Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

hướng dẫn đồ án nền móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 44 trang )

BỘ MƠN CƠ HỌC ĐẤT NỀN MĨNG

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

Giảng viên : Phạm Việt Anh


Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

PHẦN 1: THIẾT KẾ MÓNG ĐƠN DƯỚI CỘT

1.1 SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
1.1.1 Thơng tin cơng trình
• Trình bày thơng tin chung về cơng trình, mặt bằng cơng trình, nhận xét mặt bằng cơng trình, số lượng
cột, vị trí cột, bước cột, …

1.1.2 Tải trọng móng đơn
• Trình bày lại tải trọng của móng đơn đầu bài cho, nhận xét vị trí cột tải trọng cho.

1.1.3 Địa chất móng đơn
• Trình bày lại số liệu địa chất của móng đơn đầu bài cho.

1.2 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MĨNG
1.2.1 Xác định trụ địa chất
• Xác định thơng tin địa chất cho từng lớp đất:
 Xác định tên đất (trích dẫn bảng tra tương ứng dùng tra đất dính hay đất rời);
 Xác định trạng thái đất theo các phương pháp khác nhau (03 phương pháp);
 Xác định đủ các chỉ tiêu cơ lý của đất (10 chỉ tiêu cơ lý của đất);
 Xác định đủ các đặc trưng biến dạng, đặc trưng kháng cắt của đất nếu có;
 Phân tích sơ bộ đất tốt xấu;


 Vẽ biểu đồ thí nghiệm nén khơng nở hơng trên giấy kể ơ;
 Xử lí số liệu địa chất phải rõ ràng, trạng thái đất phải xử lí bằng nhiều phương pháp, thơng qua
chỉ số SPT N, chỉ số CPT qc, e0 …

• Vẽ trụ địa chất.

1.2.2 Phân tích lựa chọn phương án móng
• Phân tích trụ địa chất, tải trọng để đưa ra 2-3 phương án móng khả thi (khơng sai) :

 Đối với móng nơng : đưa ra phương án móng (móng nơng trên nền tự nhiên, móng nơng trên
nền gia cố đệm cát hay móng nơng trên nền gia cố cọc cát, … và chiều sâu đặt móng hm);

 Chú ý, cần phân tích rõ ràng về địa chất (đất tốt xấu, nông sâu, dầy mỏng,…), tải trọng và đưa
ra phương án móng phù hợp, khơng chép theo mẫu.

• Phải có đầy đủ hình vẽ minh họa;
• Lựa chọn phương án khả thi nhất để triển khai.

1.3 THIẾT KẾ KÍCH THƯỚC ĐÁY MĨNG
1.3.1 Chọn sơ bộ kích thước đáy móng
• Chọn kích thước đáy móng (b x l với móng đơn, b với móng băng);

1

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

• Vẽ hình minh họa phương án lựa chọn.
1.3.2 Kiểm tra kích thước đáy móng theo điều kiện cường độ (TTGH1)
(Trình bày theo trình tự sau)
• Vẽ sơ đồ tính (Cập nhật theo kích thước lựa chọn), sơ đồ tính thể hiện vị trí kiểm tra tại đáy móng,


gồm so sánh tải trọng tác dụng tại vị trí đáy móng, hướng từ trên xuống, kí hiệu pmin, pmax, ptb với khả
năng chịu tải của nền dưới đáy móng [P].

• Ghi điều kiện kiểm tra trạng thái giới hạn 1, sức chịu tải của nền dưới Đáy Móng : (1-1)
(1-2)
 ptb  P
 pmax  k.P
 pmax k.P

Trong đó :
 ptb : áp lực trung bình tác dụng lên NỀN.
 pmax : áp lực lớn nhất tác dụng lên NỀN.
 [p] : sức chịu tải cho phép của NỀN.
 k: hệ số xét đến điều kiện lệch tâm (M0  0), k ≥1, thường kmax = 1.2.

• Xác định tải trọng tác dụng lên Nền, ptb và pmax :

Tải trọng tác dụng lên Nền được xác định theo công thức sau :

N tc N0tc
ptb = = +  hm

F bl

6M 0 ytc 6M 0xtc (1-3)
pmin = ptb − b  l² − b²  l

2


Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

6M 0 ytc 6M 0xtc (1-4)
pmax = ptb + b  l² + b²  l

Trong đó 𝛾̅ là trọng lượng riêng móng và đất lấp, lấy trung bình 2.0 T/m3.
• Xác định Sức chịu tải của Nền [P]:

Sức chịu tải của nền dưới đáy móng được xác định theo công thức sau :

 p = pgh (1-5)

Fs

Trong đó :
 pgh: Sức chịu tải giới hạn
 Fs: hệ số an toàn (Fs=2-3) / Toàn bộ đồ án thống nhất quy định chọn Fs = 2.0.

Sức chịu tải giới hạn của nền được tính theo Terzaghi theo cơng thức sau :

pgh = 1 1 N  b +2Nqq + 3 Ncc (1-6)
2

Trong đó :

 I là các hệ số hình dạng móng được xác định theo bảng sau :

Hình dạng   

Băng 1 1 1


Vuông 0.8 1 1.3

Chữ nhật 1 − 0.2𝑏/𝑙 1 1 + 0.2𝑏/𝑙

 N, Nq, Nc là các hệ số sức chịu tải của Terzaghi, được tra từ bảng sau theo góc ma sát trong 
của lớp đất dưới đáy móng :

0 N Nq Nc 0 N Nq Nc

0 0.00 1.00 5.70 27 11.60 16.90 29.24

5 0.14 1.64 7.34 28 13.70 17.81 31.61

10 0.56 2.69 9.61 29 16.18 19.98 34.24

11 0.69 2.98 10.16 30 19.13 22.46 37.16

3

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

12 0.85 3.29 10.76 31 22.65 25.28 40.41

13 1.04 3.63 11.41 32 26.87 28.52 44.04

14 1.26 4.02 12.11 33 31.94 32.23 48.09

15 1.52 4.45 12.9 34 38.04 36.50 52.64


16 1.82 4.92 13.68 35 45.41 41.44 57.75

17 2.18 5.45 14.60 36 54.36 47.16 63.53

18 2.59 6.04 15.12 37 65.72 53.80 70.01

19 3.07 6.70 16.56 38 78.61 61.55 77.50

20 3.64 7.44 17.7 39 95.03 70.61 85.97

21 4.31 8.26 18.92 40 116.31 81.27 95.66

22 5.09 9.19 20.27 41 140.51 93.85 106.81

23 6 10.23 21.75 42 171.99 108.75 119.67

24 7.08 11.40 23.36 43 211.56 126.50 134.58

25 8.34 12.72 25.13 44 261.60 147.74 161.95

26 9.84 14.21 27.09 45 325.34 173.28 172.28

 Lực dính c, trọng lượng riêng  xác định theo lớp đất dưới đáy móng.
 Đại lượng q được xác định theo công thức sau :

q = tb × hm = 1 × hm (nếu nền có 1 lớp trong phạm vi hm) (1-7)

q = tb × hm = 1 × h1 + 2 × (hm – h1) (nếu nền có 2 lớp trong phạm vi hm) (1-8)
• So sánh và kết luận.


Ghi lại giá trị tính toán trên, so sánh điều kiện và kết luận. Nếu không thỏa mãn kỹ thuật tức là ptb > [P] hoặc
pmax > 1.2 [P] thì cần tăng kích thước đáy móng, ngược lại nếu khơng thỏa mãn kinh tế cần giảm kích thước
đáy móng lựa chọn.

• Chú ý u cầu trong đồ án :

 Hệ số an toàn thống nhất chung Fs = 2.0.
 Điều kiện kinh tế đối với điều kiện sức chịu tải của nền 10%.

4

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

• u cầu tính tốn ít nhất với 3 kích thước đáy móng, lập bảng tổng hợp trong đó thể hiện các phương
án lựa chọn khác nhau b x l đã tính tốn.

1.3.3 Kiểm tra ứng suất lớp 2 hoặc kiểm tra chiều dày đệm cát (TTGH1) nếu có
(Trình bày theo trình tự sau)

• Vẽ sơ đồ tính (Cập nhật theo kích thước đã chọn), sơ đồ tính thể hiện vị trí kiểm tra tại đáy lớp 1
hoặc đáy đệm cát, gồm so sánh tải trọng tác dụng tại vị trí đáy lớp 1 hoặc đáy đệm cát, hướng từ
trên xuống, kí hiệu 2 với khả năng chịu tải của nền dưới đáy lớp 1 hoặc đáy đệm cát [P2].

• Xác định kích thước móng khối quy ước theo cơng thức sau :

bqu = b + 2 h *tg (1-9)
lqu = l + 2 h *tg (1-10)

• Ghi điều kiện kiểm tra: (1-11)
(1-12)

σ2 < [P2]
5
Trong đó :

 2 (hoặc kí hiệu p2) là ứng suất tác dụng lên lớp 2 tại tâm móng.
 [P2] là sức chịu tải cho phép của lớp 2.

• Xác định vế trái, ứng suất tác dụng lên lớp 2 2 :

p2 = oz2 +  z2
oz2 = 1  h1
Nếu kiểm tra đệm cát thì  oz2 = 1  (hm + h*)

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

 l h* (1-13)

 z2 = k0  ,   ( ptx −  tb  hm )

b b 

Hệ số truyền ứng suất k0 tra bảng tra tương ứng, phụ thuộc l/b và h*/b. Trong đó h* = h1 – hm hoặc h* = hđ.

• Xác định vế phải, sức chịu tải cho phép của lớp 2 [P2] :

Sức chịu tải cho phép của lớp 2 tính theo cơng thức của Terzaghi, coi móng truyền ứng suất xuống lớp 2,
như một móng khối quy ước, có kích thước là bqu và lqu :

Pu 2 = 1  1 . 2 . N  .bqu + 2.q2.Nq + 3.c2.Nc
2

(1-14)
q2 =  ihi N ; Nq; Nc 2

 Chú ý : các thông số , c,  lấy theo địa chất của lớp 2 (hoặc lớp đất dưới đáy đệm cát trong
trường hợp kiểm tra chiều dầy đệm cát).

 Hệ số an toàn cho lớp 2 hoặc lớp đất dưới đáy đệm chọn thống nhất [Fs] = 2.0

• So sánh điều kiện và kết luận

 Chú ý : ghi rõ lại điều kiện so sánh, điền các giá trị tính tốn và kết luận. (Ví dụ p2 = 10 T/m² <
[P2] = 15 Tm²), không ghi ngắn gọn quá.

 Nếu kiểm tra chiều dày đệm cát : yêu cầu điều kiện kinh tế không quá 10%, điều kiện kinh tế
([P2] – p2 ) / [P2] < 10%.

1.3.4 Kiểm tra kích thước đáy móng theo điều kiện biến dạng (TTGH2)
Trình bày theo trình tự sau

• Ghi điều kiện

S  [S] (1-15)

Trong đó :

 S là độ lún của nền.
 [S] là độ lún cho phép của nền.

• Xác định vế phải độ lún cho phép của nền xác định theo TCVN 9362 : 2012


Trị biến dạng giới hạn của nền Sgh

Tên và đặc điểm kết cấu của cơng trình Độ lún lệch tương Độ lún tuyệt đối

đối lớn nhất, Sgh, cm

1. Nhà sản xuất và nhà dân dụng nhiều tầng bằng khung hồn
tồn

1.1. Khung bê tơng cốt thép khơng có tường chèn 0,002 8

6

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

1.2. Khung thép khơng có tường chèn 0,001 12

1.3. Khung bê tông cốt thép có tường chèn 0,001 8

1.4. Khung thép có tường chèn 0,002 12
• Xác định vế trái, độ lún của Nền S

Độ lún của nền được xác định theo phương pháp cộng lún từng lớp, được thực hiện theo các bước sau:

 B1. Tính áp lực gây lún mức đáy móng, pgl = ptx – .hm
 Chia vùng nén lún thành các lớp phân tố có chiều dày hi (b/4 đối với các lớp gần đáy móng).
 Xác định oi, 1i: lần lượt là ứng suất nén ở giữa lớp phân tố thứ i trước khi có tải trọng và sau

khi có tải trọng theo công thức sau


oi = bti = i.zi

1i = oi + gli (1-16)

gli = k0(l/b, z/b)x pgl

 Xác định chiều dày vùng nén lún là độ sâu tính từ đáy móng đến độ sâu thỏa mãn điều kiện :

bt (z)  10. gl (z) (1-17)
(1-18)
 Độ lún của mỗi phân tố được xác định theo công thức sau :
Đối với đất rời :

Si =   gl _i hi =  i  gl _ihi
Esi E0i

Trong đó

 = 1− 22 ( 0.8) (1-19)
1− 

Đối với đất dính :

Si =  e0i − e1i hi =  a  gl−i .hi =  mvi . gl−i .hi (1-20)
1+ e0i 1+ e0i

Trong đó e0i và e1i là hệ số rỗng trước và sau khi có tải của phân tố thứ i, được xác định tra từ biểu đồ e-p
của lớp đất tương ứng.

7


Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

 Độ lún được lập cho từng lớp đất dính và rời riêng biệt.

• Lập bảng và vẽ biểu đồ ứng suất xác định điểm tắt lún.
 Biểu đồ ứng suất vẽ trên giấy kẻ ơ. Ví dụ như hình dưới.
 Chú ý đường ứng suất bản thân là các đường thẳng có hệ số góc khác nhau.
8

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

• So sánh điều kiện, kết luận.

 Thay giá trị, so sánh và kết luận.

1.3.5 Kết luận chung kích thước đáy móng
➔ Kết luận chung về kích thước đáy móng: kích thước đáy móng có hợp lý khơng ? (Kích

thước móng hợp lý là kích thước thỏa mãn đủ 2 điều kiện TTGH1 và TTGH2, trong đó TTGH1
vừa đảm bảo kỹ thuật và kinh tế).

1.4 THIẾT KẾ CHIỀU CAO MÓNG
1.4.1 Chọn sơ bộ chiều cao móng, chọn vật liệu trong móng
• Chọn sơ bộ chiều cao móng h, lớp bảo vệ cốt thép a, mác bê tông, mác thép (chú ý chọn các loại
thơng dụng);
• Chú ý bê tơng móng chọn tối thiểu B20, thép chọn loại thơng thường AII cho thép chịu lực chính.
• Vẽ hình (minh họa kích thước lựa chọn).

1.4.2 Kiểm tra chiều cao móng theo điều kiện phá hoại trên tiết diện nghiêng (nén thủng)

Trình bày theo trình tự sau

• Ghi điều kiện

PĐT < PCĐT (1-21)

Trong đó :

 PĐT là lực đâm thủng.
 PCĐT là lực chống đâm thủng.

• Vẽ hình (sơ đồ tính), sơ đồ tính thể hiện sự phá hoại tại tiết diện chân cột do ứng suất kéo chính gây
ra, tạo ra các vết nứt nghiêng 45° xuất phát từ chân cột, theo TCVN 5574:2018 gọi là phá hoại do nén
thủng. Lực gây nén thủng có thể biểu diễn dưới dạng ứng suất kéo chính hoặc dưới dạng lực tập
trung – lực đâm thủng PĐT, lực chống đâm thủng là khả năng chịu kéo của Bê tông nằm trên vết nứt
nghiêng phá hoại.

9

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

• Xác định trái Pđt :
Lực đâm thủng móng được xác định theo công thức sau:

PDT = pDTtb b ldt (1-22)

Trong đó :

lDT = 1 ( l − (lc + 2h0 )) (1-23)
2


p0DT = p0min + (p0max − p0min )  (l − lDT ) (1-24)
(1-25)
l

o o N 0tt
ptb = ptx =

lb

o o M 0xtt M 0 ytt
p max,min = ptb  
Wx Wy

pDTtb = 1 ( p0 max + p0 DT ) (1-26)
2

• Xác định vế phải PCĐT :

PCĐT được xác định từ khả năng chịu kéo của bê tông trên mặt nghiêng phá hoại, theo công thức sau :

10

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

PCDT = Rbt  btb  h0 (1-27)

Trong đó :
 Rbt là khả năng chịu kéo của Bê tông, tra từ mác Bê tông.
 btb và h0 xác định theo hình dưới đây.


Minh họa mặt chống đâm thủng của bê tơng móng (phần gạch xám).
• Ghi lại điều kiện + giá trị đã tính, kết luận.

 Ghi rõ điều kiện và giá trị đã tính.
 Chú ý : Điều kiện kinh tế móng 20%. Nếu khơng thỏa mãn kinh tế cần giảm chiều cao móng,

chiều cao móng chẵn 5cm.

1.4.3 Kiểm tra chiều cao móng theo điều kiện phá hoại trên tiết diện thẳng đứng (cốt thép)
Trình bày theo trình tự sau

• Vẽ hình (sơ đồ tính) / sơ đồ ngàm
• Tính theo phương cạnh dài l

11

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

• Tính tốn mơ men theo cơng thức sau :

M ng  p0ng + p0max  (lng  b)  lng (1-28)
2 2

lNg = 1 ( l − lc ) (1-29)
2

p0ng * = pmin + ( pmax − pmin ) (l − lng ) (1-30)

l


 Tính tốn M, Fa, chọn đường kính --> Tính số thanh --> Tính khoảng cách trong khoảng 150 -
250, nếu < 150 thay đổi Đkinh, hoặc tăng chiều cao,...;

 Kết luận : khoảng cách bố trí hợp lý hay khơng, u cầu khoảng cách trong khoảng 150-250mm;

• Tính tốn theo phương cạnh ngắn

M ng = png  (bng  l )  bng (1-31)
12
2

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

png * = ( p0max + p0min ) (1-32)

2

bng = 1 ( b − bc ) (1-33)
2

 Tính tốn M, Fa, chọn đường kính --> Tính số thanh --> Tính khoảng cách trong khoảng 150 -
250, nếu < 150 thay đổi Đkinh, hoặc tăng chiều cao,...;

 Kết luận : khoảng cách bố trí hợp lý hay không, yêu cầu khoảng cách trong khoảng 150-250mm;

Fa = M ng:2−2 (1-34)
0.9 Ra ho

 Chọn đường kính d : Diện tích ngang 1 thanh thép as =  d²/4

 Số thanh thép : n = Fa / as (làm tròn lên)
 Khoảng cách thép :

a = l − 2 abv (1-35)
n −1

• Vẽ hình bố trí thép

1.4.4 Kết luận chung chiều cao móng
➔ Kết luận chung chiều cao móng: chiều cao móng có hợp lý khơng ?
1.5 KẾT LUẬN CHUNG PHƯƠNG ÁN MĨNG ĐƠN

Tóm tắt phương án móng đơn thiết kế.

13

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

PHẦN 2: THIẾT KẾ MÓNG BĂNG DƯỚI TƯỜNG

2.1 SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
2.1.1 Thơng tin cơng trình
• Trình bày thơng tin chung về cơng trình.
2.1.2 Tải trọng móng băng
• Trình bày lại tải trọng của móng đơn đầu bài cho.
2.1.3 Địa chất móng băng
• Trình bày lại số liệu địa chất của móng đơn đầu bài cho.

2.2 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
2.2.1 Xác định trụ địa chất

• Vẽ lại trụ địa chất (đã xác định trong móng đơn)
2.2.2 Phân tích lựa chọn phương án móng
• Trình bày lựa chọn phương án móng băng (ngắn gọn).

2.3 THIẾT KẾ KÍCH THƯỚC ĐÁY MĨNG
2.3.1 Chọn sơ bộ kích thước đáy móng
• Chọn kích thước đáy móng (b với móng băng);
• Vẽ hình minh họa phương án lựa chọn.
2.3.2 Kiểm tra kích thước đáy móng theo điều kiện cường độ (TTGH1)

Trình bày theo trình tự sau:
• Bước 1: Vẽ hình (sơ đồ tính);
• Bước 2: Ghi điều kiện : ptx < [P], …;
• Bước 3: Tính các đại lượng trong điều kiện : vế trái như ptx, pmax, vế phải như [p],...; / Chú ý công thức
tính Pmax và [P] áp dụng đúng cho móng băng.
• Bước 4: Ghi lại điều kiện với các giá trị tính, so sánh, kết luận.
• Lập bảng tổng hợp trong đó thể hiện các phương án khác nhau b.
• Chú ý :
 Hệ số an toàn thống nhất chung Fs = 2.0.
 Điều kiện kinh tế đối với điều kiện sức chịu tải của nền 10%.
2.3.3 Kiểm tra ứng suất lớp 2 hoặc kiểm tra chiều dày đệm cát (TTGH1) nếu có

Trình bày theo trình tự sau:
• Bước 1: Vẽ hình (sơ đồ tính);

14

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

• Bước 2: Ghi điều kiện kiểm tra: σ2 < [P2], …;

• Bước 3: Tính các đại lượng trong điều kiện : vế trái, vế phải, …;
• Bước 4: Viết lại điều kiện với các giá trị tính, so sánh, kết luận.
• Chú ý: tính tốn σgl = Kz × Pgl

2.3.4 Kiểm tra kích thước đáy móng theo điều kiện biến dạng (TTGH2)
Trình bày theo trình tự sau:

• Bước 1: Vẽ hình (sơ đồ tính);
• Bước 2: Ghi điều kiện;
• Bước 3: Tính các đại lượng trong điều kiện : [S], tra bảng nào, S tính lún ra sao, đất dính, đất rời, ...;
• Bước 4: Lập bảng biểu đồ ứng suất, tính lún;
• Bước 5: So sánh điều kiện, kết luận.

2.3.5 Kết luận chung kích thước đáy móng
➔ Kết luận chung về kích thước đáy móng: kích thước đáy móng có hợp lý khơng ?
2.4 THIẾT KẾ CHIỀU CAO MĨNG
2.4.1 Chọn sơ bộ chiều cao móng, chọn vật liệu trong móng
• Chọn sơ bộ chiều cao móng h, lớp bảo vệ cốt thép a, mác bê tông, mác thép (chú ý chọn các loại

thông dụng);
• Vẽ hình (minh họa kích thước lựa chọn).

2.4.2 Kiểm tra chiều cao móng theo điều kiện phá hoại trên tiết diện nghiêng (nén thủng)
Trình bày theo trình tự sau:

• Bước 1: Ghi điều kiện;
• Bước 2: Vẽ hình (sơ đồ tính);
• Bước 3: Tính tốn điều kiện, vế trái Pđt, vế phải PCĐT;
• Bước 3: Ghi lại điều kiện + giá trị đã tính, kết luận.


 Chú ý : Điều kiện kinh tế móng 15%.

2.4.3 Kiểm tra chiều cao móng theo điều kiện phá hoại trên tiết diện thẳng đứng (cốt thép)
Trình bày theo trình tự sau:

• Bước 1: Vẽ hình (sơ đồ tính);
• Bước 2: Tính tốn M, Fa, chọn đường kính --> Tính số thanh --> Tính khoảng cách trong khoảng 150

-250, nếu < 150 thay đổi Đkinh, hoặc tăng chiều cao,...;
• Bước 3: Kết luận : khoảng cách bố trí hợp lý hay khơng, u cầu khoảng cách trong khoảng 150-

250mm;
• Bước 4: Vẽ hình bố trí thép.

15

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh
2.4.4 Kết luận chung chiều cao móng
➔ Kết luận chung chiều cao móng: chiều cao móng có hợp lý khơng ?
2.5 KẾT LUẬN CHUNG PHƯƠNG ÁN MÓNG BĂNG
• Tóm tắt phương án móng băng thiết kế.

16

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

PHẦN 3: THIẾT KẾ MÓNG CỌC

3.1 SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
3.1.1 Thơng tin cơng trình

• Trình bày thơng tin chung về cơng trình.

3.1.2 Tải trọng móng cọc
• Trình bày lại tải trọng của móng đơn đầu bài cho.

3.1.3 Địa chất móng cọc
• Trình bày lại số liệu địa chất của móng đơn đầu bài cho.

3.2 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
3.2.1 Xác định trụ địa chất
• Xác định thơng tin địa chất cho từng lớp đất:
 Xác định tên đất, trạng thái đất;
 Xác định đủ các chỉ tiêu cơ lý của đất (10 chỉ tiêu cơ lý của đất);
 Xác định đủ các đặc trưng biến dạng, đặc trưng kháng cắt của đất nếu có;
 Phân tích sơ bộ đất tốt xấu;
 Vẽ biểu đồ thí nghiệm nén khơng nở hơng trên giấy kể ơ;
 Xử lí số liệu địa chất phải rõ ràng, trạng thái đất phải xử lí bằng nhiều phương pháp, thơng qua
chỉ số SPT N, chỉ số CPT qc, e0 …

• Vẽ trụ địa chất.

3.2.2 Phân tích lựa chọn phương án móng
• Phân tích trụ địa chất, tải trọng để đưa ra 2-3 phương án móng khả thi (khơng sai) :

 Đối với móng cọc : đưa ra phương án móng chiều sâu đặt được mũi cọc, tiết diện cọc;
 Chú ý, cần phân tích rõ ràng về địa chất (đất tốt xấu, nông sâu, dầy mỏng,…, tải trọng và đưa ra

phương án móng phù hợp, khơng chép theo mẫu.

• Phải có đầy đủ hình vẽ minh họa;

• Lựa chọn phương án khả thi nhất để triển khai.

3.3 THIẾT KẾ CỌC
3.3.1 Chọn sơ bộ chiều sâu đặt Đài

Trình bày theo trình tự sau:
• Nêu giả thiết.
• Lựa chọn các thơng số, tính tốn và chọn sơ bộ chiều sâu đặt đài móng.
• Vẽ hình / sơ đồ tính.

17

Đồ án Nền móng – Giảng viên: Phạm Việt Anh

Sơ đồ minh họa giả thiết tải trọng ngang được chịu bởi áp lực đất bị động tác dụng lên đài cọc. Cọc không
chịu tải trọng ngang của cơng trình.

• Viết điều kiện về chiều sâu đặt đài tối thiểu.

   Q0
hm  0.7tg  45 −  (3-1)
 2   .B

Trong đó :
 B là bề rộng đài cọc (giả thiết ban đầu).
 Q0 là tổng tải trọng ngang.
  là góc ma sát trong của đất trên đáy đài.
  là trọng lượng riêng của đất trên đáy đài.

3.3.2 Chọn đặt trưng của cọc

Trình bày theo trình tự sau:

• Chọn kích thước cọc.
• Chọn chiều dài cọc.
• Chọn số đoạn cọc.
• Chọn vật liệu cọc (thép, bê tơng).
• Vẽ hình minh họa phương án lựa chọn, chú ý chiều dài cọc tính tốn cho chính xác.
• Chọn biện pháp thi cơng cọc : đóng hoặc ép.

3.3.3 Tính tốn sức chịu tải của cọc [P]
(a) Sức chịu tải theo đất nền theo phương pháp tra bảng (phương pháp thống kê)
Trình bày theo trình tự sau:

18


×