Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục các khoản đầu tư tài chính trong kiểm toán bctc do chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và dịch vụ tin học tp hồ chí minh tại đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742 KB, 101 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

LỜI CẢM ƠN
Thực tập là cơ hội để mỗi bạn sinh viên áp dụng kiến thức mang tính lý
thuyết đã học vào thực tiễn. Đây là giai đoạn quan trọng giúp sinh viên chuẩn
bị trước những kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết trước khi ra trường và đi làm.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường
cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Duy Tân, những người đã dạy
dỗ, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm của mình cho chúng em. Em
xin cảm ơn q thầy cơ khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn, đặt biệt là thầy Phan
Thanh Hải đã cho em góp ý chân thành nhất trong q trình thực tập và hồn
thành khóa luận.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn các anh chị trong đồn kiểm tốn của
Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP Hồ Chí Minh tại
Đà Nẵng đã tạo nhiều cơ hội để được trải nghiệm thực tế, tích lũy thêm nhiều
kinh nghiệm.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức, các nhận xét đưa ra cịn mang nhiều
tính chất chủ quan nên việc sai sót là không thể tránh khỏi. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ để bài viết để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phan Thúy Ngân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

BCKiT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCKQHĐKD Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BGĐ Báo cáo tài chính
CMKiT Ban giám đốc
CP Chuẩn mực kiểm toán


DN Cổ phần
GLV Doanh nghiệp
KSNB Giấy làm việc
KiTV Kiểm soát nội bộ
TSCĐ Kiểm toán viên
TK Tài sản cố định
VACPA Tài khoản
Chương trình kiểm toán mẫu

SVTH: Phan Thúy Ngân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang
Sơ đồ 24
28
Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính 28
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của AISC
Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi nhánh

SVTH: Phan Thúy Ngân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM
TỐN MẪU CỦA VACPA..........................................................................................3

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH...........3
1.1.1. Khái niệm về đầu tư tài chính..............................................................................3
1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư tài chính....................................................................3
1.1.3. Các khái niệm liên quan.......................................................................................5
1.2. KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VỚI VẤN ĐỀ KẾ TOÁN.....................6
1.2.1. Các chứng từ sổ sách liên quan đến khoản mục đầu tư tài chính:........................6
1.2.2. Các thơng tin về các khoản đầu tư tài chính trên BCTC.......................................6
1.3. KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TỐN................8
1.3.1. Kiểm sốt nội bộ khoản mục đầu tư tài chính......................................................8
1.3.2. Những rủi ro, sai phạm thường gặp khi kiểm toán khoản mục đầu tư tài
chính……...................................................................................................................... 8
1.4. THỰC HIỆN KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH THEO
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU VACPA......................................................9
1.4.1. Chỉ mục hồ sơ......................................................................................................9
1.4.2. Nội dung kiểm toán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.......................................................................9
1.4.3. Nội dung kiểm tốn các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn (bao gồm
chứng khoán kinh doanh, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)......................................17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN & DỊCH VỤ TIN HỌC TP HCM TẠI ĐÀ
NẴNG (AISC) THỰC HIỆN..................................................................................25
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & DỊCH VỤ TIN HỌC
TP HCM (AISC).........................................................................................................25
2.1.1. Sơ lược về công ty..............................................................................................25

SVTH: Phan Thúy Ngân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải


2.1.2. Giới thiệu về công ty..........................................................................................25
2.1.3. Điểm nổi bật của AISC......................................................................................26
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý..................................................................................27
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động............................................................................................29
2.1.6. Khách hàng của AISC.........................................................................................34
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CHI NHÁNH CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN & DỊCH VỤ TIN HỌC TP HCM TẠI ĐÀ NẴNG
(AISC) THỰC HIỆN..................................................................................................34
2.2.1. Giới thiệu về công ty khách hàng:......................................................................34
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán.....................................................................................35
2.2.3. Thực hiện kiểm toán...........................................................................................44
2.2.4. Kết thúc kiểm tốn.............................................................................................62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & DỊCH VỤ TIN HỌC TP
HCM TẠI ĐÀ NẴNG (AISC) THỰC HIỆN............................................................72
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KIỂM TỐN CÁC KHOẢN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH DO AISC THỰC HIỆN.................................................................72
3.1.1. Nhận xét chung..................................................................................................72
3.1.2. Ưu điểm.............................................................................................................72
3.1.3. Nhược điểm........................................................................................................74
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DO AISC THỰC HIỆN...................76
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện ở giai đoạn lập kế hoạch...................................................76
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện ở giai đoạn thực hiện........................................................81
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện ở giai đoạn kết thúc kiểm toán..........................................83
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG KIỂM TOÁN TẠI AISC – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.................................85
3.3.1. Phân công công việc và trách nhiệm...................................................................85

3.3.2. Tuyển dụng và đào tạo nhân sự..........................................................................85

SVTH: Phan Thúy Ngân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

KẾT LUẬN.................................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thúy Ngân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

LỜI MỞ ĐẦU

Kiểm toán là thuật ngữ nghề nghiệp và là hoạt động nghiệp vụ đã xuất hiện từ
lâu ở nhiều nước trên thế giới và được chấp nhận ở Việt Nam từ những năm đầu đổi
mới (1990). Trong cơ chế quản lý kinh tế mới, Nhà nước lãnh đạo và quản lý nền
kinh tế khơng phải bằng biện pháp hành chính, mà bằng luật pháp, bằng biện pháp
kinh tế, bằng địn bảy và cơng cụ kinh tế. Nền kinh tế thị trường cũng đòi hỏi các
hoạt động kinh tế - tài chính phải diễn ra một cách bình đẳng, minh bạch, cơng khai.

Cơng việc của kiểm tốn chính là kiểm tra, xác minh tính trung thực của những
báo cáo tài chính đó, từ đó giúp cung cấp những thơng tin chính xác nhất về tình
hình tài chính của tổ chức đó. Nhà quản trị có thể sử dụng những thơng tin đó để có
cái nhìn bao qt được hoạt động tài chính của doanh nghiệp, để đưa ra chiến lược
kinh doanh phù hợp. Ở mức độ rộng hơn, bộ phận Kiểm tốn - Kế tốn là cơng cụ
đắc lực để quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nhà nước nói
chung.


Có thể nói, kiểm tốn hướng đến rất nhiều đối tượng, những người quan tâm tới
tình hình tài chính của một tổ chức nào đó. Tuy nhiên ln ln có sự nghi ngờ đối
với tính trung thực, hợp lí đối với tình hình tài chính của DN. Đây là lí do họ cần
đến những kiểm tốn viên để tìm hiểu và đưa ra những đánh giá phù hợp giúp họ có
những quyết định đúng đắn nhất.

Đối với đại đa số các công ty hiện nay, bên cạnh các hoạt động kinh doanh đơn
thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, các công ty cũng chú trọng hơn đến các
hình thức tìm kiếm nguồn thu nhập khác, đặt biệt là hoạt động đầu tư tài chính.
Hoạt động đầu tư tài chính diễn ra khi doanh nghiệp sử dụng nguồn tiền “nhàn rỗi”
để đầu tư vào các loại chứng khốn, các cơng ty con, cơng ty liên doanh, liên kết
nhằm mục đích sinh lời và nắm giữ quyền kiểm sốt đối với đơn vị khác. Có thể nói
hoạt động này chỉ có thể diễn ra khi đơn vị có tiềm lực kinh tế lớn và định hướng
phát triển lâu dài. Việc phân chia nguồn lực giống như việc “không nên bỏ trứng
vào cùng một giỏ” giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro và đa dạng hóa các loại hình
đầu tư.

Nhận thức được sự quan trọng của các khoản đầu tư tài chính trong doanh
nghiệp, cũng như vai trị của nó trong việc kiểm tốn BCTC. Cùng với kiến thức,

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

kinh nghiệm tích lũy trong q trình học tập, rèn luyện tại Nhà trường cũng như
thời gian thực tập tại CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ
TIN HỌC TP HỒ CHÍ MINH TẠI ĐÀ NẴNG, em xin chọn đề tài: “Hồn thiện
cơng tác kiểm tốn khoản mục các khoản đầu tư tài chính trong kiểm tốn
BCTC do Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP Hồ Chí

Minh tại Đà Nẵng thực hiện đối với khách hàng ABC”
Bài viết gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục đầu tư tài chính trong
kiểm tốn BCTC theo chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA.

Chương 2: Thực trạng của quy trình kiểm tốn các khoản đầu tư tài chính
trong kiểm tốn BCTC do chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn & Dịch vụ Tin
học TP HCM tại Đà Nẵng thực hiện.

Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kiểm
tốn khoản mục các khoản đầu tư tài chính trong kiểm tốn BCTC do chi nhánh
cơng ty TNHH Kiểm tốn & Dịch vụ Tin học TP HCM tại Đà Nẵng thực hiện.

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TRONG KIỂM TỐN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU

CỦA VACPA

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm về đầu tư tài chính

Đầu tư là một hoạt động sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, thơng tin,
tài chính, …) ở hiện tại để sản xuất kinh doanh nhằm thu về lợi nhuận, các lợi ích
kinh tế xã hội trong tương lai.


Đầu tư tài chính là việc sử dụng nguồn lực, khoản tiền được gọi là “nhàn rỗi”
để đầu tư vào các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu), thị trường ngoại hối, đầu
tư vào các tổ chức khác có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm… để tăng các khoản thu
nhập, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và nắm quyền kiểm soát đối
với đơn vị khác.

Hoạt động này có thể thực hiện trong một khoản thời gian ngắn (đầu tư ngắn
hạn) hoặc dài hơn (đầu tư dài hạn). Các hoạt động đầu tư ngắn hạn khơng có tác
động quá lớn đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đầu tư dài hạn
có thể ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì phải sử dụng nguồn lực lớn trong một khoản thời gian dài.
1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư tài chính

Hoạt động đầu tư tài chính trong doanh nghiệp khá đa dạng và phong phú, có thể
dùng nhiều tiêu thức khác nhau để nhận định và phân loại cho từng khoản mục cụ thể.
1.1.2.1. Đầu tư ngắn hạn

Là những khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn không quá 12 tháng,
bao gồm:

- Chứng khoán kinh doanh (TK121) là loại chứng khoán theo quy định của
pháp luật. Doanh nghiệp nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khốn có
thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời). Chứng khoán kinh
doanh bao gồm: Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khốn, các loại
chứng khốn và cơng cụ tài chính khác.

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải


- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 128) bao gồm các khoản tiền gửi
ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu
ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương
lai và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác. Tài khoản này không phản ánh
các loại trái phiếu và công cụ nợ nắm giữ vì mục đích mua bán để kiếm lời (phản
ánh trong tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh).
1.1.2.2. Đầu tư dài hạn

Là những khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn sau 12 tháng, bao
gồm:

- Đầu tư vào công ty con (TK 221) bao gồm các khoản đầu tư vào cồ phiếu và
các khoản đầu tư vốn dưới hình thức góp vốn bằng tiền, tài sản khác vào công ty
con. Những công ty này hoạt động theo loại hình cơng ty Nhà nước, cơng ty TNHH
một thành viên, công ty cổ phần Nhà nước và một số loại hình doanh nghiệp khác.
Tài khoản này được sử dụng khi nhà đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết và
có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm thu được lợi ích từ các hoạt động của doanh nghiệp đó.

- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (TK 222) phản ánh giá trị khoản đầu
tư trực tiếp của nhà đầu tư vào công ty liên kết (khoản đầu tư khi nhà đầu tư nắm
giữ trực tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết) và tình hình biến động tăng,
giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. Tồn bộ số vốn góp liên doanh được
biểu hiện dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả
các loại tài sản, vật tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay
dài hạn dùng vào việc góp vốn.

- Đầu tư dài hạn khác (TK 228) phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động

tăng giảm các loại đầu tư dài hạn khác (ngồi các khoản đầu tư vào cơng ty con,
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt, đầu tư vào công ty liên kết), như đầu
tư trái phiếu, đầu tư cổ phiếu hoặc đầu tư vào các đơn vị khác mà chỉ nắm giữ dưới
20% vốn chủ sở hữu (dưới 20% quyền biểu quyết) và thời hạn thu hồi vốn hoặc
thanh toán vốn trên 1 năm.

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

1.1.2.3. Trích lập dự phịng
Sau một khoản thời gian đầu tư, doanh nghiệp được trích lập dự phịng đối với

phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra khi các doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư
(cơng ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng giảm, mất
giá trị khoản vốn góp. Do vậy, doanh nghiệp cần phải xác định lại giá trị của các
khoản đầu tư, từ đó xác định các khoản đầu tư bị giảm giá và tiến hành trích lập các
khoản dự phịng. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (TK 229) được tạo ra khi giá trị
thuần có thể thực hiện được (giá thị trường) hoặc khoản đầu tư có thể thu hồi được
với giá trị trên sổ kế toán.

- Đối với khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, nhà đầu tư chỉ trích
lập khoản dự phịng do cơng ty liên doanh, liên kết bị lỗ nếu Báo cáo tài chính
khơng áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu đối với khoản đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết.

- Riêng khoản đầu tư mà nhà đầu tư nắm giữ lâu dài (không phân loại là chứng
khốn kinh doanh) và khơng có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư, việc
lập dự phòng được thực hiện như sau:


 Đối với khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết hoặc giá trị hợp lý khoản đầu tư
được xác định tin cậy, việc lập dự phòng dựa trên giá thị trường của cổ phiếu (tương
tự như dự phòng giảm giá chứng khoán)

 Đối với khoản đầu tư không xác định được giá trị hợp lý tại thời điểm báo
cáo, việc lập dự phòng được thực hiện căn cứ vào khoản lỗ của bên được đầu tư (dự
phòng tổn thất vào đơn vị khác)
1.1.3. Các khái niệm liên quan
1.1.3.1. Đồng kiểm soát

Theo VAS 08, đồng kiểm soát là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn
liên doanh về các chính sách và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở
thỏa thuận bằng hợp đồng.
1.1.3.2. Ảnh hưởng đáng kể

Ảnh hưởng đáng kể là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

kiểm sốt các chính sách đó. Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể thường được thể
hiện ở một hoặc một số biểu hiện sau: có đại diện trong Hội đồng quản trị hoặc cấp
quản lý tương đương của công ty liên kết; có quyền tham gia vào q trình hoạch
định chính sách; có các giao dịch quan trọng giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư; có
sự trao đổi về cán bộ quản lý; và có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng.
1.2. KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VỚI VẤN ĐỀ KẾ TỐN
1.2.1. Các chứng từ sổ sách liên quan đến khoản mục đầu tư tài chính:


Các chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục các khoản đầu tư tài chính rất
phong phú và đa dạng về hình thức, nguồn gốc và nội dung. Có thể khái quát về các
nguồn tài liệu chủ yếu gồm:

- Các quy định, quy chế như: biên bản họp HĐQT trong năm, các nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ công ty…

- Các tài liệu làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
khoản mục các khoản đầu tư tài chính như: Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn, Giấy
chứng nhận sở hữu trái phiếu…

- Các chứng từ kế toán có liên quan như:
 Bảng cân đối kế toán
 Bảng cân đối số phát sinh
 Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các tài khoản có liên quan như: TK – 121,
128, 221, 222, 228, 229, 111, 112, 138, 338,635, 515….
 Bảng tổng hợp mua bán các khoản đầu tư trong năm
1.2.2. Các thông tin về các khoản đầu tư tài chính trên BCTC
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 7 và số 8 quy định rõ cách trình bày,
phân biệt và tính giá trị của các khoản đầu tư vào công ty liên kết, và những khoản
vốn góp liên doanh. Theo đó, đối với các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết trong
báo cáo tài chính, nhà đầu tư phải trình bày:

(a) Danh sách các công ty liên kết theo thông tin về phần sở hữu và tỷ lệ (%)
quyền biểu quyết; nếu tỷ lệ này khác với phần sở hữu; và

(b) Các phương pháp được sử dụng để kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên
kết.

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết hạch tốn theo phương pháp vốn chủ sở
hữu phải phân loại như các tài sản dài hạn và phản ánh thành một khoản mục
riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Phần sở hữu của nhà đầu tư về lãi
hoặc lỗ của những khoản đầu tư đó phải trình bày thành một khoản mục riêng biệt
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

Các chuẩn mực kế tốn và thơng tư hướng dẫn đến việc trình bày giá trị của
khoản mục đầu tư trên Bảng cân đối kế toán

Đo lường:
- Phải ghi sổ ban đầu theo nguyên tắt giá gốc
- Cuối niên độ, nếu có bằng chứng đáng tin cậy cho biết giá trị các khoản đầu
tư tài chính bị giảm cần phải lập dự phịng giảm giá đầu tư các khoản đầu tư.
- Phương pháp vốn chủ sở hữu
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo
giá gốc. Sau đó, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm
tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư sau
ngày đầu tư. Khoản được phân chia từ bên nhận đầu tư phải hạch toán giảm giá trị
ghi sổ của khoản đầu tư. Việc điều chỉnh giá trị ghi sổ cũng phải được thực hiện khi
lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do có sự thay đổi vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu
tư nhưng không được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Những
thay đổi trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư có thể bao gồm những khoản
phát sinh từ việc đánh giá lại TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá quy đổi
ngoại tệ và những điều chỉnh các chênh lệch phát sinh khi hợp nhất kinh doanh.
- Phương pháp giá gốc

Giá gốc = Giá mua + Chi phí mua

Hoặc

Giá gốc = Giá trị được các bên góp vốn thống nhất định giá
Theo phương pháp giá gốc, nhà đầu tư ghi nhận ban đầu khoản đầu tư theo giá
gốc. Nhà đầu tư chỉ hạch toán vào thu nhập trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh khoản được chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận đầu tư phát sinh sau
ngày đầu tư. Các khoản khác mà nhà đầu tư nhận được ngoài lợi nhuận được chia

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá
gốc đầu tư.

1.3. KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TỐN
1.3.1. Kiểm sốt nội bộ khoản mục đầu tư tài chính

DN thiết lập, chấp hành thực hiện các quy định quản lý cũng như KSNB các
khoản đầu tư tài chính

- Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý: Cơ cấu tổ chức hợp lý góp phần tạo ra mơi
trường kiểm sốt chi phí tốt. Thiết lập sự điều hành và kiểm sốt trên tồn bộ hoạt
động và các lĩnh vực của DN sao cho không bị chồng chéo hoặc bỏ trống, thực
hiện sự phân chia các chức năng, đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận,
tạo khả năng kiểm tra kiểm soát lẫn nhau trong các lĩnh vực.

- Sự tham gia của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát: Hội đồng quản trị nên
tham gia vào quá trình xây dựng chính sách, chế độ nhằm kiểm sốt và phịng
ngừa các gian lận. Để giám sát sự chấp hành, và kiểm tra giám sát, phát hiện gian

lận thì trong DN nên có Ban kiểm sốt. Tuy nhiên trong tổ chức, để ban kiểm soát
hoạt động hiệu quả thì các thành viên trong Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
phải độc lập với tổ chức.

- Tổ chức triển khai và thực hiện các ý kiến KSNB nói trên: tổ chức phân
cơng, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc
thực hiện các quy định được đưa ra…
1.3.2. Những rủi ro, sai phạm thường gặp khi kiểm toán khoản mục đầu tư tài
chính

- Các khoản đầu tư tài chính ghi nhận trên sổ cao hơn trên chứng từ thực tế
 Khơng có chứng từ chứng minh số phát sinh, hoặc chứng từ không đảm bảo
hợp pháp hợp lệ mà doanh nghiệp vẫn tiến hành ghi sổ
 Các nhân viên kế toán nghiệp vụ có thể tính tốn hoặc cố ý ghi sai số nhằm
giảm giá trị của các khoản đầu tư để tiến hành lập dự phòng
 Tính sai giá, hoặc áp dụng khơng đồng nhất phương pháp tính giá cho các
loại cổ phiếu, trái phiếu…

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

 Đối với các khoản chi phí chưa phát sinh trong kỳ kế tốn này, Doanh

nghiệp vẫn đưa vào chi phí với mục đích giảm bớt lợi nhuận và nộp thuế ít hơn trên

chứng từ thực tế

- Các khoản đầu tư tài chính ghi nhận trên sổ thấp hơn trên chứng từ thực tế


 Doanh nghiệp không tiến hành đánh giá lại các khoản đầu tư, làm cho giá

trị hợp lý thấp hơn giá trị thực tế ghi trong sổ sách, chứng từ.

Các sai phạm xảy ra do một số nhân viê chưa hiểu rõ về việc hạch toán các

khoản đầu tư tài chính, trích lập dự phịng; hạn chế về trình độ chun mơn hoặc

có thể vì một số lý do khác.

1.4. THỰC HIỆN KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH THEO

CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU VACPA

1.4.1. Chỉ mục hồ sơ

D210 Bảng tổng hợp số liệu
D220 Giấy làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính
D230.1 Chương trình kiểm tốn – Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên

D230.2 doanh, liên kết, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
D241 Chương trình kiểm tốn – Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn (bao
D242
gồm chứng khoán kinh doanh, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)
Tổng hợp bút toán điều chỉnh
Thủ tục phân tích

1.4.2. Nội dung kiểm tốn các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên

doanh, liên kết, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác


CƠNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN - CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CƠNG TY CON,

CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT, ĐẦU TƯ GÓP VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

A. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN Cơ sở dẫn liệu

1. Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với tất cả các E, C, R&O/Tính hiện
khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư góp hữu, tính đầy đủ,
vốn vào đơn vị khác và các khoản đầu tư được hạch toán đúng. quyền và nghĩa vụ

2. Đảm bảo các số dư TK giữa các công ty tại ngày kết thúc kỳ kế toán E, C/Tính hiện hữu,
được ghi nhận chính xác và phân loại đúng đắn. tính đầy đủ

3. Đảm bảo các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên V/Đánh giá
kết, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác được đánh giá chính xác trên cơ

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

sở các khoản dự phòng tổn thất khoản đầu tư. V/ Đánh giá

4. Đảm bảo trích lập đầy đủ dự phịng phải thu khó địi đối với khoản P&D/ Trình bày và
phải thu giữa các công ty đầu tư khơng có khả năng thu hồi. thuyết minh

5. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến các khoản đầu

tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác được lập chính xác và các thơng tin này được trình bày và
mô tả phù hợp trong BCTC.

II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU

Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi
ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng
dưới đây:

Cơ sở dẫn liệu E/Tính R&O/Quyền C/Tính V/Đánh P&D/
hiện hữu và nghĩa vụ đầy đủ giá Trình bày
và thuyết
minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn
liệu (Thấp/Trung bình/Cao)

III. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN

III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy
làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong q trình kiểm tốn,
KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:

Các rủi ro có sai sót trọng yếu Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng Ghi thủ tục kiểm
toán (*)

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ
tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ

sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm
toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thơng tin
thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới
hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét
lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.

Có Khơng Ý kiến

1. Bước B

 Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện)
hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?

 Đơn vị có tiếp cận được hồ sơ tài chính của bên nhận đầu tư không?

2. Bước C

 Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện)
hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Có Khơng Ý kiến

 Đơn vị có sở hữu tồn bộ các khoản đầu tư không?


3. Bước D
 Có các khoản tăng hoặc giảm lớn các khoản đầu tư trong kỳ không?

4. Bước E
 Có các khoản vay/số dư lớn giữa các công ty đầu tư không?

5. Bước F

 Có bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy các khoản đầu tư bị tổn thất không?
 Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư có bị ghi quá hoặc ghi thiếu theo kinh nghiệm trước đây

của KTV không?
 Có cơ sở khơng mang tính hệ thống và khơng có khả năng xác minh được BGĐ sử dụng để

đánh giá các khoản trích lập dự phịng tổn thất đầu tư khơng?

6. Bước G

 Có bất kỳ các giao dịch nào phát sinh dẫn tới việc điều chỉnh các khoản đầu tư trong kỳ
không?

 Có bất kỳ hoạt động sáp nhập kinh doanh nào trong kỳ không?

7. Bước H

 Có bất kỳ khoản đầu tư nào được thực hiện bằng ngoại tệ không?

8. Bước I

 Có bất kỳ sự khơng tn thủ nào khn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ

trước không?

 Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế tốn trong kỳ khơng?
 Có bất kỳ khoản đầu tư nào được thế chấp tại ngân hàng và/hoặc tại các bên khác không?

Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh
trọng yếu)

Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E, F, G, H, I nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ
tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.

- Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực
tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.

Xử lý Tham Có thỏa Chữ
cơ sở chiếu mãn với ký và
dẫn giấy kết quả ngày
liệu làm không? thực
việc Có/Khơng hiện

A. Thủ tục chung

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Xử lý Tham Có thỏa Chữ
cơ sở chiếu mãn với ký và
dẫn giấy kết quả ngày
liệu làm không? thực

việc Có/Khơng hiện

Kiểm tra chính sách kế tốn có áp dụng nhất qn A
với năm trước và phù hợp với khn khổ lập và trình
bày BCTC được áp dụng khơng.

Trường hợp có thay đổi chính sách kế tốn đơn vị có
tn thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không.

Thu thập phân loại về các khoản đầu tư vào công ty
con, công ty liên doanh, liên kết và đối chiếu sổ cái.

1 Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS kỳ A
hiện tại và số liệu kỳ trước đã được kiểm toán.

2 Thu thập danh mục các khoản đầu tư vào công ty con, E, A
công ty liên doanh, liên kết, đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác với thông tin chi tiết về tên các bên nhận đầu tư,
tỷ lệ phần trăm quyền sở hữu, thay đổi trong kỳ (nếu
có).

3 Khi KTV sử dụng bảng danh sách, tài liệu hoặc sổ kế
toán do BGĐ lập cho mục đích kiểm tốn, KTV phải
thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng danh sách, tài
liệu hoặc sổ kế tốn là chính xác và đầy đủ.

Thực hiện các thủ tục phân tích

4 Thực hiện các thủ tục phân tích sau: C, E, A


(a) So sánh số dư của kỳ hiện tại với số dư kỳ trước
và phân tích nguyên nhân của các biến động;

(b) Soát xét và so sánh các chỉ số chính hoặc chỉ số
hoạt động khác, giải thích các biến động bất
thường; và

(c) Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu
thực hiện, hoặc khoản mục bất thường, tìm hiểu
nguyên nhân và thực hiện các thủ tục tương ứng
(nếu cần).

5 Đọc lướt sổ cái để xác định những khoản mục, nghiệp
vụ bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện các
thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

6 Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc E, C,
thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến số dư các A, V
khoản đầu tư chứa đựng sai sót trọng yếu khơng.

B. Kiểm tra quyền sở hữu/Tính hiện hữu của các
khoản đầu tư

Kiểm tra quyền sở hữu bằng cách: R&O

(a) Kiểm tra giấy chứng nhận cổ phần hoặc giấy tờ
liên quan khác thể hiện bằng chứng về quyền sở

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Xử lý Tham Có thỏa Chữ
cơ sở chiếu mãn với ký và
dẫn giấy kết quả ngày
liệu làm không? thực
việc Có/Khơng hiện

hữu của các khoản đầu tư, kiểm tra tỷ lệ phần
trăm về quyền sở hữu các khoản đầu tư của đơn
vị là đúng; hoặc:

(b) Thu thập xác nhận trực tiếp đến bên thứ ba hoặc
từ bên giám sát độc lập; hoặc

(c) Kiểm tra báo cáo thẩm tra vốn hoặc bất kỳ văn
bản pháp lý/chính thức xác nhận về quyền sở hữu
và tỷ lệ phần trăm lợi ích của đơn vị.

C. Ghi nhận ban đầu các khoản đầu tư E

1 Đối với khoản đầu tư vào các công ty con, đảm bảo E
rằng đơn vị nắm quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu
tư (theo quy định của CMKT, chế độ kế toán liên quan
đến đầu tư vào các cơng ty con). Xem xét việc sốt xét
các thỏa thuận đầu tư, các điều khoản đi kèm/bổ sung,
và tìm hiểu về cách mà khách hàng thực hiện các kiểm
soát như thế nào.

2 Đối với khoản đầu tư vào công ty liên doanh, đảm bảo E

rằng đơn vị tham gia kiểm soát đối với bên nhận đầu tư
và có quyền đối với tài sản thuần của thỏa thuận, hơn là
quyền đối với tài sản và nghĩa vụ đối với các khoản nợ
phải trả. Xem xét việc soát xét thỏa thuận liên doanh,
điều khoản bổ sung, biên bản họp của ban điều hành,…

3 Đối với các khoản đầu tư vào các công ty liên kết, đảm E
bảo rằng đơn vị có ảnh hưởng đáng kể tại bên nhận
đầu tư (Nếu đơn vị có từ 20% quyền biểu quyết trở lên
ở bên nhận đầu tư thì được xem là có ảnh hưởng đáng
kể, trừ khi có thỏa thuận khác. Nếu đơn vị có ít hơn
20% quyền biểu quyết ở bên nhận đầu tư thì được xem
là khơng có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có thỏa thuận
khác).

4 Đảm bảo đơn vị đã hạch toán các khoản đầu tư vào E
công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác phù hợp với khuôn khổ lập và
trình bày BCTC được áp dụng.

D. Kiểm tra tăng và giảm các khoản đầu tư

1 Đối với việc tăng các khoản đầu tư trong kỳ: E,A

(a) Xác minh tất cả các khoản đầu tư tăng với các tài
liệu gốc như giấy chứng nhận cổ phần, thỏa thuận
chuyển nhượng cổ phiếu, giấy chứng nhận hợp tác
kinh doanh,…;

(b) Đối chiếu với các phiếu thanh toán của ngân hàng


SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 13

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Xử lý Tham Có thỏa Chữ
cơ sở chiếu mãn với ký và
dẫn giấy kết quả ngày
liệu làm không? thực
việc Có/Khơng hiện

để xác minh tổng số tiền đầu tư đã được thanh
toán, đối chiếu với danh mục chi tiết của các
khoản đầu tư với sổ cái;

(c) Kiểm tra sự phù hợp về thẩm quyền phê duyệt của
các khoản đầu tư tăng trong kỳ (ví dụ: Nghị quyết
của BGĐ hoặc Biên bản họp đã ký); và

(d) Kiểm tra việc tuân thủ chính sách đầu tư của đơn
vị, ghi nhận chi phí mua và phân loại khoản đầu tư
phù hợp với chính sách kế tốn của đơn vị.

2 Đối với việc giảm các khoản đầu tư trong kỳ:

(a) Xác minh tất cả các khoản đầu tư giảm từ tài liệu E
gốc như thỏa thuận chuyển nhượng cổ phiếu, giấy
chứng nhận cổ phiếu bị hủy,…;

(b) Đối chiếu với các chứng từ của ngân hàng về việc E

bán các khoản đầu tư;

(c) Soát xét cơ sở của việc ghi nhận các khoản lãi V
hoặc lỗ đối với các phần chuyển nhượng hoặc việc
giảm lợi ích, kiểm tra giá gốc của các khoản đầu
tư cịn lại được hạch tốn và ghi nhận phù hợp; và

(d) Kiểm tra các khoản lỗ hoặc lãi được ghi nhận phù E
hợp trên Báo cáo KQHĐKD.

E. Số dư giữa các công ty

1 Đối với số dư trọng yếu với các bên nhận đầu tư: A, E

(a) Kiểm tra tất cả số dư với công ty con, công ty liên
doanh, liên kết (khoản phải thu và khoản phải trả)
có khớp với TK tương ứng của bên nhận đầu tư tại
ngày kết thúc kỳ kế tốn;

(b) Thu thập thư xác nhận khi có đơn vị thành viên
trong tập đồn hoặc cơng ty liên kết được kiểm
tốn bởi KTV đơn vị thành viên ngồi DNKiT;
lưu ý việc xác nhận bổ sung thông tin về các giao
dịch, lãi, lỗ, các thỏa thuận đặc biệt,… phát sinh
trong kỳ. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu
với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản
chênh lệch (nếu có);

(c) Trường hợp thư xác nhận khơng có hồi âm: u
cầu khách hàng trao đổi với bên nhận đầu tư; Gửi

thư xác nhận lần 2 (nếu cần). Thực hiện thủ tục
thay thế: Kiểm tra chứng từ liên quan đến việc ghi
nhận khoản đầu tư; và

(d) Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi thư
xác nhận: Tìm hiểu nguyên nhân, đánh giá tính
hợp lý và thu thập giải trình bằng văn bản của

SVTH: Phan Thúy Ngân Trang 14


×