Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Sán lá ruột gia cầm Echinostomatidae spp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 23 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Chủ đề 4

VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY OF AGRICULTURE

BỆNH SÁN LÁ
RUỘT GIA CẦM

Họ và tên : Nguyễn Thành Uy

Lớp : K65TYB

MSV : 653114

GVHD : TS.Nguyễn Thị Hồng Chiên

I. GIỚI THIỆU

 Bệnh sán lá ruột gia cầm do nhiều sán lá E. Revolutum , E.
recurvatum, E. Cinetorchis, H. Conoideume .... thuộc họ
Echinostomatidae kí sinh tại ruột non ,ruột già , manh tràng của
gia cầm .

 Vật chủ cuối cùng : gia cầm , chó ,lợn ,người.

 Vịng đời phát triển qua hai ký chủ :

• Vật chủ trung gian : Ốc Limnaea ,Radix, Galba

• Vật chủ bổ sung : Ốc nước ngọt giống Planorbis và âu trùng
lưỡng thể


II. HÌNH THỂ

• Các sán lá họ Echinostomatidae có hình
thái gần giống nhau

• Kích thước lớn nhất là Echinostoma
revolutum dài từ 10-22mm, rộng
2,25mm,

• Kích thước nhỏ nhất là Cotyturus
cornutus, chỉ dài 1,40mm, rộng
0,05mm

• Sán có hình lá liễu , mầu hồng nhạt
• Đầu có hình vành khăn có 37-49 gai

xếp thành hàng

II. HÌNH THỂ
• Hai manh tràng hình ống chạy dọc

• Phần biểu bì ở đầu phát triển tạo thành hình
“vành khăn”, trên đó chứa nhiều móc.

• Tinh hồn hình trịn xếp trên dưới nhau và
nằm ở nửa sau thân sán.

• Lỗ sinh dục đổ ra trước giác bụng và sau nơi
ruột phân nhánh.


• B̀ng trứng hình khối trịn nằm trước tinh
hồn và sau giác bụng.

• Tuyến nỗn hồng phân bố dọc hai bên thân

II. HÌNH THỂ

II. HÌNH THỂ

Giác miệng (oral sucker - OS) Lỗ sinh dục (cirrus-sac - CS)
Gai cổ áo (spine - S); Giác bụng ventral sucker - VS)
Hầu (pharynx - P) Buồng trứng (ovary - O)
Thực quản (esophagus - Oe) ; Tử cung (uterus - U)
Hai tinh hoàn (testis - T) Manh tràng (ceaca - C),

Hình thái trứng

• Trứng sán hình bầu dục
• Một đầu có nắp
• Vỏ̉ nhẵn, màu vàng,
• Trứng dài 0,098mm, rộng

0,061mm

III,Vòng đời của Echinostoma spp

Trưởng thành Ruột gia cầm Trứng

15-20 17 ngày
ngày MT nước


Metacercaria Mao ấu
Miracidium
Cercaria Redia

Sporocyst

VCBS : Ốc ,Nòng nọc VCTG : Limea ,
Radix ,Galba

Vịng đời của Echinostoma spp

Sán trưởng thành kí sinh ở ruột non của vật chủ ,đẻ trứng theo phân ra mơi

trường . , Trứng nở trong nước giải phóng miraccidium, giai đoạn ấu trùng đầu tiên

Miracidium có thể bơi trong nước và cố gắng xâm nhập vào loài ốc nước ngọt thích
hợp ,vật chủ trung gian đầu tiên. Miracidium cuối cùng phát triển thành cercariae,
một giai đoạn ấu trùng bơi tự do khác. Các cercariae có thể đóng kén trong cùng
một con ốc hoặc thốt ra và xâm nhập vào một con ốc, cá, tôm hoặc nòng nọc khác
để phát triển thành metacercariae ,giai đoạn lây nhiễm đối với vật chủ chính và vật
chủ ổ chứa .
Thời gian phát triển trong VCCC tới trưởng thành khoảng 10-11 ngày

• Echinostomes có thể làm giảm tuổi thọ và ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của vật
chủ trung gian đầu tiên – Limea , Radix ,Galba.

• Echinostoma liei sp.nov. - metacercariae cịn kí sinh ở màng ngồi tim và thận của vật
chủ cuối cùng


Nguồn: ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8883069/

III,Vòng đời của Echinostoma spp

Echinostoma Friedi n. Sp.

A. Cercaria
B. Egg
C. Miracidium
D. Sporocyst -15 ngày tuổi
E. Cercarial
F. Redia - 30 ngày tuổi;
G. Redia - 60 ngày tuổi
H,I,J. Cercarial
K. Metacercaria.

Nguồn: researchgate.net/figure/Echinostoma-friedi-n-sp-A-Cercaria-B-Egg-C-
Miracidium-showing-epidermal-cells-D_fig2_12547373

III. DỊCH TỄ HỌC

 Thường sảy ra ở các nước Đông Nam Á.
 Bệnh xảy ra quanh năm nhưng tỷ lệ gia cầm nhiễm

thường tăng vào mùa ấm khi ốc và ấu trùng lưỡng
thể phát triển mạnh .
 Gia cầm mọi lứa tuổi, tuổi càng cao thì tỷ lệ và
cường độ nhiễm Echinostomatidae càng cao (nhóm
Thủy cầm )


IV. DỊCH TỄ HỌC

 ATSH không áp dụng trong chăn nuôi vịt thả đồng do vậy
vịt dễ dàng nhiễm sán lá ruột từ các nguồn thức ăn tự
nhiên.

 Các loài ốc Vặn và ốc Bươu vàng ở Việt Nam là nguồn
thực phẩm của con người -> không nấu chín kỹ -> nang
ấu vẫn còn nguyên vẹn -> lây nhiễm sang con người và
được tìm thấy trong ốc đã được chế biến ở một số quán
ăn

IV. DỊCH TỄ HỌC

• Xã Hương Trà có số lượng vịt thả đồng ít hơn so với các xã khác, do người dân địa phương lại thường sử
dụng phân gà được mua từ địa phương khác về để bón ruộng.

=>Kết quả cho thấy ốc được thu ở ruộng có tỷ lệ nhiễm cao nhất với 10,53%, tiếp theo là ốc ở ao hồ (8,05%).
Trong khi đó, chỉ có 2,08% mẫu ốc ở kênh mương có chứa nang ấu
• Mặc dù kết quả cho thấy ốc được thu ở kênh mương có tỷ lệ nhiễm thấp nhưng chúng góp phần quan

trọng trong việc lây lan mầm bệnh giữa các địa phương.

V. Cơ chế

Khi kí sinh , Giác bám và gai cuticun ở đầu của Echinostomatidae sp. -> gây tổn
thương trên niêm mạc ruột, gây viêm cata và hoại tử ở niêm mạc ruột -> loạn
tiêu hóa hấp thu ở ruột

=> Gia cầm sút cân , khó tiêu hóa ,nhanh kiệt sức ( có thể chết )


Triệu chứng lâm sàng :
Khi gia cầm nhiễm sán với cường độ cao, con vật thường gầy yếu, tiêu chảy
nhiều nên kiệt sức nhanh, ngừng sinh trưởng và phát triển

VI. Bệnh tích

Niêm mạc ruột nơi có sán ký sinh sung huyết, xuất huyết và viêm cata
Khoang ruột có nhiều chất nhày , và có sán màu hồng

VII.Chẩn đoán

Trên Gia Cầm

• Xét nghiệm phân tìm trứng
• Mổ khám gà chết

Qua kiểm tra, sán được phát hiện ở cả ruột non (4,5%) và ruột già
(12,5%); tuy nhiên, chúng thường được tìm thấy nhiều nhất ở manh tràng

Trên Người
Xét nghiệm máu ( EOSIN tăng ,IgE tăng , thiếu máu )
Nội soi

VII.Chẩn đoán

Hình ảnh nội soi E. Hortense trên người

Nguồn: ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2717490/


VII.Chẩn đoán

Hình ảnh nội soi Echinostoma cinetorchis ở đại tràng người

Nguồn: />patient-A-A-bending-worm-arrow-is-attached-to-the_fig1_264009763 /

VIII. ĐIỀU TRỊ


×