Tải bản đầy đủ (.pptx) (187 trang)

Bài Giảng Khởi Sự Doanh Nghiệp, Kinh Doanh & Doanh Nhân - Business Start-Up - ( Combo Full Slides 6 Chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 187 trang )

BUSINESS START-UP

LOGO

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1 KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP, KINH DOANH & DOANH NHÂN
2 Ý TƯỞNG KINH DOANH
3 MÔ HÌNH KINH DOANH & PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC
4 CHIẾN LƯỢC MARKETING

5 LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
6 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP,
KINH DOANH & DOANH NHÂN

BUSINESS START-UP

LOGO

KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP,
KINH DOANH & DOANH NHÂN

BUSINESS START-UP

LOGO

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN

Hiểu biết chung về kinh doanh


Khởi sự doanh nghiệp
và sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mơ hình tiếp cận GEM &
Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng mơ hình GEM

Những phẩm chất cần có của một chủ doanh nghiệp

5

HIỂU BIẾT CHUNG VỀ KINH DOANH

Bối cảnh

 Khu vực hóa: AFTA, NAFTA, TPP, EC, …
 Tồn cầu hóa: WTO, …

Xu hướng

 Xã hội ngày càng giàu lên
 Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - công nghệ.
 Tiêu chuẩn, chất lượng toàn cầu.
 Mở ra nhiều cơ hội kinh doanh trong và ngoài nước.
 Tính cạnh tranh cao, khốc liệt
 Doanh nghiệp vừa và nhỏ được quan tâm.

6

HIỂU BIẾT CHUNG VỀ KINH DOANH (tt)

Luật Doanh nghiệp (2017, tr. 4):


“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến thiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.”

Các lĩnh vực kinh doanh:

 Sản xuất: Tạo ra một hoặc một vài sản phẩm (hữu hình hoặc vơ
hình) để bán cho người tiêu dùng (trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc cả
hai.)

 Thương mại: mua hàng từ người này và bán cho người khác; từ
chỗ này bán chỗ khác, kinh doanh qua mạng;

 Dịch vụ: đáp ứng nhu cầu được phục vụ con người. Dịch vụ là đa
dạng và thường được bán dưới dạng công sức (chuyên chở thuê,
phục vụ), thời gian (trông giữ trẻ); tri thức và kinh nghiệm (tư vấn);

 Hỗn hợp của các loại trên;

7

NHÀ KHỞI NGHIỆP (ENTERPRENEUR)

 Nhân viên: được thuê tuyển để làm việc cho người khác
 Nhà khởi nghiệp: thành lập một doanh nghiệp mà tại

đó họ là người quản lý, là người sáng lập hoặc đồng
sáng lập.
 Nhà khởi nghiệp khởi sự kinh doanh của riêng họ và làm

việc cho chính mình.
 Nhà khởi nghiệp nhận ra cơ hội để bắt đầu các doanh
nghiệp mà người khác có thể khơng nhận thấy.
 Nhà khởi nghiệp có khả năng chuyển nguồn lực kinh tế
từ một vùng có năng suất thấp trở thành nơi có năng
suất cao hơn. Bằng cách này, các nguồn lực khan hiếm
(hạn chế) được tăng thêm giá trị.

8

NHỮNG HÌNH THỨC CHÍNH CỦA
KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

1. Lập một doanh nghiệp hoàn toàn mới.

2. Mua một doanh nghiệp hay một hệ thống kinh doanh
có sẵn.

3. Nhượng quyền kinh doanh.

Nhượng quyền kinh doanh (franchising) là một hình thức tổ chức kinh
doanh liên quan tới một thỏa thuận chính thức giữa 2 đối tác, một cơng ty
đã có sản phẩm và dịch vụ thành công (bên nhượng quyền) cho phép
những doanh nghiệp khác (bên được nhượng quyền) sử dụng nhãn hiệu
và cách thức kinh doanh của nó với một khoản phí trả ban đầu và phí
thường niên đóng hàng năm, bên được nhượng quyền sẽ tiến hành kinh
doanh theo các cách thức và điều kiện do bên nhượng quyền quy định.

9


PHÂN LOẠI
NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH

 Phân loại theo mối quan hệ đối tác:

• Nhượng quyền cá nhân: bên được nhượng quyền được mua quyền kinh
doanh ở một địa điểm xác định.

• Nhượng quyền khu vực: cho phép bên được nhượng quyền sở hữu và
vận hành một số cửa hàng trong một vùng địa lý nào đó.

• Nhượng quyền cấp 1: Bên được nhượng quyền bên cạnh việc có quyền
mở và điều hành nhiều cửa hàng trong một khu vực nhất định, thì cịn có
quyền bán lại quyền kinh doanh này cho người khác trong vùng độc quyền
khai thác của nó.

 Phân loại theo số lượng đại lý:

• Nhượng quyền đa đại lý: Đại lý nhượng quyền có sở hữu hơn 1 cửa hàng
của cùng 1 nhà cung cấp có thể theo hình thức hợp đồng khu vực hay hợp
đồng đại lý cấp 1.

• Nhượng quyền đơn đại lý: Đại lý nhượng quyền có sở hữu duy nhất 1
cửa hàng của 1 nhà cung cấp.

10

Câu hỏi thảo luận
 Phân tích những thuận lợi và khó khăn


của các hình thức khởi sự doanh nghiệp:

1. Lập một doanh nghiệp hoàn toàn mới.
2. Mua một doanh nghiệp hay một hệ thống

kinh doanh có sẵn.
3. Nhượng quyền kinh doanh

11

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Câu nói nào dưới đây là SAI?
Mua lại công ty đang hoạt động không được
người khởi sự kinh doanh thích vì:
A. Chỉ cơng ty làm ăn khơng tốt mới bị rao
bán.
B. Khó định giá cơng ty.
C. Quy định luật pháp hiện nay về mua lại
cịn chưa hồn thiện.
D. Thiếu thông tin về công ty định mua.

12

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

2. Quan điểm nào dưới đây đúng?
Phương thức khởi sự dễ thành công nhất là:
A. Thành lập mới.
B. Mua lại công ty đang hoạt động.

C. Nhượng quyền kinh doanh.
D. Cả 3 phương thức thành lập mới, mua lại
công ty đang hoạt động và nhượng quyền
kinh doanh đều có khả năng thành công
như nhau.

13

Thuận lợi và khó khăn, thách thức
khi khởi sự kinh doanh

Những thuận lợi:

 Được làm chủ và kiểm sốt được cơng việc của mình một cách chủ
động hơn;

 Được cơng nhận, có uy tín, và thu được lợi nhuận khi làm việc tốt,
mang lại cuộc sống đầy đủ về vật chất cho bản thân và gia đình.

 Được tận hưởng cảm giác tự do sáng tạo, đóng góp cho cộng đồng
và đất nước.

Những khó khăn, thách thức:

 Hầu hết quỹ thời gian, sức lực của bạn dành cho công việc.
 Luôn luôn phải lo lắng cho tương lai gia đình và những người làm

thuê.
 Đối phó với những rủi ro.
 Thu nhập có thể bất ổn định.

 Áp lực, căng thẳng, mệt mỏi.

14

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (SMEs)

 Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP: doanh nghiệp

nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm
doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp vừa.
Theo World Bank, doanh nghiệp siêu nhỏ (micro)
là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10
người, doanh nghiệp có số lượng lao động từ 10
đến 50 người, và doanh nghiệp vừa có số lượng
lao động trên 50 đến 300 người.

15

ĐẶC ĐIỂM CỦA SMEs

Chiếm tỷ trọng lớn, tại Việt Nam chiếm
97%, đóng góp hơn 40% GDP cả nước và
sử dụng 51% tổng số lao động xã hội.

 Khả năng sáng tạo cao
 Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ

phụ trợ quan trọng.
 Là trụ cột của kinh tế địa phương.


16

ĐẶC ĐIỂM CỦA SMEs

 Thiếu vốn và khó tiếp cận các nguồn vốn
chính thức.

 Dễ khởi nghiệp nhưng chịu rất nhiều rủi
ro trong kinh doanh.

 Khơng có lợi thế kinh tế theo qui mơ
 Điều hành theo phong cách gia đình và

hay xung đột về vấn đề sở hữu

17

ĐẶC ĐIỂM CỦA SMEs

DN SIÊU NHỎ QUY MÔ DN VỪA
Số LĐ Tổng Số LĐ Tổng
DN NHỎ
vốn Số LĐ Tổng vốn

vốn

I. Nông, lâm, ≤ 10 người ≤ 3 tỷ đồng ≤ 100 ≤ 20 tỷ ≤ 200 ≤ 100 tỷ
người đồng người đồng
KHU thuỷ sản; Công


nghiệp và xây

VỰC dựng

II. Thương mại ≤ 10 người ≤ 3 tỷ đồng ≤ 50 ≤ 50 tỷ ≤ 200 ≤ 100 tỷ
và dịch vụ người đồng người đồng

18

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHỈ SỐ KHỞI NGHIỆP TOÀN CẦU (GEM)

 Tên đầy đủ: Global Enterpreneurship Monitor, viết tắt
GEM.

 Được triển khai lần đầu vào năm 1999, với sự tham gia
của 10 nước phát triển, trong đó có 7 nước thuộc nhóm
G7 và 3 nước khác là Đan Mạch, Phần Lan và Israel.

 Hiện nay, mơ hình GEM đã được triển khai ở trên 100
nước và trở thành nghiên cứu có quy mơ lớn nhất về
kinh doanh – khởi nghiệp trên toàn cầu.

 Mục đích: (1) Xác định các nhóm yếu tố chi phối hoạt
động kinh doanh và đặc điểm doanh nhân (2) So sánh
sự phát triển kinh doanh và các yếu tố tác động đến sự
phát triển kinh doanh giữa các quốc gia, khu vực một
cách chính xác (3) Xây dưng hệ sinh thái khởi nghiệp


19

MƠ HÌNH TIẾP CẬN GEM

Nguồn: GEM 2013

20


×