Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

TÌM HIỂU VỀ MOODLE VÀ THIẾT LẬP WEBSITE TIẾNG LÀO THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN - ĐIỂM CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 45 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

MOUKMANEE SOUKSAMPHAO

TÌM HIỂU VỀ MOODLE VÀ THIẾT LẬP WEBSITE
TIẾNG LÀO THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 04 năm 2018

i

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:

TÌM HIỂU VỀ MOODLE VÀ THIẾT LẬP WEBSITE
TIẾNG LÀO THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN

Sinh viên thực hiện:



MOUKMANEE SOUKSAMPHAO

MSSV: 2114011044
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHÓA 2014 – 2018
Cán bộ hướng dẫn:
ThS. HỒ VĂN HÙNG

MSCB:………

Quảng Nam, tháng 04 năm 2018

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến thầy Hồ Văn Hùng– người đã trực
tiếp hướng dẫn em hồn thành khóa luận này. Nếu khơng có những lời chỉ dẫn,
những tài liệu, những lời động viên khích lệ của thầy thì khóa luận này khó lịng thực
hiện được.

Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong công nghệ thông tin trường Đại
học Quảng Nam đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian em học đại
học và trong quá trình em thực hiện khóa luận này.

Và cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè của tôi, những người đã sát cánh cùng
chia sẻ với tơi những lúc vui buồn giúp tơi có động lực để hồn thành tốt khóa luận
này .


Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Moukmanee Souksamphao

i

Mục lục

MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................2
6. Cấu trúc ..................................................................................................................... 2
NỘI DUNG ................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .................................................................. 3
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MOODLE...................................................................... 3
1.1. Định nghĩa .............................................................................................................. 3
1.2. Các tính năng của Moodle......................................................................................3
1.2.1. Chức năng của Admin.........................................................................................3
1.2.2. Chức năng của giáo viên .....................................................................................3
1.2.3. Chức năng của sinh viên .....................................................................................4
1.3. Ưu nhược điểm của Moodle...................................................................................4
1.3.1. Ưu điểm...............................................................................................................4
1.3.2. Nhược điểm.........................................................................................................4
2. GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN.......................................................... 5
2.1. Khái niệm về đào tạo trực tuyến ............................................................................5

2.2. Đặc điểm chung của E – Learning .........................................................................5
2.3. Kiến trúc của một chương trình đào tạo E – Learning...........................................5
2.4. Một số hình thức đào tạo E-Learning ...................................................................6
2.5. Đối tượng của E-Learning......................................................................................6
2.6. Quy trình nghiệp vụ đào tạo trực tuyến .................................................................7
3. GIỚI THIỆU VỀ THI TRẮC NGHIỆM................................................................... 7
3.1. Trắc nghiệm khách quan ........................................................................................7
3.2. Sơ đồ quá trình xây dựng bộ đề thi trắc nghiệm ....................................................8
3.3. Một số ưu nhược điểm của trắc nghiệm khách quan .............................................9
3.3.1. Ưu điểm...............................................................................................................9
3.3.2. Nhược điểm.........................................................................................................9
4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ MOODLE VÀ CÀI ĐẶT MOODLE .......................... 10
1. TÌM HIỂU VỀ MOODLE ...................................................................................... 10

ii

1.1. Các đặc điểm của Moodle ....................................................................................10
1.2. Các tính năng của Moodle....................................................................................11
1.3. Một số công cụ đi kèm với Moodle .....................................................................12
1.3.1. Reload ...............................................................................................................12
1.3.2. Hot Potatoes ......................................................................................................13
1.3.3. LAMS................................................................................................................13
1.3.4. eXe .................................................................................................................... 13
1.3.5. Các công cụ khác ..............................................................................................14
2. CÀI ĐẶT MOODLE............................................................................................... 14
1. 2.1. Các bước chuẩn bị trước khi cài đặt ................................................................14
2.1.1. Yêu cầu hệ thống...............................................................................................14
2.1.2. Chuẩn bị ............................................................................................................14
2. 2.2. Cài đặt .............................................................................................................. 14

2.2.1. Cài đặt Apache server .......................................................................................14
2.2.2. Cài đặt PHP .......................................................................................................15
2.2.3. Cài đặt My SQL ................................................................................................16
2.2.4. Cấu hình cho cài đặt Moodle ............................................................................16
2.2.5. Cài đặt Moodle sử dụng trình chủ web Apache................................................17
3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 21
CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP WEBSITE TIẾNG LÀO THI TRẮC NGHIỆM TRỰC
TUYẾN CHO TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC.......................................... 22
1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC ................................... 22
1.1. Giới thiệu về trung tâm ........................................................................................22
1.2. Chức năng nhiệm vụ của trung tâm .....................................................................22
1.3. Các chương trình đào tạo tại trung tâm................................................................23
1.3.1. Tin học .............................................................................................................. 23
1.3.2. Ngoại ngữ ..........................................................................................................23
2. THIẾT LẬP WEBSITE TIẾNG LÀO THI TRẮC NGHIỆM................................ 24
2.1. Chức năng người dùng trong hệ thống.................................................................24
2.2. Các bước thiết lập website ................................................................................... 25
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 37

iii

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
LMS Learning Management System
HTTP HyperText Transfer Protocol
CCNA Cisco Certified Network Associate
MCSA Microsoft Certified Systems Administrator
IELTS International English Language Testing System

TOEIC Test of English for International Communication
XML eXtensible Markup Language
HTML HyperText Markup Language
eXe Executable

iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Kiến trúc chương trình đào tạo E-learning ...................................................5
Hình 1.2: Sơ đồ quá trình xây dựng đề thi trắc nghiệm ................................................8

Hình 2.1: Tính năng của Moodle ................................................................................11
Hình 2.2: Tùy chọn cài đặt Apache.............................................................................15
Hình 2.3: Cài đặt Apache ............................................................................................15
Hình 2.4: Cài đặt PH ................................................................................................... 15
Hình 2.5: Cài đặt MySQL ...........................................................................................16
Hình 2.6: Tạo cơ sở dữ liệu cho moodle ..................................................................... 16
Hình 2.7: Bắt đầu cài đặt Moodle ...............................................................................17
Hình 2.8: Kiểm tra các thiết lập PHP..........................................................................18
Hình 2.9: Cấu hình địa chỉ Moodle_Apache...............................................................18
Hình 2.10: Cấu hình cơ sở dữ liệu ..............................................................................19
Hình 2. 11: u cầu bản quyền...................................................................................19
Hình 2.12: Thơng tin phiên bản hiện hành..................................................................20
Hình 2.13: Thiết lập thơng số cấu hình ......................................................................20
Hình 2.14: Thiết lập site..............................................................................................20
Hình 2.15: Cấu hình tài khoản người quản trị.............................................................21
Hình 2.16: Giao diện Moodle......................................................................................21

Hình 3.1: Chức năng tổng quát của người dùng trên hệ thống ...................................24

Hình 3.2: Màn hình chính đăng nhập với chức năng Admin......................................25
Hình 3.3: Màn hình admin thiết lập trang chủ ............................................................25
Hình 3.4: Màn hình admin thay đổi Theme ................................................................25
Hình 3.5: Màn hình admin thiết lập lịch .....................................................................26
Hình 3.6: Màn hình admin thêm một người dùng mới ...............................................26
Hình 3.7: Màn hình admin phân quyền cho user trên hệ thống ..................................27
Hình 3.8: Màn hình chính sách cho người dùng .........................................................27
Hình 3.9: Màn hình admin quản lý chứng thực ..........................................................27
Hình 3.10: Màn hình admin upload ảnh cho người dùng ...........................................28
Hình 3.11: Màn hình admin xem danh sách thành viên..............................................28
Hình 3.12: Màn hình admin cài đặt mặc định cho khố học ......................................29
Hình 3.13: Màn hình admin thêm một khố học mới .................................................29
Hình 3.14: Màn hình admin sửa thiết lập cho khoá học .............................................30

v

Hình 3.15: Màn hình phân quyền cho giáo viên, trợ giảng và học viên .....................30
Hình 3.16: Màn hình sao lưu khố học .......................................................................30
Hình 3.17: Màn hình sao lưu thành cơng ....................................................................31
Hình 3.18: Màn hình thêm tài ngun vào khố học ..................................................31
Hình 3.19: Màn hình thêm phịng chat .......................................................................31
Hình 3.20: Màn hình quản lý điểm của học viên ........................................................32
Hình 3.21: Màn hình thêm đề thi, chỉnh sửa thiết lập đề thi.......................................32
Hình 3.22: Màn hình tự nhập danh sách câu hỏi theo định dạng câu hỏi trong hệ.....33
Hình 3.23: Màn hình nhập danh sách câu hỏi từ một file cho trước...........................33
Hình 3.24: Màn hình xem trước đề thi........................................................................33
Hình 3.25: Màn hình xuất câu hỏi ra file ....................................................................34
Hình 3.26: Màn hình học viên đang thi ......................................................................34
Hình 3.27: Màn hình xem kết quả thi của học viên ....................................................34
Hình 3.28: Màn hình đáp án và biểu điểm ..................................................................35

Hình 3.29: Màn hình học viên xem điểm....................................................................35

vi

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, sự phát triển không ngừng của Cơng nghệ thơng
tin nói chung và Internet nói riêng đã mang lại sự thay đổi đáng kể trong cuộc sống.
Internet đã thực sự là môi trường thông tin liên kết mọi người trên toàn thế giới gần
lại với nhau, cùng chia sẻ những vấn đề mang tính xã hội.

Tận dụng môi trường Internet, xu hướng phát triển các phần mềm hiện nay là
xây dựng các ứng dụng có khả năng chia sẻ cao, vận hành không phụ thuộc vào vị trí
địa lý cũng nhờ hệ điều hành, tạo điều kiện cho mọi người có thể trao đổi, tìm kiếm
thơng tin, học tập một cách dễ dàng, thuận lợi. E-Learning (đào tạo trực tuyến) là một
trong những ứng dụng điển hình dựa trên Web và Internet. Việc học khơng chỉ bó
cụm cho học sinh sinh viên ở các trường đại học mà cịn dành cho tất cả mọi người,
khơng kể tuổi tác, khơng có điều kiện đến trường…E-Learning đã được thử nghiệm
thành công và sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới bên cạnh đó việc đánh giá
trong quá trình học tập là cơng việc hết sức quan trọng, ngày nay việc ứng dụng các
phần mềm vào đánh giá quá trình học tập được triển khai rộng rãi. Thi trắc nghiệm là
phương pháp có nhiều ưu điểm, đặc biệt nó cho phép sử dụng các thành quả của
thống kê tốn học và tin học để tăng tính chính xác và khách quan, tăng tốc độ làm đề
thi, giảm bớt những yếu tố tiêu cực trong thi cử, sát hạch, kiểm tra.

Trong những năm gần đây lưu lượng lưu học sinh Lào sang học tập tại trường
Đại học Quảng Nam ngày càng tăng, việc xây dựng một website tiếng Lào về đào tạo
trực tuyến và thi trắc nghiệm trực tuyến là điều cần thiết đối với lưu học sinh Lào.
Xuất phát từ những nhu cầu đó tơi chọn đề tài “Tìm hiểu về Moodle và thiết lập

website tiếng Lào thi trắc nghiệm trực tuyến .” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu của đề tài

Đề tài được thực hiện với mục tiêu là người làm đề tài nắm bắt và hiểu được
các vấn đề về:

 Kiến trúc Moodle và môi trường phát triển trên hệ thống Moodle
 Kiến trúc đào tạo trực tuyến và đào tạo E – Learning
 Xây dựng website tiếng Lào thi trắc nghiệm trực tuyến

1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Các nội dung liên quan về Moodle và thiết lập website thi trắc

nghiệm trực tuyến
Phạm vi: Vấn đề về cài Moodle và thiết lập website thi trắc nghiệm trực tuyến

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp đọc tài liệu
- Phương pháp tìm kiếm
- Phương pháp thực nghiệm

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần cung cấp cơng cụ khảo thí, đánh giá cho các bạn học sinh,

sinh viên Lào để phục vụ cho nhu cầu học tập.
6. Cấu trúc
Cấu trúc báo cáo gồm ba chương như sau:


Chương 1: Giới thiệu tổng quan
1.1 Giới thiệu về Moodle
1.2 Giới thiệu về đào tạo trực tuyến
1.3 Giới thiệu về thi trắc nghiệm

Chương 2: Tìm hiểu về phần mềm Moodle và cài đặt
2.1 Tìm hiểu về Moodle
2.2 Cài đặt Moodle

Chương 3: Thiết lập Website tiếng Lào thi trắc nghiệm trực tuyến cho Trung
tâm Ngoại ngữ - Tin học

3.1 Giới thiệu về Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học
3.2 Thiết lập Website tiếng Lào thi trắc nghiệm trực tuyến

2

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MOODLE
1.1. Định nghĩa

Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System -
LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual
Learning Environment) mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa được mã
nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực
tuyến.

Moodle là một hệ quản lý khóa học tập trung vào học viên, nó được thiết kế để

trợ giúp những nhà giáo dục tạo các khóa học trực tuyến chất lượng nên những ưu
điểm vượt trội. Nhờ đó nó được sử dụng rất phổ biến trên toàn thế giới trong các
trường đại học, trung học, các cơng ty và các giáo viên riêng lẻ.
1.2. Các tính năng của Moodle

 Người quản lý (Các nhà lãnh đạo, các giáo vụ, quản trị hệ thống)
 Người dạy (Các giáo viên, những người chỉ dẫn)
 Người học (sinh viên chính quy, tại chức, từ xa, học viên cao học…)
1.2.1. Chức năng của Admin
 Tạo lập một khoá học bất kỳ
 Kết nạp thành viên của một khoá học
 Theo dõi tiến trình của người học
 Thiết lập các chế độ giao diện của khoá học
 Theo dõi lịch sử làm việc của người học
 Phân cơng giáo viên phụ trách khố học
 Có thể sao lưu, phục hồi khố học
1.2.2. Chức năng của giáo viên
 Cung cấp tài nguyên cho người học
 Cung cấp nội dung học tới người học (các file, văn bản text, gói dạng Scorm)
 Gửi một thơng báo mới tới một nhóm hoặc tất cả học viên
 Tạo một diễn đàn trao đổi thảo luận

3

 Trả lời các câu hỏi của học viên thông qua diễn đàn hoặc nhắn tin nội bộ
 Tạo một bài học mới: có tính logic và liên kết với bài học sau
 Tạo một bài tập lớn
 Tạo bài điều tra
 Tạo một bài thi trắc nghiệm: Các loại câu hỏi (đúng sai, trả lời ngắn, nhiều
chọn 1, nhiều chọn nhiều, ghép từ, điền từ, tiểu luận…)

 Giám sát tình hình hoạt động của học viên trong khoá học
 Báo cáo kết quả thi của học viên
1.2.3. Chức năng của sinh viên
 Đăng ký tham gia khoá học bất kỳ
 Tham gia các hoạt động giảng dạy của giáo viên
 Tham gia hỏi đáp trên diễn đàn
 Tham gia thi cuối khoá
 Xem kết quả học tập của mình
 Gửi thắc mắc tới giáo viên hoặc bạn học khác
 Xem các thông báo của khoá học
1.3. Ưu nhược điểm của Moodle
1.3.1. Ưu điểm

 Đây là mã nguồn mở, chúng ta có thể hiệu chỉnh, bổ sung để phù hợp.
 Cộng đồng người sử dụng lớn, nên có thể trợ giúp chúng ta khi vận hành hoặc
phát triển.
 Tương tích với nhiều công cụ tạo bài giảng: Reload Editor, Lectora,
 Có thể trao đổi với các hệ thống LMS khác như: webCT, blackboard…
1.3.2. Nhược điểm

 Khơng mạnh trong tính năng chát (chỉ có các phịng chát thơng thường, đơn
giản khơng lơi cuốn người sử dụng )

 Khơng có tính năng gửi E-mail riêng và nội bộ, hỗ trợ multimedia kém
 CSDL nhỏ, sẽ không tốt khi số lượng User tăng lên đế hàng triệu người.
 Chưa có phần export các cua học ra gói SCORM hoặc IMS

4

2. GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

2.1. Khái niệm về đào tạo trực tuyến

 Đào tạo trực tuyến hay còn gọi là E-Learning (Electronic Learning) là một
thuật ngữ mới. Hiện nay theo các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau có rất
nhiều cách hiểu về E-Learning. Hiểu theo nghĩa rộng, E-Learning là một thuật ngữ
dùng để mô tả việc học tập và đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông,
đặc biệt là công nghệ thông tin.

 Theo quan điểm hiện đại, E-Learning là sự phân phát nội dung học sử dụng
các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng máy tính, mạng vệ tinh, mạng
Internet, Intranet… trong đó nội dung học có thể thu được từ các Website, đĩa CD,
băng video, audio… thông qua một máy tính hay TV; người dạy và học có thể giao
tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat),
diễn đàn (forum), hội thảo, video…
2.2. Đặc điểm chung của E – Learning

 Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ mạng,
kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mơ phỏng, cơng nghệ tính tốn…

 Hiệu quả mà E-Learning mang lại cao hơn so với phương pháp học truyền
thống do E-Learning có tính tương tác cao dựa trên đa phương tiện (multimedia), tạo
điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung
học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người. E-Learning sẽ trở thành xu
thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay, E-Learning đang thu hút được sự
quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới. Rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động
trong lĩnh vực E-Learning đã ra đời.
2.3. Kiến trúc của một chương trình đào tạo E – Learning

Hình 1.1: Kiến trúc chương trình đào tạo E-learning


5

Như vậy E-leaning là quá trình học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu,
thông qua World Wide Web (www). Hệ thống E-Learning sẽ được tích hợp vào
portal của trường học hoặc doanh nghiệp. Như vậy hệ thống E-Learning sẽ phải
tương tác tốt với các hệ thống khác trong trường học như hệ thống quản lý sinh viên,
hệ thống quản lý giáo viên, lịch giảng dạy… cũng như các hệ thống của doanh
nghiệp như là ERP, HR…

Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản lý học tập
(Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau, giúp cho quá trình
học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng
Internet ví dụ như:

 Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp
 Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề nào đó
 Module kiểm tra và đánh giá
 Module chat trực tuyến
 Module phát video và audio trực truyến
 Module Flash v.v…
2.4. Một số hình thức đào tạo E-Learning
 Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT - Technology - Based Training )
 Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer - Based Training)
 Đào tạo dưạ trên Web (WBT - Web - Based Training)
 Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training)
 Đào tạo từ xa (Distance Learning)
2.5. Đối tượng của E-Learning
 Doanh nghiệp: Dùng E-Learing để đào tạo nhân viên những kỹ năng mới,
nâng cao sản xuất, nâng cao tính chun mơn.
 Cơ quan nhà nước: Sử dụng E-Learning để giữ được năng suất làm việc cao

và chi phí đào tạo thấp.

6

 Tổ chức giáo dục: E-Learning giúp cho sinh viên của các trường đại học, cao
đẳng đạt được mục đích học tập. Đồng thời nâng cao năng lực cho các nhân viên từ
mức độ phổ thông lên bậc đại học.

 Trung tâm đào tạo: Dùng E-Learning để nâng cao và mở rộng chương trình
đào tạo cho các lớp học hiện đại.
2.6. Quy trình nghiệp vụ đào tạo trực tuyến

 Đánh giá nhu cầu của người dùng: các khoá học mà người dùng muốn học.
 Xác định các khố học cần xây dựng: mục đích, u cầu, đối tượng của khố
học, khung chương trình cho khoá học.
 Kết hợp với giáo viên để hiệu chỉnh khung chương trình
 Mời giáo viên làm nội dung khoá học: quay video, soạn thảo bài giảng… theo
chuẩn Scorm (tiêu chuẩn quốc tế về E-Learning) hay theo chuẩn riêng của từng công
ty.
 Kết hợp với giáo viên kiểm duyệt lại nội dung khoá học.
 Khoá học được đẩy lên hệ thống.
 Lưu trữ khoá học để tái sử dụng.

3. GIỚI THIỆU VỀ THI TRẮC NGHIỆM
3.1. Trắc nghiệm khách quan

Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một phép lượng giá cụ thể mức độ khả năng
thể hiện hành vi trong lĩnh vực nào đó của một người cụ thể nào đó. Phương pháp
này có nhiều ưu điểm, đặc biệt nó cho phép sử dụng các thành quả của thống kê toán
học và tin học để tăng tính chính xác và khách quan, tăng tốc độ làm đề thi, giảm bớt

những yếu tố tiêu cực trong thi cử, sát hạch, kiểm tra.

Phương pháp trắc nghiệm khách quan là một trong những dạng trắc nghiệm
viết, kỹ thuật trắc nghiệm này được dùng phổ biến để đo lường năng lực của con
người trong nhận thức, hoạt động và cảm xúc. Phương pháp trắc nghiệm khách quan
đã được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực như y học, tâm lý, giáo dục ở nhiều nước.

Trong lĩnh vực giáo dục, trắc nghiệm khách quan đã được sử dụng rất phổ
biến tại nhiều nước trên thế giới trong các kỳ thi để đánh giá năng lực nhận thức của

7

người học, tại nước ta trắc nghiệm khách quan được sử dụng trong các kỳ thi tuyển
sinh cao đẳng, đại học và kỳ thi kết thúc học phần tại nhiều trường
3.2. Sơ đồ quá trình xây dựng bộ đề thi trắc nghiệm

Để ứng dụng trắc nghiệm khách quan đánh giá năng lực nhận thức của người
học một việc vô cùng quan trọng là cần phải xây dựng bộ đề thi trắc nghiệm có chất
lượng, có thể mơ tả qua lưu đồ (Flowchart) sau:

Bắt đầu

Xây dựng ngân hàng Hoàn thiện câu hỏi,
câu hỏi, bộ đề bộ đề

Tổ chức kiểm tra đánh
giá người học

Thu thập số liệu
thống kê


Không đạt Đánh giá chất lượng Cần sửa
câu hỏi và bộ đề

Loại bỏ

Kết thúc

Hình 1.2: Sơ đồ quá trình xây dựng đề thi trắc nghiệm
Trong đó:
:Dựa vào mục tiêu đào tạo, yêu cầu của học phần để hình thành ý tưởng về
tính cấp thiết và quyết tâm phải sử dụng trắc nghiệm khách quan trong đánh giá.
:Căn cứ vào nội dung học phần, cá nhân hoặc nhóm xây dựng ngân hàng câu
hỏi và bộ đề thi, kiểm tra theo các cấp độ nhận thức.
:Tiến hành kiểm tra, thi với số lượng đủ lớn.
:Căn cứ vào bài làm của người học, thu thập số liệu cho từng câu hỏi từng đề
thi.
: Sử dụng máy tính và các phần mềm: Excel, SPSS, Eview, …. Để phân tích
đánh giá chất lượng từng câu hỏi, từng đề thi theo các tiêu chuẩn như độ khó, độ
phân biệt, độ tin cậy….
:Loại bỏ những câu không đạt yêu cầu.
: Đối với những câu, đề đạt yêu cầu, tiến hành hoàn thiện để trở về bước 
tiếp tục kiểm tra, đánh giá.

8

Quan lưu đồ trên ta thấy quá trình xây dựng và triển khai đánh giá bằng trắc
nghiệm khách quan cần có thời gian chuẩn bị và thực hiện, nó chỉ chấm dứt khi
người dạy nhận thấy hình thức này khơng cịn phù hợp với học phần đang giảng dạy.
3.3. Một số ưu nhược điểm của trắc nghiệm khách quan

3.3.1. Ưu điểm

 Thí sinh dành nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ, lựa chọn câu trả lời đúng
nhất trong số những câu trả lời gợi ý.

 Số lượng câu hỏi nhiều, bao quát được kiến thức của chương trình. Học viên
trả lời ngắn gọn.

 Người soạn có điều kiện tự do bộc lộ kiến thức và các giá trị của mình thơng
qua việc đặt câu hỏi.

 Người chấm ít tốn cơng và kết quả chấm là khách quan vì khơng bị ảnh hưởng
tâm lý khi chấm.
3.3.2. Nhược điểm

 Chất lượng của bài trắc nghiệm được xác định phần lớn dựa vào kỹ năng của
người soạn thảo.

 Người ra đề tốn nhiều công sức và thời gian.
 Cho phép và đơi khi khuyến khích sự phỏng đoán của học viên.

Như vậy, trắc nghiệm khách quan ngày càng được áp dụng rộng rãi do tính ưu
việt của nó và trong giai đoạn thực hiện cuộc vận động 2 khơng do ngành Giáo dục
phát động hiện nay. Nó là sự lựa chọn cần thiết và đang đươc khuyến khích trong các
kỳ thi, kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên, trong một số học phần, mơn học thì trắc nghiệm
khách quan không phải là sự lựa chọn tốt để đánh giá năng lực nhận thức của người
học; có lúc cần phải chọn hình thức tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm khách quan với
hình thức khác.
4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1


Trong chương 1 em đã tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về hệ thống mã
nguồn mở Moodle, về E-learning, về thi trắc nghiệm khách quan đó là kiến thức nền
tảng để em nghiên cứu chương 2.

9

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ MOODLE VÀ CÀI ĐẶT MOODLE

1. TÌM HIỂU VỀ MOODLE
Như chúng ta đã biết, Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning

Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System
hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể
chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các
website học tập trực tuyến.

Moodle được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều
hành và phát triển chính của dự án. Do khơng hài lịng với hệ thống LMS/LCMS
thương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng
một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến
nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các
quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn
nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng để cạnh
tranh với Moodle.

Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích
xây dựng phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai Moodle. Từ đó đến
nay, nhiều trường đại học, tổ chức và cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. Có thể
nói Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại Việt Nam. Cộng đồng Moodle
Việt Nam giúp bạn giải quyết các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính năng, cũng

như cách chỉnh sửa và phát triển. Cộng đồng Moodle Việt Nam được xây dựng bằng
chính Moodle.
1.1. Các đặc điểm của Moodle

 Phần mềm nguồn mở giúp người dùng khơng phụ thuộc vào một cơng ty phần
mềm đóng.

 Tùy biến được (Customizable): Moodle có thể tùy biến và cấu hình mềm dẻo
một cách đáng ngạc nhiên. Mã mở được đưa ra cơng khai do đó bạn có thể tùy biến
hệ thống để phù hợp với các yêu cầu đào tạo và thuê lập trình viên làm chuyện đó
thay cho bạn.

10

 Hỗ trợ: Các mức độ hỗ trợ cho một phần mềm mã nguồn mở tốt thật đáng
kinh ngạc. Cộng đồng, nhân viên IT có sẵn, hoặc các cơng ty bên ngồi là các lựa
chọn cho bạn.

 Chất lượng: Đôi khi phần mềm mã nguồn mở, như trong trường hợp của
Moodle bằng hoặc tốt hơn Blackboard/WebCT trong các khía cạnh. Bởi cộng đồng
các nhà giáo dục, chuyên gia máy tính, và các chuyên gia thiết kế giảng dạy chính là
những người phát triển Moodle, và kết quả là bạn có trong tay một sản phẩm đáp ứng
tốt các yêu cầu người dùng. Ví dụ, Moodle có các tính năng hướng tới giáo dục vì
chúng được xây dựng bởi những người làm trong lĩnh vực giáo dục.

 Moodle được hỗ trợ tích cực bởi những người làm trong lĩnh vực giáo dục:
Họ là những người có trình độ IT tốt và có kinh nghiệm trong giảng dạy. Họ chính là
những người dùng LMS và có thể hỗ trợ bạn.

 Sự tự do: Bạn có nhiều sự lựa chọn hơn và khơng bao giờ có cảm giác là nô lệ

của phần mềm.

 Ảnh hưởng trên tồn thế giới: Bởi vì Moodle có một cộng đồng lớn như vậy,
phần mềm được dịch ra hơn 75 ngôn ngữ và được sử dụng tại 160 nước khác nhau.

 Moodle, giống như các cơng nghệ mã nguồn mở khác, có thể tải về và sử dụng
miễn phí.

 Cơ hội cho các sinh viên tham gia dự án
1.2. Các tính năng của Moodle

Hình 2.1: Tính năng của Moodle

11

Hệ thống quản lý học tập Moodle có các tính năng:
Quản lý thành viên: Chức năng này do admin đảm nhiệm, admin có thể tạo

tài khoản người dùng mới vào hệ thống, chứng thực người dùng đó đã là thành viên
của hệ thống hay chưa và thực hiện phân quyền cho họ.

Quản lý khoá học: Moodle cho phép thêm các khóa học mới và cập nhật nội
dung cho khố học đó, có thể sao lưu khoá học để sử dụng lại.

Quản lý điểm: Điểm số của các học viên trong từng khoá học được báo cáo
chi tiết lại để cho giáo viên tiện quản lý học viên của mình.

Quản lý module: bao gồm quản lý các hoạt động, bộ lọc và khối.
 Các hoạt động bao gồm việc tạo lập diễn đàn để thảo luận về bài học hay một
chủ đề nào đó xung quanh khố học, tạo phịng chat để giao tiếp nhanh chóng hơn

giữa các học viên với nhau và giữa các học viên với giáo viên của khoá học, upload
và chia sẻ các tài ngun có trong khố học, tạo ra các bài tập ôn luyện bài học hay
tạo ra các đề thi để kiểm tra trình độ của học viên. Moodle còn tổ chức thi bằng cách
thiết lập ngày giờ để học viên truy cập vào làm bài thi, thiết lập chế độ cộng trừ điểm
sau mỗi lần thi…, thêm các gói Scorm vào trong khố học.
 Bộ lọc: thiết lập các bộ lọc cần thiết cho khoá học như bật bộ lọc ký hiệu đại
số để có thể soạn thảo các cơng thức tốn trong khố học, các chương trình bổ sung
hỗ trợ đa phương tiện để có thể upload lên khố học các file có đi được hỗ trợ, các
tài ngun được kết nối tự động.
 Khối: Bật và quản lý các khối trong khố học như dịng tin RSS, các thành
viên trực tuyến, các khoá học để giáo viên và học viên có thể truy cập một cách
nhanh chóng, thuận tiện.
1.3. Một số công cụ đi kèm với Moodle
1.3.1. Reload

RELOAD là một dự án được hỗ trợ bởi tổ chức JISC, dùng để phát triển các
phần mềm để thực hiện các bản mô tả của các tổ chức giáo dục như ADL và IMS
Global để tạo nên các bài giảng trực tuyến được đóng gói và sử dụng trong mơi
trường giáo dục phân tán, dựa trên các hệ quản trị đào tạo. Các cơng cụ của
RELOAD như là cơng cụ đóng gói nội dung theo chuẩn của IMS Global là IMS
Content Package, và theo chuẩn của ADL là các gói SCORM 1.2, SCORM 2004...

12


×