Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thủy saen 584 nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.18 KB, 23 trang )

lOMoARcPSD|11346942

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA/VIỆN KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SAEN 584 NHA TRANG

Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ CẨM TÚ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC HẬU
Mã số sinh viên: 61133617

Khánh Hòa – 2023

lOMoARcPSD|11346942

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA/VIỆN KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SAEN 584 NHA TRANG

GVHD: NGUYỄN THỊ CẨM TÚ
SVTH: NGUYỄN NGỌC HẬU
MSSV: 61133617



Khánh Hòa – Tháng 6/2023

lOMoARcPSD|11346942

LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập tại trường Đại học Nha Trang và thực tập tại Công Ty Cổ Phần
Thủy Sản 584 Nha Trang, qua đó em đã có thêm vốn kiến thức về chuyên ngành kế toán
và từ những kiến thức trường dạy em đã có thể ứng dụng được vào thực tế để có thể học
hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tế.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cơ giáo, các anh chị phịng ban kế toán và
đã dành thời gian giảng dạy và hướng dẫn em cho em những kiến thức về chuyên ngành
kế tốn.
Cuối cùng em xin cảm ơn cơ Nguyễn Thị Cẩm Tú đã giúp em nhiệt tình trong quá trình
làm chuyên đề tốt nghiệp, để em có thể hồn thành đề tài đúng theo hướng dẫn
Em xin chân thành cảm ơn ạ!

Khánh hòa, ngày…. tháng…năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Hậu

lOMoARcPSD|11346942

GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP

lOMoARcPSD|11346942

CPSX DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL TT

NCTT CHI PHI SẢN XUẤT
SXC NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
CCDC SẢN XUẤT CHUNG
TSCD CỔ PHẦN
CPBH CÔNG CỤ DỤNG CỤ
CP QLDN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BC KQHDKD CHI PHÍ BÁN HÀNG
SXKD DD CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
GVHB BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CDKT SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
TK GIÁ VỐN HÀNG BÁN
PXSX CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
SDDK TÀI KHOẢN
SDCK PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
T, Q, N SỐ DƯ ĐẦU KÌ
SP SỐ DƯ CUỐI KÌ
SX THÁNG, QUÝ, NĂM
PS SẢN PHẨM
BCTC SẢN XUẤT
MST PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MÃ SỐ THUẾ

lOMoARcPSD|11346942

LỜI MỞ ĐẦU

Như chúng ta đã biết, để có thể quản lí một cách hiệu quả tốt cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của một cơng ty nào đó thì trong đó cơng tác kế tốn về các chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị hết sức quan trọng để có thể phát triển
được cơng ty.

Vì với một thị trường cạnh tranh quyết liệt thì việc chọn một phương phát sản xuất
cho một sản phẩm nào đó thì trước hết cần phải tính ước lượng chi phí khi bỏ ra sản xuất
và tính giá của sản phẩm đó có thể cạnh tranh được với các công ty trên thị trường trong
nước và ngồi nước để nó có thể tiêu thụ được và thu được lợi nhuận cho cơng ty. Do đó,
việc hạch tốn chi phí chính xác sẽ giúp cho cơng ty kiểm sốt được các chi phí pháp sinh
mức tối thiểu nhất từ đó sản phẩm được làm ra với giá thành hợp lí nhưng vẫn được chất
lượng cao để có thể cạnh tranh với các cơng ty khác.

Qua đó, thấy được vấn đế hết sức quan trọng đối với mọi công ty do nó khơng hề
đơn giản mà cần phải có một chuẩn mực và phương pháp hợp lí để giúp cơng ty phát
triển. vì vậy em quyết định chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm” tại công ty cổ phần thủy sản 584 Nha Trang làm chuyên đề tốt nghiệp.

1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ các cơ sở lý luận và thực trạng tại công
ty cổ phẩn thủy sản 584 Nha Trang về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
và đưa ra kết đề xuất, kiến nghị và kết luận

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

a. Đối tượng nghiên cứu:

Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty CP thủy sản 584 Nha
Trang

b. Phạm vi nghiên cứu.

Về không gian: công ty cổ phần thủy sản 584 Nha Trang.

Về nội dung: tìm hiều và đưa ra đánh giá về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.

3. Phương pháp nghiên cứu.

Khảo sát và tìm hiểu tại công ty cổ phần thủy sản 584 Nha Trang

4. Cấu trúc đề tài.

Chương 1: cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế.

Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty thủy sản 584 Nha Trang.

9

lOMoARcPSD|11346942

Chương 3: Nhận xét và đưa ra kiến nghị.

10

lOMoARcPSD|11346942

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ

1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH


1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là tồn bộ khoản phí phải bỏ ra để sản xuất ra một sản phẩm bao
gồm về cả nguồn lực và tài sản nhằm tạo ra để thu được lợi nhuận cho công ty phát triển
và hoạt động.

1.1.2 Phân loại về chi phí sản xuất

a) Theo chức năng sản xuất: Chi phí sản xuất, bao gồm:
• Chi phí ngun vật liệu trực tiếp:

- Là nguyên liệu chính chủ yếu để tạo ra một thành phẩm và ngồi ra cịn có các
nguyên liệu phụ kết hơp với nguyên liệu phụ để tạo ra thành phẩm

- NVL chính được tính thẳng vào chi phí sản xuất
• Chi phí nhân cơng trực tiếp:

- Là những người trực tiếp để tạo ra sản phẩm và họ có ảnh hưởng đến chất lượng
tạo ra

- Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm: tiền lương, các khoảng phụ cấp và các
khoản trích theo lương

Chi phí NCTT được trực tiếp tính thẳng vào chi phí sản xuất.
• Chi phí sản xuất chung:

- Là tồn bộ chi phí ở phân xương sản xuất phát sinh ra để tạo ra sản phẩm và
không bao gồm chi phí NVL TT và chi phí NCTT.


- Trong ba loại chi phí, sự kết hợp giữa chi phí NVL TT và chi phí NCTT được coi
là chi phí ban đầu. Chi phí NCTT và chi phí SXC được coi là chi phí chuyển đổi.

BẢNG 1 MƠ HÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT

Trực tiếpế Chi phí NVL TT Chi phí ban
Gián tiếpế đầầu
Chi phí NVL

Chi phí phát Gián tiếpế Chi phí SXC Chi phí
sinh khác Trực tiếpế Chi phí NCTT chuyển đổi

Chi phí 11
NCTT

b) Chi phí ngồi sản xuất:
 Chi phí bán hàng:

- là tồn bộ những chi phí phát sinh khi thực hiện đơn đặt hàng, giao thành phẩm
cho khách hàng.

- Ví dụ: chi phí vận chuyển, bốc dở, xắp xếp, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên
bán hàng, …
 Chi phí quản lí doanh nghiệp:

- Là những khoản chi ra cho việc tổ chức và phát triển doanh nghiệp.
- Ví dụ: chi phí điện, nước, CCDC, khấu hao TSCD, ….
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả

 Chi phí sản phẩm

- Là những chi phí bỏ ra khi tạo ra sản phẩm hay mua hàng hóa về bán lại.
- Đối với sản phẩn sản xuất thì bao gồm chi phí NVL TT, chi phí NCTT, chi phí

SXC.
- Đối với mua hàng hóa bán lại thì việc sản phẩm cịn tồn kho để chờ và đến khi

tiêu thụ thì mới được coi là chi phí để giảm lợi nhuận bán hàng.
 Chi phi thời kỳ:
- Là những chi phí có thể làm giảm lợi nhuận của cơng ty trong kì cụ thể như
CPBH, CP QLDN và nó được phản ánh vào BC KQHDKB.

Chi phí sản

xuầết

Chi phí NVL Chi phí Chi phí Doanh thu
TT NCTT SXC
(-)
Tiếu
GVHB
Chi phí SXKD Thành thụ (=)

DD phẩm Lãi gộp

Chi phí thời (-)
kỳ
CPBH + CP
QLDN
(=)


Lãi thuầần (EBIT)

BẢNG 2:MƠ HÌNH CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

12

lOMoARcPSD|11346942

Chi phí mua hàng
hóa

Giá mua Chi phí thu Doanh thu
mua
(-)
Tiếu
GVHB
Hàng hóa thụ (=)

Chi phí thời Lãi gộp
kỳ
(-)

CPBH + CP QLDN
(=)

Lãi thuầần
(EBIT)

BẢNG 3: MÔ HÌNH CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI


d) Phân loại chi phí theo khối lượng cơng việc hồn thành sản phẩm
 Chi phí khả biến:

- Là những chi phí mà nó tăng lên hay giảm xuống về mức độ hoạt động (chi phí
NVL, nhân cơng, …).

- Tổng số chi phí khả biến sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngược lại
 Chi phí bất biến:

- Nó cịn được gọi là chi phí cố định (máy móc, nhà xưởng, …). Và nó sẽ không
thay đổi dù cho mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp

- Do đó tổng chi phí bất biết khơng hay đổi.
 Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gơm cả về chi phí bất biến và chi phí khả
biến (chi phí điện, nước, điện thoại, …).

e) Phân loại chi phí theo quy nạp
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí được đưa thẳng vào để tính khi sản xuất sản
phẩm như là chi phí NVL TT, chi phí NCTT, …
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí khơng được đưa thẳng hết một lần vào sản
xuất sản phẩm mà được phân bổ.

lOMoARcPSD|11346942

f) Phân loại theo cách thức khác như:

 Chi phí trên báo cáo: nó đươc trình bày trên bảng CDKT.
 Chi phí cơ hội: Là những chi phí xuất hiện tiềm năng thu được lợi nhuận này

khi chọn phương ác này thay vì chọn phương án khác.

 Chi phí ẩn: là những chi phí đã từng bỏ ra trong quá khứ khi chọn phương án

sản xuất. Nó bắc buột sẽ xảy ra khi đã lựa chọn phương án sản xuất đó.
 Chi phí chênh lệch: là có thể nó sẽ xuất hiện ở phương án này mà khơng có

trong phương án khác.

1.1.3 Khái niệm về giá thành sản phẩm
Là tất cả những chi phí đã bỏ ra để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh để có thể nhập

kho.
1.1.4 Phân loại giá thành sản phẩm

 Phân loại theo thời điểm xác định giá thành.
- Giá thành sản xuất định mức: là những giá được tính dựa trên chi phí định mức.
- Giá thành sản xuất kế hoạch: là giá được tính trước khi kế hoạch đầu và nó dựa
trên những chi phí và số lượng sản phẩm tạo ra kì trước và các định mức.

Giá thành sản xuất kế hoạch= số lượng sản phẩm kỳ kế hoạch *giá thành định mức
- Giá thành sản xuất thực tế: là tổng các chi phí thực tế phát sinh ra khi tạo ra sản

phẩm và tiêu thụ nó.
 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành

- Giá thành sản xuất: là những chi phí liên quan khi sản xuất sản phẩm như là:
NVL TT, NCTT, SXC.

- Giá thành toàn bộ: là những chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và sau
khi như CPBH, CP QLDN.


1.2 M唃⌀C TIÊU VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1 Mục tiêu

- Cung cấp số liệu trong việc lập các báo cáo.
- Giúp đỡ cho các nhà quản lí có thể kiểm sốt được chi phí và ra quyết định, làm

cơ sở đề ra kế hoạch.
- Qua đó, có thấy những yếu kém để thêm phần cải thiện sản xuất.

1.2.2 Đặc điểm
14

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

- Tổng hợp các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất đó là để ra được chi phí
sản xuất.

- Các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa trên các chi phí thực tế.
1.3 ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CPSX, ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH, KỲ TÍNH
GIÁ THÀNH
1.3.1 Khái niệm

- Đối tượng tập hợp CPSX: là những chi phí phát sinh khi sản xuất sản phẩm trong
một phạm vi nhất định.

- Đối tượng tính giá thành: thành phẩm, bán thành phẩm, …
- Ky tính giá thành: tháng, quý, năm.

1.3.2 Xác định đối tượng tập hợp CPSX, đối tượng tính giá thành

a) Căn cứ xác định:
- Quy trình sản xuất: đơn giản, phức tập
- Loại hình sản xuất: theo đơn đặt hàng, hàng loạt, …
- Yêu cầu và trình độ quản lí, …

b) Cách xác định:
 Quy trình sản xuất đơn giản:

- Đối tượng tập hợp CPSX: phân xưởng, nhóm sản phẩm, sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành: thành phẩm.
 Quy trình phức tạp:
- Đối tượng tập hợp CPSX: phân xưởng, bộ phận chi tiết của sản phẩm, sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành: bán thành phẩm, thành phẩm.
 Sản xuất theo đơn đặt hàng:
- Đối tượng tập hợp CPSX: các chi phí bỏ ra khi sản xuất sản phẩm theo đơn đặt

hàng.
- Đối tượng tính giá thành: thành phẩm của đơn đặt hàng.
1.3.3Xác định kì tính giá thành
- Căn cức vào chu kỳ sản xuất, đơn đặt hàng.
- Các xác định: tháng, quý, năm hoặc thời gian hoàn thành đơn đặt hàng.

15

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942


1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.1 Kế toán tổng hợp và phân bổ NVL TT

Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621 – “chi phí phí nguyên vật liệu trực tiếp”

621

Các chi phí NVL TT -Kết chuyển hoặc phân bổ NVL
được dùng trực tiếp được sử dụng trong kì vào TK
trong kì 154,
-Các NVL sử dụng không hết
hoàn nhập lại về kho
-Các chi phí NVL vượt định mức
sẽ đưa vào TK 632

Sơ đồ hạch toán:

152 621 154

xuất kho NVL dùng để sản Cuối kì, kết chuyển các chi phí
xuất NVL TT

111, 131, 112 632

Mua NVL đưa thẳng vào sản Phần chi phí NVL TTvượt định
xuất không nhập kho mức

152


Các NVL còn thừa chưa sử dụng
hoàn nhập về kho

Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
16

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

1.4.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT
Tài khoản sử dụng: TK 622 – “chi phí nhân công trực tiếp”

622

Các chi phí NCTT trực -Kết chuyển hoặc phân bổ NCTT
tiếp sản xuất trong kì trực tiếp sản xuất trong kì vào
TK 154
-Các chi phí NCTT vượt định
mức sẽ đưa vào TK 632

Sơ đồ hạch toán

338 622 154

Các khoản trích bảo hiểm Cuối kì, kết chuyển các chi phí
cho CNTT sản xuất NCTT

111, 334, 112 632


Tiền lương, phu cấp, …phải Phần chi phí NCTT vượt định
trả cho CNTT sản xuất mức

335

Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNTT

Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
17

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

1.4.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí SXC
Tài khoản sử dụng: TK 627 – “chi phí sản xuất chung”

622

Các chi phí SXC phát sinh -Kết chuyển chi phí SXC được dùng
trong kì trong định mức vào TK 154,631
-khoản giảm chi phí SXC
-Kết chuyển những khoản chi phí SXC
ngoài định mức vào TK 632

Sơ đồ hạch toán:

334,338 627 154


Tiền lương, … phải trả cho Kết chuyển chi phí SXC trong
nhân viên PXSX định mức

152,153 632

NVL, CCDC được dùng cho Kết chuyển chi phí SXC
PXSX ngoài định mức

335,142,242 152, 138

Trích trước chi phí phải trả và Các khoản giảm chi phí
phân bổ chi phí

111, 112,
331, ...

Các chi phí khác dùng cho
PXSX

Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XT CHUNG
18

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

1.4.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng: TK 154 – “chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”

622


Nhập kho, gửi bán thành SDDK: xxx
phẩm
Giá trị phế liệu thu hồi -Kết chuyển các chi phí liên quan đến
Thu bồi thường do tổn thất NVL TT, NCTT, SXC trong kì

SDCK: xxx

Sơ đồ hạch toán:

621 627 152

Kết chuyển chi phí NVL Giá trị thu hồi phế liệu
TT 138
622
Thu hồi bồi thường do tổn
Kết chuyển chi phí NCTT thất

335,142,242 155

Trích trước chi phí phải trả và Nhập kho thành phẩm 157, 632
phân bổ chi phí
Thành phẩm gửi đi bán hoặc
đã bán

Sơ đồ 4: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ SXKD DD
19

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH
1.5.1 Phương pháp trực tiếp

- Điều kiện áp dụng: quy trình sản xuất đơn giản, khép kín, thời gian ngắn(các nhà
máy khai thác: điện, than, quặng, …).

- Đối tượng tập hợp chi phí: sản phẩm, phân xưởng, …
- Đối tượng tính giá thành: thành phẩm.
- Kỳ tính giá thành: T, Q, N.
- Cách tính:

Tổng giá thành (Z)= SDDK+PS-SDCK-G

ZDV=

Trong đó: G: các khoản giảm chi phí sản xuất trong kì
Zdv: giá thành đơn vị

1.5.2 Phương pháp tỷ lệ
- Điều kiện áp dụng: cùng 1 quy trình, nguyên liệu, nhưng có thể ra sản phẩm
cùng loại nhưng khác quy cách.
- Đối tượng tập hợp chi phí: nhóm sản phẩm, …
- Đối tượng tính giá thành: từng loại sản phẩm.
- Kì tính giá thành: T, Q, N.
- Cách tính: B1: tính tổng giá thành theo phương pháp trực tiếp

B2: Tổng giá thành định mức nhóm sp (Zđm)
=


B3: Tỷ lệ tính giá thành (T)=

1.5.3 Phương pháp hệ số
- Điều kiện áBp4d:ụGngiá: cthùnàgnh1 đqơuny vtrịìnth,eongtuừynêgnloliạệiu,sảnnhưpnhgẩmcó (tZhểi) ra nhiều loại sản
phẩm (cơ khí, may mặc, ...).
= Giá thành định mức đơn vị của sp * tỷ lệ tính giá thành (T)
- Đối tượng tập hợp chi phí: nhóm sản phẩm, …
- Đối tượng tính giá thành: từng loại sản phẩm.
20

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

- Kì tính giá thành: T, Q, N.
- cách tính: B1: xác định hệ số tính giá thành

B2: Tổng số thành phẩm quy đổi (Sqd)=

B3: Tổng giá thành theo nhóm sp (Z)= SDDK+PS-SDCK-G

1.5.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
- Điều kiện áp dụng: cùng 1 quy trình, ngun liệu, nhưng có
thể ra sp chính hoặc phụ.
- Đối tượng tập hợp chi phí: tốn bộ quy trình.

B4: Giá thành đơn vị th- eoĐtừốintgượlonạgi tSínPhi g(Ziái)th=ành: sản phẩm chính.
- Kì tính giá thành: T, Q, N.
- Cách tính:


B1: Tổng giá thành của sp chính và phụ= SDDK+PS-SDCK-G

B2: tính giá thành sản phẩm phụ
- Xác định giá trị sản phẩm phụ có thể dựa vào giá định mức, giá NVL ban đầu

+Nếu giá trị SP phụ lớn thì phải tính theo từng khoản mục chi phí.
+ Nếu giá trị sản phẩm phụ nhỏ thì coi nó là chi phí NVL TT để loại trừ.

Tỷ lệ (t)=

Giá trị sản phẩm phụ theo từng khoản mục chi phí (Pi)
= chi phí SX chính và phụ theo khoản mục chi phí (Ci) * tỷ lệ (t)

Trong đó: G: các khoản giảm chi phí sản xuất trong kì

Tổng giá thành sản phẩm chính= SDDK+PS-SDCK-G -P

P: giá trị sản phẩm phụ

1.5.5 Phương pháp theo đơn đặt hàng
21

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

- Điều kiện áp dụng: theo đơn đặt hàng.
- Đối tượng tập hợp chi phí: đơn đặt hàng.
- Đối tượng tính giá thành: từng loại sản phẩm.

- Kì tính giá thành: hồn thành đơn hàng, lập BCTC.
- Công thức: giống với phương pháp trực tiếp.

1.5.6 Phương pháp phân bước

- Điều kiện áp dụng: sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất liên tục.
- Đối tượng tập hợp chi phí: từng giai đoạn.
- Đối tượng tính giá thành: thành phẩm và bán thành phẩm.
- Kì tính giá thành: T, Q, N.
- Có 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: kết chuyển chi phí song song và khơng cần tính chi phí bán thành

phẩm
 Cách tính

B1: xác định chi phí sản xuất theo từng giai đoạn và khoản mục chi phí

Trong đó: Czi là chi phí sản xuất của giai đoạn i

Dđki: chi phí sản xuất đầu kì của giai đoạn i Scki: số lượng dơ dang cuối giai đoạn i

Ci: chi phí phát sinh trong giai đoạn Ti: tỉ lệ hoàn thành của bán thành phẩm giai đoạn i

Stp: số lượng thành phẩm của giai đoạn cuối

Sbcki: số lượng bán thành phẩm của cuối giai đoạn i

B2: xác định tổng giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí

Z=


B3: xác định giá thành đơn vị sản phẩm theo từng loại khoản mục

 Trường hợp 2: kết chuyển tuần tự: có tính giá thành của bán thành phẩm.
 Cách tính

B1: xác định giá thành của bán thành phẩm ở giai đoạn 1

Dckb1=

22

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

Trong đó: Dbck1: giá thành bán thành phẩm của giai đoạn 1
Zb1,2đk: giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1 có ở giai đoạn 2 đầu kì
Zb1,2C: giá thành bán thành phẩm ở giai doạn 1 chuyển sang giai đoạn 2 trong kì
Sb2: số lượng bán thành phẩm ở giai đoạn 2 sản xuất hoàn thành trong kỳ
Sb1,2ck: số lượng bán thành phẩm của giai đoạn 1 có ở giai đoạn 2 cuối kì

B2: xác định chi phí phát sinh ở giai đoạn 2 theo từng khoản mục.
B3: tính tổng giá thành theo từng khoản mục chi phí.
B4: xác định giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí.

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP THỦY SẢN 584
NHA TRANG


2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CP THỦY SẢN 584 NHA TRANG
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp

Ban đầu cơng ty có tên Trạm Thủy sản Nha Trang vào 1977 được ủy ban Nhân dân
tỉnh Khánh Hoà thành lập. Có nhiệm vụ mua lại xã mặt hàng thành phẩm thủy sản của
người dân như nước mắm, cá khô, … và phân bổ lại cho các khu vực khơng có nguồn
thủy sản.

Năm 1989, với chủ trương “xóa bỏ bao cấp của Nhà Nước”. Để có thể bắt kịp với
thời đại mới cơng ty đã chuyển đổi cơ cấu phát triển như tự tìm nguyên vật liệu đầu vào,
và tự sản xuất và tìm nguồn đầu ra cho cơng ty.

Năm 1990, khi nền kinh tế có sự chuyển biến làm cho nhiều cơng ty khác gặp
nhiều khó khăn, thì cơng ty dã có sự chuẩn bị thận trọng trong việc phát triển và đầu tư

23

Downloaded by Quang Tr?n ()


×