Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

GIỚI THIỆU NGÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 69 trang )

1

EE1010 Nhập môn Kỹ thuật ngành Điện

1. Tên học phần: Nhập môn ngành Điện

2. Mã số: EE1010

3. Khối lượng: 3(2-0-3-6)
 Lý thuyết: 30
 Thực tập nhận thức+ thực hành tại TT đào tạo thực hành: 25 tiết
 Làm đồ án: 20 tiết

4. Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành

5. Điều kiện học phần:

 Học phần tiên quyết:
 Học phần học trước:
 Học phần song hành:

6. Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi

Giúp sinh viên mới bước vào ngành Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa nhận thức sâu
hơn về đặc điểm của ngành nghề và yêu cầu kiến thức, kỹ năng cho công việc của người kỹ sư, đồng
thời giúp sinh viên có được sự say mê cùng sự tự tin trong học tập và trong con đường nghề nghiệp; Tạo
điều kiện cho sinh viên bước đầu học phương pháp giải quyết bài toán thực tiễn của ngành học, rèn
luyện kỹ năng thực hành tay nghề tối thiểu, kỹ năng làm việc nhóm, lập báo cáo và thuyết trình.

Mức độ đóng góp cho các tiêu chí đầu ra của chương trình đào tạo: thiệu), GD (giảng dạy) hoặc SD (yêu cầu SV sử dụng, rèn luyện) để đáp ứng với những tiêu chí con trong


chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo>

Tiêu chí 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 3.3 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5
Mức độ SD SD GT GT GT GT GT GT GT GD GD - GT GT GT - -

7. Nội dung vắn tắt học phần:

Giờ lên lớp giảng dạy hoặc thảo luận theo chuyên đề: giới thiệu ngành nghề, giới thiệu chương trình đào
tạo, kỹ năng viết báo cáo, trình bày, làm việc nhóm, giới thiệu các dự án cơng nghiệp… Tổ chức đi tham
quan một số cơ sở sản xuất. Chia nhóm 3 sinh viên dưới sự hướng dẫn của giảng viên để thực hiện đề
tài chế tạo, lắp đặt một thiết bị/hệ thống thiết bị điện đơn giản ở nhà và tại các xưởng thực hành (theo kế
hoạch đăng ký của từng nhóm). Yêu cầu nhóm sinh viên viết báo cáo (dưới dạng một đồ án con) và bảo
vệ trước Hội đồng.

8. Tài liệu học tập:
 Sách giáo trình:
 Bài giảng: Nhập môn kỹ thuạt ngành điện

9. Phương pháp học tập và nhiệm vụ của sinh viên:
 Sinh viên cần nắm chắc các chương trình học của bậc cử nhân trong khoa Điện
 Sinh viên cần rèn luyện một số kỹ năng: soạn thảo văn bản, thuyết trình cơ bản, lập báo cáo, tìm
kiếm thơng tin trên mạng, làm việc theo nhóm và độc lập thông qua đồ án nhỏ dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.


10. Đánh giá kết quả: <Ký hiệu và trọng số và hình thức đánh giá điểm quá trình, điểm thi cuối kỳ>
 Hệ số 0,4: thực hành (0.1)+chuyên cần (0.2) + thực tập nhận thức tại nhà máy (0.1)
 Hệ số 0,6: thông qua bài kiểm tra cuối kỳ ở dạng đồ án nhỏ

11. Nội dung và kế hoạch học tập cụ thể


Tuần Nội dung Giáo trình BT, TN

69 Giáo trình

Chương 1. Giới thiệu chương trình đào tạo
Giới thiệu lịch sử hình thành Viện Điện
1-3 Cấu trúc tổ chức Viện Điện
Các vấn đề giải quyết của kỹ thuật điện
Giới thiệu chung về chương trình đào tạo của Viện Điện

4.1 Chương 2. Giới thiệu kỹ năng mềm ứng dụng cho Phân nhóm làm đồ
ngành Điện án nhỏ
4 Giới thiệu nguyên tắc xây dựng đề tài NCKH Làm 1 trong 12 bài
4.2 Thực hành tại xưởng Điện thực hành

5.1 Chương 2. Phân nhóm làm đồ
Giới nguyên tắc thành lập dự án. án nhỏ
5 Ví dụ về một dự án của ngành điện Làm 1 trong 12 bài
5.2 Thực hành tại xưởng Điện thực hành

6.1 Chương 2. Phân nhóm làm đồ
Kỹ năng viết báo cáo: nguyên tắc trình bày, phương pháp án nhỏ
6 luận về trình bày đồ án mơn học, đồ án, dự án Làm 1 trong 12 bài
6.2 Thực hành tại xưởng Điện thực hành

7.1 Chương 2. Phân nhóm làm đồ
Giới thiệu một số nguyên tắc cơ bản thuyết trình án nhỏ
7 7.2 Thực hành tại xưởng Điện Làm 1 trong 12 bài
thực hành


8.1 Chương 3. Giới thiệu ngành Kỹ thuật Điện Phân nhóm làm đồ
án nhỏ
 Giới thiệu chung Làm 1 trong 12 bài
thực hành
8  Chuyên ngành Hệ thống điện

8.2 Thực hành tại xưởng Điện

9.1 Chương 3. Giới thiệu ngành Kỹ thuật Điện Phân nhóm làm đồ
 Chuyên ngành Hệ thống án nhỏ
Làm 1 trong 12 bài
9 9.2 Thực hành tại xưởng Điện thực hành

10.1 Chương 3.Giới thiệu ngành Kỹ thuật Điện Phân nhóm làm đồ
án nhỏ
 Chuyên ngành Thiết bị điện – điện tử Làm 1 trong 12 bài
thực hành
10  Một ví dụ

10.2 Thực hành tại xưởng Điện

11.1 Chương 4. Giới thiệu về ngành Điều khiển và tự Phân nhóm đi thực
động hóa tập nhận thức tại các
11  Giới thiệu chung nhà máy
Làm 1 trong 12 bài
 Phân tích một ví dụ điển hình thực hành
11.2 Thực hành tại xưởng Điện

12.1 Chương 4. Giới thiệu về ngành Điều khiển và tự Phân nhóm đi thực

12 động hóa tập nhận thức tại các
nhà máy
 Giới thiệu về chuyên ngành Tự động hóa XNCN

12.2 Thực hành tại xưởng Điện 3

13.1 Chương 4. Giới thiệu về ngành Điều khiển và tự Làm 1 trong 12 bài
động hóa thực hành
13  Giới thiệu chuyên ngành Kỹ thuật đo- THCN
Phân nhóm đi thực
 Ví dụ điển hình tập nhận thức tại các
13.2 Thực hành tại xưởng Điện nhà máy
Làm 1 trong 12 bài
14.1 Chương 4. Giới thiệu về ngành Điều khiển và tự thực hành
động hóa
14 - Giới chuyên ngành Điều khiển tự động Phân nhóm đi thực
14.2 Thực hành tại xưởng Điện tập nhận thức tại các
nhà máy
Tổng kết Làm 1 trong 12 bài
15 thực hành

Phân nhóm đi thực
tập nhận thức tại các
nhà máy

12. Nội dung các bài thí nghiệm (thực hành, tiểu luận, bài tập lớn)

Các bài thực tập nhận thức sinh viên được phân nhóm thành 45-50 SV để đi thăm quan nhà máy và các
phòng thí nghiệm thuộc khoa theo bố trí của Viện Điên. Sau thực tập cần phải làm báo cáo và bảo vệ cho
người hướng dẫn. Một số nhà máy dự kiến như sau:


1. Nhà máy thủy điện Hịa Bình

2. Nhà máy nhiệt điện Phả lại

3. Nhà máy giấy Bãi bằng

4. Nhà máy xi măng Hoàng Thạch

5. Nhà máy chế tạo TB điện Đông Anh

6. Nhà máy chế tạo biến thế của ABB

Các đồ án nhỏ: Sinh viên được phân theo nhóm từ khoảng 2-3SV. Nhóm SV làm việc theo nội dung
nhiệm vụ cụ thể do thầy giáo hướng dẫn đề ra theo các hướng sau:

1. Tìm hiểu mơt vấn đề tổng quan về ngành/chuyên ngành

2. Tìm hiểu vận dụng kiến thức vật lý, mạch điện để giải quyết một bài toán đơn giản kỹ thuật
ngành điện.

3. Tìm hiểu tài liệu trong một lĩnh vực dưới sự chỉ đạo của người hướng dẫn.

Nội dung và tên bài thực hành tại xưởng Điện. Danh sách các bài thực hành tại xưởng. Sinh viên phải
làm và viết báo cáo.

TT Tên bài TH Nội dung bài thực hành

1 CS1 Nhận biết về hình dáng kết cấu máy điện tĩnh và quay


2 CS2 Nhận biết, tháo lắp và khởi động động cơ không đồng bộ

3 CS3 Chế tạo, lắp ráp thiết bị: Tháo lắp, quấn dây máy biến áp 1 pha và 3

pha công suất nhỏ

4 CS4 Nhận biết, lựa chọn và thử nghiệm thiết bị đóng cắt

5 CS5 Nhận biết các linh kiện bán dẫn

69

6 CS6 Thực hành về các bộ chỉnh lưu

7 CS7 Nhận biết về hệ truyền động điện xoay chiều

8 CS8 Sử dụng thiết bị đo đại lượng điện cơ bản: đồng hồ vạn năng, Vôn

kế, Ampe kế

9 CS9 Sử dụng, lắp đặt Watt-mét, đồng hồ cos, tần số kế, các loại công tơ

1 và 3 pha, công tơ hữu công vô công

10 CS10 Kĩ thuật nối dây cơ bản

11 CS11 Chế tạo, lắp ráp tủ điều khiển động cơ bơm nước

12 CS12 Lắp ráp mạch điện dân dụng


NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ CƯƠNG
(Họ tên và chữ ký)

TS. Nguyễn Thị Lan Hương

Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KH&ĐT

KHOA/VIỆN .....
(Họ tên và chữ ký)

5

EE2000 Tín hiệu và hệ thống

1. Tên học phần: Tín hiệu và hệ thống

2. Mã số: EE2000

3. Khối lượng: 3(3-0-1-6) 45 tiết
15 tiết (6 x 2,5 tiết)
 Giờ giảng+bài tập:
 Thực hành:

4. Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành kỹ thuật từ học kỳ 3 (bắt buộc với các ngành Kỹ
thuật Điện, Điều khiển và Tự động hoá)

5. Điều kiện học phần: MI1110 Giải tích III (hoặc MI1040 cũ), MI1140 Đại số (hoặc MI1030 cũ)
 Học phần học trước:


6. Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mơ tả, phân tích và xử lý tín hiệu, xây dựng mơ hình mơ
tả hệ tuyến tính, tạo cơ sở cho những học phần khác trong chương trình đào tạo các ngành kỹ thuật, đặc
biệt các ngành Kỹ thuật Điện, Điều khiển và Tự động hố. Sinh viên có được phương pháp mơ tả và giải
quyết các bài tốn kỹ thuật dựa trên cách tiếp cận hệ thống, độc lập và bổ sung cho cách tiếp cận vật lý-
hóa học.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

 Nhận biết các đặc điểm của một tín hiệu và phân loại tín hiệu
 Nhận biết các đặc điểm của một hệ thống và phân loại hệ thống
 Trình bày và giải thích ý nghĩa của các phép phân tích Fourier, chỉ ra quan hệ và giới hạn của

chúng, áp dụng các phép biến đổi Fourier thuận và nghịch cho các hàm tiêu biểu.
 Trình bày và giải thích ý nghĩa của phép biến đổi Laplace, quan hệ với phép biến đổi Fourirer, áp

dụng phép biến đổi Laplace thuận nghịch cho một số dạng hàm tiêu biểu.
 Trình bày và giải thích ý nghĩa của phép biến đổi Z, quan hệ với phép biến đổi Laplace, áp dụng

phép biến đổi Z thuận và nghịch đối với một số dạng hàm tiêu biểu.
 Tính đáp ứng xung, đáp ứng bước nhảy của một hệ tuyến tính khi cho trước phương trình vi phân

hoặc phương trình sai phân, từ đó xác định đáp ứng của hệ với tín hiệu vào bất kỳ.
 Áp dụng các phép biến đổi Fourier và biến đổi Laplace trong mơ tả, phân tích đặc tính động học

của mạch điện và một số hệ cơ khí, thủy khí đơn giản.
 Mơ tả mạch điện và một số hệ cơ khí, thủy khí đơn giản bằng phương trình vi phân, từ đó dẫn

xuất ra các dạng mô tả khác: đáp ứng xung, hàm truyền, đáp ứng tần số, mơ hình trong khơng

gian trạng thái.
 Xây dựng đồ thị đặc tính đáp ứng tần số (đồ thị Bode và đồ thị Nyquist), liên hệ các đặc điểm của
đồ thị đáp ứng tần số với tính chất lọc của hệ thống.
 Dẫn xuất quan hệ giữa phương trình vi phân/sai phân, đáp ứng tần số, hàm truyền và mơ hình
không gian trạng thái của một hệ tuyến tính (liên tục hoặc khơng liên tục).
 Liên hệ giữa các tính chất cơ bản của hệ thống (bậc hệ thống, điểm cực, điểm không, hệ số
khuếch đại tĩnh) với đặc tính đáp ứng động học của nó (tính ổn định, tính nhân quả, dạng đáp
ứng xung, đáp ứng bậc thang).
 Trình bày q trình trích mẫu tín hiệu và hiện tượng trùng phổ, áp dụng thuyết trích mẫu để lựa
chọn chu kỳ trích mẫu phù hợp.

Mức độ đóng góp cho các tiêu chí đầu ra của chương trình đào tạo: thiệu), GD (giảng dạy) hoặc SD (yêu cầu SV sử dụng, rèn luyện) để đáp ứng với những tiêu chí con trong
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo>

Tiêu chí 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 3.3 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5

Mức độ GD GD GD GD GD GD GT GT

69

7. Nội dung vắn tắt học phần:

Khái niệm tín hiệu và hệ thống, đặc trưng và phân loại tín hiệu, các dạng tín hiệu tiêu biểu, đặc trưng và
phân loại hệ thống. Mơ tả và phân tích tín hiệu trên miền thời gian và trên miền tần số: hàm thực, hàm
phức, chuỗi Fourier, phép biến đổi Fourier, phép biến đổi Laplace, trích mẫu và khơi phục tín hiệu, phép
biến đổi Z. Mơ tả và tính tốn đáp ứng hệ tuyến tính trên miền thời gian: phương trình vi phân/sai phân,
đáp ứng xung, mơ hình trạng thái; Mơ tả và phân tích hệ tuyến tính trên miền tần số: đáp ứng tần số,
hàm truyền. Thực hành giải quyết bài toán bằng công cụ phần mềm Matlab.


8. Tài liệu học tập:
 Sách giáo trình: Hồng Minh Sơn, Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh, Đỗ Tú Anh: Cơ sở tín
hiệu và hệ thống. NXB Bách khoa Hà Nội, 9/2011.
 Bài giảng (pdf)
 Phần mềm MATLAB
 Sách tham khảo:
1. B. P. Lathi: Signal Processing and Linear Systems. Berkeley-Cambrigde, 1998.
2. Sundararajan, D.: Practical approach to signals and systems. John Wiley & Son, 2008.
3. Hwei P. Hsu: SCHAUM'S OUTLINES OF Theory and Problems of Signals and Systems.
McGraw-Hill, 1995.

9. Phương pháp học tập và nhiệm vụ của sinh viên:
 Sinh viên học kết hợp nghe giảng, đọc tài liệu, tích cực làm bài tập về nhà, bám theo các yêu cầu
về kết quả mong đợi.
 Sinh viên làm 6 bài thực hành trên MATLAB, chuẩn bị kỹ ở nhà và thực hiện có hướng dẫn trên
phòng máy, viết báo cáo.

10. Đánh giá kết quả: TH(0.3)-T(TL:0.7)
 Thực hành (đánh giá tại chỗ): Điều kiện dự thi cuối kỳ
 Kiểm tra giữa kỳ: 0.3
 Thi cuối kỳ (tự luận): 0.7

11. Nội dung và kế hoạch học tập cụ thể

Tuần học Nội dung Giáo trình Thực hành

1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Chương 1

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG


1.1 Định nghĩa tín hiệu và hệ thống
1.2 Các đặc trưng của tín hiệu và phân loại tín hiệu
1.3 Một số phép tính cơ bản đối với tín hiệu
1.4 Các đặc trưng của hệ thống và phân loại hệ thống
1.5 Biểu diễn cấu trúc ghép nối hệ thống – Sơ đồ khối

2-3 CHƯƠNG 2. MÔ TẢ HỆ THỐNG VÀ TÍNH ĐÁP Chương 2 TH1

ỨNG TRÊN MIỀN THỜI GIAN

2.1 Phương trình vi phân

2.2 Phương trình sai phân

2.3 Đáp ứng xung và tích chập

2.4 Mơ hình khơng gian trạng thái liên tục

 Dẫn xuất từ phương trình vi phân

 Tính đáp ứng xung

 Đáp ứng tự do và đáp ứng cưỡng bức

2.3 Mơ hình khơng gian trạng thái không liên tục

 Dẫn xuất từ phương trình sai phân

7


 Tính đáp ứng xung
 Đáp ứng tự do và đáp ứng cưỡng bức

4-5 CHƯƠNG 3. CHUỖI FOURIER VÀ PHÉP BIẾN Chương 3 TH2
ĐỔI FOURIER LIÊN TỤC
6 3.1 Tín hiệu hình sin và mơ tả bằng hàm phức
7-8
9-10 3.2 Chuỗi Fourier liên tục
11-12
 Ý tưởng xuất phát: Tính chất xếp chồng của hệ LTI

 Chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục

 Xác định các hệ số chuỗi Fourier (liên tục)

 Điều kiện Dirichlet

 Các tính chất chuỗi Fourier (liên tục)

3.3 Phép biến đổi Fourier liên tục

 Dẫn xuất phép biến đổi Fourier liên tục

 Điều kiện áp dụng phép biến đổi Fourier

 Các tính chất của phép biến đổi Fourier liên tục

 Biến đổi Fourier ngược

CHƯƠNG 4. CHUỖI FOURIER VÀ PHÉP BIẾN Chương 4

ĐỔI FOURIER RỜI RẠC
4.1 Chuỗi Fourier rời rạc
 Chuỗi Fourier (rời rạc) cho tín hiệu khơng liên tục
 Xác định các hệ số chuỗi Fourier rời rạc
 So sánh chuỗi Fourier liên tục và rời rạc
4.2 Phép biến đổi Fourier rời rạc
 Dẫn xuất phép biến đổi Fourier rời rạc
 So sánh với phép biến đổi Fourier liên tục
 Các tính chất của phép biến đổi Fourier rời rạc
4.3 Thuật toán biến đổi Fourier nhanh (FFT)

CHƯƠNG 5. ĐÁP ỨNG TẦN SỐ HỆ LIÊN TỤC Chương 5 TH3
5.1 Đáp ứng tần số với tín hiệu tuần hồn

 Định nghĩa đáp ứng tần số
 Xác định đáp ứng tần số hệ liên tục
5.2 Quan hệ giữa đáp ứng tần số và đáp ứng xung
5.3 Đặc tính tần số biên-pha
5.5 Đồ thị Bode và đồ thị Nyquist
5.5 Đáp ứng tần số của hệ ghép nối
5.6 Các bộ lọc tín hiệu

CHƯƠNG 6. PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE Chương 6 TH4
6.1 Dẫn xuất phép biến đổi Laplace

 Vấn đề hội tụ của chuỗi/tích phân Fourier
 Phép biến đổi Laplace và miền hội tụ
 Một số ví dụ biến đổi Laplace
6.2 Các tính chất của phép biến đổi Laplace
6.3 Phép biến đổi Laplace ngược

6.4 Tính đáp ứng hệ thống với phép biến đổi Laplace

CHƯƠNG 7: HÀM TRUYỀN HỆ LIÊN TỤC Chương 7
7.1 Khái niệm hàm truyền
7.2 Xác định hàm truyền từ phương trình vi phân
7.3 Hàm truyền của một số khâu cơ bản
7.4 Hàm truyền và đáp ứng động học của hệ thống

 Điểm cực, điểm không
 Hệ số khuếch đại tĩnh

69

 Tính ổn định và đặc tính đáp ứng thời gian
7.5 Quan hệ giữa hàm truyền và đặc tính tần số
7.7 Dẫn xuất hàm truyền từ mơ hình trạng thái

13 CHƯƠNG 8. PHÉP BIẾN ĐỔI Z Chương 8 TH5

8.1 Dẫn xuất phép biến đổi Z từ biến đổi Laplace

 Phép biến đổi Z và miền hội tụ

 Một số ví dụ biến đổi Z

8.2 Các tính chất của phép biến đổi Z

8.3 Phép biến đổi Z ngược

14 CHƯƠNG 9: ĐÁP ỨNG TẦN SỐ VÀ HÀM TRUYỀN Chương 9

HỆ KHÔNG LIÊN TỤC

9.1 Đáp ứng tần số và hàm truyền hệ không liên tục

9.2 Xác định hàm truyền từ phương trình sai phân

9.3 Hàm truyền của một số khâu cơ bản

9.4 Hàm truyền và đáp ứng động học của hệ thống

 Điểm cực, điểm không

 Hệ số khuếch đại tĩnh

 Tính ổn định và đặc tính đáp ứng thời gian

9.5 Quan hệ giữa hàm truyền và đặc tính tần số

9.6 Dẫn xuất hàm truyền từ mơ hình trạng thái gián đoạn

15 CHƯƠNG 10. TRÍCH MẪU VÀ KHƠI PHỤC TÍN Chương 10 TH6

HIỆU

10.1 Trích mẫu tín hiệu

 Trích mẫu tín hiệu hình sin

 Phân tích quá trình trích mẫu


 Hiện tượng trùng phổ

10.2 Khơi phục tín hiệu

 Các phương pháp nhân quả

 Các phương pháp phi nhân quả

10.3 Thuyết trích mẫu Nyquist-Shannon và ứng dụng

12. Nội dung các bài thực hành

 TH1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống với MATLAB
 TH2: Tính tốn đáp ứng thời gian của hệ thống
 TH3: Các phép phân tích Fourier và biểu diễn phổ tín hiệu
 TH4: Tính tốn và biểu diễn đáp ứng tần số
 TH5: Hàm truyền và đáp ứng động học của hệ liên tục
 TH6: Hàm truyền và đáp ứng động học của hệ không liên tục

NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ CƯƠNG

PGS.TS Hoàng Minh Sơn PGS.TS Nguyễn Doãn Phước

Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KH&ĐT KHOA ĐIỆN

9

EE2020 Lý thuyết Mạch điện 1


1. Tên học phần: Lý thuyết Mạch điện 1

2. Mã số: EE2020

3. Khối lượng: 4(3-1-1-8)

 Lý thuyết: 45
 Bài tập: 15
 Thí nghiệm: 6 bài x 2,5 tiết

4. Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành trong khoa Điện từ học kỳ 3

5. Điều kiện học phần:

 Học phần tiên quyết:
 Học phần học trước: MI1040, PH1010
 Học phần song hành:

6. Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi

Trình bày mơ hình mạch của hệ thống thiết bị điện. Các khái niệm cơ bản về mạch điện, các phương
pháp cơ bản để phân tích và tổng hợp mạch điện tuyến tính ở chế độ xác lập và chế độ quá độ.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

 Nắm được các mơ hình và các phương trình đặc trưng của các phần tử cơ bản trong mạch điện
tuyến tính

 Nắm được các định luật cơ bản trong mạch điện và phương pháp xây dựng các hệ phương trình
cơ bản của mạch điện cũng như các phương pháp giải mạch điện


 Nắm được các đặc tính của các phần tử mạch cơ bản và các ứng dụng cơ bản trong các mạch
chức năng.

 Phân tích được mạch điện tuyến tính ở chế độ xác lập và chế độ q độ

Mức độ đóng góp cho các tiêu chí đầu ra của chương trình đào tạo: thiệu), GD (giảng dạy) hoặc SD (yêu cầu SV sử dụng, rèn luyện) để đáp ứng với những tiêu chí con trong
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo>

Tiêu chí 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 3.3 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5

Mức độ GD GD GD GD GD GD GD GT GT - GT GT GD GD GD GD GD
+GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT

7. Nội dung vắn tắt học phần: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập: thíêt bị điện và mơ hình; Mạch điện
tuyến tính ở chế độ xác lập; Các phương pháp cơ bản giải mạch tuyến tính ở chế độ xác lập; Tính chất
cơ bản cảu mạch tuyến tính ở chế độ xác lập; Các phần tử phức hợp, biến đổi và phân rã mạch điện;
Mạch có kích thích chu kỳ; Mạch bap ha. Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ: Khái niêm quá trình quá độ
trong mạch hệ thống; Phương pháp tính q trình q độ trong mạch điện tuyến tính

8. Tài liệu học tập:

 Sách giáo trình: Cơ sở kỹ thuật điện 1 & 2, NXB ĐHBK.
 Bài giảng
 (Phần mềm hoặc các phương tiện học tập khác nếu cần): Circuit Maker + Matlab
 Sách tham khảo:

1. DAVID – A.Bell, Fundamentals of electric circuits, Prentice Hall International Edition 1990.


2. Norman Blabanian, Electric circuits, McGraw Hill 1994

3. Fancois Mésa, Methodes d’etudes des circuit electriques, Eyrolles 1987.

4. Donald E.Scott, An introduction to circuit analysis a system approach, McGraw Hill 1994

9. Phương pháp học tập và nhiệm vụ của sinh viên:

69

 Sinh viên cần nắm chắc các kiến thức của các mơn học trước (Tốn cao cấp, Vật lý).
 Sinh viên cần hiểu rõ vị trí của mơn học trong tổng thể kiến thức của chương trình (trong đó chú ý

môn học này sử dụng các kiến thức gì của các mơn học trước, môn học này sẽ được sử dụng
trong các môn học khác của chương trình như thế nào,…).
 Sinh viên cần nắm được cấu trúc của môn học và sự liên hệ giữa các chương/phần kiến thức của
môn học.
 Sinh viên cần tự tìm ra được cách học hiệu quả riêng cho bản thân để đạt được các yêu cầu trên.

10. Đánh giá kết quả: QT(0.) –T(LT:0.)
 Hệ số 0,2: thông qua bài kiểm tra giữa kỳ và mức độ tích cực trong quá trình học tập
 Hệ số 0,8: thông qua bài kiểm tra cuối kỳ ở dạng tự luận

11. Nội dung và kế hoạch học tập cụ thể

Tuần Nội dung Giáo trình BT, TN,…
Chương1 Bài tập chương 1
Mở đầu + Chương 1.
CHƯƠNG 1: THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ MÔ HÌNH


1.1. Hiện tượng điện từ – Mơ hình mơ tả hệ thống điện
từ

1 1.2. Các phần tử cơ bản của mạch điện Kirchhoff

1.3. Mạch điện

1.4. Các định luật Kirchhoff trong mạch điện

CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỆN TUYẾN TÍNH Ở CHẾ ĐỘ XÁC
LẬP ĐIỀU HÒA

2.1. Khái niệm chung

2.2. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng

2-3 2.3. Đặc điểm của mạch điện tuyến tính ở chế độ xác Chương 2 Bài tập chương 2

lập điều hòa TN1
BT chương 3
2.4. Hai định luật Kirchhoff ở dạng phức

2.5. Công suất

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN GIẢI MẠCH
TUYẾN TÍNH Ở CHẾ ĐỘ XÁC LẬP ĐIỀU HÒA

3.1. Phương pháp dòng nhánh

3.2. Phương pháp dòng vòng Chương 3

4-5

3.3. Phương pháp thế đỉnh

3.4. Phương pháp tổng trở tương đương

3.5. Phương pháp xếp chồng

CHƯƠNG 4: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA MẠCH ĐIỆN
TUYẾN TÍNH

6 4.1. Quan hệ tuyến tính. Chương 4 TN2
BT chương 4
4.2. Khái niệm hàm truyền đạt

4.3. Truyền đạt tương hỗ và truyền đạt không tương hỗ

11
trong mạch

CHƯƠNG 5: CÁC PHẦN TỬ PHỨC HỢP. BIẾN ĐỔI VÀ
PHÂN RÃ MẠCH ĐIỆN

5.1. Khái niệm chung về biến đổi mạch điện.

5.2. Các phép biến đổi cơ bản trong mạch điện

7-8 5.3. Mạng một cửa. Chương 6, 7 TN3
BT chương 6, 7
5.4. Mạng hai cửa.

TN4
5.5. Phương pháp tính tốn mạch điện chứa các mạng
hai cửa. TN5
BT chương
5.6. Ghép nối các mạng hai cửa

9 Kiểm tra giữa kỳ

CHƯƠNG 6: MẠCH CĨ KÍCH THÍCH CHU KỲ

6.1. Phân tích hàm chu kỳ thành tổng các hàm điều
hòa.

6.2. Phổ tần của hàm chu kỳ khơng điều hịa.

10 6.3. Trị hiệu dụng và công suất hàm chu kỳ. Phương Chương

pháp tính mạch điện có kích thích chu kỳ.

6.4. Đặc tính tần số của tín hiệu trong mạch có kích
thích chu kỳ

CHƯƠNG 7: MẠCH BA PHA

7.1. Hệ thống nguồn và tải ba pha TN6
BT chương 7
11 7.2. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh Chương 7
TN7
7.3. Tính và đo cơng suất mạch điện ba pha BT chương 8


7.4. Mạch ba pha có tải động BT chương 9

CHƯƠNG 8: KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG
MẠCH HỆ THỐNG

8.1. Khái niệm chung về quá trình quá độ.

8.2. Các giả thiết đơn giản hóa mơ hình q trình q

12 độ. Chương 8

8.3. Biểu diễn hàm theo thời gian và mở rộng tính khả
vi của các hàm số

8.4. Sơ kiện và phương pháp tính sơ kiện

8.5. Biến trạng thái và hệ phương trình trạng thái

CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TÍNH Q TRÌNH QUÁ Chương 9
ĐỘ TRONG MẠCH ĐIỆN TUYẾN TÍNH
13-15 9.1. Phương pháp tích phân kinh điển.

9.2. Phương pháp tốn tử Laplace

12. Nội dung các bài thí nghiệm (thực hành, tiểu luận, bài tập lớn)

69
Các bài thí nghiệm có thời lượng chung 2,5 tiết/bài bao gồm 2 tiết thực hiện thí nghiệm và kiểm tra đầu
vào, kiểm tra báo cáo sau thí nghiệm. Sinh viên thực hiện 6 trong 7 bài sau:


TN1: Làm quen với các thiết bị thí nghiệm. Khảo sát quan hệ dịng áp trên các phần tử R, L, C.
(Thí nghiệm trên các phần tử vật lý)

TN2: Các phương pháp dòng nhánh, dòng vòng và thế nút giải mạch điện tuyến tính ở chế độ
xác lập điều hồ. (Sử dụng phần mềm Matlab)

TN3: Khảo sát mạng một cửa và mạng hai cửa Kirchhoff. (Dùng phần mềm Circuit Maker hoặc
Matlab. Sinh viên tự chọn)

TN4: Khảo sát mạch điện ba pha. (Thí nghiệm trên các phần tử vật lý)
TN5: Nghiên cứu quá trình quá độ trong mạch RC, RL với khích thích hằng, kích thích hình sin,
kích thích dạng hàm mũ và kích thích dạng tuyến tính từng đoạn. (Sử dụng phần mềm Circuit Maker)
TN6: Nghiên cứu quá trình quá độ trong mạch điện RLC và các mạch điện phức tạp (Sử dụng
phần mềm Circuit Maker)
TN7: Khảo sát quá trình quá độ trên mạch điện tuyến tính. (Thí nghiệm trên các phần tử vật lý)

NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ CƯƠNG
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TSKH. Trần Hoài Linh

Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KH&ĐT

VIỆN ĐIỆN

13

EE2120 Lý thuyết Mạch điện 2


1. Tên học phần: Lý thuyết Mạch điện 2

2. Mã số: EE2120

3. Khối lượng: 2(2-0-1-4)

 Lý thuyết: 30
 Bài tập: ---
 Thí nghiệm: 5 bài x 3 tiết

4. Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành trong Điện từ học kỳ 4

5. Điều kiện học phần:

 Học phần tiên quyết:
 Học phần học trước: EE2020
 Học phần song hành:

6. Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi

Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu mơ hình mạch chứa các phần tử phi tuyến của hệ thống thiết bị điện và
mơ hình mạch có thơng số rải (đường dây dài).

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

 Nắm được các mơ hình và các phương trình đặc trưng của các phần tử cơ bản trong mạch điện
phi tuyến

 Nắm được các đặc tính của các phần tử phi tuyến cơ bản và các ứng dụng cơ bản trong các mạch
chức năng.


 Phân tích được mạch điện phi tuyến ở chế độ xác lập và chế độ quá độ
 Nắm được mơ hình của mạch có thơng số rải và các phương trình đặc trưng của mạch có thơng

số rải
 Phân tích được mạch có thơng số rải ở chế độ xác lập và chế độ quá độ

Mức độ đóng góp cho các tiêu chí đầu ra của chương trình đào tạo: thiệu), GD (giảng dạy) hoặc SD (yêu cầu SV sử dụng, rèn luyện) để đáp ứng với những tiêu chí con trong
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo>

Tiêu chí 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 3.3 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5

Mức độ GD GD GD GD GD GD GD GT GT - GT GT GD GD GD GD GD
+GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT

7. Nội dung vắn tắt học phần: Khái niệm mơ hình mạch phi tuyến. Chế độ hằng trong mạch địên phi
tuyến. Chế độ dao động ở mạch điện phi tuyến. Chế độ quá độ trong mạch điện phi tuyến. Mơ hình
đường dây dài.

8. Tài liệu học tập:
 Sách giáo trình: Cơ sở kỹ thuật điện 1 & 2, NXB ĐHBK.
 Bài giảng
 (Phần mềm hoặc các phương tiện học tập khác nếu cần): Matlab
 Sách tham khảo:

5. DAVID – A.Bell, Fundamentals of electric circuits, Prentice Hall International Edition 1990.

6. Norman Blabanian, Electric circuits, McGraw Hill 1994


7. Fancois Mésa, Methodes d’etudes des circuit electriques, Eyrolles 1987.

8. Donald E.Scott, An introduction to circuit analysis a system approach, McGraw Hill 1994

9. Phương pháp học tập và nhiệm vụ của sinh viên:

69

 Sinh viên cần nắm chắc các kiến thức của các mơn học trước (Tốn cao cấp, Vật lý, Lý Thuyết
Mạch I).

 Sinh viên cần hiểu rõ vị trí của mơn học trong tổng thể kiến thức của chương trình (trong đó chú ý
môn học này sử dụng các kiến thức gì của các mơn học trước, môn học này sẽ được sử dụng
trong các môn học khác của chương trình như thế nào,…).

 Sinh viên cần nắm được cấu trúc của môn học và sự liên hệ giữa các chương/phần kiến thức của
môn học.

 Sinh viên cần tự tìm ra được cách học hiệu quả riêng cho bản thân để đạt được các yêu cầu trên.
 Sinh viên có 5 bài thí nghiệm, có thể kết hợp sử dụng MATLAB….

10. Đánh giá kết quả: <Ký hiệu và trọng số và hình thức đánh giá điểm quá trình, điểm thi cuối kỳ>
 Hệ số 0,2: thông qua bài kiểm tra giữa kỳ và mức độ tích cực trong q trình học tập
 Hệ số 0,8: thông qua bài kiểm tra cuối kỳ ở dạng tự luận

11. Nội dung và kế hoạch học tập cụ thể

Tuần Nội dung Giáo trình BT, TN,…
Chương 12 Bài tập Chương 12
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM MƠ HÌNH MẠCH PHI TUYẾN


1.1 Các phần tử mạch phi tuyến và mạch điện phi
tuyến

1-2 1.2 Các đặc tính của phần tử phi tuyến
1.3 Tính chất của mạch điện phi tuyến

1.4 Các phương pháp nghiên cứu mạch điện phi
tuyến

CHƯƠNG 2: CHẾ ĐỘ HẰNG TRONG MẠCH ĐIỆN PHI
TUYẾN

3-6 2.1 Khái niệm chung Chương 13 Bài tập Chương 13

2.2 Phương pháp phân tích bằng đồ thị TN1
Bài tập Chương 14
2.3 Các phương pháp dò

CHƯƠNG 3: CHẾ ĐỘ DAO ĐỘNG Ở MẠCH ĐIỆN PHI
TUYẾN

3.1 Khái niệm chung

3.2 Phương pháp đồ thị

7-8 3.3 Phương pháp cân bằng điều hoà Chương 14

3.4 Phương pháp điều hoà tương đương


3.5 Phương pháp tuyến tính hố quanh điểm làm
việc

9 Kiểm tra giữa kỳ

CHƯƠNG 4: CHẾ ĐỘ QUÁ ĐỘ TRONG MẠCH ĐIỆN PHI TN2,TN3
TUYẾN Bài tập Chương 21

10-11 4.1 Khái niệm Chương 21

4.2 Phương pháp tuyến tính hố số hạng phi tuyến
nhỏ

15

4.3 Phương pháp các bước sai phân liên tiếp
4.4 Phương pháp tuyến tính hố từng đoạn

CHƯƠNG 5: MƠ HÌNH ĐƯỜNG DÂY DÀI

5.1 Mơ hình đường dây dài

5.2 Chế độ xác lập điều hoà trên đường dây dài.
Hiện tượng sóng chạy

5.3 Phản xạ sóng trên đường dây dài

12-15 5.4 Tổng trở vào đường dây dài không tiêu tán Chương 22 TN4, TN5
Bài tập Chương 22
5.5 Q trình truyền sóng trên đường dây dài


không tiêu tán

5.6 Quy tắc Pertecxen xác định dòng, áp tại một
điểm trên đường dây

5.7 Quy tắc Pertecxen cho các hệ thống phức
tạp

12. Nội dung các bài thí nghiệm (thực hành, tiểu luận, bài tập lớn)
Các bài thí nghiệm có thời lượng chung 3 tiết/bài bao gồm 2 tiết thực hiện thí nghiệm và kiểm tra đầu
vào, kiểm tra báo cáo sau thí nghiệm. Sinh viên thực hiện 5 bài sau:

TN1: Hiện tượng đa trạng thái trong mạch phi tuyến
dụng TN2: Mơ phỏng q trình q độ bằng phương pháp số trên máy vi tính bằng phần mềm chuyên

TN3: Tính q trình q độ bằng phương pháp số trên máy vi tính
TN4: Mơ phỏng q trình truyền công suất trên đường dây dài
TN5: Mơ phỏng q trình truyền sóng trên đường dây dài.

NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ CƯƠNG
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TSKH. Trần Hoài Linh

Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KH&ĐT

KHOA/VIỆN .....
(Họ tên và chữ ký)


69

EE2030 Trường điện từ

1. Tên học phần: Trường điện từ

2. Mã số: EE2030

3. Khối lượng: 2(2-0-0-4)

 Lý thuyết: 30
 Bài tập: ---
 Thí nghiệm: 4 bài x 4 tiết

4. Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành trong Viện Điện từ học kỳ 4

5. Điều kiện học phần:

 Học phần tiên quyết:
 Học phần học trước: MI1120 (hoặc MI1020 cũ), PH1120 (hoặc PH1020 cũ)
 Học phần song hành:

6. Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi

Trang bị các kiến thức kỹ thuật cơ sở quan trọng nhất về mơ hình và các phương pháp nghiên cứu, tính
tốn trường điện từ.

Sau khi hồn thành học phần này, u cầu sinh viên có khả năng:


 Nắm được bản chất của các hiện tượng chính trong các dạng điện – từ trường cơ bản.
 Nắm được: mối liên hệ giữa điện trường và từ trường, các phương trình Maxwell, các mơ hình

điện – từ của các phần tử tụ điện, cuộn dây có điện cảm, điện trở.
 Nắm được các mơ hình tương tác lực trong điện và từ trường.
 Nắm được nguyên lý của sóng điện từ, ăng-ten và mơi trường dẫn sóng.

Mức độ đóng góp cho các tiêu chí đầu ra của chương trình đào tạo: thiệu), GD (giảng dạy) hoặc SD (yêu cầu SV sử dụng, rèn luyện) để đáp ứng với những tiêu chí con trong
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo>

Tiêu chí 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 3.3 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5

Mức độ GD GD GD GD GD GD GD GT GT - GT GT GD GD GD GD GD
+GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT +GT

7. Nội dung vắn tắt học phần: Những khái niệm cơ bản về trường điện từ. Điện trường tĩnh. Điện
trường dừng trong vật dẫn. Từ trường dừng. Điện từ trường biến thiên chậm. Trường điện từ biến thiên.

8. Tài liệu học tập:
 Sách giáo trình: Cơ sở lý thuyết trường điện từ - NXB ĐH & THCN 1970
 Bài giảng (nếu có)
 (Phần mềm hoặc các phương tiện học tập khác nếu cần):
 Sách tham khảo:

1. John D. Krauss, Electromagnetics, 4th edition, Mc Graw - Hill, 1992.

2. Magdy F. Iskander, Electromagnetic fields and waves, Prentice Hall, 1993.

3. Jean - Claude Sabonnadière, Jean - Louis Coulomb, Eléments finis et CAO, Hermes, 1986


9. Phương pháp học tập và nhiệm vụ của sinh viên:
 Sinh viên cần nắm chắc các kiến thức của các mơn học trước (Tốn cao cấp, Vật lý).
 Sinh viên cần hiểu rõ vị trí của mơn học trong tổng thể kiến thức của chương trình (trong đó chú ý
môn học này sử dụng các kiến thức gì của các mơn học trước, mơn học này sẽ được sử dụng
trong các mơn học khác của chương trình như thế nào,…).

17

 Sinh viên cần nắm được cấu trúc của môn học và sự liên hệ giữa các chương/phần kiến thức của
môn học.

 Sinh viên cần tự tìm ra được cách học hiệu quả riêng cho bản thân để đạt được các yêu cầu trên.

10. Đánh giá kết quả: <Ký hiệu và trọng số và hình thức đánh giá điểm quá trình, điểm thi cuối kỳ>
 Hệ số 0,2: thông qua bài kiểm tra giữa kỳ và mức độ tích cực trong quá trình học tập
 Hệ số 0,8: thông qua bài kiểm tra cuối kỳ ở dạng tự luận

11. Nội dung và kế hoạch học tập cụ thể

Tuần Nội dung Giáo trình BT, TN,…
Chương 2 Bài tập chương 2
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ

1.1. Trường điện từ. Hệ phương trình Maxwell. Định
1 lý Poynting

1.2. Các điều kiện bờ và bài toán bờ của trường điện
từ


CHƯƠNG 2: ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH

2.1. Các phương trình của điện trường tĩnh. Điện thế,
Phương trình Poisson – Laplace. Các điều kiện bờ và bài
toán của điện trường tĩnh

2.2. Tính điện trường tĩnh theo sự phân bố điện tích

trong một số trường hợp đơn giản bằng cách áp dụng các

điện tích ảnh Chương 3, 4, Bài tập chương 3, 4,
2-4 2.3. Phương pháp các điện tích ảnh
5, 6 5, 6

2.4. Tính điện trường tĩnh bằng cách giải phương
trình Poisson – Laplace trong một số trường hợp đơn giản

2.5. Phương pháp sai phân hữu hạn

2.6. Phương pháp các phần tử hữu hạn.

2.7. Điện dung và điện dung bộ phận

2.8. Năng lượng điện trường. Lực tĩnh điện

CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG DỪNG TRONG VẬT DẪN Chương 7 Bài tập chương 7
3.1. Các phương trình và điều kiện bờ của điện
trường dừng trong vật dẫn


5-6 Sự tương tự giữa điện trường dừng trong vật
dẫn với điện trường tĩnh trong điện môi.

3.2. Điện trở của vật dẫn
3.3. Điện trở cách điện
3.4. Điện trở nối đất
7 Kiểm tra giữa kỳ

8-10 CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG DỪNG Chương 8, 9 Bài tập chương 8, 9
4.1. Các phương trình và điều kiện bờ của từ trường
dừng
Từ thế vô hướng VM từ thế véc tơ A
Sự tương tự giữa từ trường dừng với điện

69

trường tĩnh và điện trường dừng
4.2. Tính từ trường dừng trong một số trường hợp

đơn giản bằng cách áp dụng định luật Ampere
và định luật Biot - Savart.
4.3. Từ trường song phẳng. Tính từ trường theo từ
thế véc tơ A
4.4. Điện cảm và hỗ cảm
4.5. Năng lượng và lực từ trường
4.6. Hiện tượng cảm ứng điện từ
4.7. Mạch từ

CHƯƠNG 5: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG BIẾN THIÊN CHẬM


11-12 5.1. Phương trình Laplace –Poison dạng toán tử Chương 10 Bài tập chương 10

5.2. Các hệ số dạng tóan tử: (p), (p), (p), tg() của Bài tập chương 11,
mơi trường. Điện dung, điện cảm dạng tốn tử 12, 13

5.3. Chế độ xác lập điều hòa

CHƯƠNG 6: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN

6.1. Các phương trình và điều kiện bờ của trường
điện từ biến thiên hình sin theo thời gian

13-15 6.2. Sóng điện từ phẳng. Sự lan truyền, khúc xạ và Chương 11,
phản xạ của sóng điện từ phẳng 12, 13

6.3. Hiệu ứng mặt ngoài. Tổng trở của một phiến dẫn
phẳng

6.4. Các thiết bị dẫn sóng. Cáp đồng trục. Ống dẫn
sóng. Cáp sợi quang

6.5. Sóng đứng . Hộp cộng hưởng . Lị vi sóng

6.6. Bức xạ điện từ. Anten

12. Nội dung các bài thí nghiệm (thực hành, tiểu luận, bài tập lớn)

NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ CƯƠNG
(Họ tên và chữ ký)


PGS.TSKH. Trần Hoài Linh

Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KH&ĐT

KHOA/VIỆN .....
(Họ tên và chữ ký)

19

EE2110 Điện tử tương tự

1. Tên học phần: ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ

2. Mã số: EE2110

3. Khối lượng: 3(3-0-1-6) 45 tiết

 Lý thuyết +bài tập:
 Thí nghiệm: 4bài(x3tiết)

4. Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành Điện từ học kỳ 4

5. Điều kiện học phần:

 Học phần tiên quyết:
 Học phần học trước: EE2020 Lý thuyết mạch điện I
 Học phần song hành:

6. Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi


Trang bị cho sinh viên các kiến thức về: các linh kiện điện tử cơ bản (diode, transistor, op-amp), mơ hình
tương đương tín hiệu nhỏ của các linh kiện.Nguyên lý của các mạch khuếch đại, cách phân tích và thiết
kế mạch khuếch đại sử dụng transistor, khuếch đại thuật toán. Một số mạch ứng dụng (chỉnh lưu, mạch
ổn áp một chiều, dao động, so sánh,lọc tích cực sử dụng op-amp)

Sau khi hồn thành học phần này, u cầu sinh viên có khả năng:

 Có khả năng phân tích các chỉnh lưu sử dụng diode, mạch sử dụng khuếch đại thuật toán,
transistor

 Thiết kế các mạch chỉnh lưu sử dụng diode
 Thiết kế mạch khuếch đại cơ bản sử dụng transistor (mạch E chung, C chung, B chung), khuếch

đại thuật toán
 Thiết kế mạch dao động, mạch so sánh sử dụng khuếch đại thuật toán
 Thiết kế mạch lọc tích cực sử dụng khuếch đại thuật tốn

Mức độ đóng góp cho các tiêu chí đầu ra của chương trình đào tạo: thiệu), GD (giảng dạy) hoặc SD (yêu cầu SV sử dụng, rèn luyện) để đáp ứng với những tiêu chí con trong
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo>

Tiêu chí 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 3.3 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5
Mức độ GD GD GT GD GD GD GD - GD - - - GT GD - - -

7. Nội dung vắn tắt học phần:

Diode và các ứng dụng; Transistor lưỡng cực và các ứng dụng khuếch đại; Transistor hiệu ứng trường
và các ứng dụng khuếch đại; Khuếch đại thuật toán và các ứng dụng; Mạch ổn áp một chiều; Mạch chỉnh
lưu tích cực.


8. Tài liệu học tập:

 Sách giáo trình: <giáo trình chính, bắt buộc nếu là 1 quyển hoặc tùy chọn nếu có 2, 3 quyển>: ....
 Bài giảng (nếu có)
 Phần mềm: phần mềm mô phỏng mạch điện SPICE
 Sách tham khảo:

1. Nguyễn Trinh Đường và đồng nghiệp, Điện tử tương tự, , NXB Giáo dục, 2006
2. Thomas L.Floyd, David Buchla, Fundamentals of analog circuits, Prentice Hall, 2 edition, 2001
3. Adel S.Sedra, Kenneth C.Smith, Microelectronic circuits, Oxford University Press, 2004

9. Phương pháp học tập và nhiệm vụ của sinh viên:

 Dự lớp: đầy đủ theo quy chế
 Bài tập: hoàn thành các bài tập của học phần

69

 Thí nghiệm: hồn thành đầy đủ các bài thí nghiệm của học phần

10. Đánh giá kết quả: <Ký hiệu và trọng số và hình thức đánh giá điểm quá trình, điểm thi cuối kỳ>
 Thí nghiệm (báo cáo ): Điều kiện dự thi cuối kỳ
 Điểm quá trình: trọng số 0.3
 Bài tập làm đầy đủ
 Kiểm tra giữa kỳ
 Thi cuối kỳ (tự luận): trọng số 0.7

11. Nội dung và kế hoạch học tập cụ thể


Tuần Nội dung Giáo trình BT, TN,…

CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1 Điện tử tương tự

1.2 Tín hiệu tương tự

1 1.3 Các nguồn tín hiệu
1.4 Mạch khuếch đại

CHƯƠNG 2. Tiếp giáp PN

2.1 Chất bán dẫn

2.2 Tiếp giáp PN
2 2.3 Phân cực cho diode bán dẫn
Đặc tính của diode
2.4

CHƯƠNG 3. Transistor lưỡng cực và transistor hiệu ứng
trường
3 3.1 Cấu trúc của transistor lưỡng cực
3.2 Các chế độ làm việc của transistor lưỡng cực

4 3.3 Cấu trúc của transistor hiệu ứng trường MOSFET
3.4 Các chế độ làm việc của transistor MOSFET

CHƯƠNG 4. Mạch khuếch đại sử dụng transistor
5 4.1 Khuếch đại sử dụng transistor lưỡng cực


4.2.1. Mơ hình tín hiệu nhỏ của transistor lưỡng cực
4.2.2. Mạch khuếch đại sử dụng transistor lưỡng cực

4.2 Khuếch đại sử dụng transistor MOSFET
4.2.1. Mơ hình tín hiệu nhỏ của MOSFET
6 4.2.2. Mạch khuếch đại sử dụng MOSFET
4.3 Khuếch đại vi sai
4.4 Khuếch đại công suất

7 4.3 Khuếch đại vi sai
4.4 Khuếch đại công suất

CHƯƠNG 5. Mơ hình khuếch đại thuật tốn lý tưởng

5.1 Giới thiệu về khuếch đại thuật toán (om-amp)

8 5.2 Các mạch khuếch đại sử dụng op-amp (khuếch đại,
cộng, trừ, tích phân,…)

5.3 Một số mạch phi tuyến sử dụng op-amp (chỉnh

lưu, so sánh,…)

5.3 Một số mạch phi tuyến sử dụng op-amp (chỉnh lưu, so
9 sánh,…)

CHƯƠNG 6. Mơ hình thực của khuếch đại thuật tốn
6.1 Cấu trúc của một vi mạch khuếch đại thuật toán



×