Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống tiện nghi trên ô tô (nghề công nghệ ô tô cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.7 MB, 132 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KIÊN GIANG
--------------

GIÁO TRÌNH

(Lưu hành nội bộ)

Mô đun: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA
HỆ THỐNG TIỆN NGHI TRÊN Ô TÔ

NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

Ban hành kèm theo Quyết định số: 159 /QĐ- CĐKG ngày 27 tháng 09 năm
2019 của Trường Cao đẳng Kiên Giang

Kiên Giang, năm 2019

i

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình giảng dạy nên các nguồn thơng tin có
thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU

Ngày nay với sự mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới kéo theo sự phát triển
mạnh mẽ của các nghành cơng nghiệp. Trong đó cơng nghiệp sửa chữa và lắp ráp ôtô
là một nghành phát triển rất mạnh ở Việt Nam. Ơtơ là một loại hàng hố hết sức đặc
biệt, tất cả những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại nhất được ứng dụng vào
công nghệ sản xuất ôtô một cách nhanh nhất. Vì vậy việc tìm kiếm tài liệu và thiết bị
giảng dạy cho ngành ôtô vẫn là một vấn đề cần nhiều quan tâm.

Nội dung của giáo trình “ Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tiện nghi” là tìm kiếm tài
liệu và thiết kế bài học thực hành trên mơ hình thiết bị tiện nghi nhằm giúp học sinh
– sinh viên trực tiếp thực hiện thao tác trên mơ hình thực để có thể quan sát, kiểm tra
tín hiệu tìm ra ngun lý làm việc của từng hệ thống phán đoán, xử lý hư hỏng và
tiếp thu bài học dễ dàng hơn.

Trong q trình biên soạn vẫn còn nhiều thiếu xót, rất mong nhận được những ý
kiến quý báu của các đồng nghiệp để hoàn chỉnh hơn.

Kiên Giang, ngày …. tháng …. năm 2019

Tham gia biên soạn gồm:

1. Chủ biên: Huỳnh Hội Hoa Đăng

ii

MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN......................................................................................... i
LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN .............................................................. 1
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ TRANG BỊ TIỆN NGHI TRÊN ÔTÔ ............................ 2

1. Khái quát............................................................................................................. 2
BÀI 2. HỆ THỐNG CỬA SỔ ĐIỆN VÀ GƯƠNG ĐIỆN. ....................................... 6

1. Hệ thống cửa sổ điện .......................................................................................... 6
1.1. Chức năng .................................................................................................... 6
1.2. Cấu trúc hệ thống và các cụm thiết bị cửa sổ điện ...................................... 7
1.3. Điều khiển và sơ đồ mạch cửa sổ điện ...................................................... 10

2. Hệ thống gương điện ........................................................................................ 12
2.1. Mô tả hệ thống gương chiếu hậu: .............................................................. 13
2.2. Cấu tạo ....................................................................................................... 13
2.3. Nguyên lý hoạt động.................................................................................. 15
2.4. Kiểm tra công tắc và mô tơ điều khiển gương chiếu hậu .......................... 16

BÀI 3. HỆ THỐNG KHÓA CỬA VÀ CHỐNG TRỘM ......................................... 18
1. Chức năng và yêu cầu....................................................................................... 18
1.1. Chức năng: ................................................................................................. 18
1.2. Cấu trúc hệ thống và các cụm thiết bị hệ thống khóa cửa......................... 20
2. Điều khiển và sơ đồ mạch hệ thống khóa cửa .................................................. 22
2.1. Chức năng điều khiển khoá (mở khóa) bằng cơng tắc .............................. 22
2.2. Nguyên lý hoạt động khi khóa cửa:........................................................... 23
2.3. Nguyên lý hoạt động khi mở khóa: ........................................................... 23
2.4. Chức năng khố (mở khóa) cửa bằng chìa ................................................ 24
2.5. Nguyên lý hoạt động khi mở khóa: ........................................................... 25
2.6. Chức năng mở khoá 2 bước (cửa của người lái) ....................................... 25
2.7. Chức năng quên chìa ................................................................................. 26
2.8. Khi núm khóa cửa ở vị trí khóa: ................................................................ 27

3. Hệ thống điều khiển khoá cửa bằng ECU ........................................................ 27
3.1. Các bộ phận ............................................................................................... 27

iii

4. Hệ thống điều khiển khóa cửa từ xa ................................................................. 29
4.1. Khái quát.................................................................................................... 29
4.2. Hệ thống điều khiển khố cửa từ xa có các chức năng sau: ...................... 29
4.3. Nguyên lý hoạt động.................................................................................. 33
4.4. Thay thế ..................................................................................................... 36

BÀI 4. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GHẾ................................................................. 38
1. Chức năng và yêu cầu....................................................................................... 38
2. Cấu trúc hệ thống và các cụm thiết bị .............................................................. 39
2.1. Vị trí các chi tiết. ....................................................................................... 40
2.2. Sơ đồ hoạt động của hệ thống.................................................................... 41

BÀI 5. HỆ THỐNG NGHE-NHÌN VÀ THƠNG TIN ............................................. 43
1. Chức năng và yêu cầu....................................................................................... 43
1.1. Chức năng .................................................................................................. 43
1.2. Yêu cầu ...................................................................................................... 44
2. Cấu trúc hệ thống và các cụm thiết bị .............................................................. 44
2.1. Bộ thu só ng radio...................................................................................... 44
2.2. Loa bên phí a trướ c. .................................................................................. 45
2.3. . Loa bên phí a sau. .................................................................................... 45
3. Sơ đồ mạch điện hệ thống âm thanh giải trí trên xe Camry 2007 .................... 45
4. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của cá c bộ phận chính trong hệ thống ............... 47
4.1. Cấu tạo ....................................................................................................... 47
5. Nguyên lý làm việc cá c bộ phận trong hệ thống ............................................. 49
5.1. Rađiô .......................................................................................................... 49


BÀI 6. MỘT SỐ THIẾT BỊ KHÁC (ĐỒ CHƠI TRÊN ÔTÔ) .............................. 121
1. Một số “Đồ chơi” trên ôtô .............................................................................. 121
1.1. Mở khóa bằng cảm biến .......................................................................... 121
1.2. Màn hình - Rất nhiều màn hình. .............................................................. 121
1.3. Hộp số 9 cấp. ........................................................................................... 123
1.4. Ứng dụng và internet ............................................................................... 123
1.5. Xe tự lái ................................................................................................... 124
1.6. HỆ THỐNG NHẬN DẠNG VÂN TAY ................................................. 124

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 128

1

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG TIỆN NGHI
Mã mô đun:MĐ 27
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 63 giờ; Kiểm tra: 7 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí: Mơ đun bảo dưỡng – sửa chữa hệ thống tiện nghi trong chương trình giảng
dạy chun ngành nghề cơng nghệ ơ tơ bậc cao đẳng . Được bố trí học sau mô đun Bảo
dưỡng sửa chữa động cơ phun xăng điện tử, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện ô tô.

- Tính chất: Là mơ đun tích hợp chun ngành tự chọn.
- Ý nghĩa: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về cơ
sở lý thuyết về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các mạch điện của hệ thống tiện nghi.
Hướng dẫn các phương pháp tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các cụm chi tiết của hệ

thống tiện nghi trên ô tô, đấu dây được các mạch điện, kiểm tra và sử lý được hư hỏng
các hệ thống tiện nghi.
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ ḷt cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc.
+ Tuân thủ các quy trình kiểm tra sửa chữa đảm bảo an toàn cho người và trang
thiết bị;
+ Đảm bảo an toàn về điện, cháy nổ và vệ sinh công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Kiểm tra và đánh giá đúng tình trạng hoạt động của các hệ thống tiện nghi
trên ô tô
+ Xác định được các hư hỏng và đề ra biện pháp sửa chữa phù hợp, đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Đánh giá được kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm kết quả công việc của
cá nhân
+ Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ khơng để xảy ra
sai sót

2

BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ TRANG BỊ TIỆN NGHI TRÊN ÔTÔ
Giới thiệu: Bài học này giúp người học tìm hiểu về Khái qt trang bị tiện nghi trên
ơ tơ, Các móc thời gian chính hình thành và phát triển

Mục tiêu: Sau khi học xong phần này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các hệ thống tiện nghi cơ bản
trên ô tơ.
- Trình bày được sơ đồ và nguyên lý làm việc của các mạch điện của hệ thống
tiện nghi trên ô tô.

- Tháo lắp được các cụm chi tiết cơ bản trong các hệ thống tiện nghi trên ô tô
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của sinh viên.

1. Khái qt

Sự hình thành ơ tơ được bắt đầu trên các ý tuởng và phát minh bánh xe lăn tròn của
con người từ 3000 năm trước Công nguyên. Chiếc
xe bốn bánh ra đời khoảng thế kỷ thứ 7 trước Công
nguyên và được danh hoạ nổi tiếng Leonad de
Vanci vẽ lại trưng bày trong bảo tàng Pari của
Pháp.

Ơ tơ thực sự được gọi tên chỉ từ khi chiếc xe sử Hình 1.1: Xe 4 bánh của
dụng bánh tròn tự di chuyển với nguồn động lực thế kỷ thứ 7 trước
đặt trên nó. Bởi vậy sự ra đời, phát triển của ô tô Công nguyên
gắn mật thiết với sự ra đời, phát triển của nguồn
động lực đặt trên xe và sự hoàn thiện cấu trúc bánh
xe lăn.Các mốc thời gian chính của sự hình thành và
phát triển động cơ, ô tô:

Năm 1690: xuất hiện máy hơi nước đầu tiên của

Năm 1801: Philipp Lebon phát minh động cơ chạy bằng gas (khí đốt), năm 1807
Isaak de Rivaz thí nghiệm lắp động cơ khí đốt lên cỗ xe tam mã và hoàn thiện liên
tục, tới năm 1861 đã chế tạo được động cơ khí đốt, 4 kỳ, 8 mã lực lắp lên xe tứ mã
phục vụ mục đích vận chuyển người thay cho ngựa kéo.

Năm 1864: Nikolai Ôtto, Langen, Daimler, Maybach mở nhà máy sản xuất động cơ
gaz 4 kỳ tại Đức và thử nghiệm thành công động cơ gaz-xăng, rồi động cơ gaz 2 kỳ
(1882 của Karl Benz), các loại động cơ này một phần được lắp thử nghiệm trên xe

thay ngựa kéo. Sau nhiều thay đổi kỹ thuật, động cơ đạt được công suất 20 mã lực,
đánh lửa bằng manheto.

Năm 1886: Karl Benz chế tạo động cơ xăng 2 kỳ công suất nhỏ 0,7 mã lực, 130
vòng/phút, đánh lửa bằng điện, lắp trên xe ba bánh và đăng ký phát minh kỹ thuật.
Sau đó Daimler, Maybach hoàn thiện động cơ chạy xăng và lắp trên xe 4 bánh. Bản
phát minh được chọn và ghi nhận là của Karl Benz, và lấy 1886 là năm ra đời của
xe hơi, từ đây xe có thể tự chuyển động, tự chuyển hướng. Thực ra, tên gọi “Ô TÔ“

3
được các nhà kỹ thuật công nhận, chỉ khi xuất hiện chiếc xe 4 bánh với phát minh
sau đó của Daimler và Maybach.

Hình1.2. Những ơ tơ con ra đời trong khoảng thập kỷ 1860
Năm 1888: J.B. Dunlop phát minh ra lốp cao su có chứa khí nén bên trong. Chỉ một
năm sau lốp của Dunlop được chấp nhận lắp trên ô tô. Nhờ phát minh này mà tốc
độ của ô tô đã vượt qua tốc độ 40 km/h. Tiếp theo hình thành các hãng sản xuất lốp
Dunlop (1889) Michelin (1894) ....
Năm 1892: Rudolf Diezel phát minh ra động cơ diezel và đến năm 1901 lắp trên ô
tô tải.
Năm 1900: Xuất hiện ô tô con chạy điện (Elektro-Taxi) và dạng Elektro-Mobil.
Từ đây sự hình thành ơ tơ con, ô tô tải, ô tô tải chở người chạy bằng lốp khí nén dần
dần hồn thiện, nhưng quy mơ nhỏ và chưa hình thành rõ của nền cơng nghiệp ô tô.

Hình 1.3.Những ơ tô ra đời trong những năm đầu 1900
Tuy vậy mốc thời gian đáng ghi nhớ trong công nghiệp sản xuất ô tô:
Năm 1896 Henry Ford (Mỹ) bắt đầu thành lập nhà máy và chế tạo hàng loạt vào
năm 1903, đánh dấu một giai đoạn phát triển công nghiệp ô tô trên thế giới.
Năm 1898 hãng Renault (Pháp). Năm 1899 hãng Fiat (Italia).
Năm 1901 hãng Mercedes (Đức).

Sau 1902 hàng loạt các quốc gia thực hiện sản xuất ô tô các loại theo một hệ thống
công nghiêp và gia tăng sản lượng của mình, tạo thế cạnh tranh mãnh liệt trên thị
trường. Cho tới nay số lượng ô tô sử dụng ở một quốc gia đã trở thành một chỉ tiêu
đánh giá mức độ phát triển của quốc gia đó.

4

Hình 1.4. Những ô tô ra đời trong những năm đầu 1930
Sự phát triển kỹ thuật từ đây gắn liền với khả năng ứng dụng và thị trường của các
hãng sản xuất ô tô. Các mốc thời gian xuất hiện các kỹ thuật mới trên ơ tơ có thể liệt
kê:
Năm 1934: Hồn thành chế tạo hộp số tự động chuyển số (AT) cho ô tô trên cơ sở
hộp số hành tinh, biến mô men thuỷ lực, điều khiển nhờ thuỷ lực và các van con
trượt.
Năm 1954: Felix Wankel chế tạo động cơ pitton quay tại hãng NSU-Wankel có cấu
trúc gọn nhỏ và sau đó lắp trên ơ tơ con.
Năm 1967: Phun xăng điện tử theo hệ D-Jetronic thay thế kiểu phun xăng cơ khí
trước đây. Đến năm 1973 nghiên cứu thành cơng hệ phun xăng điện tử nhằm giảm
lượng tiêu thụ nhiên liệu và giảm ơ nhiễm mơi trường.
Năm 1971: Chế tạo hồn chỉnh hệ thống chống trượt lết bánh xe khi phanh (ABS),
tiếp sau đó năm 1978 chế tạo hàng loạt hệ thống ABS, lắp trên ô tô con và ô tô chở
người.
Năm 1979: Điều khiển kỹ thuật số xuất hiện và ngay lập tức được ứng dụng vào hệ
thống phun xăng đánh lửa Motronic và nhiều lĩnh vực điều khiển tự động khác:
ABS, hộp số tự động, điều khiển tối ưu lực dọc ….
Năm 1980: Cho phép lắp túi khí bảo vệ trên ô tô (Air-Bag) với khả năng tác động
nhanh dưới 60 ms (mili giây).
Năm 1986: Hệ thống lái điều khiển tất cả các bánh xe (4WS) được thực hiện bởi
hãng Honda đã nhanh chóng giải quyết vấn đề cơ động khi ra vào chỗ đỗ xe, tăng
khả năng ổn định khi ô tô chuyển động trên đường vòng với tốc độ cao (trên 150

km/h).
Năm 1990: Bắt đầu sử dụng có cấu tự động điều khiển thời điểm nạp khí của động
cơ (VTEC – của Nhật Bản, VANOS – của Đức) cho cơ cấu phối khí.
Năm 2001: Nghiên cứu thành công hệ thống phun xăng trực tiếp (sau xu páp) và
đưa hệ thống cung cấp nhiên liệu điện tử cho động cơ diezel.
Năm 2002: Tiến hành thử nghiệm ô tô có tốc độ vượt tốc độ âm thanh với vận tốc
tối đa 1227 km/h. Ngày nay ô tô con (thương mại) đã đạt được tốc độ tối đa trên
400 km/h.
Tiếp sau là các tiến bộ mạnh đang diễn ra trong công nghệ điều khiển tự động, công
nghệ truyền dẫn năng lượng nhờ dây dẫn điện (by-wire) và điều khiển “thông
minh”.
Do hạn chế của nguồn năng lượng từ dầu mỏ và trước sức ép bảo vệ môi trường,

5
việc sử dụng các loại nhiên liệu phi dầu mỏ, thân thiện với môi trường đang là xu
hướng phát triển của ngành công nghiệp ô tô hiện nay. Mặt khác việc giảm tai nạn
giao thông và tăng tiện nghi sử dụng cũng đòi hỏi công nghiệp ô tô phải không
ngừng hồn thiện, vấn đề tối ưu hố và tự động hố trên ơtơ nhờ ứng dụng điều
khiển điện và điện tử ở trên ô tô đang được trải rộng và nghiên cứu. Trong tương lai
công nghiệp ô tô sẽ phát triển nhanh và không ngừng thoả mãn tối đa yêu cầu của
con người.

Hình 1.5. Ơ tơ trong những năm đầu thế kỷ 21
Ơ tơ ngày nay khơng chỉ là một phương tiện di chuyển mà còn là một văn phòng di
động. Chính vì vậy, các hệ thống tiện nghi nhằm phục vụ con người trên ô tô ngày
càng được nâng cấp. Các hệ thống này không chỉ phục vụ nhu cầu giải trí mà còn
phục vụ nhu cầu công việc.

Hình 1.6. Các hệ thống tiện nghi trên ô tô


6

BÀI 2. HỆ THỐNG CỬA SỔ ĐIỆN VÀ GƯƠNG ĐIỆN.
Giới thiệu: Bài học này giúp người học hểu được cấu tạo, chức năng, cấu trúc, sơ
đồ mạch, nguyên lý làm việc của hệ thống cửa sổ điện và gương điện.
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được chức năng và yêu cầu của hệ thống cửa điện và gương điện trên ô


- Trình bày được sơ đồ và nguyên lý làm việc của hệ thống cửa điện và gương
điện trên ô tô

- Giải thích được hiện tượng, nguyên nhân và xử lý hư hỏng của hệ thống cửa
điện và gương điện trên ô tô

- Thực hiện tháo lắp và kiểm tra sửa chữa và bảo dưỡng của hệ thống cửa điện
và gương điện trên ơ tơ đúng quy trình tháo lắp, đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của sinh viên.
Nội dung
1. Hệ thống cửa sổ điện
Hệ thống điều khiển cửa sổ điện là một hệ thống để mở và đóng các cửa sổ bằng
cách điều khiển các công tắc. Motor cửa sổ điện quay khi vận hành công tắc điều
khiển cửa sổ điện. Chuyển động quay của motor cửa sổ điện này sau đó được
chuyển thành chuyển động lên xuống nhờ bộ nâng hạ cửa sổ để mở hoặc đóng cửa
sổ.
1.1. Chức năng
Hệ thống cửa sổ điện có các chức năng sau đây:
Chức năng đóng (mở) bằng tay
Chức năng tự động đóng (mở) cửa sổ bằng một lần ấn
Chức năng khoá cửa sổ

Chức năng chống kẹt
Chức năng điều khiển cửa sổ khi tắt khoá điện

7
Một số xe có chức năng vận hành cửa sổ liên kết với ổ khố cửa người lái.

Hình 2.1. Điều khiển cơng tắc chính Hình 2.2. Chức năng chống kẹt cửa kính cửa
kính người lái
1.1.1. Chức năng đóng (mở) bằng tay
Khi công tắc cửa sổ điện bị kéo lên hoặc đẩy xuống giữa chừng, thì cửa sổ sẽ mở
hoặc đóng cho đến khi thả công tắc ra.
1.1.2. Chức năng tự động đóng (mở) cửa sổ bằng một lần ấn
Khi cơng tắc điều khiển cửa sổ điện bị kéo lên hoặc đẩy xuống hồn tồn, thì cửa sổ
sẽ đóng và mở hồn tồn. Một số xe chỉ có chức năng mở tự động và một số xe chỉ
có chức năng đóng (mở) tự động cho cửa sổ phía người lái
1.1.3. Chức năng khố cửa sổ
Khi bật cơng tắc khố cửa sổ, thì khơng thể mở hoặc đóng tất cả các cửa kính trừ
cửa sổ phía người lái.
1.1.4. Chức năng chống kẹt cửa sổ
Trong q trình đóng cửa sổ tự động nếu có vật thể lạ kẹt vào cửa kính thì chức
năng này sẽ tự động dừng cửa kính và dịch chuyển nó xuống khoảng 50mm.
1.2. Cấu trúc hệ thống và các cụm thiết bị cửa sổ điện
Hệ thống cửa sổ điện gồm có các bộ phận sau đây:
1.2.1. Bộ nâng hạ cửa sổ
Các Motor điều khiển cửa sổ điện
Cơng tắc chính cửa sổ điện (gồm có các cơng tắc cửa sổ điện và cơng tắc khố cửa
sổ).
Các cơng tắc cửa sổ điện
Khoá điện


8
Cơng tắc cửa (phía người lái).

Hình 2.3. Các bộ phận của hệ thống nâng kính
1.2.2. Bộ nâng hạ cửa sổ
Chuyển động quay của motor điều khiển cửa sổ được chuyển thành chuyển động
lên xuống để đóng mở cửa sổ.

Hình 2.4. Bộ nâng hạ cửa kính
Cửa kính được đỡ bằng đòn nâng của bộ nâng hạ cửa sổ. Đòn này được đỡ bằng cơ
cấu đòn chữ X nối với đòn điều chỉnh của bộ nâng hạ cửa sổ. Cửa sổ được đóng và
mở nhờ sự thay đổi chiều cao của cơ cấu đòn chữ X.
Các loại bộ nâng hạ cửa sổ khác với loại cơ cấu tay đòn chữ X là loại điều khiển
bằng dây và loại một tay đòn.
1.2.3. Motor điều khiển cửa sổ điện
Motor điều khiển cửa sổ điện quay theo hai chiều để dẫn động bộ nâng hạ cửa sổ.
Motor điều khiển cửa sổ điện gồm có ba bộ phận: Motor, bộ truyền bánh răng và
cảm biến. Motor thay đổi chiều quay nhờ công tắc. Bộ truyền bánh răng truyền
chuyển động quay của motor tới bộ nâng hạ cửa sổ. Cảm biến gồm có công tắc hạn
chế và cảm biến tốc độ để điều khiển chống kẹt cửa sổ.

9

Hình 2.5. Motor nâng hạ cửa kính
1.2.4. Cơng tắc chính cửa sổ điện
Cơng tắc chính cửa sổ điện điều khiển tồn bộ hệ thống cửa sổ điện.
Cơng tắc chính cửa sổ điện dẫn động tất cả các motor điều khiển cửa sổ điện.
Cơng tắc khố cửa sổ ngăn khơng cho đóng và mở cửa sổ trừ cửa sổ phía người
lái.
Việc xác định kẹt cửa sổ được xác định dựa trên các tín hiệu của cảm biến tốc

độ và cơng tắc hạn chế từ motor điều khiển cửa sổ phía người lái (các loại xe có
chức năng chống kẹt cửa sổ)

Hình 2.6. Cơng tắc chính điều khiển cửa sổ điệnCác công tắc cửa sổ điện hành
khách

Công tắc cửa sổ điện điều khiển dẫn động motor điều khiển cửa số điện của cửa sổ
phía hành khách phía trước và phía sau. Mỗi cửa có một cơng tắc điện điều khiển.
1.2.5. Khố điện
Khố điện truyền các tín hiệu vị trí ON, ACC hoặc LOCK tới cơng tắc chính cửa sổ
điện để điều khiển chức năng cửa sổ khi tắt khố điện.
1.2.6. Cơng tắc cửa xe
Cơng tắc cửa xe truyền các tín hiệu đóng hoặc mở cửa xe của người lái (mở cửa:
ON, đóng cửa OFF) tới cơng tắc chính cửa sổ điện để điều khiển chức năng cửa sổ
khi tắt khoá điện.

10

Hình 2.7. Cơng tắc cửa xe
1.3. Điều khiển và sơ đồ mạch cửa sổ điện
1.3.1. Chức năng đóng (mở) bằng tay

Hình 2.8. Hoạt động của hệ thống khi nâng cửa kính UP
- Khi khố điện ở vị trí ON và cơng tắc cửa sổ điện phía người lái được kéo lên nửa
chừng, thì tín hiệu UP bằng tay sẽ được truyền tới IC và xảy ra sự thay đổi sau đây:
Transistor Tr: ON (mở) Relay UP: ON (bật) Relay DOWN: Tiếp mát
Kết quả là motor điều khiển cửa sổ điện phía người lái quay theo hướng UP (lên).
Khi
nhả cơng tắc ra, relay UP tắt và motor dừng lại.
- Khi ấn cơng tắc điều khiển cửa sổ điện phía người lái xuống nửa chừng, tín hiệu

DOWN bằng tay được truyền tới IC và xảy ra sự thay đổi sau đây:
Transistor Tr :ON (mở) Relay UP: tiếp mát Relay DOWN: ON (bật) Kết quả
là motor điều khiển cửa sổ phía người lái quay theo hướng DOWN

11

Hình 2.9. Hoạt động của hệ thống khi hạ cửa kính DOWN
1.3.2. Chức năng đóng (mở) cửa sổ tự động bằng một lần ấn

Hình 2.10. Hoạt động của hệ thống ở chế độ AUTO
Khi khoá điện ở vị trí ON và cơng tắc cửa sổ điện phía người lái được kéo lên (kéo
xuống) hồn tồn, tín hiệu AUTO được truyền tới IC. IC điều khiển Motor cửa sổ
điện phía người lái tiếp tục quay ngay cả khi công tắc được nhả ra. Motor điều
khiển cửa sổ điện dừng lại khi cửa sổ phía người lái đóng hồn tồn. IC xác định
được điều đó nhờ cảm biến tốc độ và cơng tắc hạn chế hành trình của motor. Có thể
dừng thao tác đóng mở tự động bằng cách nhấn vào cơng tắc cửa sổ điện phía người
lái.

12
1.3.3. Chức năng chống kẹt cửa sổ
Cửa sổ bị kẹt được xác định bởi hai bộ phận. Công tắc hạn chế và cảm biến tốc độ
trong motor điều khiển cửa sổ điện. Cảm biến tốc độ chuyển tốc độ motor thành tín
hiệu xung. Sự kẹt cửa sổ được xác định dựa vào sự thay đổi chiều dài của sóng
xung. Khi đai của vành răng bị đứng im, công tắc hạn chế sẽ phân biệt sự thay đổi
chiều dài sóng của tín hiệu xung trong trường hợp cửa bị kẹt với chiều dài sóng
xung trong trường hợp cửa sổ đóng hồn tồn.

Hình 2.11. Cấu tạo bộ cảm biến kẹt cửa
Khi cơng tắc chính cửa sổ điện nhận được tín hiệu là có một cửa sổ bị kẹt từ motor
điều khiển cửa kính, nó tắt relay UP, bật relay DOWN khoảng một giây và mở cửa

kính khoảng 50 mm để ngăn không cho cửa sổ tiếp tục đóng.
Có thể kiểm tra chức năng chống kẹt cửa sổ bằng cách nhét một vật vào giữa kính
và khung. Nhưng với một vật có kích thước nhỏ, khi cửa kính gần đóng, chức năng
chống kẹt cửa sổ khơng kích hoạt. Do đó, việc kiểm tra chức năng này bằng tay có
thể dẫn đến bị thương. Một số kiểu xe cũ khơng có chức năng chống kẹt cửa sổ
điện.

Hình 2.12. Tín hiệu phát ra của cảm biến
Motor điều khiển cửa sổ điện cần được thiết lập lại (về vị trí xuất phát của cơng tắc
hạn chế) khi bộ nâng hạ cửa sổ và motor điều khiển cửa sổ điện bị tháo ra hoặc bộ
nâng hạ cửa sổ đã kích hoạt khi khơng lắp kính.
2. Hệ thống gương điện

13
2.1. Mô tả hệ thống gương chiếu hậu:
Là 1 hệ thống điều khiển 2 gương chiếu hậu bằng công tắc điện.
Mô tơ gương chiếu hậu quay khi vận hành công tắc điện.
Khi môtơ hoạt động lúc này làm gương chiếu hậu quay lên hoặc quay xuống ,
trái hoặc phải.
Công dụng:
Giúp lái xe quan sát đuợc các hình ảnh ở đằng sau lưng mà khơng cần quay đầu
lại.Từ đó đảm bảo an toàn khi lái xe và khi quay đầu xe.
2.2. Cấu tạo
Mô tơ dạng lỏi sắt là nam châm vĩnh cửu và có cấu tạo giống như mơ
tơ của bộ nâng hạ kính
2.2.1. Cơng tắc điều khiển guơng chiếu hậu

Hình 2.13. Gương chiếu hậu

14


Hình 2.14: Công tắc điều khiển gương chiếu hậu
2.2.2. 2. Sơ đồ gương chiếu hậu:

Hình 2.15: Sơ đồ mạch gương chiếu hậu
1: Điều khiển gương xuống và sang phải của gương trên
3: Điều khiển sang trái của gương trái
5: Điều khiển lên của gương trái

15
7: Điều khiển gương xuống và sang phải của gương phải
8: Điều khiển sang trai của gương phải
9: Điều khiển lên của gương phải

Hình 2.16: Sơ đồ khối
2.3. Nguyên lý hoạt động
a)Gương trái :
Lên: Dòng điện từ ac quy đi đến cầu chì→khóa→role→chân B của công tắc điều
khiển→công tắc ban 5 →mô tơ của gương bên trái →mass
Kết quả là gương bên trái đuợc nâng lên
Xuống: Dòng từ ac quy đi đến cầu chì→khóa→role →chân B của công tắc điều
khiển→công tắc ban 1→mô tơ của guơng bên trái →mass
Kết quả là gương bên trái đuợc hạ xuống.
Phải: Dòng điện từ ac quy đi đến cầu chì→khóa→role →chân B→cơng tắc ban
1→mơ tơ của gương bên trái →mass.
Kết quả là gương bên trái quay sang phải.
Trái: Dòng từ ac quy→khóa→role →chân B→cơng tắc ban3→mơtơ của gương bên
trái →mass
Kết quả là gương bên trái quay sang bên trái.


16

b)Gương phải:
Lên :Dòng từ ac quy→cầu chì→khóa→role →chân B→cơng tắc ban 9→mô tơ của
gương bên phải → mass
Kết quả là gương bên phải đuợc hạ xuống.
Xuống : Dòng từ ac quy→cầu chì→khóa→role →cơng tắc ban 7 →chân C→mơ tơ
cảu gương bên phải →mass.
Kết quả là gương bên phải đuợc hạ xuống.
Phải : Dòng từ ac quy→cầu chì→khóa→role →chân B→cơng tắc ban 7→mô tơ
của gương bên phải →mass
Kết quả là gương bên phải quay sang phải
Trái :Dòng từ ac quy →cầu chì→khóa→role →chân B→công tắc ban 8→mô tơ của
gương bên phải →mass
Kết quả là gương bên phải quay sang trái.
2.4. Kiểm tra công tắc và mô tơ điều khiển gương chiếu hậu
2.4.1. Kiểm tra giắc
Dụng cụ: dồng hồ VOM
Cách kiểm tra: dầu tiên ta chọn 1 dây trong số các dây ở công tắc điều khiển, rồi
nhấn nút ở công tắc để bắt đầu đo.
Nếu nó thơng với dây nào thì đó là nút lên hoặc xuống, trái hoặc phải.
Tiếp tục chọn giữ dây ban đầu đã chọn, sau đónếu dây dưới giắc trùng với nút trên
cơng tắc thì ta đã chọn đúng. Nếu sai thi ta thì ta lần lượt đổi dây để đo .
Khi xác định được dây dưới giắc trùng khớp với nút trên công tắc là 5 giây. Dây
chung là dây dương là 1 trong số dây còn lại.
Tổng số dây đo được là 7 dây
2.4.2. Kiểm tra gương
Dụng cụ : đồng hồ VOM, bình ac quy
Cách kiểm tra: dùng đồng hồ VOm kiểm tra xem 3 dây có thơng nhau khơng. Nếu
khơng thơng nhau thì gương khơng sử dụng được.



×