Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ôn tập sinh thái học có đáp án số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.38 KB, 6 trang )

ĐỀ ÔN TẬP SINH THÁI HỌC SỐ 2

Câu 1. Có 3 quần thể cá, sau khi bị khai thác, số lượng cá thể ở các nhóm tuổi trong mỗi quần thể như sau:

Quần thể I: cá lớn cịn nhiều, cá bé rất ít; quần thể II: cá lớn rất ít và cá bé cịn nhiều; quần thể III: cá lớn

và cá bé đều còn nhiều. Nếu tiếp tục đánh bắt với mức độ lớn thì quần thể nào sẽ bị suy kiệt?

A. Quần thể I. B. Quần thể II. C. Quần thể III. D. Quần thể I và II.

Câu 2. Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:

A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.

B. mỗi lồi kiếm ăn ở vị trí khác nhau.

C. mỗi lồi kiếm ăn vào một thời gian khac nhau trong ngày.

D. cạnh tranh khác loài.

Câu 3. Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng trong quần xã?

A. cộng sinh B. hợp tác C. Hội sinh D. ức chế- cảm nhiễm

Câu 4. Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Vậy tu

hú và chim chủ có mối quan hệ:

A. cạnh tranh (về nơi đẻ). B. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản).

C. hội sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.



Câu 5. Các cá thể của quần thể phân bố theo nhóm có tác dụng

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

B. tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

C. hỗ trợ nhau chống chọi điều kiện bất lợi của môi trường.

D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể

Câu 6. Hai loài ếch sống trong cùng một hồ nước, số lượng của lồi A giảm chút ít, cịn số lượng của lồi

B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ

A. hội sinh. B. con mồi – vật dữ. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cạnh tranh.

Câu 7. Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà khơng có ở quần thể?

A. Tỷ lệ nhóm tuổi. B. Tỷ lệ tử vong. C. Tỷ lệ đực cái. D. Độ đa dạng.

Câu 8. Lồi nào sau đây có thể cộng sinh với nấm và hình thành địa y?

A. Hải quỳ. B. Tảo đơn bào. C. Rêu. D. Tôm.

Câu 9. Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?

A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn. B. Làm tổ tập đồn giữa nhạn và cị biển.

C. Sâu bọ sống trong các tổ mối. D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối.


Câu 10. Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có các đặc điểm như thế nào?

A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh.

B. Kích thước lớn, khơng ổn định, thường gặp.

C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt.

D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp.

Câu 11. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài

A. ưu thế. B. đặc trưng. C. đặc biệt. D. có số lượng nhiều.

Câu 12. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố.

A. diện tích của quần xã. B. thay đổi do hoạt động của con người.

C. thay đổi do các quá trình tự nhiên. D. nhu cầu về nguồn sống.

Câu 13. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện

tượng

A. cạnh tranh giữa các loài. B. cạnh tranh cùng loài.

C. khống chế sinh học. D. đấu tranh sinh tồn.

Câu 14. Hiện tượng khống chế sinh học đã


A. làm cho một loài bị tiêu diệt. B. làm cho quần xã chậm phát triển.

C. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. D. mất cân bằng trong quần xã.

Câu 15. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi

A. khi các cá thể có cùng một nhu cầu dinh dưỡng và trước cùng một nguồn dinh dưỡng, khi đó xảy ra sự

cạnh tranh dinh dưỡng.

B. khi hai cá thể có cùng một tập tính hoạt động, sống trong cùng một môi trường nên chúng mâu thuẫn

với nhau dẫn đến cạnh tranh.

C. khi các cá thể sống trong các khu vực khác nhau, khi chúng xâm phạm nơi của nhau thì sự cạnh tranh

diễn ra.

D. mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá

thể trong quần thể.

Câu 16. Kích thước của quần thể là

A. số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng khơng gian sống của

quần thể đó.

B. số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của


quần thể.

C. khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng khơng gian sống của

quần thể đó.

D. số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng khơng gian sống

của quần thể đó.

Câu 17. Loại diễn thế xảy ra trên mơi trường khơng có quần xã hay có số sinh vật không đáng kể được gọi

là:

A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế hỗn hợp.

C. Diễn thế thứ sinh. D. Biến đổi nguyên thủy.

Câu 18. Nội dung nào sau đây là khơng đúng khi nói về quần thể?

A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể sinh vật trong cùng một loài.

B. Các cá thể sinh vật trong quần thể có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.

C. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là nơi sinh sống của quần thể.

D. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng cơ bản của quần thể.

Câu 19. Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào?


A. Quần xã tiên phong. B. Quần xã suy thoái.

C. Quần xã trung gian. D. Quần xã phát triển ổn định.

Câu 20. Có thể hiểu diễn thế sinh thái là:

A. Thay đổi hệ động thực vật trong một ổ sinh thái.

B. Quá trình thu hẹp khu phân bố của các loài.

C. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.

D. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 21. Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nơng nghiệp có ý nghĩa như thế nào?

A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.

B. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.

C. Phán đoán đước quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.

D. Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.

Câu 22. Nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái thường xuyên là:

A. Tác động con người. B. Sự cố bất thường.

C. Môi trường biến đổi. D. Thay đổi các nhân tố sinh thái.


Câu 23. Trong diễn thế sinh thái, hệ sinh vật nào sau đây có vai trị quan trọng trong việc hình thành quần

xã mới?

A. Hệ động vật. B. Hệ thực vật. C. Hệ động vật và vi sinh vật. D. Vi sinh vật.

Câu 24. Trong mối quan hệ tương tác giữa các lồi, dấu + thể hiện lồi có lợi, dấu – thể hiện lồi bị hại,

cịn 0 thể hiện lồi khơng được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa cỏ dại và lúa trong một ruộng lúa

được biểu diễn là

A. +/-. B. +/ 0. C. -/-. D. 0/+.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây về quan hệ giữa các lồi là khơng đúng:

A. Hai lồi có chung nguồn sống thường cạnh tranh với nhau.

B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong một sinh cảnh.

C. Trong quá trình tiến hóa, các lồi gần nhau về nguồn gốc thường hướng tới sự phân li ổ sinh thái.

D. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của q trình tiến hố.

Câu 26. Trong rừng mưa nhiệt đới, có lồi dây leo thân gỗ ưa sáng thường dựa vào các cây gỗ cao khác để

vươn lên giành ánh sáng trực tiếp. Vì vậy đã làm các cây gỗ cao sinh trưởng kém đi, đó là mối quan hệ:

A. cộng sinh. B. kí sinh. C. cạnh tranh. D. hội sinh.


Câu 27. Cú và chồn ở trong rừng, chúng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Quan hệ giữa

cú và chồn là

A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài.

C. cạnh tranh khác loài. D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 28. Đặc điểm không phải của diễn thế thứ sinh là

A. xuất hiện ở mơi trường chưa có sinh vật, hình thành nên quần xã đỉnh cực.

B. xuất hiện ở mơi trường đã có quần xã sinh vật, hình thành nên quần xã suy thoái.

C. do những thay đổi của tự nhiên hoặc hoạt động khác thái không hợp lí của con người.

D. trong điều kiện thuận lợi, thời gian dài có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 29. Ví dụ nào sau đây mơ tả về một diễn thế sinh thái?

A. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu.

B. Cỏ hoang dại mọc quá nhiều lấy hết chất dinh dưỡng của đất.

C. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nitơ cho cây.

D. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đó đến trảng cây bụi và rừng cây gỗ.

Câu 30. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định, phù hợp với nguồn sống do


cơ chế điều chỉnh

A. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. B. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong giảm.

C. sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. D. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

Câu 31. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của

quần thể bị tác động là

A. yếu tố hữu sinh. B. yếu tố vô sinh.

C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, khơng khí, độ ẩm, ánh sáng.

Câu 32. Tác động của con người làm cho rừng lim nguyên sinh ở vùng Lạng Sơn bị biến đổi thành các

rừng cây khác và cuối cùng thành trảng cỏ. Đây là

A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế phân huỷ.

C. Diễn thế thứ sinh. D. Tự tỉa thưa của các loài trong rừng ở thực vật.

Câu 33. Có bao nhiêu tập hợp sau đây là quần thể?

1. Một đàn sói sống trong rừng. 2. Một lồng gà bán ngồi chợ.

3. Đàn cá rơ phi đơn tính sống dưới ao. 4. Những con chim trong một khu rừng. 5. Một rừng cây.

Phương án đúng là


A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 34. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:

(1).Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.

(2).Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

(3).Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức sinh sản và tử vong của cá thể.

(4).Khi mật độ giảm nguồn thức ăn dồi dào, các cá thể trong quần thể lại có quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.

(5).Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện

tích.

(6).Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện mơi trường.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 35. Trong quần xã, có các mối quan hệ hỗ trợ là quan hệ

A. hợp tác, kí sinh, cộng sinh. B. hợp tác, hội sinh, cộng sinh.

C. kí sinh, hội sinh, cộng sinh. D. hợp tác, hội sinh, cạnh tranh.

Câu 36. Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?


A. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.

B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.

C. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.

D. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.

Câu 37. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

(1) Môi trường chưa có sinh vật.

(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).

Câu 38. Cho các ví dụ:

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng mơi trường.

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.


(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).

Câu 39. Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là

đúng?

A. Các loài thực vật phân bố theo tầng cịn các lồi động vật khơng phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.

C. Các lồi thực vật hạt kín khơng phân bố theo tầng cịn các lồi khác phân bố theo tầng.

D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

Câu 40. Trong quần xã sinh vật, lồi chủ chốt là

A. lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của

quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.

B. một hoặc vài lồi nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trị kiểm sốt và khống chế sự

phát triển của lồi khác, duy trì sự ổn định của quần xã.

C. lồi chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là lồi có số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác và có vai trị quan


trọng trong quần xã.

D. lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng

của quần xã.

Câu 41. Trên một cây cổ thụ, nhiều lồi chim sống, có lồi làm tổ và sống trên tán lá trên cao, có lồi làm tổ

ở tầng lá thấp và có lồi làm tổ và kiếm ăn trong hốc cây. Trong sinh thái học, hiện tượng trên được gọi bằng

khái niệm nào?

A. Ổ sinh thái. B. Giới hạn sinh thái. C. Giới hạn chịu đựng. D. Khoảng chống chịu.

Câu 42. Cho các hiện tượng sau:

1. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ. 2. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.

3. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng. 4. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.

5. Chim cú mèo ăn rắn. 6. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.

7. Những con chim tranh giành ăn thịt một con thú.

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác

A. 0. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 43. Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm:


1. Cạnh tranh. 2. Kí sinh. 3. Ức chế cảm nhiễm.

4. Sinh vật này ăn sinh vật khác. 5. Hội sinh. 6. Cộng sinh.

Có bao nhiêu kiểu quan hệ mà có ít nhất một loại có hại?

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 44. Cho các hiện tượng sau:

1.Tự tỉa cành ở thực vật. 2.Ăn thịt đồng loại. 3.Cạnh tranh sinh thái học cùng loài.

4.Quan hệ cộng sinh. 5.Ức chế cảm nhiễm.

Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài?

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 45. Cho các hiện tượng sau:

1. Các cây gỗ cùng phân bố trong một khu rừng. 2. Cây sống liền rễ thành từng đám.

3. Sự tách bầy của ong mật vào mùa đông. 4. Cá nhỏ thường di chuyển thành đàn.

5. Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng. 6. Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong.

Số quan hệ thể hiện sự quần tụ của quần thể là:

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.


Câu 46. Cho các dạng sinh vật sau:

1. Những con ếch sống trong ao, hồ.

2. Một đám ruộng lúa.

3. Một ao cá nước ngọt.

4. Những loài sinh vật cùng sống trong Hồ Tây.

5. Những loài sinh vật cùng sống trên một cây đại thụ.

6. Các loài sinh vật sống trong sa mạc.

7. Những cây phong lan được chăm sóc trong một khu vườn phong lan rộng lớn ở Đà Lạt.

8. Các loài sinh vật sống trong một cái ao và trên bờ ao.

9. Các loài sinh vật sống trong con sơng Hồng.

Có bao nhiêu dạng sinh vật được coi là quần xã?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 47. Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50˚C đến +30˚C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng 0˚C đến

20˚C. Khoảng nhiệt độ từ 0˚C đến 20˚C được gọi là

A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. khoảng ức chế.


Câu 48. Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

1. Hải quỳ và cua.

2. Cây nắp ấm bắt mồi.

3. Kiến và cây kiến.

4. Cây tầm gửi và cây nhãn.

5. Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh.

Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó có ít nhất một lồi có lợi?

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Câu 49. Có 800 cá thể gà, để 800 cá thể gà này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong

những điều kiện dưới đây:

1. Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.

2. Các cá thể gà này phải thuộc cùng một lồi.

3. Cùng sống trong một mơi trường vào một khoảng thời điểm xác định.

4. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.

Số điều kiện cần là:


A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 50. Cho các nhóm sinh vật sau đây:

1. Cây thơng trong rừng thơng Đà Lạt.

2. Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.

3. Cây tràm trong rừng xã quần U Minh.

4. Cây cọ trong vùng đồi Vĩnh Phú.

5. Cây lim sống trong rừng Lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.

6. Cây lan, lách thường gặp trong các quần xã mưa nhiệt đới.

Có bao nhiêu dạng sinh vật được xếp vào loài đặc trưng?

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.


×