Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Báo cáo thực tập Vietinbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.99 KB, 45 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------🙡🙡🙡🙡🙡------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA, XÂY DỰNG,
SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM, PHÒNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT

Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Khóa học: 2019-2023
Giảng viên hướng dẫn:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 – 2022

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------🙡🙡🙡🙡🙡------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA, XÂY DỰNG,
SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM, PHÒNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT



Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Khóa học: 2019-2023
Giảng viên hướng dẫn:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11- 2022

LỜI CAM ĐOAN

Em tên là xxxxx, hiện là sinh viên lớp xx, chuyên ngành Ngân hàng chương
trình đào tạo hệ đại học chính quy khóa xxx của trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh.

Em xin cam đoan đề tài “Hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà
ở tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam, Phịng giao dịch
Lê Văn Việt” là đề tài nghiên cứu do chính em thực hiện trong suốt quá trình thực
tập dưới sự hướng dẫn của xxx và các anh chị tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng Thương Việt Nam, phịng dịch Lê Văn Việt. Các phân tích đều có tính độc lập
riêng, những kết quả số liệu trong báo cáo là trung thực, minh bạch, rõ ràng.

Em xin cam đoan đây là sự thật và sẽ chịu trách nhiệm cho lời cam đoan của
em.

Tác giả

1

LỜI CẢM ƠN


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy cho em nhiều kiến thức hay và bổ ích
trong thời gian em học tập tại trường. Kiến thức tích lũy ấy đã giúp em có cơ sở để
viết bài báo cáo trong quá trình thực tập và hỗ trợ cho cơng việc sau này.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến xxxxx đã trực tiếp hướng dẫn em tận tình,
giải đáp các thắc mắc đồng thời cô đã đưa ra những lời khuyên và giúp em hoàn
thành tốt báo cáo thực tập

Để hoàn thành báo cáo, em xin gửi lời cảm ơn đầy chân thành và sâu sắc đến
Ban lãnh đạo và các anh chị làm việc tại VietinBank phòng giao dịch Lê Văn Việt
đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập, học hỏi nghiệp vụ cũng như truyền đạt
cho em nhiều kiến thức kinh nghiệm thực tế và các thông tin cần thiết giúp em hoàn
thành bài báo cáo thực tập.

Em đã cố gắng và nỗ lực để giải thích và làm rõ các vấn đề trong bài báo cáo,
song do kiến thức và kinh nghiệm của em còn hạn chế nên bài báo cáo khơng tránh
khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của
Q thầy cơ để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.

Sau cùng, em kính chúc Quý thầy cô lời chúc sức, luôn thành công trong sự
nghiệp giảng dạy. Kính chúc các anh chị đang cơng tác tại Vietinbank- phịng giao
dịch Lê Văn Việt có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thăng tiến trong sự nghiệp của
mình.

Em xin chân thành cảm ơn.
Tác giả

2


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đánh giá thái độ, kỹ năng làm việc trong quá trình thực tập của sinh viên:
⬜ Xuất sắc
⬜ Tốt
⬜ Khá
⬜ Đáp ứng yêu cầu
⬜ Không đáp ứng u cầu
Đánh giá mức độ hồn thành q trình thực tập và nội dung báo cáo thực:
⬜ Xuất sắc
⬜ Tốt
⬜ Khá
⬜ Đáp ứng yêu cầu
⬜ Không đáp ứng yêu cầu

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)

3

PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


1. Nhận xét về quá trình thực tập
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điểm quá trình
1.1. Đánh giá của đơn vị thực tập: Điểm số ……điểm. (Bằng chữ: ……………)
1.2. Làm việc với GVHD: Điểm số …… điểm. (Bằng chữ: ……………………)
1.3. Quá trình thực tập: Điểm số…… điểm. (Bằng chữ: ……………………….)
2. Đánh giá báo cáo thực tập
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
Điểm đánh giá báo cáo thực tập:
Điểm số: ……………...điểm. (Bằng chữ: ………………………)

Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

4

PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 2


1. Đánh giá báo cáo thực tập
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

2. Điểm số: ………… điểm. (Bằng chữ: ……………………………)
Giảng viên chấm báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)

5

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................iii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN....................................iv
PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 2..............................................v

MỤC LỤC................................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH..............................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM, PHÒNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT...............................3

1.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM..........................................................................................3
1.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG
THƯƠNG VIỆT NAM, PHỊNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT............................5

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................6
1.2.3. Các sản phẩm dịch vụ............................................................................7
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................8
1.2.5. Mơ tả vị trí cơng việc được thực tập tại đơn vị......................................9
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA, XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ
Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM,
PHỊNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT....................................................................10
2.1. Quy định liên quan đến hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam, phịng giao dịch Lê Văn
Việt...................................................................................................................... 10
2.1.1. Quy định pháp lý của Nhà nước..............................................................10

2.1.2. Quy định pháp lý của ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt

Nam, phòng giao dịch Lê Văn Việt…………………………………………….10

2.2. Quy trình cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở tại ngân hàng Thương

mại cổ phần Công Thương Việt Nam, phòng giao dịch Lê Văn Việt...................12

2.2.1. Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng...............................................................13
2.2.2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cho vay..........................................13

6

2.2.3. Thẩm định...........................................................................................14
2.2.4. Quyết định tín dụng.............................................................................16
2.2.5. Hoàn chỉnh hồ sơ cho vay...................................................................16
2.2.6. Ký kết hợp đồng tín dụng....................................................................16
2.2.7. Giải ngân.............................................................................................16
2.2.8. Kiểm tra, giám sát sau cho vay, xử lý các phát sinh, thu nợ gốc lãi.....17
2.2.9. Thanh lý hợp đồng và lưu trữ hồ sơ.....................................................17
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam, phịng giao dịch Lê Văn Việt.....18
2.3.1. Dư nợ cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở trên tổng dư nợ.............18
2.3.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn...................................................................19
2.2.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích:................................20
2.3.4. Doanh số thu nợ cho vay mua, xây dựng sửa chữa nhà ở:......................24
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam, phịng giao dịch Lê Văn Việt.....25
2.4.1. Điểm mạnh..............................................................................................25
2.4.2. Điểm yếu.................................................................................................26
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA, XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM, PHÒNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT
................................................................................................................................. 27
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam, phịng giao dịch Lê Văn

Việt...................................................................................................................... 27
3.2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà
ở tại ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam, phịng giao dịch
Lê Văn Việt..........................................................................................................28
KẾT LUẬN.............................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................32

7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên nghĩa
CV QHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
ĐVT Đơn vị tính
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
KHCN Khách hàng cá nhân
NHNN Ngân hàng Nhà nước
PGD Phòng giao dịch
VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

8

DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ- SƠ ĐỒ

Trang

Bảng 1: Kết quả kinh doanh VietinBank-PGD Lê Văn Việt giai đoạn 2019-2021…8

Bảng 2: Tỷ trọng dư nợ cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở trên tổng dư nợ của

VietinBank- Phòng giao dịch Lê Văn Việt 2019-2021
…………………………….18

Bảng 3: Dư nợ cho vay theo thời hạn tại VietinBank- Phòng giao dịch Lê Văn Việt
giai đoạn 2019-2021……………………………………………………………….19

Bảng 4: Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích tại VietinBank - PGD Lê Văn Việt

giai đoạn 2019 –

2021…………………………………………………………………...21

Bảng 5: Doanh số thu nợ cho vay mua, xây dựng sửa chữa nhà ở tại Vietinbank-
Phòng giao dịch Lê Văn Việt giai đoạn 2019-2021……………………………….24

Biểu đồ 1: Dư nợ cho vay theo thời hạn…………………………………………...20
Biểu đồ 2: Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích………………………………….21

Sơ đồ 1: Bộ máy hoạt động tại Phòng giao dịch Lê Văn Việt ………………………
6

Sơ đồ 2: Quy trình cho vay tại VietinBank…………………………………………
12

x

LỜI MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề:


Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình phát triển, tốc độ đơ thị hố diễn
ra với tốc độ nhanh chóng. Sau khi hội nhập WTO, các nhà đầu tư nước ngoài ồ ạt
đầu tư vào Việt Nam, cơ sở hạ tầng được nâng cấp, các kênh đầu tư được thơng
suốt, và khơng thể thiếu đó là các tồ nhà cao ốc, các cơng trình xây dựng ngày
càng gia tăng. Ở các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh đã thu hút lượng
lớn người dân đến tìm các cơ hội học tập, lao động làm việc và sinh sống. Điều này
thúc đẩy nhu cầu nhà ở, nhà thuê cũng tăng đều đặn hàng năm. Trong khi đó, tốc độ
gia tăng diện tích đất ở và đất chuyên dụng hàng năm chỉ khoảng 1%. Quỹ đất ngày
càng trở nên khan hiếm là ngun nhân chính khiến nguồn cung khơng bắt kịp nhu
cầu bền vững của thị trường.

Năm 2020 FDI đầu tư vào Việt Nam gần 29 tỷ USD, trong đó ngành bất
động sản chiếm 3,8 tỷ USD.Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định tạo điều kiện
cho thu nhập của người dân tăng cao, kéo theo đó là nhu cầu cải thiện đời sống,
nâng cao chất lượng cuộc sống và nhu cầu không thể thiếu là nhà ở. Dù chịu tác
động của dịch bệnh nhưng thị trường bất động sản vẫn cho thấy nhiều chỉ số khả
quan cho tăng trưởng như giá bất động sản không giảm, nhu cầu cao, thu hút vốn
đầu tư lớn. Nắm bắt được nhu cầu của người dân, trong thời gian gần đây các ngân
hàng liên tục mở rộng hoạt động cho vay mua nhà đối với những khách hàng có nhu
cầu vay mua - sửa chữa và xây dựng nhà. Hoạt động cho vay mua nhà này được
xem là giải pháp tối ưu nhất giúp người dân có thể mua nhà trong thời gian sớm
nhất mà khơng phải chờ đến khi tích góp đủ số tiền.

Nhận ra được tiềm năng của hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà
ở trong đời sống xã hội cũng như hệ thống Ngân hàng có nhiều khía cạnh để khai
thác và làm rõ nên em đã chọn đề tài “Hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa
nhà ở tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, phòng giao
dịch Lê Văn Việt” là báo cáo thực tập để xem xét rõ hơn về hoạt động cho vay này.

1


2. Mục tiêu báo cáo thực tập:
Mục tiêu của bài báo cáo là làm rõ về hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa

chữa nhà ở tại Vietinbank phịng giao dịch Lê Văn Việt thơng qua các quy định
chung của Nhà nước, quy định tại ngân hàng, chính sách, quy trình cho vay và thực
trạng của VietinBank. Bài báo cáo đưa ra các chỉ tiêu cơ bản và một số kiến nghị đề
xuất giúp hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay này.

3. Đối tượng và phạm vi báo cáo thực tập:
Đối tượng: Nghiên cứu hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở

trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến năm 2021
Phạm vi: Ngân hàng Vietinbank phòng giao dịch Lê Văn Việt

4. Phương pháp nghiên cứu của báo cáo thực tập:
Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp thu thập số liệu, các

tài liệu liên quan; từ đó tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh giá.
5. Kết cấu của báo cáo thực tập:
Bài báo cáo thực tập có kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Giới thiệu ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt
Nam, phịng giao dịch Lê Văn Việt
Chương 2: Hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở tại ngân hàng
Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam, phịng giao dịch Lê Văn Việt
Chương 3: Kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua, xây dựng, sửa
chữa nhà ở tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam,
phịng giao dịch Lê Văn Việt


2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM, PHỊNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT
1.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG

THƯƠNG VIỆT NAM

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (sau đây gọi tắt là
VietinBank), có tên tiếng anh là Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry
and Trade, là một trong những ngân hàng ra đời khá sớm được thành lập vào ngày
26/3/1988 trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo Nghị định số
53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng và đã trở thành ngân hàng thương mại lớn mạnh
ở Việt Nam. Vào thời gian này ngân hàng mang tên Ngân hàng chuyên doanh Công
thương Việt Nam với các hoạt động chuyên doanh trong lĩnh vực công nghiệp,
thương nghiệp. Trong giai đoạn từ 14/11/1990 đến 21/09/1996, thực hiện việc
chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công
thương Việt Nam theo quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng và sau đó
thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 285/QĐ-NH5
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 21/09/1996 quyết định
ngân hàng hoạt động theo mơ hình Tổng công ty nhà nước quy định tại Quyết định
số 90/TTg ngày 07/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ.

Năm 2008, thương hiệu mới “VietinBank” được ra mắt và ngân hàng thực
hiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng thành công. Sau đó vào ngày
3/7/2009 Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo số
142/GP-NHNN, ngày 8/7/2009 công bố đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam. VietinBank chính thức niêm yết và giao dịch cổ
phiếu với mã cổ phiếu CTG tại Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh
(HOSE) ngày 17/07/2009. VietinBank áp dụng hệ thống Core Banking vào năm

2017 và trở thành ngân hàng sở hữu nền tảng công nghệ tốt trong ngành ngân hàng
Việt Nam.

3

Vietinbank có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với trụ sở chính đặt tại
số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội; 02 văn phòng đại diện tại Thành
phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng; 09 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Tài trợ
Thương mại, Trung tâm Thẻ, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trường Đào tạo &
Phát triển Nguồn Nhân lực, 5 Trung tâm Quản lý Tiền mặt) và 155 chi nhánh, 958
phòng giao dịch trải dài trên 63 tỉnh, thành phố ở Việt Nam. Đồng thời, VietinBank
cịn có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ
trên tồn thế giới; ngồi ra Vietinbank cịn có 02 chi nhánh tại Cơng hịa liên bang
Đức, 01 văn phịng đại diện tại Myanmar và 01 Ngân hàng con ở Lào.

Với triết lý kinh doanh “An toàn, hiệu quả và bền vững”; “Trung thành, tận
tụy, đồn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương”; “Sự thành công của khách hàng là sự
thành công của VietinBank”, Vietinbank ln đề cao sự hài lịng của khách hàng
khi sử dụng các dịch vụ tài chính của ngân hàng, luôn đổi mới phát triển các sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Điều đó giúp cho Vietinbank đạt những
kết quả tích cực vào quý II năm 2022 với tổng tài sản đạt 1.691 nghìn tỷ đồng, tăng
10,4% so với cuối năm 2021. Tiền gửi CASA có sự cải thiện đạt 240 nghìn tỷ đồng,
tăng 2,7% so với cuối năm 2021, chiếm tỷ trọng 19,9% tổng tiền gửi khách hàng
với hướng chuyển dịch tăng tỷ trọng khách hàng bán lẻ. Danh mục tín dụng tiếp tục
chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng dư nợ các phân khúc có hiệu quả sinh
lời cao là khách hàng bán lẻ - từ 32,2% lên 36%; khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tăng nhẹ từ 26,3% lên 26,7%; tập trung nguồn vốn cho vay các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, tín dụng “xanh” là những khoản vay đối với các
nhu cầu tiêu dùng, đầu tư, sản xuất kinh doanh không gây rủi ro đến mơi trường,
góp phần bảo vệ hệ sinh thái chung; các nhu cầu vốn có khả năng phục hồi tốt sau

dịch; phát triển mở rộng cung ứng dịch vụ tài chính tổng thể đối với hệ sinh thái.
Thu nhập lãi thuần của ngân hàng đạt 11.972 tỷ đồng, tăng 10%; lãi thuần từ dịch
vụ đạt 1.560 tỷ đồng, tăng 15%.

Với sự nỗ lực kinh doanh khơng ngừng, VietinBank ln ưu tiên làm hài
lịng khách hàng và đổi mới công nghệ hiện đại nhất, tối ưu hóa các hoạt động giao
dịch nhằm mang đến sự an tồn, nhanh chóng, thuận tiện. Năm 2021, VietinBank
tăng vốn điều lệ thành công từ 37.234 tỷ đồng lên hơn 48.058 tỷ đồng, tạo tiền để

4

để VietinBank nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản trị rủi ro, đầu tư cơ sở vật
chất, hạ tầng cơng nghệ hiện đại, phát triển dịch vụ, góp phần gia tăng lợi ích cho
khách hàng và thúc đẩy kinh tế - xã hội đất nước. Tháng 3/2022, VietinBank đã
vinh dự được Tổ chức tài chính quốc tế IFC trao 2 giải thưởng cao nhất trong khu
vực Đông Á - Thái Bình Dương là “Ngân hàng phát hành tốt nhất 2022” và “Ngân
hàng có nghiệp vụ tài trợ thương mại hỗ trợ giao dịch môi trường tốt nhất 2022”.

1.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
1.2.1. THƯƠNG VIỆT NAM, PHÒNG GIAO DỊCH LÊ VĂN VIỆT
Quá trình hình thành và phát triển

VietinBank phòng giao dịch Lê Văn Việt là một trong bốn phịng giao dịch
trực thuộc VietinBank - Chi nhánh Đơng Sài Gịn. Vào ngày 12/11/2018 phịng giao
dịch chính thức hoạt động tại địa chỉ số 333, Đường Lê Văn Việt, phường Tăng
Nhơn Phú A, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.

Phòng giao dịch (sau đây viết tắt là PGD) tọa lạc ở vị trí rất thuận lợi vì ở
mặt tiền ngay ngã ba đường Lê Văn Việt là một trong những trục đường chính của
thành phố Thủ Đức, kết nối nhiều cung đường chính tạo nên mạng lưới giao thơng

phát triển; gần khu công nghệ cao với nhiều công ty doanh nghiệp lớn như
Samsung, Intel, Microsoft, … với hàng trăm nghìn người lao động hiện nay là
những khách hàng của ngân hàng và là những khách hàng đầy tiềm năng của
Vietinbank. Bên cạnh đó, vị trí của phịng giao dịch Lê Văn Việt gần gần chợ, trung
tâm thương mại, trường học, khu dân cư, khu đô thị như Vinhomes Grand Park,
Richland Hill, Sài Gịn Villas Hill …, khu vực đơng dân cư với trình độ dân trí cao,
lao động trẻ nên nhu cầu vay vốn cũng như sử dụng dịch vụ khá cao. Vị trí của PGD
thuận tiện cho khách hàng trong việc gửi tiền tiết kiệm, chuyển tiền, thực hiện mọi
giao dịch thanh toán… giúp tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận, sử
dụng các dịch vụ nhiều tiện ích như gửi tiền tiết kiệm, giao dịch thanh toán, vay tiêu
dùng và nhiều dịch vụ khác hấp dẫn của VietinBank.

Phòng giao dịch được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, máy móc thiết bị hiện
đại đầy đủ nhằm phục vụ tốt nhất cho nhu cầu khách hàng. Hiện nay phòng giao
dịch vẫn luôn nâng cao chất lượng dịch vụ, hoạt động ngày càng lớn mạnh và trở

5

thành một trong những phòng giao dịch được khách hàng lựa chọn là nơi giao dịch
đầy an toàn và tin cậy trên địa bàn và có kết quả kinh doanh tốt trong hệ thống.

1.2.2. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức hoạt động của VietinBank phòng giao dịch Lê Văn Việt được tổ
chức theo sơ đồ sau:

Trưởng
phòng giao

dịch


Phó phịng
giao dịch

Lễ tân Giao dịch Giao dịch Giao dịch Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên
viên viên viên quan hệ quan hệ quan hệ

khách hàng khách hàng khách hàng

Sơ đồ 1: Bộ máy hoạt động tại Phòng giao dịch Lê Văn Việt
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Bộ máy quản lý của PGD Lê Văn Việt được tổ chức chặt chẽ và hoạt động
một cách hiệu quả, phù hợp với trình độ và năng lực của từng cá nhân, cán bộ quản
lý có trình độ cao và có kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ.

Trưởng phịng: là người đứng đầu PGD có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt
động của PGD gồm những cơng việc chính như lập kế hoạch phát triển các chỉ tiêu
tăng trưởng huy động vốn và doanh thu phí dịch vụ; Đảm bảo chất lượng giao dịch
tại quầy; Quản lý và đào tạo nhân viên thuộc quyền; Các công việc khác theo phân
công của Giám đốc chi nhánh.

Phó phịng: hỗ trợ Trưởng phịng trong cơng tác quản lý chung, chỉ đạo việc
xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh tại PGD nhằm hoàn thành các
chỉ tiêu kinh doanh được giao. Đồng thời tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nhằm đảm
bảo chất lượng dịch vụ tại PGD bao gồm các việc kiểm tra, kiểm soát, ký duyệt
(trên hồ sơ và hệ thống) các giao dịch; Kiểm tra và ký duyệt các loại bảng kê cuối
ngày, các báo cáo định kỳ và đột xuất: Xử lý các giao dịch tra soát, khiếu nại của

6


khách hàng; Quản lý tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá/coi như có giá, ấn chỉ quan
trọng và/hoặc kho tiền tại PGD; Phát hiện và đề xuất xử lý các rủi ro trong hoạt
động tại PGD.

Chuyên viên quan hệ khách hàng (sau đây gọi tắt là CV QHKH) được
Trường phòng quản lý và phân cơng cơng việc. Nhiệm vụ chính là tìm kiếm và tiếp
cận khách hàng tiềm năng có nhu cầu vay vốn, thẩm định, đề xuất cho vay và tiến
hành lập hồ sơ vay. Sau giải ngân, CV QHKH cũng chịu trách nhiệm quản lý, giám
sát và đảm bảo thu hồi tất cả các khoản nợ vay đúng kỳ hạn.

Giao dịch viên làm việc được giám sát bởi Trưởng phòng và Phó phịng.
Cơng việc của giao dịch viên là xử lý các giao dịch cơ bản của khách hàng như gửi
tiền, rút tiền, uỷ nhiệm chi, mở tài khoản, xử lý thơng tin tài khoản, hạch tốn giao
dịch, …

Lễ tân: công việc chủ yếu là tiếp đón khách hàng, đưa số thứ tự chờ giao
giao dịch, đưa khách hàng các biểu mẫu và hướng dẫn khách ghi thông tin trong
thời gian chờ lên quầy giao dịch, hướng dẫn khách hàng các giao dịch trên app
VietinBank ipay như mở tài khoản online, cấp lại mật khẩu, …

1.2.3. Các sản phẩm dịch vụ

Hoạt động chính tại PGD Lê Văn Việt là thực hiện các giao dịch ngân hàng
bao gồm:

Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và
cá nhân. Đây là hoạt động huy động vốn và tảo a nguồn vốn kinh doanh của ngân
hàng, các sản phẩm tiền gửi ở Vietinbank là kênh đầu tư an toàn cho khách hàng với
lãi suất tiền gửi cao cùng khả năng sinh lời lớn. Sản phẩm tiền gửi phù hợp với các

khách hàng có khẩu vị rủi ro là thích an tồn, Vietinbank cung cấp đa dạng nhiều
loại sản phẩm như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi tích lũy, ….

Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên
cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Các sản phẩm cho vay nổi
bật và chủ yếu là cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh, phát hành thẻ tín
dụng, … và nhiều sản phẩm khác luôn đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của khách
hàng.

7

Thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân: Kiểm đếm tiền, in sao kê, thanh
toán Séc, dịch vụ thẻ, rút tiền mặt, chuyển tiền, ...

Thực hiện các giao dịch ngoại tệ và các dịch vụ khác được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cho phép.

Mọi hoạt động tại phòng giao dịch đều tuân thủ theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, đảm bảo hoạt động diễn ra nhanh
chóng tiết kiệm thời gian, mang lại sự hài lòng và thuận tiện cho khách hàng trong
khu vực.

1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh

Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021, với sự hồi phục của kinh tế bắt
đầu có những khởi sắc sau chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, tuy nhiên vẫn
cịn nhiều thách thức nhưng nhìn chung vẫn đạt được nhiều kết quả tích cực. Dưới
đây là kết quả kinh doanh của PGD, mặc dù chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế
khó khăn nhưng vẫn đạt được những kết quả kinh doanh thành công nhất định.


Bảng 1: Kết quả kinh doanh VietinBank - PGD Lê Văn Việt giai đoạn 2019 - 2021
Đơn vị tính: triệu đồng

2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020
Giá trị Tăng/Giảm
Chỉ tiêu Tăng/
Giảm
Giá trị

Nguồn vốn huy động 659.766 715.526 791.126 56.760 8,6% 74.600 10,41%

Dư nợ tín dụng 288.727 352.170 450.569 63.443 21,97% 98.399 27,94%

Lợi nhuận trước thuế 28.455 53.435 62.085 24.980 87,79% 8.650 16,19%

Nguồn: Phòng tổng hợp VietinBank– CN Đơng Sài Gịn

Tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2019 - 2021 tăng dần qua từng năm
659.766 triệu đồng lên đến 791.126 triệu đồng. Năm 2020 tăng 56.760 triệu đồng so
với năm 2019, tỷ lệ tăng 8,6%; năm 2021 tăng 74.600 triệu đồng tương ứng tỷ lệ
10,41% so với năm 2020. Điều này cho thấy Vietinbank đã thành công trong việc
thu hút khách hàng gửi tiền vào từ chính sách tăng lãi suất huy động cùng với việc

8

nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng phục vụ, làm hài lòng được
khách hàng và được họ ưu tiên lựa chọn.

Dư nợ tín dụng vẫn tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2019-2021.Năm
2020 dư nợ tín dụng tăng 63.443 triệu đồng so với năm 2019, tỷ lệ tăng là 21,97%.

Năm 2021 dư nợ tăng khá cao so với năm 2020 là 98.399 triệu đồng, tỷ lệ tăng là
27,94%. Dù ảnh hưởng của dịch bệnh và có dấu hiệu của lạm phát có chiều hướng
gia tăng nhưng ngân hàng vẫn duy trì ổn định được tốc độ tăng trưởng là do ngân
hàng có nhiều chương trình ưu đãi lãi suất, các chính sách giãn cách cũng được nới
lỏng, đồng thời Chính phủ đã đưa ra chương trình hỗ trợ lãi suất cho các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, và nhờ vào điều đó đã tác
động đến sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.

Trong giai đoạn từ năm 2019 đến 2021, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng
có xu hướng tăng trưởng ổn định. Lợi nhuận tăng trưởng mạnh, chi phí hoạt động
được kiểm sốt giúp VietinBank tiếp tục là một trong những ngân hàng có hiệu quả
hoạt động cao hơn mức trung bình ngành.

Nhìn chung kết quả kinh doanh của PGD qua các năm 2019 – 2021 luôn tăng
trưởng với tốc độ cao ổn định dù trong khoảng thời gian này nền kinh tế bị gián
đoạn bởi dịch bệnh. Nguồn vốn và lợi nhuận đều tăng, thể hiện ngân hàng hoạt
động tốt, ngày càng mở rộng mạng lưới hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ.

1.2.5. Mơ tả vị trí cơng việc được thực tập tại đơn vị

Em thực tập tại bộ phận quan hệ khách hàng cá nhân. Công việc thực tập của
em trong thời gian thực tập là đầu tiên làm quen với văn hóa và môi trường làm việc
thực tiễn tại ngân hàng, sau đó quan sát học hỏi giúp em hiểu nhiều hơn về chuyên
ngành của mình, đặc biệt là các nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Ngoài ra, em còn được tiếp xúc với các hồ sơ, chứng từ trong bộ hồ sơ xét cấp giới
hạn tín dụng và bộ hồ sơ giải ngân.

Bên cạnh đó, em cịn được anh, chị hướng dẫn tận tình từ việc photo, scan hồ
sơ, hỗ trợ kiểm tra hồ sơ giải ngân, đến việc hỗ trợ rà sốt các tờ trình đánh giá và

các tờ trình thẩm định và quyết định hạn tín dụng, tư vấn khách hàng sử dụng các

9


×