Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần ô tô quang phi hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.5 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

**************

LÊ THỊ THANH HƯƠNG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ QUANG PHI HÙNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐÀ NẴNG, 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

**************

LÊ THỊ THANH HƯƠNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CƠNG TY CP Ơ TƠ QUANG PHI HÙNG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Phú

ĐÀ NẴNG, 2021



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy TS.
Nguyễn Hữu Phú – người hướng dẫn, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và tồn thể nhân viên
Cơng ty CP ơ tơ Quang Phi Hùng đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập
số liệu, phiếu điều tra khảo sát phục vụ cho quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trường Đại học Duy Tân đã giảng
dạy những kiến thức và kinh nghiệm quý báu làm nền tảng, giúp đỡ tác giả trong
quá trình nghiên cứu hoàn thiện, bảo vệ luận văn này.

Tác giả

Lê Thị Thanh Hương

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi với sự
hướng dẫn từ thầy hướng dẫn là thầy TS. Nguyễn Hữu Phú. Các tài liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong đề tài là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình trước Hội đồng.

Tác giả

Lê Thị Thanh Hương

MỤC LỤCC LỤC LỤCC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài...........................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Bố cục của luận văn..............................................................................................4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................4
CHƯƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP....................................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH
NGHIỆP................................................................................................................... 6
1.1.1. Định nghĩa về KSNB.......................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm, tổ chức của kiểm soát nội bộ trong đơn vị...................................10
1.2. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ THỐNG KSNB TRONG DN..........13
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt....................................................................................13
1.2.2. Đánh giá rủi ro...............................................................................................18
1.2.3. Hoạt động kiểm sốt......................................................................................21
1.2.4. Thơng tin và truyền thơng..............................................................................25
1.2.5. Giám sát.........................................................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ QUANG PHI HÙNG............................................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ QUANG PHI HÙNG.................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lí......................................................................................34
2.1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần ơ tơ Quang Phi Hùng....................35
2.1.4. Tổ chức sổ kế toán.........................................................................................40
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..................................................................41

2.1.6. Tổ chức kiểm tra kế toán...............................................................................42
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN Ơ TƠ QUANG PHI HÙNG......................................................................42

2.2.1. Mơi trường kiểm sốt....................................................................................42
2.2.2. Đánh giá rủi ro...............................................................................................55
2.2.3. Hoạt động kiểm sốt......................................................................................59
2.2.4. Thơng tin và truyền thông..............................................................................65
2.2.5. Giám sát.........................................................................................................68
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN Ơ TƠ QUANG PHI HÙNG............................................70
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................70
2.3.2. Những mặt hạn chế........................................................................................72
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................77
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN Ơ TƠ QUANG PHI
HÙNG.................................................................................................................... 78
3.1. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KSNB TRONG DOANH NGHIỆP.......................................................78
3.1.1. Các quan điểm của viện hoàn thiện HTKSNB...............................................78
3.1.2. Yêu cầu của việc hồn thiện HTKSNB trong DN.........................................79
3.1.3 Định hướng phát triển cơng ty trong tương lai................................................79
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HTKSNB TẠI CÔNG TY CP Ô TÔ QUANG
PHI HÙNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN.............................................................83
3.2.1. Giải pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt...................................................83
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro..............................................................86
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện các thủ tục kiểm sốt....................................................88
3.2.4. Giải pháp hồn thiện hệ thống thơng tin và truyền thơng..............................95
3.2.5. Giải pháp hồn thiện giám sát........................................................................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................99
KẾT LUẬN..........................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
CAP Ủy ban thủ tục kiểm toán
CCDC Công cụ dụng cụ
COSO Ủy ban các tổ chức bảo trợ
CTKT Chứng từ kế toán
HTKSNB Hệ thống Kiểm soát nội bộ
HTTT Hệ thống thông tin
INTOSAI Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTNB Kiểm toán nội bộ
TCHC Tổ chức hành chính
TCKT Tài chính kế tốn
TSCĐ Tài sản cố định

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về tính trung thực và giá trị đạo đức............................43
Bảng 2.2: Tổng hợp trình độ chun mơn NV của cơng ty CP Ơ Tơ Quang Phi
Hùng........................................................................................................................ 44

Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về năng lực nhân viên..................................................45
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về triết lý quản lý và phong cách điều hành.......................47
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về cơ cấu tổ chức.........................................................50
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về chính sách nhân sự..................................................54
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro.........................................................59
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát................................................60

Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông........................................67
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về giám sát.................................................................69
Bảng 3.1: Thống kê lượt khách hàng và chi phí nhiên liệu, phụ tùng..........................87
Bảng 3.2: Phiếu đề xuất vật tư, hàng hóa.................................................................91

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty CP ô tô Quang Phi Hùng..............................34
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của phịng dịch vụ cơng ty CP ơ tơ Quang Phi Hùng........35
Hình 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ..............................................................37
Hình 2.4: Quy trình hạch tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ...............................40
Hình 2.5: Quy trình tuyển dụng tại cơng ty CP ơ tơ Quang Phi Hùng.....................51
Hình 2.6: Quy trình bán hàng tại cơng ty CP ơ tơ Quang Phi Hùng........................62
Hình 2.7: Quy trình xử lí khiếu nại tại cơng ty CP ơ tơ Quang Phi Hùng................63
Hình 2.8: Quy trình chi lương và các khoản phụ cấp theo lương.............................64
Hình 2.9: Quy trình mua sắm nhiên liệu và phụ tùng cho hoạt động sữa chữa........65
Hình 3.1: Quy trình luân chuyển, kiểm tra và lưu trữ chứng từ kế tốn...................92
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận Kiểm tốn nội bộ tại Cơng ty cp ơ tơ...................97

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Khái niệm kiểm soát nội bộ ra đời đã lâu và hiện nay với kênh thơng tin rộng rãi,

khái niệm kiểm sốt nội bộ cũng khơng cịn xa lạ đối với các doanh nghiệp Việt
Nam. Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập,
tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao, mỗi doanh nghiệp phải năng động
sáng tạo trong kinh doanh, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh

doanh có lãi. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sơi động và quyết liệt. Trước tình hình này, các nhà quản lý doanh
nghiệp rất quan tâm tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống kiểm sốt
nội bộ là một cơng cụ quản lý hữu hiệu giúp các cấp lãnh đạo có thể biết được sự
kém hiệu quả xảy ra ở những khâu cụ thể và những nguyên nhân của nó.

Trong bất kỳ tổ chức, đơn vị nào, dưới góc nhìn của các nhà quản lý, nhà lãnh
đạo cũng cần có hai hệ thống song hành. Thứ nhất là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh
doanh, bao gồm các phòng ban chức năng, các quy trình thủ tục, các cơng việc cần
thiết để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên, bất kỳ cơng việc,
quy trình nào cũng đều đối diện với những sự cố hay rủi ro làm ảnh hưởng đến khả
năng hoàn thành mục tiêu của cơng việc đó và tùy theo từng mức độ mà có thể gây
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị. Vì thế nhằm giảm thiểu rủi ro, khuyến
khích hiệu quả hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý trong doanh
nghiệp, hệ thống thứ hai – hệ thống kiểm soát nội bộ, được thiết lập trên cơ sở các
biện pháp, chính sách có hiệu lực được Ban lãnh đạo doanh nghiệp phê duyệt. Một
HTKSNB vững mạnh sẽ giúp các nhà lãnh đạo quản lý hữu hiệu và hiệu quả các
nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp như con người, tài sản, nguồn vốn, đảm bảo
tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính, góp phần đem lại sự
thành cơng cho đơn vị, làm cho đơn vị ngày càng phát triển và có thể tránh được
những rủi ro gây ra bởi bên thứ ba hoặc nhân viên. Với vai trị là cơng cụ quản lý

2

của các nhà lãnh đạo, KSNB khơng chỉ là hoạt động kiểm tra, rà sốt, đánh giá một
cách độc lập, khách quan đối với hoạt động của doanh nghiệp trong việc tuân thủ
các chính sách, quy trình đã được thiết lập mà cịn đưa ra các kiến nghị, tư vấn
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống góp phần đảm bảo cho
doanh nghiệp hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.


Trong một doanh nghiệp bất kỳ, sự xung đột giữa lợi ích chung và lợi ích
riêng ln ln tồn tại. Nếu khơng có hệ thống kiểm sốt nội bộ sẽ khơng có qui
định để hướng người lao động hành động khơng vì lợi ích riêng của mình mà làm
tổn hại để lợi ích chung của tồn doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp hoạt
động trong điều kiện, môi trường và rủi ro kinh doanh ln thay đổi. Hệ thống kiểm
sốt nội bộ cũng cần phải vận động biến đổi theo. Do đó, việc hồn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ để phù hợp với các thay đổi là một yêu cầu thiết yếu của cấp quản lý
doanh nghiệp.

Dựa trên những lí do trên, tác giả chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại cơng ty CP ơ tô Quang Phi Hùng ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kiểm soát nội bộ theo COSO
2013, tác giả nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Cơng ty CP Ơ Tơ
Quang Phi Hùng, giai đoạn 2017 - 2019 từ đó đưa ra một số giải pháp hồn thiện hệ
thống kiểm sốt nội bộ của Cơng ty CP Ơ Tơ Quang Phi Hùng .

Việc nghiên cứu đề tài hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:
 Hệ thống các lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị doanh
nghiệp tư nhân.
 Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Cơng ty CP Ơ Tơ Quang
Phi Hùng.
 Đưa ra giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty CP Ơ
Tơ Quang Phi Hùng trong tình hình hiện nay.

3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty CP Ơ Tơ Quang

Phi Hùng .
Phạm vi nghiên cứu: Với đối tượng nghiên cứu trên, luận văn đi sâu nghiên

cứu các vấn đề lý luận cơ bản và tiến hành đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt
nội bộ tại cơng ty CP Ơ Tơ Quang Phi Hùng, từ đó đề xuất các giải pháp có tính
tồn diện, cụ thể và khả thi để hồn thiện hệ thống KSNB tại cơng ty CP Ơ Tô
Quang Phi Hùng hiện nay.

Khơng gian: cơng ty CP Ơ Tơ Quang Phi Hùng.
Thời gian: Giai đoạn 2018 – 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để giải quyết nội dung
của đề tài, cụ thể là:
- Chương 1: Được thực hiện bằng phương pháp tổng hợp, hệ thống lý thuyết
các lý luận từ COSO 2013.
- Chương 2: Thực hiện phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu đánh giá thực
trạng tổ chức hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty.
Tác giả dùng phương pháp quan sát để quan sát hệ thống KSNB tại cơng ty
CP Ơ Tô Quang Phi Hùng.
Tác giả dùng phương pháp điều tra, khảo sát, phương pháp chọn mẫu để thu
thập các dữ liệu sơ cấp nhằm đánh giá chính xác số liệu để nhận định về hệ thống
KSNB hiện nay tại đơn vị. Bảng câu hỏi khảo sát dùng để phỏng vấn Ban Giám
đốc, phòng ban chức năng, tập thể nhân viên công tác tại công ty, qua đó có được
các dữ liệu cả định lượng và định tính có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
 Chương 3: Sử dụng phương pháp tổng hợp, quy nạp dựa trên cơ sở lý luận ở
chương 1, phân tích thực trạng ở chương 2, để rút ra kết luận cần thiết, từ đó đề ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị nghiên cứu
trong tương lai.


4

Dữ liệu được sử dụng trong luận văn bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ
cấp:

 Dữ liệu thứ cấp: Các văn bản pháp quy, quy định của Nhà nước, của công ty
liên quan đến KSNB như Quy chế nội bộ, Quy định, thủ tục kiểm soát, ….

 Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu được thu thập thông qua kết quả tác giả tự khảo sát,
đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty trên phiếu điều tra khảo sát. Tác
giả tập trung sâu vào các vấn đề, nội dung trực tiếp liên quan đến 5 thành phần của
KSNB theo quan điểm mới gồm: Mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hệ thống
thơng tin & truyền thơng, hoạt động kiểm sốt và hoạt động giám sát. Ngoài ra, tác
giả cũng tiến hành quan sát các hoạt động của công ty để có cái nhìn xác thực về
các thành phần của KSNB tại công ty.
5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính luận
văn gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chương 2: Thực trạng về HTKSNB tại cơng ty CP Ơ Tơ Quang Phi Hùng.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty
CP Ơ Tơ Quang Phi Hùng.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thời gian qua có nhiều bài viết, cơng trình nghiên cứu hệ thống kiểm sốt nội
bộ. Các tác giả đã tập trung phân tích, đánh giá điểm mạnh và điểm yếu trong vấn
đề KSNB, từ đó đề ra các giải pháp hồn thiện nhằm đạt được HTKSNB hiệu quả,
cụ thể:

 Tác giả Hoàng Thục Uyên (2016), “Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ
chu trình bán hàng – thu tiền tại chi nhánh công ty CP 1-5 nhà máy gạch Tuynen 1-
5”, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh Tế Huế. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở
lý luận về kiểm sốt nội bộ; tìm hiểu thực trạng và đánh giá ưu – nhược điểm,
những tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ tại chi nhanh công ty thông qua bảng
câu hỏi khảo sát, quan sát, phỏng vấn; từ đó đề xuất một số giải pháp như: xây dựng

5

bảng đánh giá nhân viên, đánh giá rủi ro...nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ của công ty.

 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài (2016) với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại cơng ty CP cấp nước Đồng Nai”. Tác giả lựa chọn đối tượng nghiên
cứu có quy mơ lớn, đã rút ra được bài học từ trong xây dựng và hoàn thiện hệ thống
KSNB tại cơng ty CP cấp nước Đồng Nai, từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện mơi
trường kiểm sốt, hệ thống kế toán, thủ tục kiểm soát và kiểm toán nội bộ.

 Tác giả Nguyễn Thanh Thủy (2017), “Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ tập đồn điện lực Việt Nam”. Luận văn đã nêu được thực tế về công tác kiểm sốt
nội bộ tại tập đồn điện lực Việt Nam những mặt đã đạt được và những vấn đề còn tồn
tại của cơng tác kiểm sốt nội bộ tại đơn vị. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng
cường kiểm soát nội bộ tại đơn vị nhằm giảm thiểu những sai sót, gian lận.

 Tác giả Nguyễn Thị Mai Thảo (2018), “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại cơng ty TNHH Huỳnh Thiết”, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM. Tác giả đã tổng hợp lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng hệ thống
kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Huỳnh Thiết và đưa ra những việc làm được và
những việc chưa làm được. Cuối cùng đưa ra những kiến nghị đối với công ty TNHH
Huỳnh Thiết.


 Tác giả Nguyễn Thúy Anh (2019), “Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ tại Tổng cơng ty Hàng Hải Việt Nam”, luận án tiến sĩ Kinh Tế, Trường Đại
học Hải Phòng. Luận văn này luận bàn về kiểm soát nộ bộ theo COSO nhằm đánh
giá những điểm mạnh và điểm yếu, thực trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
cơng ty và từ đó đưa ra những giải pháp hồn kiến nghị về cơng tác hồn thiện tổ
chức kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam.

Trên cơ sở kế thừa và tiếp tục phát triển những cơng trình nghiên cứu trước
đây cùng với đặc điểm hoạt động riêng tại đơn vị, tác giả đã nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty CP Ơ Tô Quang Phi Hùng.” trước
giờ chưa ai nghiên cứu.

6

CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG

DOANH NGHIỆP

1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Định nghĩa về KSNB
1.1.1.1. Định nghĩa về KSNB theo COSO

Theo báo cáo COSO 1992 thì định nghĩa KSNB như sau: Kiểm soát nội bộ là
một quá trình bị chi phối bởi người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:

- Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.

- Sự tin cậy của BCTC.
- Sự tuân thủ các luật lệ và quy định.
Theo báo cáo COSO 2013 thì một hệ thống KSNB bao gồm năm bộ phận có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là: mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát.
Nhìn chung KSNB có 5 khái niệm quan trọng cần làm rõ, đó là:
- KSNB là một q trình: KSNB khơng phải là một sự kiện hay tình huống mà
là một chuỗi các hoạt động hiện diện trong mọi bộ phận, quyện chặt vào hoạt động
của tổ chức và là một nội dung cơ bản trong hoạt động của tổ chức. KSNB sẽ hữu
hiệu khi nó được xây dựng như một bộ phận không tách rời chứ không phải chức
năng bổ sung cho các hoạt động của tổ chức. Chính q trình này là phương tiện
giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình.
- KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người, đó là Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị. KSNB là một công cụ được
nhà quản lý sử dụng chứ không thay thế được cho nhà quản lý. Một HTKSNB chỉ
có thể hữu hiệu khi từng thành viên trong tổ chức hiểu rõ về trách nhiệm và quyền
hạn của mình. Khi bắt tay vào cơng việc mỗi cá nhân có khả năng, cách thức, lối

7

suy nghĩ và hành động khác nhau, KSNB sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân,
từ đó hướng các hoạt động của mọi người đến mục tiêu chung của đơn vị.

- KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro. Việc thực hiện sứ mạng của tổ
chức sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. Kiểm sốt nội bộ có thể giúp tổ chức nhận
diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả năng đạt được mục tiêu.

- KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm
bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị chứ
không thể đảm bảo tuyệt đối. Bởi hệ thống kiểm soát nội bộ dù chặt chẽ đến đâu

cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng như sai lầm của con người khi đưa ra các
quyết định, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối
quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên hệ thống KSNB... KSNB có
thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là chúng
không bao giờ xảy ra.

- Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của một tổ chức luôn hướng về các mục
tiêu đã đề ra, từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp. Các mục tiêu có ý nghĩa quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức. Ở doanh nghiệp tư nhân, mục tiêu
của một tổ chức thường liên quan đến các dịch vụ công cộng. Bao gồm các mục
tiêu:

 Mục tiêu hoạt động: mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả
trong hoạt động của đơn vị, các hoạt động của đơn vị được thực hiện một cách có
kỷ cương, có đạo đức, có tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp; thực hiện đúng trách
nhiệm.

 Mục tiêu về báo cáo: So với COSO 1992, COSO 2013 mục tiêu báo cáo đã
được mở rộng. Mục tiêu báo cáo khơng chỉ cho bên ngồi mà cho cả bên trong, khơng
chỉ báo cáo tài chính mà cịn báo cáo phi tài chính. Điều này nhằm đáp ứng kì vọng
ngày càng cao của các bên liên quan về năng lực điều hành và trách nhiệm giải trình
của nhà quản lí, trong đó có trách nhiệm báo cáo, quản trị rủi ro, ngăn chặn và phát
hiện gian lận trong đơn vị.

 Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ pháp luật hiện hành, các
nguyên tắc, các điều ước quốc tế và các quy định có liên quan.

8

1.1.1.2. Định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ

1.1.1.2.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ

Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về kiểm sốt nội bộ, có thể nêu
một vài quan điểm như sau:

 Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Việt Nam (VSA) số 315 : “KSNB là quy định
do Ban Quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế thực hiện
và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị
trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động,
tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.”

 Theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) số 315: Hệ thống kiểm sốt nội bộ
là các chính sách và thủ tục ( kiểm soát nội bộ) được xây dựng bởi ban quản lý đơn
vị nhằm đảm bảo thực hiện được các mục tiêu quản lý: quản lý một cách tn thủ và
có hiệu lực cơng việc kinh doanh gắn liền với những chính sách quản lý; bảo vệ tài
sản; ngăn ngừa, phát hiện gian lận và sai sót; sự chính xác và đầy đủ trong ghi chép
kế tốn, sự chuẩn bị kịp thời thơng tin tài chính đáng tin cậy.

 Theo Liên đồn kế tốn quốc tế (The International Federation of Accountant
- IFAC) thì: “Hệ thống kiểm sốt nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các
phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ
thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách
chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế
quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế
tốn đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.

Khi nói đến HTKSNB là nói đến các chính sách, thủ tục, các bước kiểm sốt
do lãnh đạo đơn vị xây dựng có tính chất bao trùm tất cả mọi lĩnh vực trong đơn vị.
Vì vậy có thể xem HTKSNB bao gồm cả KSNB và bản thân con người cùng với
những phương tiện có tính chất kỹ thuật, cấu trúc hướng vào kiểm soát mang tính

bền vững, ổn định, đảm bảo và lâu dài. HTKSNB thường được bản thân các lãnh
đạo đơn vị xây dựng, thiết lập hướng vào kiểm soát các hoạt động trong phạm vi và
trách nhiệm của đơn vị.

9

 Phương tiện thiết bị phục vụ kiểm soát càng khách quan, hiệu quả càng tin cậy. Ở
đâu, bộ phận kiểm soát càng sử dụng các phương tiện thiết bị kỹ thuật hiện đại, càng hạn
chế sự chi phối, tác động của con người thì ở đó kiểm sốt có độ tin cậy cao.

 Về con người, người kiểm soát phải trung thực, minh bạch, có năng lực và ln
đảm bảo được sự phát triển đáp ứng yêu cầu kiểm soát trong các điều kiện thay đổi.
1.1.1.2.2. Mục tiêu của Hệ thống kiểm soát nội bộ

Hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm vào 3 vấn đề lớn, đó là: Đảm bảo mục tiêu
của hoạt động (hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý); Đảm bảo độ tin cậy của
báo cáo tài chính; Tuân thủ luật pháp và quy định.

 Mục tiêu kết quả hoạt động ( Hiệu quả và hiệu năng hoạt động)
 Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực
 Hạn chế rủi ro
 Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được mục tiêu
của DN với hiệu năng và sự nhất quán
 Tránh được các chi phí khơng đáng có, việc đặt các lợi ích khác (của nhân
viên, của khách hàng...) lên trên lợi ích của doanh nghiệp.
 Mục tiêu thơng tin ( Độ tin cậy, tính hồn thiện và cập nhật của thơng tin tài
chính và TT quản lý)
 Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định
trong nội bộ doanh nghiệp
 Thông tin gửi đến Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị, các cổ đông và các cơ

quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất quán
 Báo cáo tài chính và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp
lý và dựa trên các chính sách kế toán đã được xác định rõ ràng
 Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị đều tuân thủ các luật
và quy định của Nhà nước; các yêu cầu quản lý; các chính sách và quy trình nghiệp
vụ của đơn vị.
Những mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có
ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.

10

1.1.1.3 Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ trong đơn vị
Đối với một đơn vị doanh nghiệp thì Hướng dẫn về KSNB của COSO được

các nhà lãnh đạo các đơn vị hành chính xem là kim chỉ nam trong việc tổ chức thực
hiện và giám sát KSNB trong đơn vị. Tầm quan trọng của COSO trong KSNB như
sau:

- Tạo lập một cơ cấu kỷ cương trong tồn bộ quy trình hoạt động của đơn vị.
- Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn được phương pháp tối ưu đối phó với
các sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu
- Tạo lập được một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong
toàn tổ chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB
- Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ giữa các bộ phận với nhau
hoặc cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm do
thiếu sót hoặc cố tình gây ra, đồng thời cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn những
bất cập cần bổ sung của HTKSNB…
KSNB giúp người quản lý có cái nhìn tồn diện về vấn đề kiểm sốt trong tổ
chức theo hướng xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm
soát; đồng thời tạo lập một mơi trường kiểm sốt tốt đi đơi với một hệ thống thơng

tin hữu hiệu. Do đó, khái niệm và các chuẩn mực KSNB cần được đưa vào chương
trình đào tạo cán bộ quản lý các đơn vị.
1.1.2 Đặc điểm, tổ chức của kiểm soát nội bộ trong đơn vị
Hệ thống kiểm sốt nội bộ là hệ thống chính sách và thủ tục giúp nhà quản lý
đạt được các mục tiêu cụ thể là bảo vệ tài sản, bảo đảm độ tin cậy của thông tin, bảo
đảm sự tuân thủ quy định pháp lý và bảo đảm hiệu quả hoạt động. Hệ thống kiểm
soát nội bộ bao gồm các yếu tố mơi trường kiểm sốt, hệ thống thơng tin, các thủ
tục kiểm soát và kiểm toán nội bộ.
Mơi trường kiểm sốt bao gồm tồn bộ các nhân tố có tính mơi trường ở bên
trong và bên ngoài đơn vị ảnh hưởng đến việc thiết kế và vận hành của các thủ tục
kiểm soát. Các nhân tố bên trong bao gồm: đặc thù quản lý, cơ cấu tổ chức, cơng tác
kế hoạch, chính sách nhân sự và ủy ban kiểm soát.


×