Tải bản đầy đủ (.pdf) (235 trang)

Giáo trình xây gạch phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.33 MB, 235 trang )

B-âIAOTHễNGVN TI
TRNG Đủ0-NG 6IA0 THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯỚNG I

2

TRINH DO CAO DANG

NGHE: KY THUAT XAY DUNG

Ban hanh theo Quyét dinh sé 1955/QD-CDGTVTTWI-DT ngay 21/12/2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng GTVT Trung ương l


_BO GIAO THONG VAN TAL
TRUONG CAO DANG GIAO THONG VAN TAI TRUNG UONG I

GIAO TRINH
Mô đun: Xây gạch
NGHÈ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TRINH DO: CAO DANG

Hà Nội - 2017

TUYEN BO BAN QUYEN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích vê đào tạo và tham
khảo

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh


doanh thiêu lành mạnh sẽ bị nghiêm câm.

LỜI GIỚI THIỆU

“Nghề nề” là nghề truyền thống, được thi công bằng phương pháp thủ công
là chủ yêu, các công việc trong nghề được thực hiện, yêu cầu cần phải bền vững
đảm bảo tính mĩ quan và nhu câu người sử dụng. Bồ cục và nội dung giáo trình
khơng viết tuần tự theo chương mục nhỏ như cách viết truyền thống trước đây
ma viet theo từng nhiệm vụ (Mô đun). Môi Môđun được người việt chia thành
các công việc (các bài). Mỗi cơng việc được người viet chú ý phân tích sâu từng
kỹ năng nghê đê người học tiếp thu dễ dàng. Học xong một Mơđun người học có
thê làm ngay được các cơng việc cụ thê trong Mơđun đó.

Toàn bộ nội dung của Médun M13. XÂY GẠCH được chia thành 21 công
việc — (xem nội dung tông quát và phân bô thời gian tại trang 2 và 3.

Khi soạn thảo giáo trình này, các tác giả đã nhận được nhiều sự động viên
va góp ý của các đơng chí lãnh đạo và các đơng nghiệp đang dạy nghê “Kỹ
thuật xây dựng” trong và ngoài trường. Tác giả xin chân thành cảm ơn.

Vi day là lần xuất bản đầu tiên nên cuốn tài liệu chắc chắn không tránh khỏi
nhiều thiếu sót. Do vậy, chúng tơi cũng rất mong sẽ nhận được nhiều ý kiến
đóng góp để lần xuất bản tiêp theo sẽ được hồn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn quí độc giả !

MUC LUC

LOI GIOI THIEU scan s2


Bài 1: Vữa xây dựng thông thường...
1. Khái niệm và phân loại...
1.1. Khái niệm..........
1.2. Phân loại vữa.....
2. Các tính chất cơ bản của vữa.
2.1. Tính lưu động...
2.2. Tính giữ nước
2.3. Tính bám dính...
2.4. Tính chịu lực
2.5. Tính co nở....

3. Phạm vi sử dụng của vữa
3.1.Vữa vôi...........
3.2. Vữa tam hợp..
2:4: VasxiinẨnigy Cổ .«.esesssesseseseinibiinerhiehnnu44048046.06000051001000168194050057680416600080
Bài 2: Trộn vữa say
1. Yêu cầu kỹ thuật.........................-----+++++tSEE222+2222221221111111..21112111111..11xe1,1
1.1. Yêu cầu chất lượng vật liệu.
1.2. Yêu cầu chất lượng vữa
2. Tính liều lượng vật liệu thành phân cho một côi trộn..
2.1. Định mức cấp phối cho 1m3 vữa
2.2. Định mức cấp phối theo thẻ tích xi măng
2.3. Tính lượng vật liệu thành phần cho côi tron theo 1 bao xi mang (50kg) 18
2.4. Tính lượng vật liệu thành phần cho cối trộn có thể tích cho trước.......... 19
3. Tổ chức trộn vữa
3.1. Bố trí trạm trộn vữa..

3.2. Dụng cụ trộn vữa thủ cơng
3.3. Máy trộn vữa
4. Trình tự trộn vữa thủ cơng ....

4.1. Trình tự trộn vữa vơi

4.2. Trình tự trộn vữa xi măng cát.
4.3. Trình tự trộn vữa tam hợp
5. Trình tự trộn vữa bằng máy
6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp...
6.1. Trang bị bảo hộ lao động .....................

6.2. Quy định an toàn khi sử dụng máy trộn..

6.3. Vệ sinh sau ca trộn vữa .........................---
khối xây gạch.
Bài 3: Khối xây gạch vật liệu....
khối xây
1. Yêu cầu kỹ thuật của
1.1. Yêu cầu chất lượng
1.2 Yêu cầu chất lượng
2. Cấu tạo khối xây...

2.1. Chiều dày tường gạch
2.2. Cấu tạo góc tường (L).....
2.3. Câu tạo góc tường chữ đinh (T)
2.4. Cau tao góc tường chữ thập ( +
3. Kiểm tra, đánh giá chất lượng khối xây..
3.1. Bảng trị số sai lệch cho phép của khối xây....
3.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng khối xây .
Bài 4: Xây tường chiều dày >220; < 105..... 57
1. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, hiện trường..
1.1. Chuẩn bị dụng cụ xây gạch .......
1.2. Chuẩn bị vật liệu, hiện trường

2. Trình tự thao tác xây ...
2.1. Thao tác xây tường 22
2.2. Thao tác xây tường 105...
2.3. Thao tác xây tường 335...
2.4. Thao tác xây tường 60
3. Các sai phạm và cách khắc phục..
3.1. Sai phạm trong khâu chuẩn bị
3.2. Sai phạm thao tác
4. An toàn lao động khi thao tác xây
4.1. An toàn cho sản phẩm "
4/2. Án toàn Gho:ConiNgƯỒ so scsssccsssiEsEiiEEH401100101101318601015600568886611003118081488
Bài 5: Xây mỏ.
1. Khái niệm, phân loại và phạm vi áp dụng.........................----«-«-«-«-«-s+s+s+s+ses+ 71
1.1. Khai niém...

1.2. Cấu tao

1.3. Phạm vi áp dụng...

2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.1. Yêu cầu kỹ thuật chung
2.2. Yêu cầu kỹ thuật riêng...
3. Phương pháp xây mỏ
3.1. Xây mỏ dật tường 220.
3.2. Xây mỏ dật tường 105
3.3. Xây mỏ nanh

3.4. Xây mỏ hốc...


4. Các sai phạm và cách khăc phục..
4.1. Các mỏ cùng trục không phẳng, thẳng với nhau
4.2. Số lượng lớp xây ở các mỏ khác nhau ở cùng một cốt
Bài 6: Xây tường trừ cửa
1. Khái niệm, phân loại

1.1. Khái niệm...
1.2. Phân loại.....
2. Yêu cầu kỹ thuật...
2.1. u cầu về kích thước của ơ trơng...
2.2. u cầu về cấu tạo, vị trí và số lượng lỗ chờ.

5
3. Phương pháp xây tường trừ cửa không khuôn..

3.1. Công việc chuẩn bị......
3.2. Trình tự xây mép cửa ......
4. Phương pháp xây tường trừ cửa có khn..

4.1. Cơng việc chuẩn bị......

4.2. Trình tự xây mép cửa......

Bài 7: Xây thu hồi

1. Khái niệm và phân loại
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại.

2. Yêu cầu kỹ thuậ


3. Phương pháp xây tường thu h

3.1. Xây tường thu hồi đối xứng dày 220

3.2. Phương pháp xây tường thu hồi không đôi xứng dày 220..
4. Các sai phạm thường gặp và cách khắc phục

5. An toàn lao động khi xây tường thu hồi.......................---.cc:¿¿22ccsccc+zze2

Bài 8: Xây tường chèn khung
1. Khái niệm, chức năng 1am Vi6C....s.:cscncosescsesencsensenscesoonvensrcssncommsannsensees
1.1. Khái niệm
1.2. Chức năng làm việc..

2.1. Cấu tạo mỏ
2.2. Vị trí liên kết với khung..
3. Yêu cầu kỹ thuật
4. Phương pháp xây tường chèn khung...
4.1. Cơng việc chuẩn bị
4.2. Trình tự xây
5. Các sai phạm và cách khắc phục.........................------+++22vvvvvzce++rrrrvee
Bài 9: Xây móng
1. Chức năng làm việc và cấu TT 555000055 Soak Se Fenn Bek cTiodeleeSict Sekonda ives stated
1.1. Chức năng làm việc của móng..
1.2. Cầu tạo móng gạch...
2. Các yêu cầu kỹ thuật...
2.1. Yêu cầu về vật liệu
2.2.Yêu cầu về chất lượng khối xây.
3. Phương pháp xây móng

3.1. Phương pháp xây móng gạch đối xứng
3.2. Phương pháp xây móng gạch khơng đối xứng. °
4. Các sai phạm và cách khắc phục...... ..146
5. An toàn lao động khi xây móng...
5.1. An tồn trong khâu vận chuyển vật liệu .
5.2. An tồn trong q trình xây .................
Bài 10: Xây trụ độc lập tiết diện chữ nhật...
1. Câu tạo
1.1. Cấu tạo trụ tiết diện chữ nhật (TDCN)....

1.2. Cấu tạo trụ tiết điện vuông (TDV)

1.3. Cấu tạo trụ có tiết 6
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Yêu cầu về vật liệu
2.2. Yêu cầu về chất lượng khối xây tru.
3. Phương pháp xây trụ độc lập.
3.1. Xây trụ độc lập TDCN....
3.2. Phương pháp xây trụ độc lập TDV..
3.3. Phương pháp xây trụ độc lập có TDTĐ..
4. Các sai phạm và cách khắc phục..
5. An toàn lao động ..........................
Bài 11: Xây trụ liền tường
1.1. Cấu tạo trụ 220x220, tường 105...
1.2. Cấu tạo trụ 220x335 tường 105.
1.3. Câu tạo trụ 335x335 tường 220
2. Yêu cầu kỹ thuật
3. Phương pháp xây trụ liền tường
3.1. Xây trụ 220x220 liền tường 105...
3.2. Xây trụ 220x335 liền tường 105...

3.3. Xây trụ 335x335 liên tường 220
4. Các sai phạm và cách khắc phục
Bài 12: Xây trụ tròn, trụ đa giác đều
1. Cấu KRŨzutvuugta
1.1. Cầu tạo trụ tròn..
1.2. Cầu tạo trụ đa giác đều
2. Yêu cầu kỹ thuật..........
2.1. Yêu cầu về vật liệu
2.2. Yêu cầu về chất lượng khối xây
3. Phương pháp xây trụ tròn.............
3.1. Xây trụ trịn có tiết diện khơng đi
3.2. Xây trụ trịn có tiết diện thay đổi ..
4. Phương pháp xây trụ đa giác đều.
5. An toàn lao động.............................-
Bài 13: Xây gờ thắng
1. Cấu tạo, tác dụng..
1.1. Cầu tạo
1.2. Tác dụng
2. Yêu cầu kỹ thuậ
3. Phương pháp xây gờ thăng.
3.1. Phương pháp xây gờ đơn (bên dưới cửa số) ..
3.2. Phương pháp xây gờ kép...........
4. Các sai phạm và cách khắc phục..
5. An toàn lao động.....
Bài 14: Xây gờ cong .
1. Cấu tạo, tác LH can nanHnHHŸ ng gang 0 E00010314606021000150081250140E043080100000007010008106 217

1.1. Cấu tạo
1.2. Tác dụng của gờ cong .
2. Yêu cầu kỹ thuật...

3. Phương pháp xây gờ con
3.1. Xây gờ đơn (bán nguyệt).
3.2. Xây gờ kép (bán nguyệt)...
4. Các sai phạm và cách khắc phục..
Bài 15: Xây bậc tam cấp
1. Cấu tạo
1.1. Bậc tam câp
1.2. Bậc cầu thang
2. Yêu cầu kỹ thuậ
2.1. Yêu cầu về vật liệu
2.2. Yêu cầu về chất lượng khối xây
3. Phương pháp xây bậc tam cấp
3.1. Xây bậc tam cấp dật ba phía
3.2. Xây bậc tam cấp dật một phía
4. Phương pháp xây bậc cầu thang...
4.1. Cơng việc chuẩn bị
4.2. Trình tự xây bậc thang
5. Các sai phạm và cách khắc phục..
Bài 16: Xây cuốn cung trịn đối xứng...
1. Cấu tạo, tính chất làm việt
1.1. Cầu tạo
1.2. Tính chất làm việc...
2. Các yêu cầu kỹ thuật
2.1. Yêu cầu về vật liệu...
2.2. Yêu cầu về chất lượng khối xây....
3. Phương pháp xây cuốn...
3.1. Xây cuốn bán nguyệt...
3.2. Xây cuốn cung tròn nhỏ hơn nửa đường tròn ....
3.3. Xây cuốn hai tâm (cuốn cao)...
4. Các sai phạm và cách khắc phục..

5. An toàn lao động khi xây cuốn
Bài 17: Xây tường cong .
Lo Phan 1081 sscseccssem anima amma
1.1. Tường cong tiếp xúc với tường thang..
1.2. Tường cong khép kin ..
2. Yêu cầu kỹ thuật.............
3. Phương pháp xây tường cong tiếp xúc với tường thẳng.
3.1. Cơng việc chuẩn bị
3.2. Trình tự xây..........
4. Phương pháp xây tường cong khép kín.
4.1. Cơng việc chuẩn bị
4.2. Trình tự xây

5. Cac sai pham va cach khắc DHỤC..........5.-5.55.5 .Sx.ss.st.rr.r.er.rr.rr.rr.r.rr.rr.ee

Bài 18: Xây vòm..... —
1. Cấu tạo, tính chất làm việc và tác dụng của vịm..

1.1. Cầu tạo vịm

1.2. Tính chất làm việc và tác dụng của vòm.

2. Yêu cầu kỹ thuậ
2.1. Yêu cầu về vật liệu
2.2. u cầu về chất lượng khối xây vịm
3.2. Trình tự xây vịm..
3.3. Tháo đỡ khn đỡ
4. Các sai phạm và cách khăc phục..
4.1. Sai phạm trong khâu chuẩn bị
4.2. Sai phạm trong q trình xây .

5. An tồn lao động.....
5.1. An toàn khi xây.
5.2. An toàn khi tháo dỡ khuôn đỡ..............................---..-------c--+ccceerrrrreesrrree

2. Yêu cầu kỹ thuật của b..
2.1. Yêu cầu về vật liệu
2.2. Yêu cầu về chất lượng khối xây
3. Phương pháp xây bể

3.1. Công việc chuẩn bị
3.2. Trình tự xây bể

4. Các sai phạm và cách khắc phục..
4.1. Sai phạm trong khâu chuân bị
4.2. Sai phạm khi tiến hành xây
5. An toàn lao động
Bài 20: Xây gạch trần.
1. Khái niệm, cấu tạo...
1.1. Khái niệm
1.2. Cầu tạo

2. Yêu cầu kỹ thuậ

2.1. Yêu cầu về vật liệu
2.2. Yêu cầu về chất lượng khối xây....
2.3. Yêu cầu về làm mạch vữa.........
3. Phương pháp xây tường và làm mạch.
3.1. Xây tường gạch trần.
3.2. Làm mạch.............
4. Các sai phạm và cách khắc phục..


Bài 21: Tính khối lượng, vật liệu, nhân cơng.

1. Đọc bản vẽ
2. Định mức vật

2.1. Khái niệm
2.2. Nội dung định mức dự toán xây dựng cơ bản
3. Phương pháp tính .
3.1. Tính khối lượng (tiên lượng)..
Câu hỏikiểm tra kiến thức (trắc ete)
Đề thi tuyến chọn học sinh giỏi TghỀ......................s«°essev2vveseStovxaseeorrssssrose
TÀI LIỆU THAM KHẢO .430

10

CHUONG TRINH MODUN: XAY GACH
Mã số Môđun: MD 13

Thời gian của Môđun: 430 giờ (Lý thuyết 55 giờ; Thực hành: 375 giờ)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun

- Vị trí: mơđun MĐ13 được bố trí sau khi người học đã học xong các môn
học chung, các môn học kỹ thuật cơ sở và MĐ 12.

- Tính chất: mơ đun này được dùng cho tất cả các trường đào tạo nghề: Kỹ
thuật xây dựng trình độ Cao đăng nghê.

- Ý nghĩa, vai trị: là mơ đun học chuyên môn quan trọng của nghề, thời
gian học bao gồm cả lý thuyết và thực hành.


Mục tiêu của mô đun

1. Kiến thức

- Trinh bày được các tính chất cơ bản của vữa xây dựng thông thường

- Phân biệt được các loại vữa để sử dụng họp lý.

- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và cấu tạo của khối xây gạch

- Nêu được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng khối xây gạch.

- Phân tích được định mức, nhân công, vật liệu trong công tác xây.
2. Kỹ năng:

- Tính tốn được liều lượng pha trộn vữa.
- Trộn được các loại vữa xây dựng thông thường.
- Làm được các cơng việc; xây móng, xây tường, xây trụ, xây gờ, xây bậc,
xây cuốn, xây vòm cong một chiều.
- Phát hiện và sử lý được các sai hỏng khi thực hiện công việc.

- Làm được việc kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc xây
- Tinh toán được khối lượng, nhân công, vật liệu cho công tác xây.
3. Thái độ:
- Có tính tự giác trong học tập, hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm.

11

- Tuan thu thực hiện vệ sinh công nghiệp, có ý thức tiết kiệm vật liệu và

bảo quản dụng cụ thực tập

Nội dung của mô đun

& Thời gian (giị)
— Tên các bài trong mơ đun
TT xTong Ly | Thực | Kim> 2

1 | Vữa xây dựng thông thường số | thuyết| hành | tra

2_ | Trộn vữa 4 4

3_ | Khối xây gạch 4 2 2
4 __ | Xây tường chiều dày > 220; <105
20 3 14 3
5_ | Xây mỏ
6 __| Xây tường trừ cửa 33 3 31

7 | Xây tường thu hồi 36 5 31 3

§__| Xây tường chèn khung 16 3 14
9_ | Xây móng
33 2 28 3
10 | XAy tru độc lập tiết điện chữ nhật
11 | Xây trụ liền tường 2 2
12 _| Xây trụ tròn, trụ đa giác đều
13 | Xây go thang 24 a 21

14 | Xây go cong 33 2 28 3


15 | XAy bac tam cấp, bậc cầu thang 23 2 21
16 | Xây cuốn cung tròn đối xứng
17 _ | Xay tuong cong 33 2 28 3
18 | Xay vom
16 2 14
19 | Xây bể
20 | Xây gạch trần (xây không trát) 16 2 14

21 | Tính khối lượng, vật liệu, nhân công 34 3 28

Cộng 33 2 28

9 2 7

16 2 14

9 2 7

26 2 13 11

10 10

430 55 351 24

12

BÀI 1: Vữa xây dựng thông thường

Ma bai: MD 13-01
Muc tiéu


- Trinh bay duge các khái niệm và tính chất cơ bản của vữa.
- Nắm được vật liệu thành phần của các loại vữa.

- Quan sát để phân biệt được các loại vữa khác nhau.
- Trình bày được phạm vi sử dụng của vữa.
- Tự giác, tích cực trong học tập, hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm.
- Tuân thủ thực hiện vệ sinh cơng nghiệp, có ý thức tiết kiệm vật liệu và
bảo quản dụng cụ thực tập.
Nội dung chính
1. Khái niệm và phân loại

Mục tiêu: Trình bày được khái niệm. Phân loại được các loại vữa xây
dựng thông thường.
1.1. Khái niệm

Vữa xây dựng (thường gọi tắt là vữa) là một hỗn hợp gồm: Cốt liệu, chất
kết dính và nước được pha, trộn đều với nhau theo tỷ lệ quy định trong Định
mức dự toán xây dựng.

Cốt liệu thường được dùng để chế tạo vữa là cát đen, cát vàng. Ngồi ra
cịn có thê dùng bột đá, đá mạt hoặc xỉ nghiên.

Chat kết dính để chế tạo vữa xây dựng thông thường là xi măng, vôi.

Khi cần làm tăng thêm thuộc tính nào đó của vữa cho phù hợp với yêu cầu
sử dụng người ta trộn thêm vào vữa các chât phụ gia, như phụ gia đông cứng
nhanh, phụ gia chông thâm, phụ gia chịu axít.
1.2. Phân loại vữa


- Dựa vào vật liệu thành phần vữa xây dựng được chia thành 3 loại:
- Vữa vôi: Thành phần gồm cát, vôi và nước.
- Vita tam hợp (cịn gọi là vữa ba ta): Thành phần gồm có cát, vôi, xi măng

và nước.
- Vữa xi măng cát: Thành phần gồm cát, xi mang và nước. Cát để trộn vữa

có thê là cát đen hoặc cát vàng tùy theo yêu câu thiệt kê. Vôi đề trộn vữa là vôi
nhuyễn được tôi từ vôi cục hoặc vơi nghiên.
2. Các tính chất cơ bản của vữa

Mục tiêu: Trình bày được các tính chat co ban cia vita.
2.1. Tính lưu động

13

- Tính lưu động của vữa cịn gọi là tính dẻo thể hiện ở trạng thái khô, dẻo
hoặc nhão của vữa. Tính lưu động được đánh giá thơng qua độ sụt của vữa.

Độ sụt của vữa được xác định bằng thí nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam:
Đặt mũi nhọn của quả chùy hình nón tiêu chuẩn (nặng 300 gam, mũi nhọn
có góc 30”) sát mặt xơ vữa trộn xong, rồi thả quả chùy trong xô vữa ta được độ
sụt của vữa (hình 13-1).

Hình 13-1

a) Chuy hinh non tiéu 5 y e
chuẩn; tT

b) Do độ sụt của vữa; |


1. Chuy; LÍ

2. Xơ vữa; \

3. Thước đo;

4. Giá đỡ Don vi của độ sụt tính a)

bằng cm. vữa ở trạng thái khơ có độ sụt nhỏ, vữa ở trạng thái nhão có độ sụt lớn.

Độ sụt thích hợp cho vữa xây, trát thường từ 5 + 10 cm.

e Tính lưu động của vữa phụ thuộc vào loại vữa, chất lượng và tỉ lệ pha
trộn của vật liệu thành phân, đơng thời cịn phụ thuộc vào thời gian trộn vữa.

e Tính lưu động của vữa có ảnh hưởng nhiều đến năng suất, chất lượng
công việc. Khi xây, trát... tuỳ theo u câu. tính chât và đặc điêm của cơng việc,
điêu kiện thời tiêt mà chọn vữa có độ sụt thích hợp.

2.2. Tính giữ nước
Tính giữ nước là khả năng giữ được nước của vữa.

Vita để lâu sẽ xảy ra hiện tượng tach nuéc, cát lắng xuống làm cho vữa
khơng đồng đều, đó là hiện tượng vữa bị phân tầng. hiện tượng vữa bị phân tầng
thường xảy ra đối với vữa xi măng cát, làm cho vữa không đều và kém chất
lượng.

Tính giữ nước của vữa biểu thị bằng độ phân tầng (kí hiệu p). Độ phân tầng
theo tiêu chuẩn Việt Nam được xác định bằng độ sụt của vữa lúc mới trộn xong


và độ sụt của vữa sau khi trộn xong 30 phút.

Nếu p =0 thì vữa có tính giữ nước tốt.
p <2 thi vữa có tính giữ nước bình thường

14

p= 2 thi vữa có tính giữ nước kém.

- Tính giữ nước của vữa phụ thuộc vào chất lượng, quy cách của vật liệu
thành phần, loại vữa và phương pháp trộn vữa.

e Vữa xi măng cát giữ nước kém hơn vữa vôi và vữa tam hợp.

e Vữa dùng cát vàng để trộn giữ nước kém hơn vữa dùng cát đen.

e Vira tron bang phương pháp thủ công giữ nước kém hơn vữa trộn bằng
may.

Trong quá trình sử dụng vữa ta phải chú ý đảo lại vữa để đảm bảo độ đồng

đều và độ dẻo, nhất là đối với vữa xi măng cát.

2.3. Tính bám dính
- Tính bám dính của vữa là khả năng liên kết của vữa với các viên xây hoặc

mặt trát, láng, láp, Op. Vữa bám dính kém sẽ ảnh hưởng đến độ bền của sản

phẩm và làm giảm năng suất lao động.


- Tính bám dính của vữa phụ thuộc chủ yếu vào số lượng, chất lượng của

chất kết dính có trong thành phần vữa và độ dẻo của vữa, vì vậy khi trộn vữa
phải cân đong đủ tiêu chuẩn quy định; đồng thời vữa phải đảm bảo trộn thật đều
và déo.

- Tính bám dính của vữa còn phụ thuộc vào độ nhám, độ sạch, độ âm của
các viên xây, của các bề mặt để trát, láng lát, ốp; cho nên khi tiến hành công
việc phải vệ sinh bề mặt, phải tạo độ nhám, độ ẩm cần thiết cho bề mặt.

2.4. Tinh chịu lực của lực vào vữa.
- Tính chịu lực của vữa là khả năng chịu được tác dụng độ, đơn vị tính là

Tính chịu lực được biểu thị bằng độ chịu lực (còn gọi là cường
daN/cm2 hoặc kN/cm2).

- Cường độ chịu nén của mẫu vữa có kích thước tiêu chuẩn (R=P/F) được

gọi là số hiệu vữa hoặc mác vữa. Mỗi loại vữa, theo tỉ lệ, quy cách các vật liệu

thành phân sẽ có độ chịu lực khác nhau ( cường độ khác nhau).

Đối với vữa vơi : Có mác 2+4.

Đối với vữa tam hợp : Có mác 5,10,25,50.

Đối với vữa xi măng cát: Có mác 50, 75, 100, 150, 200.

- Khi dùng vữa ta phải dùng đúng loại, đúng mác theo yêu cầu của thiết kế.


2.5. Tính co nở
- Trong q trình khơ và đơng cứng của vữa, vữa bị co ngót khá lớn gây ra

hiện tượng nứt rạn, bong rộp, làm giảm chất lượng và mỹ quan của sản phẩm.

15

Do vậy khi hoàn thành sản phẩm ta phải chú ý bảo dưỡng sản phẩm đẻ vữa đơng
cứng từ từ, tránh co ngót đột ngột.

- Khi vữa bị ẩm ướt sẽ dẫn đến hiện tượng nở thể tích nhưng độ nở khơng
đáng kể, khơng ảnh hướng gì đến sản phẩm.

3. Phạm vi sử dụng của vữa

Mục tiêu: Trình bày được phạm vì sử dụng của các loại vữa.

3.1.Vữa vơi co ngót
xây trát
Vita véi có cường độ chịu lực rất thấp, tính chống ẩm rất kém, độ
lớn, đỗ bền ngắn nên chủ yếu chỉ được dùng xây trát cho cơng trình tạm;

những bộ phân khơng quan trọng ở nơi khơ ráo, ít bị va chạm.

3.2. Vữa tam hợp ‹ -

Vữa tam hợp có cường độ và độ bên khá tơt; có tính dẻo và tính bám dính;

nhanh khơ hơn nữa vôi nên được sử dụng khá thông dụng trong xây, trát.


3.3. Vita xi mang cát
Vita xi măng cát có cường độ và độ bền cao, tính chống thấm tốt, nhanh

cứng nhanh khơ nên được sử dụng rộng rãi để xay, trat , lat, ép ca bén trong va
bên ngồi cơng trình xây dựng.

CAU HOI KIEM TRA KIEN THUC

Câu 1. Hãy trình bày các tính chất cơ bản của vữa?
Câu 2. Có mấy loại vữa xây dựng thông thường? Cho biết vật liệu thành
phần và phạm vi sử dụng của các loại vữa đó?

16

BÀI 2: Trộn vữa

Mã bài: MD 13-02

Mục tiêu của bài
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và trình tự trộn các loại vữa.
- Bồ trí được hiện trường trộn vữa.
- Tính được liều lượng vật liệu thành phần cho một cối trộn.
- Trộn được các loại vữa bằng máy và bằng thủ công.
-Chap hành tốt nội quy an toàn lao động và vệ sinh sau mỗi ca trộn vữa.

1. Yêu cầu kỹ thuật

Mục tiêu: Trình bày được các yêu câu về chất lượng vật liệu và chất lượng


Vưa.

1.1. Yêu cầu chất lượng vật liệu
- Vật liệu để trộn vữa phải được kiểm tra chất lượng: Xi măng đảm bảo
bị vón cục, khơng q hạn sử dụng. Vơi nhuyễn phải sạch,
đúng mác, không sử dụng một tháng. Trước khi trộn vữa, vôi nhuyễn phải được
được tôi trước khi hạt vôi sống, vôi cháy. Cát phải được sàng sạch, không lẫn
lọc kỹ để loại các Nước phải sạch, không dùng nước lẫn tạp chất hữu cơ, nước
đất, sỏi đá và rác.

nhiễm mặn.

1.2. Yêu cầu chất lượng vữa

- Vật liệu để pha trộn vữa phải được cân đong đúng liều lượng của cối trộn.
- Vữa phải được trộn đều và đạt độ dẻo theo yêu cầu.
- Lượng vữa đáp ứng đủ để sử dụng trong ca làm việc, khơng đề thừa.

2. Tính liều lượng vật liệu thành phần cho một cối trộn

Mục tiêu: Tính được liều lượng vật liệu thành phân cho một cối trộn vữa

2.1. Định mức cấp phối cho Im3 vữa
- Đối với các bộ phận của cơng trình xây dựng bình thương, liều lượng pha

trộn vữa được xác định theo chỉ tiêu cấp phối vật liệu trong định mức sử dụng

vật tư do Nhà nước ban hành.

17


Bang 13-1: Định mức cấp phối theo Im’ vita vôi

STT | Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1mẺ

Vôi cục (kg) Cát ( m)

1 Vũa vôi cát đen 2-4 193,8 0,923

2 Vữa vôi cátvàng | 2-4 131,6 0,959

Bảng 13-2: Định mức cấp phối cho Im` vữa xỉ mang cat

ca so Mác xi Vật liệu dùng cho > 1m” 5
Xi mang (kg) Cat ( m°)
Loại vữa Mác vữa ¥
mang

150 PC40 425,04 1,06

125 PC40 361,04 1,08

PC30 462,05 1,05

¬ 100 PC40 297,02 1,11
PC30 385,04 1,09
Vita xi mang PC40 227,02 1,13
cat vang 715
PC30 296,03 1,12


sg PC40 163,02 1,16

PC30 213,02 1,15

28 PC40 88,09 1,19

PC30 116,01 1,19

Bảng 13-3: Định mức cấp phối cho Im’ vita tam hop

S | Loại vữa Mác | Mac xi. . Vật liệu dùng cho ImẺ
Voi
TT) ** vữa | măng | Xi măng (kg) (ks) Cát (m°)

50 256,02 57,12 1,07
25 PC30 | 139,38
Vira tam | 19 85,68 1,10
80,08 103,02 1,13
1 hợp cát 275,03 42,84 1,07
PC40 | 196,02
đen | 75 59,16 1,09
50 106,01 77,52 1,12
25

100 18 29,58 1,06
75 51,00 1,09
50 376,04 74.46 1,11
Vita tam | 25 291,03
2 | hợpcát |10 PC30 | 207,30 92,82 1,14
112,01 109,04 1,17

vang 100 65,07
75 291,03 42,84 1,09
50 PC40 223,02
25 161,02 57,12 1,11
86,09 70,38 1,14
84,66 1,16

Ghi chú: Cac tri s6 ghi trong bang 13-1,13-2 và 13-3 đã tính hao hut trong
khâu thi cơng ( xi măng 1, vôi cục 2% và cát vàng 2%).
2.2. Định mức cấp phối theo thể tích xi mang

- Để thuận tiện cho việc pha trộn vữa, chúng ta chuyển đối các trị số trong
các bảng 1,2 va 3 về cùng một loại đơn vị là thể tích ( lấy xi măng làm chuẩn) ta
có bảng định mức cấp phối vữa theo thê tích.

Bảng 13-4: Định mức cấp phối một số loại vữa theo thể tích tương xi măng

Sô Z Loai vũ . os Vật liệu dùng cho 1m3
Mác | Mác xi
TT oại vữa » x toy Vôi cục 4
vừa mang | Xi mang (kg) (kg) Cát ( m3)

1] pean 50 1 0,7 5,2
(25 2,0 9,9
op cat den PC30 |1
10 4,0 17,2
1 47
Viaxi |
I 6,9
2 | măngcát | 50

PC30 | 1 12,8
vang |25
1

Đối với các cơng trình quan trọng, các chỉ tiêu cấp phối vật liệu cho Im3
vật liệu được xác định băng thí nghiệm.

2.3. Tinh lượng vật liệu thành phần cho cối trôn theo 1 bao xi măng (50kg)

Ví dụ: Trộn một cối trộn vữa tam hợp cát đen mac 25 theo 1 bao xi măng
(50kg) mác PC30, biết 1kg vơi cục tơi được 2,5 lít vơi nhuyễn.


×