Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE K INH DOANH THEO MÔ HÌNH GROUPON - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 76 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập tại trường Cao đẳng công nghệ thông tin Hữu Nghị Việt
Hàn, nhờ sự quan tâm giúp đỡ và giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô trong trường
giúp em nắm vững những kiến thức chuyên ngành em theo học. Đó là những kiến thức
làm nền tảng giúp em thực hiện tốt đồ án tốt nghiệp và công việc trong tương lai. Em
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Cô giáo chủ nhiệm cô Nguyễn Thị Minh Đức đã tận tình chỉ bảo, dìu dắt em từ
lúc mới vào trường.

Thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt, người trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn
thành đồ án tốt nghiệp này.

Các thầy cô trong khoa Thương mại điện tử, khoa khoa học máy tính, khoa Tin
học ứng dụng, khoa Đại cương, cũng như các thầy cơ trong tồn trường đã tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Tập thể lớp CCTM04D đã ln sát cánh, đóng góp nhiều ý kiến giúp em hoàn
thiện đồ án tốt nghiệp này.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.

Đà Nẵng, Ngày 29 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Như Thảo

Trang i

MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................... vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................4

1.1. Tổng quan về thương mại điện tử và kinh doanh điện tử ..............................4
1.1.1. Khái niệm về thương mại điện tử ................................................................4
1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử .......................................................5
1.1.3. Các loại hình giao dịch thương mại điện tử ...............................................6
1.1.4 Lợi ích của Thương mại điện tử ...................................................................8
1.1.4.1 Đối với tổ chức ........................................................................................8
1.1.4.2 Đối với khách hàng .................................................................................8
1.1.5 Hạn chế của Thương mại điện tử.................................................................9
1.1.5.1. Hạn chế về kỹ thuật ................................................................................9
1.1.5.2. Hạn chế về thương mại...........................................................................9

1.2. Tổng quan về kinh doanh điện tử .....................................................................9
1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................9
1.2.2. Các mơ hình kinh doanh điện tử ...............................................................10
1.2.2.1. Khái niệm..............................................................................................10
1.2.2.2. Chiến lược kinh doanh điện tử .............................................................11
1.2.2.3. Các yếu tố mang lại thành công cho chiến lược kinh doanh điện tử ...11
1.2.2.4. Các mơ hình kinh doanh điện tử ..........................................................13

1.3. Website thương mại điện tử ............................................................................20
1.3.1. Chức năng cơ bản của một Website TMĐT..............................................20

1.3.2. Chức năng cơ bản của một Website TMĐT..............................................21

1.4. So sánh giữa Thương mại điện tử và Kinh doanh điện tử ...........................22
1.5. Các công cụ xây dựng Website trong môi trường DOTNET .......................23

1.5.1 ASP.NET......................................................................................................23
1.5.2. Môi trường Visual Studio.Net....................................................................24

Trang ii

1.5.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server .......................................................24
1.6. Xây Dựng Website Cho Mơ Hình Kinh Doanh Điện Tử Groupon .............25

1.6.1. Mơ hình kinh doanh điện tử Groupon ......................................................25
1.6.2. Khái niện Groupon.....................................................................................26
1.6.3. Bản chất của mơ hình Groupon ................................................................26
1.6.4. Ưu và nhược điểm của hình thức Groupon ..............................................27
1.6.5. Groupon tại Việt Nam ................................................................................28
1.7. Giới thiệu một số Website kinh doanh theo mơ hình Groupon ...................29
1.7.1. Giới thiệu về Muachung.vn........................................................................29
1.7.2. Giới thiệu về cungmua.com .......................................................................31
1.7.3. Giới thiệu về nhommua.com ......................................................................33
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................36
2.1. Xác định yêu cầu của hệ thống........................................................................36
2.1.1. Đối với khách hàng ....................................................................................36
2.1.2.Đối với nhà quản trị ....................................................................................36
2.2.Quy trình nghiệp vụ ..........................................................................................37
2.3.Xác định yêu cầu................................................................................................38
2.3.1.Yêu cầu chức năng ......................................................................................38
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng...............................................................................38

2.4.Phân tích yêu cầu...............................................................................................38
2.5. Phân tích hệ thống ............................................................................................43
2.5.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)............................................................43
2.5.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) ......................................................................44

2.5.2.1. Mức ngữ cảnh.......................................................................................44
2.5.2.2. Mức 0....................................................................................................44
2.5.2.3. Mức 1....................................................................................................45
2.5.3. Mơ hình hóa dữ liệu...................................................................................48
2.5.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) ..........................................................48
2.5.3.2. Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM) ..........................................................49
2.6.Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................50
2.6.1. Tạo bảng .....................................................................................................50
2.6.2. Tạo quan hệ ................................................................................................53

Trang iii

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE....................................................................54
3.1. Giới thiệu kỹ thuật xây dựng website theo mơ hình 3 lớp............................54
3.1.1. Cấu trúc.......................................................................................................54
3.1.2. Ưu và nhược điểm của mô hình ba lớp .....................................................55
3.2. Giao diện website..............................................................................................55
3.2.1. Phân hệ Admin ...........................................................................................55
3.2.2. Phân hệ khách hàng ..................................................................................60

KẾT LUẬN ..................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... viii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ...............................................................ix

Trang iv


B DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
C
G Business
CSDL Customer
ID Government
DMSP Cơ sở dữ liệu
EDI Electronic Data Interchange
TMDT Danh Mục Sản Phẩm
SP Electronic Data Interchange
Thương Mại Điện Tử
Sản Phẩm

Trang v

Số hiệu bảng DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang
Bảng 1.1 7
Bảng 2.1 Nội dung 38
Bảng 2.2 Các loại hình giao dịch thương mại điện tử 39
Bảng 2.3 Chức năng đăng nhập quản trị 39
Bảng 2.4 Chức năng thêm sản phẩm 39
Bảng 2.5 Chức năng thêm danh mục sản phẩm 40
Bảng 2.6 Chức năng sửa thông tin sản phẩm 40
Bảng 2.7 Chức năng xóa sản phẩm 40
Bảng 2.8 Chức năng quản lý đơn hàng 40
Bảng 2.9 Chức năng quản lý khách hàng 41
Bảng 2.10 Chức năng thêm tin tức 41
Bảng 2.11 Chức năng sửa thông tin tin tức 41
Bảng 2.12 Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm 42
Bảng 2.13 Chức năng đăng ký tài khoản 42

Bảng 2.14 Chức năng đăng nhập 42
Bảng 2.15 Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 42
Bảng 2.16 Chức năng chi tiết sản phẩm 43
Bảng 2.17 Chức năng thống kê truy cập 43
Bảng 2.18 Chức năng giỏ hàng 50
Bảng 2.19 Chức năng tạo đơn hàng 50
Bảng 2.20 Bảng SanPham 50
Bảng 2.21 Bảng DanhMucSP 51
Bảng 2.22 Bảng HinhSanPham 51
Bảng 2.23 Bảng DonHang 51
Bảng 2.24 Bảng ChiTietDH 52
Bảng 2.25 Bảng TinhTrangDonHang 52
Bảng 2.26 Bảng NguoiDung 52
Bảng 2.27 Bảng KieuNguoiDung 52
Bảng 2.28 Bảng GioHang 53
Bảng 2.29 Bảng TinTuc 53
Bảng HinhTinTuc
Bảng ThongKe Trang vi

Số hiệu bảng DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang
Hình 2.1 37
Hình 2.2 Nội dung 43
Hình 2.3 Quy trình nghiệp vụ mua hàng 44
Hình 2.4 Biểu đồ phân rã chức năng 44
Hình 2.5 Mức ngữ cảnh 45
Hình 2.6 Mức 0 46
Hình 2.7 Mức 1 Chức năng quản lý người dùng 46
Hình 2.8 Mức 1 Chức năng quản lý sản phẩm 47
Hình 2.9 Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng 47
Hình 2.10 Mức 1 Chức năng quản lý tin tức 47

Hình 2.11 Mức 1 Chức năng quản lý thông tin liên hệ 48
Hình 2.12 Mức 1 Chức năng thống kê 49
Hình 2.13 Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 53
Hình 3.1 Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM) 54
Hình 3.2 Cơ Sở Dữ Liệu 55
Hình 3.3 Mơ hình website 3 lớp 56
Hình 3.4 Trang đăng nhập admin 56
Hình 3.5 Trang sản phẩm 57
Hình 3.6 Trang cập nhật sản phẩm 57
Hình 3.7 Trang xóa sản phẩm 58
Hình 3.8 Trang nhập sản phẩm 58
Hình 3.9 Trang hiển thị tin tức 59
Hình 3.10 Trang cập nhật tin tức 59
Hình 3.11 Trang nhập tin tức 60
Hình 3.12 Trang nhập danh mục sản phẩm 60
Hình 3.13 Trang chủ 61
Hình 3.14 Trang sản phẩm theo danh mục 61
Hình 3.15 Trang chi tiết sản phẩm 62
Hình 3.16 Trang giỏ hàng 62
Hình 3.17 Trang đăng ký 63
Hình 3.18 Trang đăng nhập 63
Hình 3.19 Trang thêm đơn hàng 64
Trang tìm sản phẩm
Trang liên hệ Trang vii

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

MỞ ĐẦU

1. L ý do chọn đề tài

Trong thời đại phát triển bùng nổ của Cơng nghệ thơng tin(CNTT) và quan hệ
hợp tác tồn cầu phát triển mạnh mẽ, việc áp dụng tính chuyên nghiệp và các mơ hình
quản lý sản xuất - kinh doanh chun nghiệp - hiện đại thơng qua mơ hình “Tin học
hố doanh nghiệp” xem ra là một cơng việc rất quan trọng.
Thương mại điện tử là một trong những vấn đề nóng bỏng, mặc dù khái niệm này
đã khá quen thuộc với nhiều người Việt Nam, song những dịch vụ tiện lợi này trên
thực tế vẫn cịn chưa phổ biến. Vì thế việc tìm hiểu và xây dựng một website thương
mại điện tử hiện nay là thực sự cần thiết. Thương mại điện tử đang trở thành một cuộc
cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. Và nó có một ý nghĩa rất
quan trọng tới sự phát triển của nền kinh tế nước ta.
Trước kia để làm ra một sản phẩm, người công nhân phải mất rất nhiều thời gian
và công sức, nhưng nay thì chỉ cần một thời gian ngắn đã có thể hồn thành sản phẩm
đó tốt hơn nhiều mà đỡ mất sức hơn. Trong bán hàng truyền thống, người mua và
người bán trực tiếp gặp nhau để thoả thuận. Ngày nay, khách hàng chỉ cần ngồi tại nhà
và yêu cầu đưa hàng đến theo địa chỉ đưa ra là đã có thể có được sản phẩm mong
muốn với phương thức thanh toán mềm dẻo và các dịch vụ sau bán phong phú. Người
giám đốc muốn thống kê các mặt hàng hiện tại trên thị trường hay tìm hiểu số lượng
khách hàng trong tháng, như trước kia thì phải mất rất nhiều thời gian và cơng đoạn để
có được những thơng tin đó, nhưng với sự giúp đỡ của máy tính thì anh ta có thể chỉ
với một thao tác nhấp chuột là đã có thể có những thơng tin mong muốn. Tất cả điều
đó muốn nói nên rằng, nếu áp dụng việc sử dụng máy tính vào cơng việc hàng ngày thì
sẽ thu được hiệu quả cơng việc rất cao, tiết kiệm được thời gian và nhân lực do vậy
cũng đồng nghĩa với tiết kiệm được chi phí. Mà trong kinh doanh giảm chi phí ln là
u cầu đặt ra để có được lợi nhuận tốt
Chính vì vậy, em chọn việc đề tài tốt nghiệp của mình là “Xây dựng website
kinh doanh theo mơ hình Groupon” nhằm đáp ứng được phần nào yêu cầu đó.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu thương mại điện tử và lợi ích của nó.
- Tìm hiểu các cơng cụ xây dựng website.
- Xây dựng website để giới thiệu, giao dịch sản phẩm sản phẩm.


Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 1

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng thương mại điện tử tại Việt Nam.
- Tìm hiểu một số cơng cụ và ngơn ngữ hỗ trợ q trình xây dựng website.
- Các chức năng của website thương mại điện tử.
- Quy trình xây dựng website thương mại điện tử.
- Một số kỹ thuật trong thương mại điện tử.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập và phân tích những thơng tin, tài liệu liên quan đến đề tài để
hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của website, đối tượng
cần hướng đến là ai? Thơng tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?).
- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích, thiết kế hệ thống chương trình phù hợp.
- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.
5. Dự kiến kết quả.
Xây dựng được website kinh doanh theo mơ hình Groupon, về cơ bản hệ thống
đã đáp ứng được một số chức năng giúp khách hàng có thể thực hiện q trình chọn
mua hàng hóa cũng như nhà quản trị có thể quản lý một số thông tin trên website như:
chức năng lựa chọn sản phẩm xem thông tin chi tiết và thêm sản phẩm vào giỏ hàng
thì hầu như đáp ứng tốt 100% so với yêu cầu đưa ra - thông tin về sản phẩm hiện thị
đúng theo ID Sản phẩm của nó. Và chức năng đăng ký cũng như đăng nhập khách
hàng cũng đáp ứng tốt, về xem thông tin về đơn hàng mua và chi tiết đơn hàng khách
hàng nhìn chung cũng đáp ứng tốt yêu cầu đặt ra của khách hàng. Các thủ tục truy vấn
cơ sở dữ liệu thực hiện truy vấn tốt và cho kết quả chính xác. Nhà quản trị có thể thực
hiện thêm, sửa, xóa, sản phẩm và thơng tin đơn hàng chính xác và nhanh chóng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quan về thương mại điện tử cũng như
lợi ích mà Website thương mại điện tử mang lại.
- Cung cấp các kiến thức cũng như kỹ thuật xây dựng website thương mại điện tử
bằng công nghệ ASP.NET.
- Ứng dụng được quy trình thiết kế website thương mại điện tử.
- Thông qua website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới
hạn về không gian và thời gian.

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 2

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

- Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.

7. Bố cục đề tài
Nội dung đồ án gồm có 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận
- Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống
- Chương III: Xây dựng website

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 3

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Tổng quan về thương mại điện tử và kinh doanh điện tử
1.1.1. Khái niệm về thương mại điện tử


Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng
máy tính tồn cầu.

Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao gồm việc
sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận
cũng như những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet".

Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái
Bình Dương (APEC), "Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành
thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".

Như vậy, theo nghĩa hẹp, TMĐT gồm các hoạt động thương mại được tiến hành
thông qua các phương tiện điện tử, như là qua Internet và các mạng viễn thông.

Hiểu theo nghĩa rộng, có hai định nghĩa khái quát được đầy đủ nhất phạm vi hoạt
động của Thương mại điện tử. Luật mẫu về Thương mại điện tử của Ủy ban Liên hợp
quốc về Luật Thương mại quốc tế (UNCITRAL) định nghĩa: “Thuật ngữ thương mại
cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ
mang tính chất thương mại dù có hay khơng có hợp đồng. Các quan hệ mang tính
thương mại (commercial) bao gồm, nhưng khơng chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây:
bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thoả thuận phân
phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn
(leasing); xây dựng các cơng trình; tư vấn, kỹ thuật cơng trình (engineering); đầu tư;
cấp vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các
hình thức về hợp tác cơng nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành
khách bằng đường biển, đường sắt, đường bộ”.

Theo định nghĩa này, có thể thấy phạm vi hoạt động của thương mại điện tử rất
rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, trong đó hoạt động mua bán

hàng hóa và dịch vụ chỉ là một phạm vi rất nhỏ trong thương mại điện tử.

Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử được hiểu là việc thực hiện hoạt
động kinh doanh qua các phương tiện điện tử, nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ.

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 4

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử,
giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu
điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua
sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các
thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông
tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe,
giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở thành một
cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.

Các điểm đặc biệt của thương mại điện tử so với các kênh phân phối truyền thống
là tính linh hoạt cao độ về mặt cung ứng và giảm thiểu lớn phí tổn vận tải với các đối
tác kinh doanh. Các phí tổn khác thí dụ như phí tổn điện thoại và đi lại để thu nhập
khác hàng hay phí tổn trình bày giới thiệu cũng được giảm xuống. Mặc dù vậy, tại các
dịch vụ vật chất cụ thể, khoảng cách không gian vẫn cịn phải được khắc phục và vì
thế địi hỏi một khả năng tiếp vận phù hợp nhất định.

Thương mại điện tử sẽ là thương mại của thế kỷ tương lai. Tốc độ, chi phí thấp
và khả năng truy cập Internet làm cho thương mại điện tử trở thành cơ hội mới cho tất
cả các doanh nghiệp. Thương mại điện tử sẽ giảm đáng kể chi phí chung, thúc đẩy sự
phát triển của lĩnh vực bán lẻ, đảm bảo thanh toán dễ dàng hơn và làm giảm rủi ro đầu

tư nội tại – đây chính là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp. Đây cũng là điều mà
con người ở đầu thế kỷ này cần hiểu rõ.
1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử

So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản như sau:

- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
khơng địi hỏi biết nhau từ trước.

Trong thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 5

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết phải
có mối quen biết với nhau.

- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường khơng có
biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới mơi trường
cạnh tranh tồn cầu: TMĐT càng phát triển, thì sản phẩm cá nhân trở thành cửa sổ cho

doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù
mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải
bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm.

- Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao
dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch
TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi,
lưu giữ các thơng tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác
nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.

- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường: Thơng
qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các dịch vụ gia
tăng giá trị trên mạng sản phẩm hình thành nên các nhà trung gian ảo làm các dịch vụ
môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành để cung cấp
hàng hóa và dịch vụ trên mạng sản phẩm.
1.1.3. Các loại hình giao dịch thương mại điện tử

Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát
triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trị quyết định sự thành cơng của TMĐT và
chính phủ (G) giữ vai trị định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử:

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 6

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

Bảng 1.1 Các loại hình giao dịch thương mại điện tử


Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ
(Business) (Customer) (Government)

Doanh nghiệp B2B B2C B2G
(Business - B) Thông qua Internet, Bán hàng qua mạng Thuế thu nhập và

Extranet, EDI thuế doanh thu

Khách hàng C2B C2C C2G
(Customer - C) Bỏ thầu Đấu giá (như trên Thuế thu nhập

Ebay)

Chính phủ G2B G2C G2G
(Government - G) Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em, Giao dịch giữa các
sinh viên, học sinh cơ quan chính phủ
trực tuyến

Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại
hình quan trọng nhất.

B2B (Business To Business): Là mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với
doanh nghiệp.

Trong thương mại điện tử B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một
doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mô
tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng,
phương thức thanh tốn...Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn
so với bán hàng cho người tiêu dùng. Thương mại điện tử B2B được coi như là một

kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các cơng ty
với nhau, hoặc có thể gọi là phịng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua
bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao
dịch này, khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh
toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các
chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của
khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể.

B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng.

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 7

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

B2C là mơ hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT, bán lẻ điện
tử có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thơng qua kênh phân phối. Hàng hố
bán lẻ trên mạng thường là hàng hoá, sản phẩm, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng
văn phòng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí,...

Cả hai hình thức thương mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên mạng
Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thương mại điện tử
B2B được coi là hình thức kinh doanh bán bn với lượng khách hàng là các doanh
nghiệp, các nhà sản xuất thì thương mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ
với đối tượng khách hàng là các cá nhân.
1.1.4 Lợi ích của Thương mại điện tử
1.1.4.1 Đối với tổ chức

- Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới...


- Giảm chi phí:
+ Chi phí sản xuất - chi phí tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông
tin trên giấy.
+ Chi phí giao dịch. Mặc dù khoản phí dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch
bằng séc giấy giữa ngân hàng và người bán là không lớn, nhưng nếu thanh tốn qua
internet có thể giảm đến 80% giúp tiết kiệm được một khoản chi phí.
- Cải thiện hệ thống phân phối:
+ Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.
+ Giảm độ trễ trong phân phối hàng hóa.
1.1.4.2 Đối với khách hàng
- Có thể tìm kiếm thơng tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
không cần quan tâm đến thời gian.
- Có nhiều lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin.
- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến,
nhất là sản phẩm số hóa.
- Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá để mua, bán, tìm
kiếm, sưu tầm các món hàng quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 8

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

- Trong khi các doanh nghiệp đang trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của
khách hàng thì khách hàng sẽ có nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và
kèm theo những chính sách khuyến mãi hấp dẫn.
1.1.5 Hạn chế của Thương mại điện tử
1.1.5.1. Hạn chế về kỹ thuật


- Chưa có tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và độ tin cậy.
- Tốc độ internet vẫn chưa đáp ứng được, chi phí cao.
- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn chưa đáp ứng.
- Khó khăn trong việc kết hợp phần mềm ứng dụng, phần mềm TMĐT và CSDL.
- Cần có máy chủ TMĐT đặc biệt.
1.1.5.2. Hạn chế về thương mại
- An ninh và riêng tư.
- Khách hàng thiếu lòng tin vào người bán.
- Luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ.
- Cần thời gian để thay đổi thói quen tiêu dùng.
- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô.
- Gian lận ngày càng tăng.
- Thu hút vốn đầu tư khó.
1.2. Tổng quan về kinh doanh điện tử
1.2.1. Khái niệm
KDĐT hay còn gọi là "eBusiness" hoặc "e-business" (viết tắt từ chữ Electronic
Business) hay kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng
thông tin và công nghệ liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh
doanh. Có nhiều khái niệm khác nhau về KDĐT như:
E – business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, khơng chỉ mua bán mà
cịn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com).
E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa
doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thông tiếp thị, hệ
thống phân phối và các mơ hình kinh doanh. (www.ibm.com/e-business).
E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh,
thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 9


Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, “Introduction to e-Business:
Management and Strategy”,Elsevier, 2006).

E – business là khả năng thực hiện các trao đổi: Hàng hóa, dịch vụ, nội dung, tài
sản và tiền dùng các công cụ và kỹ thuật điện tử. (In Lee, “Electronic Business:
Concepts, Methodologies, Tools, and Applications”, IGI Global, 2009.)

Theo nghĩa rộng hơn KDĐT là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh
trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng
điện tử.(Nan Si Shi, V.K. Murthy, “Architectural Issues of Web−Enabled Electronic
Business”, Idea Group Publishing, 2003).

KDĐT luôn được coi là tập hợp các khái niệm về một mơ hình tổ chức kinh
doanh mới, về các phương pháp luận mới, về các biện pháp hành động mới để đáp ứng
được sự thay đổi và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế mới. Đây là một phương
pháp sẽ giúp các doanh nghiệp quản lý, khai thác và phát triển tốt nhất nguồn tài
nguyên của mình, đặc biệt là tài ngun con người và thơng tin. Thông tin biến thành
tri thức, tri thức tạo ra những giá trị to lớn cho doanh nghiệp.

KDĐT liên quan đến các quá trình doanh nghiệp trong toàn bộ chuỗi dây chuyền
giá trị: mua bán điện tử, quản lý dây chuyền cung ứng, quá trình đặt hàng điện tử, quản
lý dịch vụ khách hàng, và cộng tác với đối tác thương mại. Các kỹ thuật áp dụng cho
kinh doanh điện tử tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu giữa các công ty.
Các giải pháp phần mềm kinh doanh điện tử cho phép tích hợp các quy trình kinh
doanh liên hồn nội bộ. Kinh doanh điện tử có thể được tiến hành bằng cách dùng
World Wide Web, Internet, mạng nội bộ, extranet và một số cách kết hợp các hình
thức này.
1.2.2. Các mơ hình kinh doanh điện tử

1.2.2.1. Khái niệm

- Mơ hình kinh doanh là các phương pháp mà một công ty tạo ra để sử dụng
nguồn lực của mình nhằm mang lại cho khách hàng các giá trị tốt hơn so với các đối
thủ cạnh tranh, đó là cách để các cơng ty làm ra tiền hiện tại và trong tương lai, cho
phép một cơng ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững, thực hiện tốt hơn các đối thủ về
lâu về dài.

- Mơ hình kinh doanh điện tử là mơ hình kinh doanh trong đó sử dụng các lợi ích
của truyền thơng điện tử để đạt được quá trình tăng thêm các giá trị cho tổ chức.

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 10

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

- Là một mơ hình kinh doanh được thông qua bởi một tổ chức, và xem như là một
khn khổ để tối đa hóa giá trị trong nền kinh tế mới.

- Sử dụng CNTT (Internet) và kết hợp với mô hình kinh doanh để có thể liên kết
người tiêu dùng, tổ chức cơng và tư, và các cơ quan chính phủ.
1.2.2.2. Chiến lược kinh doanh điện tử

Chiến lược kinh doanh là một quá trình liên tục, từ đánh giá, xác định lại mục
đích theo cách thức tương tác với môi trường cạnh tranh... Chiến lược liên quan đến
việc sử dụng nguồn lực và tạo ra những khả năng rất khó bắt chước cho đối thủ cạnh
tranh. Định hướng chiến lược là cả một vấn đề từ vị thế của cơng ty mình đối với các
đối thủ cạnh tranh, và làm thế nào khai thác các nguồn tài nguyên công ty (Grover &
Saeed, 2004).

Chiến lược kinh doanh điện tử là chiến lược trong kinh doanh điện tử, kết hợp

các quan điểm chiến lược và công nghệ bằng cách xác định các mơ hình kinh doanh
điện tử phù hợp với chiến lược kinh doanh và chiến lược IS.
1.2.2.3. Các yếu tố mang lại thành công cho chiến lược kinh doanh điện tử

Các hợp nhất của công nghệ thông tin và các tiêu chuẩn web đã hình thành các
doanh nghiệp điện tử "E - Business ". Liên tiếp trong kinh doanh điện tử sẽ cần tổ
chức rà soát lại các chiến lược và mục tiêu của họ để đáp ứng các quy tắc thị trường
cung và cầu. Chuyển đổi kinh doanh thông thường vào kinh doanh điện tử đã tổ chức
được thiết kế lại và định hình lại. Kinh doanh điện tử là một sự kết hợp của các lực
lượng kinh tế, công nghệ và thị trường được tái phát minh chiến lược của kinh doanh
truyền thống. Q trình kinh doanh được tính vào việc sử dụng sức mạnh của máy tính
và mạng truyền thơng được biết đến như là Internet. Điều này có thể cho phép các tổ
chức cạnh tranh và hiệu quả hơn. Ngồi ra, các mơ hình kinh doanh mới đã được giới
thiệu và triển khai thực hiện trong nhiều cách khác nhau. Và các yếu tố mang lại thành
công cho chiến lược kinh doanh điện tử là:

- Tạo một chiến lược trung tâm tiêu dùng.
Một doanh nghiệp điện tử nhận ra rằng quyền lực được chuyển sang người tiêu
dùng. Trong phân cấp một - nhiều dịng chảy thơng tin đặc trưng của thời đại công
nghiệp, thông tin chảy một cách từ nhà sản xuất người tiêu dùng . Internet đã thay đổi
điều này trong ba cách:

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 11

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

Đầu tiên, Internet cho phép người tiêu dùng nói chuyện với người tiêu dùng.
Internet cho phép nhiều - nhiều dịng chảy thơng tin liên lạc.

Thứ hai, người tiêu dùng có thể tìm và truy cập thơng tin dễ dàng hơn nhiều so

với trước đây. Đối với các doanh nghiệp lần đầu tiên phải đối phó với một nguyên lý
cơ bản của cạnh tranh thuần túy, một người tiêu dùng hoàn tồn thơng tin.

Thứ ba, và quan trọng nhất, Internet cho phép các dòng chảy thông tin đến được
đảo ngược để khách hàng trung tâm cơng ty có thể lấy thơng tin từ người tiêu dùng để
cải thiện và tùy biến sản phẩm. So sánh điều này với các công ty sản phẩm trung tâm
đẩy các sản phẩm cho người tiêu dùng.

- Chấp nhận gia công phần mềm để cải thiện hiệu suất kinh doanh.
Gia cơng phần mềm làm giảm chi phí và dịch vụ cải thiện bởi vì một cơng ty
chun về dịch vụ hoặc tham gia vào mua số lượng lớn có thể đạt được hiệu quả chi
phí và cung cấp dịch vụ gia công phần mềm tổ chức.
Gia công phần mềm cho phép quy mô của một công ty sản xuất lên và xuống một
cách nhanh chóng và rẻ, được nhiều đáp ứng thị trường luôn thay đổi.
Lợi ích vơ hình từ gia cơng phần mềm bao gồm: một sự thay đổi có lợi trong văn
hóa doanh nghiệp, truy cập vào phí bảo hiểm tài nguyên và chuyên mơn cơng ty khơng
thể đủ khả năng riêng của mình và khả năng thực hiện năng lực và công nghệ đẳng cấp
thế giới.
Điều quan trọng nhất cho doanh nghiệp điện tử, gia công phần mềm cho phép
một tổ chức để tạo ra các doanh nghiệp ảo, hình thức tổ chức quan trọng.
- Hành động giống như một người đăng ký mới.
Trong thị trường kinh doanh điện tử mới tham gia có lợi thế khác biệt so với các
doanh nghiệp hiện có. Được thành lập cơng ty có xu hướng dựa vào cơng thức đơn
giản, giảm chi phí, tăng sản xuất, mở văn phịng mới để đối phó với sự thay đổi sắp
xảy ra. Những người mới không phải đối mặt với những các rào cản và họ thường xác
định giá trị mới có thể được tìm thấy trong các sản phẩm hiện có và dịch vụ.
- Sử dụng quản lý thông tin để phân biệt sản phẩm của bạn.
Chúng ta có thể lập kế hoạch, giá trị sẽ được tìm thấy trong các sản phẩm thông
tin chẳng hạn như xây dựng thương hiệu, mối quan hệ khách hàng, tích hợp nhà cung
cấp và sử dụng tài sản thông tin quan trọng.


Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 12

Xây dựng Website kinh doanh theo mơ hình Groupon

Các doanh nghiệp phải phát triển chiến lược kinh doanh trung tâm thông tin để
tham gia trong thời đại thông tin nền kinh tế. Thông tin một mình là khơng đủ, cơng
nghệ thơng tin được u cầu đổi mới, giải trí và nâng cao tồn bộ kinh nghiệm xung
quanh sản phẩm, từ lựa chọn và đặt hàng để tiếp nhận và dịch vụ.

- Hãy là một phần của một cộng đồng kinh doanh điện tử.
Một cộng đồng kinh doanh điện tử liên kết các doanh nghiệp, khách hàng và nhà
cung cấp để tạo ra một tổ chức kinh doanh độc đáo. Những cộng đồng kinh doanh điện
tử hình thành như là một phần của liên minh kinh doanh, mạng lưới hợp tác hoặc gia
công phần mềm hoặc thực hiện các chiến lược kinh doanh điện tử. Chìa khóa để thành
cơng trong mới để Internet trên thế giới nằm ở việc có thể chia sẻ thơng tin phong phú,
hình thành quan hệ đối tác năng động và giao dịch trong thời gian thực.
- Lãnh đạo điều hành là cần thiết.
Khơng có một chiến lược kinh doanh điện tử nào xảy ra mà không có sự lãnh đạo
và cam kết của các giám đốc điều hành cấp cao của kinh doanh điện tử. Điều này
dường như là hiển nhiên, nhưng quá thường xuyên các chiến lược mơ hồ được xác
định bởi giám đốc điều hành quản lý và trái với các hệ thống thông tin hoặc bộ phận
tiếp thị để thực hiện.
1.2.2.4. Các mô hình kinh doanh điện tử
1. Mơ hình trực tiếp đến khách hàng
- Đặc điểm phân biệt:

+ Người mua và người bán giao tiếp trực tiếp không thông qua trung gian.
+ Người bán có thể là bán lẻ, bán buôn, hoặc nhà sản xuất.
+ Người mua có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp.

- Cơ sở hạ tầng:
+ Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm
trực tuyến.
+ Cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến.
+ Cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, tối ưu hiệu suất của các qui trình
nghiệp vụ.
+ Cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau
và với thế giới bên ngoài.

Nguyễn Thị Như Thảo - TM04D Trang 13


×