Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hanka edu vn tập viết chữ hán pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.97 MB, 119 trang )

THE ZHISHI

TAP VIET CHỮ HÁN

OG HAXUAT BAN DAT HOC QUOC GIA HANOI

THE ZHISHI
Chủ biên: Ngọc Hôn

RFR A TẬP VIẾT CHỮ HÁN

(Biên soạn theo Gióo †rình Hón ngữ phiên bỏn mới)
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LOI GIOI THIEU

Cũng như các chữ viết khác trên thế giới, chữ Hán được hình thành từ các nét

vẽ miêu tả các sự vật hiện tượng xung quanh con người. Nhưng khác ở đây là chữ
Hán đã chọn một cách phát triển không giống các chữ viết khác trên thế giới. Với các
chữ viết khác trên thế giới, khi xã hội phát triển, con người đã đơn giản các nét vẽ và
dùng các nét đó để thể hiện cho một âm tiết nào đó trong tiếng nói của các dân tộc đó.
Cịn với chữ Hán, nó vẫn giữ lại ý nghĩa tượng hình ban đầu của chữ. Và dùng các
phép tạo chữ khác để tạo nên các chữ có ý nghĩa trừu tượng. Chính vì thế, chữ tượng
hình mặc dù chiếm một phần khơng lớn trong chữ Hán, nhưng lại có tâm quan trọng
rất lớn trong hệ thống chữ Hán.

Chữ Hán, đặc biệt những chữ nhiều nét, trơng có vẻ phức tạp, nhưng xét kỹ thì
một chữ Hán dù phức tạp đến mấy cũng chỉ gồm mấy nét chính và được viết theo

thứ tự nhất định.



Cuốn Tập viết chữ Hán là tài liệu bổ trợ cho bộ Giáo trình Hán ngữ. Cuốn
sách được biên soạn để giúp học viên nhanh chóng nắm vững chữ Hán, khắc phục
khó khăn khi học chữ Hán.

Sau khi tiếp xúc với một số chữ Hán nhất định, học viên có sự hiểu biết cơ
bản về kết cấu của chữ Hán, sau đó mới phân biệt chữ Hán giống nhau và gần giống

nhau, nhận ra một số quy luật của kết cấu cấu thành chữ Hán.

Trong q trình biên soạn khơng tránh khỏi sai sót, mong các thầy cơ và học
viên góp ý kiến bổ sung để cuốn sách đáp ứng được nhu cầu của người học.

Xin chân thành cắm ơn.

BAN BIEN TAP

,_ a

Can viet chit Han eos

[oa MUC BO THU CHU HAN

B6 tha (chit Han: 71/4) hoặc gọi tắt trong tiếng Việt là bộ chữ Hán là một thành „

phần cốt yếu của từ /tự điển tiếng Hán. Danh mục bộ thủ chữ Hán đóng vai trò na ná F#Z

như một “bộ chữ cái” tiếng Hán. Mọi chữ tượng hình của tiếng Hán đều được phân of
vào các bộ thủ và những chữ thuộc cùng một bộ thủ lại được chia theo số nét (chữ „. “1%


Hán giản thể: I, chữ Hán phồn thể: Ÿï; âm Hán Việt: họa). Số nét thay đổi từ 1 đến
17. Những chữ thuộc cùng một bộ thủ được xếp theo số nét cộng thêm vào số nét của
bộ thủ. Tuy nhiên đối với người chưa thạo thì khơng phải bao giị cũng đễ nhận biết
đúng số nét chữ.

Chữ Hán có 214 bộ thủ , phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình

và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay
hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù ‡ŠZ##) và bộ
phận chỉ âm (hay âm phù #7). Da số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thơng bộ

thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghđa của Hán tự.

BOLERO > PAP Tee Te A

X3 32 {
[SRP PRL LAA GE Do HRR EF EERE RAR
ARR KRAH FER

SHRREMEREGRERA EE SG EHH LENEE
(here |
LA SREZRZAHRARSHFRALHARE
SRA ERE HH At
HPPFERARARRAF :

e060 itn soạn (len gido timh Han ngit

Ý NGHĨA

con d~a—oSC, Sceany 2dU aCoảng(viiim khi) 4

Sức mạnh
HmnSBe2 1m Củc Si G1606 016,

yf pe fir i eID ) m is r¡it‡T1 n PHƯƠNG

Tại nữa, một lần nữa

Trữ giới, con gai, dan ba

manh, tim, miéng

CC 6 6Ẻ S098 Dees esees ae 4

Can vie chit Han eco

eee Bien soan theo gido tanh Han ngữ

% ‘ ve » kar xin SSgSSes sai suyén, sai lim
eee ese pad Soe rng Catena 4
_ > At CHU hou ¡| cấihujền — -
“ ị GEN ị fe ; quẻ Cấn (Kinh Dịch);
7... 4... ấ.

>van vén cua con hd“a2wn

eee ~~ - 2 ee nee ne sHoUSU SL UREN EE ee REE cee Poole eee eee OOS
âubị

"3... "=5 5.. 1.1.


thân thể, thân mình :
chiéc xe '

:_ nhật, nguyét, tinh; thin (12 chi);

chi thie 5 dia chi ¬————--------------.----------------------------------...-.......---...--.........-.............. 4

RCRA): TRƯƠNG ;¡ chín SSS Sebkoim logi; eevaengSema ee eS SS, 4
' —ọĐ„ dai; 16n (trong)-
TH cửa hai ánh +
đống đất, sò đất

10


ién soan theo gide tinh Han ngit

cai mili

12

Cin vid chit Han (yy)

KET CAV CHU HAN

—~. AWA (Đơn vị kết cấu):

(1® Nét bút (Bút hoạ):

1. Z#3X Địnhnghĩa:


MÀ TJIISRI/thE) RŸHU 0R/H h/ãN MIEU lÙ,MTR, IRRẾH
M#4##liXmỊñ |—m* i, #a#⁄R 4£ẪI Ẳ, 3 i9 —.#,
5%.
2.

Bút hoạ là các chấm và đường tạo nên hình thể chữ Hán, cũng là đơn vị kết cấu
nhỏ nhất của chữ Hán. Theo yêu cầu khi viết chữ Khải, từ lúc hạ bút đến lúc nhấc bút

là một nét (nhất bút), còn được gọi là một nét vẽ (nhất hoạ), hợp xưng “bút hoạ”, hình

đáng cụ thể của “bút hoạ” gọi là “bút hình”.

HARA BM. SAI. ERK, MED HR EE
Mire. MERI AHEM T FRE, (AL ae Ss LE.

FHA ERM. Blin “A” . BBA RT BAW “ARIE” 5 AE
SREB ARS.

Văn tự cổ khơng có khái niệm “bút hoạ”. Chữ Triện hình dang tron trịa, các nét

đính liền với nhau, rất khó phân định vị trí hạ bút và nhấc bút. Từ chữ Lệ trở đi bắt

đầu hình thành các nét bút thẳng, nhưng có một số chữ hay bộ thủ được viết với bao

nhiêu nét vẫn khơng có quy định cụ thể, ví dụ chữ “ LI”(khẩu). Cho đến khi xuất hiện

“Vĩnh tự bát pháp” (8 nét chính của chữ Vĩnh) nổi tiếng của chữ Khải thì mới xác

định được hệ thống “bút hoạ” của chữ Hán.


18

200 điên suạn theo gito tinh Han ngit

2. BBEEH Các nét cơ bản: PBN: “OR. BR. ES HS ERY

ERIE RZ OR” FIG 7È (vĩnh) của Vương Hy Chị,
Hk. dt. Al.

Các nét cơ bản căn cứ vào tám nét chính trong chữ

những nét này là cơ sở cấu thành chữ Hán.

a, FR Cham:

«#Z rx chấm ngắn:

VAAL>2 ` wề 4

» % Zã chấm dài: pe

« HE FR chấm hất: 5.3

zJ.

© Zz FX cham trái:

ø 7] ‡ ` ` `VÀ
7}.

` ví

14

Can vid chit Han seo

eK ° $8 ZR phẩy chấm:
`

6x +8 Ngang:

—.®

- #F†?Z ngang bằng: ALF

C. 3Š số:LP

|. ate

“PR56 Engin:

pe, WR J3

KE86 dai:

FFP

15

"ee itn soan theo gide tinh Han ngữ


dy HK Phay:

2”

RIM phay dài:

ANFEDA A

FF phay ngan:

ứ, 7+ 3È

« -?fU phẩy nằm:

T..£&.Z

+ 5Š. phẩy sổ:

AON ALA

+ SE FT HK 86 gap phẩy:

=

16

Cap viet chit Han 606

+ #ŠŸÍ3rÍ ngang gập phẩy:


KY

* RUT FM ngang gap gap phay:

eae beg Mac:

LC A

> 3É là + “Ê‡Ê mác ngang:
x. RE `IA ` x

XapA ° #2133 mac nghiéng:

fe 3% (#t) Hất

„ 3ð,

17

eee iin soan theo gido tinh Han ngữ

o LE FZ sé hat: | |

Z 2

„2K

s #8 i7 5 ngang gập hat:


tT. Z2

s fŠ ?®J ngang móc:

b> WV. on k

Wr. 2 Ns RR |

© 48 Ff HKZB A) ngang gap phay cong moc:

HR TE

© 423 A) ngang gap moc:

FV,

18

Can viet chit Han

° 48 3 SF tf 2) ngang gập gập gập móc:

A7} E wire a ngang gap cong moc:

“KL al ° 48 3 F444 A) ngang gap ngiéng moc:

© HE A) sé moc:

‘)\, 4T
Bw ø 3š # Ay sé cong moc:


o LE Fi HF AY s6 gap gap moc:

2: 1

18

điên suạn theo giáo tành dán ngữ

s #tZ7 nghiêng móc:

RAK 5 # Z2 cong móc:
`
e E27 nằm móc:

( eo, WMSs

® gy FT Gap:

+ Ee

° 4837 ngang gap:

L].B

+ 1i ‡fT Ïf7 ngang gập gap gap:

wy

20


Can viet chie Han = ®0®

wires ngang gap cong:

eesA

o BE FF sé gap:

+ EGE sé gap gap:

71inh,, HE

+ 3% số cong:

^« #ŸÍ? phẩy gập:

21


×