Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

230707 hoi nghi doi thoai bac giang a4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.99 MB, 33 trang )

BO LAO DONG - THUONG BINH WA KA HOI

TAI LIEU HOI NGHI
TU VAN, DOI THOAI VE CHINH SACH

BAO HIEM XA HOI

Một số quy định mới BHXH
2023, dự kiến sửa đổi Luật

BHXH và những lưu ÿ trong

tô chức thực hiện

Vụ Bảo hiểm xã hội

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Những nội dung chính

Cập nhật một số quy định mới BHXH 2023

Một số tình huống và những vấn đề cần lưu ý

trong tô chức thực hiện

4 © Dự kiến sửa đối Luật BHXH >

Phan1

CẬP NHẬT MỘT SÓ QUY ĐỊNH MỚI VE


BẢO HIÊM XÃ HỘI 2023

HỆ THÓNG VĂN BẢN QPPL VỀ BHXH

1. Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị quyết số 93/2015/QH13 của Quốc hội
về việc thực hiện chính sách hưởng BHXH một lân đối voi NLD;

2. Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, Thông tư
99/2015/TT-BLDTBXH duoc sửa đôi, bô sung tại Thông tư 06/2021/TT-BL
ĐTBXH về BHXH bát buộc (hiệu lực 01/9/2021);

3. Nghị định 134/2015/NĐ-CP, Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH về BHXH

tự nguyện;
4. Nghị định số 88/2015/NĐ-CP, Thông tư số 86/2017/TT-BTC và Thông tư

số 19/2018/TT-BLĐTBXH về BH hưu trí bỗ sung;

5. Nghị định 143/2018/NĐ-CP về BHXH bắt buộc đối với NLĐ là công dân
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

6. Nghị định số 21/2016/NĐ-CP ngày 31/03/2016 quy định việc thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành vê đóng BHXH, BHTN, BHYT của cơ
quan BHXH;

HỆ THÓNG VĂN BẢN QPPL VỀ BHXH

7. Luật Việc làm 2013;

8. Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của CP quy định chỉ tiết thi


hành một số điều của Luật Việc làm về BHTN;
9. Nghị định 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của CP sửa đôi, bỗ sung một
số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 (hiệu lực từ ngày
15/7/2020);

10. Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 hướng dẫn thực hiện

Điêu 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP

quy định chỉ tiêt thi hành một sô điêu của Luật Việc làm về BHTN.

HỆ THÓNG VĂN BẢN QPPL VỀ BHXH

11. Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;

12. Nghị định 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của CP quy định chỉ tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về BH TNLD, BNN bat
buộc (hiệu lực từ ngay 15/9/2020, thay the Nghi dinh so 37/2016/NĐ-CP);

13. Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 27i5I2020 của Chính phủ quy định
mức đóng BHXH bát buộc vào Quỹ Bảo hiệm TNLĐ, BNN (hiệu lực từ
ngày 15/7/2020);

14. Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2021 quy định chỉ tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về
chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghê nghiệp

(hiệu lực từ 01/3/2022).

15. Thông tư 18/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 sửa đối, bồ sung một so

điều của Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định

chỉ tiết thi hành Luật BHXH và Luật ATVSLĐ thuộc lĩnh vực y tế.

HỆ THÓNG VĂN BẢN QPPL VỀ BHXH

16. Bộ luật Lao động 2019; Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020
quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của BLLĐ về điêu
kiện LĐÐ và quan hệ lao động; Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020
quy định về NLĐ nước ngoài làm việc tại VN...; Nghị định 12/2022/NĐ-CP
ngày 17/01/2022 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vuc LD,
BHXH...; Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương

tối thiểu áp dụng đối với NLĐ làm việc theo HĐLĐ;

17. Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 quy định chỉ tiết và

hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng
lao động....; Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 ban hành

Danh mục nghè, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề công

việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
18. Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đồi, bs 2017) và Nghị quyết 05/2019/NQ-H
ĐTP của Hội đồng thâm phán TANDTC hướng dẫn áp dụng Điều 214,
Điều 215 và Điều 216.

MỘT SÓ VĂN BẢN MỚI CỦA BHXH VIỆT NAM


1. Quyết định 49/QĐÐ-BHXH ngày 19/01/2023 về việc ban hành dịch vụ

công trực tuyên “Đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên Công Dịch
vụ công.

2. Quyết định 50/QĐ-BHXH ngày 19/01/2023 về việc ban hành dịch vụ

cơng trực tun “Đăng ký đóng, câp thẻ BHYT đơi với người chỉ tham

gia BHYT trên Công Dịch vụ công”.
3. Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 về việc sửa đổi, bổ

sung một số Điều của Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ,
BNN; quản lý số BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định 59
5/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của TGĐÐ BHXH VN.

4. Công văn số 479/BHXH-TST ngay 24/02/2023 vé viéc tăng cường
thuc hién giam so tién cham déng BHXH, BHYT, BHTN nam 2023.

Một số quy định mới BHXH 2023

1. Thay đổi quy định về tuổi nghỉ hưu
Từ ngày 01/01/2023:

- Đối với NLĐ làm việc trong điêu kiện làm việc bình thường:
+ Nam: Ttr dt 60 tudi 09 thang (tang 03 tháng so với 2022).

+ Nữ: Từ đủ 56 tuôi (tăng 04 tháng so với 2022).
- Đôi với NLĐ làm nghê, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm...


+ Nam: Từ đủ 55 tuổi 09 tháng (tăng 03 tháng so với 2022).

+ Nữ: Từ đủ 51 tuổi (tăng 04 tháng so với 2022).

Một số quy định mới BHXH 2023

2. Thay đồi hệ số điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã

đóng BHXH đề làm căn cứ tính hưởng BHXH trong năm 2023

Năm Trước
Mức 4995 1995| 1996; 1997| 1998; 1999; 2000| 2001 2002| 2003; 2004| 2005| 2006 | 2007
điều
chỉnh 5,26 | 4,46 | 4,22 | 4,09 | 3,80 |3,64 3,70 | 3,71 | 3,57 | 3,46 | 3,21 | 2,96 | 2,76 | 2,55
Năm
Mức 2008| 2009| 2010| 2011 2012| 2013; 2014; 2015| 2016; 2017| 2018; 2019 2020; 2021
điều
chỉnh 2,07 |1,94 |1,77 | 1,50 | 1,37 | 1,28 | 1,23 | 1,23 | 1,19 | 1,15 | 1,11 1,08 | 1,05 | 1,03

Một số quy định mới BHXH 2023

3. Bồ sung danh mục bệnh nghề nghiệp

Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT quy
định về BNN được hưởng BHXH. Theo đó:
từ ngày 1/4/2023, Covid-19 là BNN được hưởng BHXH.
(Theo Điêu 1 Phụ lục 35 ban hành kèm Thông tư 02/2023/TT-BYTT,

bệnh Covid-19 nghê nghiệp là bệnh phát sinh trong quá trình lao

động do NLĐ phải tiễp xúc với vi rút SARS-CoV2 có trong môi

trường lao độn).

Một số quy định mới BHXH 2023

4. Từ ngày 15/02/2023, một số thay đổi vê:
- Bệnh được hưởng BHXH một lần;

- Khám giám định y khoa;

- Cấp giây ra viện;
- Cấp GCN nghỉ việc hưởng BHXH;
- Cấp giấy ra viện và GCN nghỉ việc hưởng BHXH đối với người
nhiễm Covid-19 điều trị tại các cơ sở KCB.

(Theo quy định tại Thong tu’ so 1 8/2022/TT-BYT ngay 31/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Y tê sửa đôi, bỗ sung Thông tư sô 56)

BENH Mac bénh nguy hiém dén tinh mang nhu ung thu
, bại liệt, xơ gan cô chướng, phong, lao nặng,
DUOC nhiễm HIV da chuyen sang giai đoạn AIDS động

HUONG Mặc các bệnh, tật có mức SG KNLĐ từ 81% trở
BHXH
lên và khơng tự kiểm sốt hoặc khơng tự thực
MOT LAN hiện được các hoạt động phục vụ nhu câu sinh
hoạt ca nhan hang ngày mà cân có người theo
dõi, trợ øiúp, chăm sóc hồn toàn.


KHÁM Sửa đối, bồ sung quy định về thành phân hồ sơ
kham GDYK phu hop với Luật ATVSLĐ, Luật
GIÁM ĐỊNH KCB, thuan tién hon cho NLD... (VD: don
thudc, h6 so bénh nghé nghiệp ...)
Y KHOA Bỏ quy định về thời hạn giám dinh lai TNLD-

BNN (ít nhất sau 02 năm-đủ 24 tháng). NLĐ

duoc chu dong di KGD va duoc tra phi KGD
trường hợp kết quả đủ điêu kiện để điều chỉnh
tăng mức hưởng trợ cấp.

Giải quyết được vướng mắc trong trường hợp
người gIới thiệu đi khám giảm định không phải
là pháp nhân như: Hộ KD cá thể... Thông qua
xác nhận của UBND cấp xã (PL0I).

KHAM Hồ sơ KGĐ dé thực hiện chế độ hưu trí:
- Giây giới thiệu cla NSDLD (d6i voi NLD
GIAM DINH
đang đóng BHXHbb) hoặc giây đề nghị khám
Y KHOA GD ctia NLD (d6i voi NLD dang bao luu);

- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một

trong các giây tờ: Tóm tắt HS bệnh án; Giây
xác nhận khuyết tat; Giấy ra viện; Số KB;
Phiêu khám bệnh; Phiếu kết qua can lam sang

Đơn thuốc của CS KCB; Hồ sơ BNN; Biên


ban GDYK lân gân nhất (nêu đã được KGĐ);

- Một trong các giấy tờ có ảnh sau day: CMT;

CCCD; Hộ chiếu còn hiệu lực...

CAP GIAY 1 lân khám chỉ cập IGCN nghỉ việc hưởng BH
RA VIÊN
Trường hợp nghỉ dài hơn 30 ngày thì khi hết
hoặc sắp hết thời hạn người bệnh phải tái khám

°- Bồ sung: Trường hợp điêu trị bệnh lao theo
Chương trình Chong lao QG thì thời gian nghỉ
tôi đa 180 ngày cho mot lan cap GCN.

° Bồ sung: Trường hop say thai, pha thai, nao,

hút thai, thai chết lưu mà tuôi thai từ 13 tuân

tuổi trở lên thì thời gian nghỉ tôi đa 50 ngày
cho một lân cấp GCN.
- Truong hop lưu trú tại trạm y tế xã: GCN nghỉ
việc hưởng BHXH ghi rõ sô ngày lưu trú và
ngoại trú nhưng không quá 30 ngày.

8

CAPGIAYA A Tur ngay 15/02/2023, NLD duc yéu cau cap gidy ching


sf R nhận nghỉ việc hưởng BHXH nêu đi khám bệnh, chữa
CHUNG NHẠN bệnh mà chưa được câp:
2 ^
NGHI VIỆC Trường hợp NLĐ đã khám bệnh, chữa bệnh nhưừng chưa
2
HUONG BHXH được cấp giấy ra viện, giây chứng sinh, giây chứng nhận
nghỉ dưỡng thai, giây chứng nhận không đủ sức khỏe để
chăm sóc con sau khi sinh, giây chứng nhận nghỉ việc

hưởng BHXH thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi NLĐ đã
khám bệnh, chữa bệnh căn cứ quy định tại Thông tư nảy va
văn bản đề nghị của NLĐ làm căn cứ cấp giây ra viện, giây
chứng sinh, giây chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giây chứng

nhận không đủ sức khỏe đề chăm sóc con sau khi sinh, giây

chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, trong đó tại phân ngày,
tháng, năm trên phân chữ ký của người hành nghê ghi theo

ngày cấp.

(Khoản 18 Điêu 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT)

CẬP GIAY RA...... Đái tượng cấp: Người nhiễm COVID-19 điều
VIEN VA GCN trị nội, ngoại trú tại cơ sở KCB.

NGHĨỈ VIỆC °_ Thấm quyên cấp: Người đứng đâu/UQ

HUONG BHXH Quy định cập: Câp chưa đúng -> cấp lại
- ; _ __ Chua cap -> cap moi (can cu dé nghi cua NLD +

ĐỐI VƠI NGƯƠI.. HS bệnh án lưu tại cơ sở KCB).

NHIEM COVID-19 Cợ sở thu dung điều trị giải thể thì cơ sở KCB

ĐIÊU TRỊ TẠI _ được giao phụ trách quản lý chịu trách nhiệm cap
lại/cầp mới.
CÁC CƠ SỞ KCB

Một số quy định mới BHXH 2023

5. Thay đổi mức đóng BHXH

Từ ngày 01/7/2023,
- Mức đóng của các đồi tượng đóng trên mức lương cơ sở sẽ có sự
thay đôi khi lương cơ sở được điêu chỉnh tăng lên 1,8 triệu dong,
bao gom:

+ Người hưởng lương theo thang bảng lương Nhà nước;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trần.

+ NLD đi làm việc ở nước ngồi theo HĐ mà trước đó chưa
tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã hưởng BHXH một lân.

- Điều chỉnh mức tiền lương, thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tơi đa

tăng từ 29.800.000 đông/tháng lên 36.000.000 đông/tháng (20 lần
mức lương cơ sở).

KRoan tien tr cắp Mirc tra cập he ame tg= cập

trtrớc 1/7/2023 sau 1/7/2023

Tpăhnugc hmoứi c sihcưởknhgoe dưsỡanug khsiức.Grm dau 447.OOO đồng 540.000 déng

2 Tăng rrrức tro cap mdét tấn khi sinh
Chay: TROšC c®yàn aa can waned 2.980.000 đống 3.600.000 déng

” Tăng rrức hướng chế dé duGng sitic. 447.000 dé S40.000 dé
phục hồi sức khoe sau thai san =e 2 ` =

6. THAY ĐỌI 4 - Tăng rnức trợ cấp một Lần 7.450.000 đồng 9.000.000 déng
MUC HUONG
S Tang mirc tro cap hang thang 447.000 déng 54O.OOO đồng
BHXH
G Tang mirc tro cấp phuc vu 1.490.000 đồng 18300.000 déng

rs | Thon ee Tro cap mét lan khi chét do 53.6 40.000 déng 6 4.800.000 dén
7! qai nan lao déng. bénh nghé nghiép 5 i ` : . *
Tai gia dinh:
1 ỪNNG AY`` Tang mirc tro cap dudng strc. phuc 372.500 đóng am

hồi sức kirỏóe sat: điếui: trị thương tật Tai co so tap trung: soc. đồng
bénh tat

420.000 đồng

01/ Tỉ 2023 3 7 Điều chính rnức tương hươu 1.490.000 déng 18OO OOO đồng
hằng tháng NLĐ được nhan

TO Tang tro cap mai tang 14.900.000 đống 18.000.000 déng


Diéu chinh murc tro cap tuat hang 000 déng = 00.000. déng
_ tháng đối với thân nhan khi NLD chét TU «

Tăng rnrức hướng ươiag huuw vdi NLD 1490.000 déng 1.800.000 déng
12 vừa đóng BHXH bắt buộc và BHXH

tu nguyén

10

Một số quy định mới BHXH 2023

7. Thay đôi mức lương hưu

Từ ngày 01/7/2023,

+ Tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp

hang thang của tháng 6 năm 2023 đôi với các đôi tượng đã được
điêu chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP.

+ Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cap
hàng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đôi tượng chưa được
điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP.
+ Đối với những người hưởng từ trước ngày 01/01/1995, sau khi
điều chỉnh mà mức hưởng thấp hơn 3.000.000 đồng/tháng thì tiếp
tục được điêu chỉnh tăng thêm tồi đa 300.000 đông/người/tháng.

Một số quy định mới BHXH 2023


8. Quy định mới về đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên

Cổng Dịch vụ công (QÐ 49/QD-BHXH)

Bước 1. Đăng ký, đăng nhập Công Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ

hoặc Công Dịch vụ công của BHXH VN tại
dia chi
Bước 2. Lựa chọn dịch vụ Đăng ký tham gia BHXH tự nguyện.
Bước 3. Kê khai thông tin đăng ký tham gia.
Bước 4. Chọn thanh toán và thực hiện thanh toán theo hướng dẫn.
Bước 5. Nhận thông báo: Biên lai thu tiền điện tử.
Bước 6. Nhận Thông báo thời hạn trả số BHXH.

Bước 7. Nhận số BHXH bản điện tử hoặc số BHXH bản giấy theo

phương thức da dang ky.

(Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày)

H

Một số quy định mới BHXH 2023

9. Quy định mới về đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người
chỉ tham gia BHYT trên Công Dịch vụ công (QÐ 50/QĐ-BHXH)

Bước 1. Đăng ký, đăng nhập Công Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ


hoặc Công Dịch vụ công của BHXH VN tại

địa chỉ

Bước 2. Lựa chọn dịch vụ Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với

người chỉ tham gia BHYT.
Bước 3. Người tham gia kê khai thông tin như hướng dẫn tại trình
tự thực hiện nêu trên đề thực hiện đăng ký đóng BHYT.
Bước 4. Chọn thanh tốn và thực hiện thanh toán theo hướng dẫn.

Bước 5. Nhận thông báo: Biên lai thu tiên điện tử.

Bước 6. Nhận Thông báo thời hạn trả thẻ BHYT hoặc thời hạn thẻ
BHYT tiếp tục được sử dụng.
Bước 7. Nhận thẻ BHYT bản điện tử hoặc thẻ BHYT bản giây theo
phương thức đã đăng ký. (Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày)

Một số quy định mới BHXH 2023

10. Tăng cường xử lý chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN
- Chậm đóng từ 01 đến dưới 03 tháng, thực hiện gửi thông báo đô
n độc đên đơn vị. Nêu đơn vị khơng đóng tiên, cán bộ lập Biên bản
hành vị vị phạm theo quy định.
- Chậm đóng từ 03 tháng trở lên tổ chức thanh tra chuyên ngành

đột xuất, xử phạt VPHC và thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt VPHC theo thầm quyên nếu đơn vị không thực hiện kết luận
thanh tra; phối hợp chặt chẽ với cơ quan công an lập và chuyên hồ
sơ, tài liệu để xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.

- Báo cáo Ban chỉ đạo thực hiện CS BHXH, BHYT của tỉnh về tìn

h trạng chậm đóng BHXH của các đơn vị trên địa bàn.
- Lập DS đơn vị đã đôn đốc nộp tiền chậm đóng hoặc đã thanh tra

đột xuất và xử lý VPHC nhưng cơ tình khơng đóng BHXH đề thơng

báo trên các phương tién thong tin dai chung.

12

Phan 2

MOT SO TINH HUONG VA NHUNNG VAN DE
CAN LUU Y TRONG TO CHU'C THU'C HIEN

Một số tình huống: Xác định đối tượng tham gia BHXH

> Yêu câu phải ký HĐLĐ trước khi NLĐ làm việc
> BLLĐ quy định rõ trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác

nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả cơng, tiền lương và sự
quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là HĐLĐ.

Điều 13 (BLLĐ 2019). Hợp đồng lao động NSDLĐ về việc làm có

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa NLĐ và nghĩa vụ của mỗi bên

trả công, tiên lương, điều kiện lao động, quyên và nhưng có nội dung thé


trong quan hệ lao động. lý, điều hành, giám sát
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác

hiện về việc làm có trả cơng, tiền lương và sự quản

của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

13

Một số tình huống: Thử việc có tham gia BHXH?

Điều 24 (BLLĐ 2019). Thử việc

NSDLD va NLD co thé thoa thuận nội dung thử việc ghi trong HĐLĐ hoặc
thỏa thuận vê thử việc băng việc giao kêt hợp đồng thử việc.

Khoản 2 Điều 27 (BLLD 2019): Trong thoi gian thu việc, mỗi bên CÓ
quyên hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc HĐLĐ đã giao kêt mà không cân
báo trước và khơng phải bơi thường.

Một số tình huỗng: Trường hợp thử việc khơng tham gia BHXH bắt buộc
thì NSDLĐ có phải trả khoản tiên tương đương với mức đóng BHXH, BHYT
, BHTN cùng với tiền lương thử việc?
Khoản 3 Điều 168 (BLLĐ 2019):
Đối với NLĐ không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chỉ trả thêm cùng lúc với kỳ trả

lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người
sử dụng lao động đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN cho NLĐ theo quy
định của pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN.


14

Một số tình huỗồng: NLĐ học nghè, tập nghề có tham gia BHXH?

Điều 61 (BLLĐ 2019). Học nghè, tập nghề đề làm việc cho NSDLĐ
1. Học nghề đề làm việc cho NSDLĐ là việc NSDLĐ tuyên người vào để

đào tạo nghê nghiệp tại nơi làm việc. Thời gian học nghê theo chương
trình đào tạo của từng trình độ theo quy định của Luật GDNN.

2. Tập nghề đề làm việc cho NSDLĐ là việc NSDLĐ tuyển người vào dé

hướng dẫn thực hành cơng việc, tập làm nghê theo vị trí việc làm tại nơi
làm việc. Thời hạn tập nghê không quá 03 tháng.

3. NSDLĐ tuyên người vào học nghê, tập nghề để làm việc cho mình thì

phải ký hợp đơng đào tạo theo quy định của Luật GDNN.

6. Hét thời hạn học nghê, tập nghè, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động

khi đủ các điêu kiện theo quy định.

Một số tình huỗng: Tham gia BHXH đơi với người giao kết nhiều HĐLĐ?
- Điều 19 (BLLĐ 2019): bảo đảm
1. NLĐ có thể giao kết nhiều HĐLĐ với nhiều NSDLĐ nhưng phải tham gia

thực hiện đây đủ các nội dung đã giao kêt. về BHXH


2. NLĐ đồng thời giao kết nhiều HĐLĐ với nhiều NSDLĐ thì việc

BHXH, BHYT, BHTN được thực hiện theo quy định của pháp luật
BHYT, BHTN và an toàn, vệ sinh lao động.

- Điều 85 Luật BHXH 2014: NLĐ mà giao kết HĐLĐ với nhiều NSDLĐ thì

chỉ đóng BHXH đối với HĐLĐ giao kết đầu tiên.

- Điều 13 Luật BHYT: ... đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao
nhât.

- Điều 43 Luật Việc làm: NLĐ và NSDLĐ của HĐLĐ giao kết đâu tiên có
trách nhiệm tham gia BHTN.

- Điều 43 Luật ATVSLD: NSDLD phải đóng BH TNLĐ, BNN theo từng HĐ
LĐ đã giao kêt nêu NLĐ thuộc đôi tượng tham gia BHXH bắt buộc.

15

Một số tình huồng: Tiên lương làm căn cứ đóng BHXH

D ieu 90 (BLLD 2019). Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động

theo thỏa thuận đề thực hiện công việc, bao gôm mức lương theo công
việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bồ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức


lương tối thiếu. quyết định thì
D iéu 89 (Luật BHXH 2014)
- Đồi với NLĐ đóng BHXH theo chê độ tiên lương do NSDLĐ và các khoản

tiên lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ câp lương cơ sở thì tiền

bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

- Trường hợp tiền lương tháng cao hơn 20 lần mức lương
lương tháng đóng BHXH băng 20 lân mức lương cơ sở.

TIỀN LƯƠNG THÁNG ĐÓNG BHXH BAT BUỘC

(1) Mức (2) Phụ cấp lương (3) Khoản bổ sung khác
lương theo
công việc (2À)
hoặc chức Bù đắp yếu tố về ĐKLĐ, tính chất phức tạp cơng việc, (2B) (3A) (3B)
Gắn với - Xác định - Không xác định được
ĐK sinh hoạt, mức độ thu hút LĐÐ chưa tính đến/chưa được mức múc tiên cụ thể
danh tính đầy đủ ở trong (1) quá trình
làm việc, tiên cụ thê - Gắn với QT làm việc,
Mức lương -Phụ cấp chức vụ, chức danh KQ thực - Trả thường
trong thang -Phụ cấp trách nhiệm KQ thực hiện công việc
lương, bảng hiện công _ Xuyên trong
-Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm việc của môi kỳ trả
lương -Phụ cấp thâm niên NLĐ lương (3B†1) (3B2)

-Phụ cấp khu vực Trả Trả không
-Phụ cấp lưu động
-Phụ cấp thu hút Thường thường

xuyên xuyên
-Phụ cấp có tính chất tương tự
(4) Các chế độ và phúc lợi khác
- Thưởng theo Điêu 104 BLLĐ, - Hỗ trợ khi NLĐ có thân nhân chết, người thân kết hơn, sinh
- Tiên thưởng sáng kiễn
- Tiên ăn giữa ca nhat NLD, NLĐ gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị TNLĐ, BNN
- Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện
- Hô trợ xăng xe, ớt, đi lại, tiên nhà ở, tiên giữ trẻ, công việc hoặc chức danh trong HĐLĐ).
nuôi trẻ nhỏ

16

Một số tình huồng: Tiên lương làm căn cứ đóng BHXH
Điều 21 (BLLĐ 2019). Nội dung hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yêu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của NSDLĐ và họ tên, chức danh của người giao kết HĐLĐ
bên phía NSDLĐ;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước

công dân, CMND hoặc hộ chiêu của người giao kết HĐLĐ bên phía NLĐ;

c) Cơng việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời
han trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;


g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

¡) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghà.

Một số tình huồng: Tiên lương làm căn cứ đóng BHXH
Điều 21 (BLLĐ 2019). Nội dung hợp đồng lao động

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời
hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bồổ sung khác;
Khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH:

Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng, tiền thưởng sáng kiến;
tiên ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền

giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi NLĐ có thân nhân bị chết, có người thân

kết hôn, sinh nhật của NLĐ, trợ cấp cho NLĐ gặp hồn cảnh khó khăn khi

bị TNLĐ, BNN và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng
trong HDLD.

L7

Một số tình huống: Xử lý quyền lợi BHXH đối với HĐLĐ vô hiệu?
Điều 49 (BLLĐ 2019). HĐLĐ vô hiệu toàn bộ

° - Khi toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động trái pháp luật;


° - Khi người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyên hoặc vi
phạm nguyên tắc giao kết hợp đông lao động (nguyên tắc tự nguyện,

bình đăng, thiện chí, hợp tác và trung thực).

Điều 50 (BLLĐ 2019). Thẩm qun tun bố HĐLĐ vơ hiệu
Tịa án nhân dân có qun tun bố hợp đơng lao động vơ hiệu.

Một số tình huồng: Tiếp tục/Châm dứt HĐLĐ với người đủ tuổi nghỉ hưu?
Diéu 35 (BLLD 2019). NLD có quyền đơn phương cham dứt HĐLĐ không

cần báo trước trong trường hợp đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điêu 36 (BLLĐ 2019). NSDLĐ có quyên đơn phương chấm dứt HĐLĐ

(phải báo trước cho NLĐ) trong trường hợp NLĐ đủ tuôi nghỉ hưu theo
quy định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
NSDLĐ phải báo trước cho NLĐ:

- |t nhất 45 ngày đối với HĐLĐ khơng xác định thời han;
- Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn từ 12-36 tháng;

- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với HĐLĐ xác định thời hạn dưới 12 thang.

18

Một số tình huồng: Trợ cấp thơi việc, trợ cấp mất việc làm?
Điều 46, Điều 47. Trợ cấp thôi việc/mất việc làm


- NSDLĐ có trách nhiệm trả trợ cấp thơi việc cho NLĐÐ châm dứt HĐLĐ (trừ
trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu và trường hợp NLĐ tự ý bỏ
việc mà khơng có lý do chính đáng từ 5 ngày làm việc liên tục trở lên) hoặc

trợ cấp mất việc làm cho NLĐ bị mất việc làm đối với NLĐÐ đã làm việc
thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ
cấp một nửa tháng tiền lương (đồi với trợ cấp thôi việc)/1 tháng tiền lương,
ít nhất bằng 02 tháng tiền lương (đối với trợ cấp mắt việc làm),
- Thời gian làm việc để tính trợ cấp thơi việc là tổng thời gian NLĐ đã làm

việc thực tê cho NSDLĐ trừ đi thời gian NLĐ đã tham gia BHTN và thời

gian làm việc NSDLĐ đã chỉ trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
- Tiền lương để tính trợ cấp thơi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng

liên kề theo HĐLĐ trước khi NLĐ thơi việc.

Một số tình huồng: Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm?
Điều 46, Điều 47. Trợ cấp thơi việc/mất việc làm

- NSDLĐ có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho NLĐ chấm dứt HĐLĐ (trừ
trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu và trường hợp NLĐ tự ý bỏ
việc mà khơng có lý do chính đáng từ 5 ngày làm việc liên tục trở lên) hoặc

trợ cấp mất việc làm cho NLĐ bị mất việc làm đối với NLĐÐ đã làm việc
thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ
cấp một nửa tháng tiền lương (đồi với trợ cấp thơi việc)/1 tháng tiền lương,
ít nhất bằng 02 tháng tiên lương (đối với trợ cấp mất việc làm),
- Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian NLĐ đã làm


việc thực tê cho NSDLĐ trừ đi thời gian NLĐ đã tham gia BHTN và thời

gian làm việc NSDLĐ đã chỉ trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mắt việc làm.
- Tiền lương để tính trợ cấp thơi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng

liên kề theo HĐLĐ trước khi NLĐ thôi việc.

19


×