BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TƯ
VẤN THUẾ ĐỒNG NAI
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Phan Nguyễn Hồng Chánh
Sinh viên thực hiện: Lê Thúy Hiền
Mã số sinh viên: 1911180557
TP. Hồ Chí Minh, 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TƯ
VẤN THUẾ ĐỒNG NAI
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Phan Nguyễn Hồng Chánh
Sinh viên thực hiện: Lê Thúy Hiền
Mã số sinh viên: 1911180557
TP. Hồ Chí Minh, 2023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể q Thầy Cơ
khoa Tài chính-Thương mại Trường Đại học Cơng nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã
ln tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến thức q báu trong suốt những
năm qua. Đó chính là cơ sở, tiền đề vững chắc giúp em tự tin bước vào thực tế để tìn
hiểu và học hỏi nhiều hơn.
Tiếp đến, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo - Thạc sĩ Phan Nguyễn
Hồng Chánh – Giảng viên khoa Tài chính – Thương mại đã hết lịng quan tâm, giúp
đỡ, tận tình chỉ bảo và hướng dẫn, giúp em có những định hướng đúng đắn để có thể
hồn thành bài báo cáo tốt nhất.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị ở Công ty TNHH Tư vấn Thuế
Đồng Nai đã tận tình giúp đỡ, cho em những nhận xét, góp ý trong cơng việc, định
hướng giúp em đi sâu vào thực tế, cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành bài báo cáo này.
Với năng lực còn hạn chế bởi một sinh viên cũng như thời gian tìm hiểu tại Cơng ty
có hạn, nên sự nhìn nhận vấn đề khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được
những lời đóng góp ý kiến của q Thầy Cơ và Ban lãnh đạo Công ty để bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
Lê Thuý Hiền
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: Phan Nguyễn Hoàng Chánh
Học hàm / Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: Khoa Tài chính – Thương mại (HUTECH)
NHẬN XÉT VỀ Q TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: Lê Thúy Hiền
MSSV: 1911180557
Lớp: 19DKTB1
Thời gian thực tập: Từ 27/2/2023 đến 03/4/2023
Tại đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn Thuế Đồng Nai
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Khơng đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên
hướng dẫn:
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Tư vấn Thuế Đồng Nai
Địa chỉ: O.50, đường Đồng Khởi, khu phố 3, phường Tam Hòa, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai
Điện thoại liên lạc: 0906642969
Email:
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Lê Thúy Hiền
MSSV: 1911180557
Lớp: 19DKTB1
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 27/02/2023-03/04/2023
Tại bộ phận thực tập: Phòng kế tốn
Trong q trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị
3. Báo cáo thực tập phản ánh được quy trình nghiệp vụ hoạt động:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. Biên Hoà, Ngày 07 tháng 04 năm 2023
Đơn vị kiến tập
(ký tên và đóng dấu)
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Lê Thúy Hiền
Mã số sinh viên: 1911180557
Lớp: 19DKTB1
Tên đề tài: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư
vấn Thuế Đồng Nai
Tại đơn vị thực tập: Công ty TNHH Tư vấn Thuế Đồng Nai
STT Ngày,tháng Mô tả nội dung công việc Tụ đánh giá Ghi
mức độ chú
hoàng thành
công việc
1 27/02 Xếp hóa đơn đầu vào, đầu ra 90%
2 28/02 Làm quen với phần mềm kế toán 90%
SMART PRO
3 01/03 Nhập hóa đơn chi phí dịch vụ mua 85%
ngoài
4 02/03 Nhập hóa đơn bán ra 95%
5 03/03 Quyết toán lương năm 2022
6 06/03 Làm quen phần mềm HTKK 95%
7 07/03 Tổng hợp tờ khai thuế GTGT trên 95%
web Thuế Điện Tử
8 08/03 Nhập phiếu xuất kho nguyên vật 85%
liệu
9 09/03 Tổng hợp BCTC kèm Thuyết 95%
Minh
10 10/03 Tổng hợp tờ khai quyết toán 85%
Thuế, TNCN, TNDN
11 13/03 Đọc mục Thuế GTGT 95%
TT219/2013, Thuế TNDN
TT78/2014, Thuế TNCN
TT111/2013
12 14/03 Hạch toán lương tháng 2 cho nhân 95%
viên
13 15/03 Nhập hóa đơn đầu vào 85%
14 16/03 Nhập chứng từ ngân hàng 90%
15 17/03 Nhập chứng từ ngân hàng 95%
16 20/03 Tổng hợp báo cáo tài chính
17 21/03 Tra cứu hóa đơn đầu ra, đầu vào 95%
trên Hóa Đơn Điện tử
18 22/03 Lập bảng kê đầu vào 85%
19 23/03 Lập bảng kê bán ra 95%
20 24/03 Tổng hợp báo cáo thuế 90%
21 27/03 Quyết toán lương năm 2022 90%
22 28/03 Tổng hợp sổ sách năm 2022 80%
23 29/03 Nhập chứng từ ngân hàng 90%
24 30/03 Đối chiếu hóa đơn mua vào trên 85%
phần mềm SMART với bảng kê
GTGT
25 31/03 Đối chiếu hóa đơn bán ra trên 85%
phần mềm SMART với bảng kê
GTGT
26 03/04 Quyết toán lương quý 1 95%
Xác nhận của cán bộ hướng dẫn tại công ty Sinh viên thực tập
(Ký tên, ghi họ tên, , khơng phải đóng dấu) (ký tên, ghi họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG:
1.1.1. Khái niệm, nội dung
1.1.2. Chứng từ hạch toán
1.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch tốn
1.1.4. Các hình thức trả lương
1.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
1.2. KẾ TỐN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.2.1. Khái niệm, nội dung về các khoản trích theo lương
1.2.2. Chứng từ hạch toán
1.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
1.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
1.3. KẾ TỐN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN
SẢN XUẤT:
1.3.1. Khái niệm, nội dung
1.3.2. Chứng từ hạch toán
1.3.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
1.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.3.5. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp
1.4 KẾ TỐN CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ VÀO LAO ĐỘNG
1.4.1 Tạm ứng
1.4.2 Thuế thu nhập cá nhân
1.4.3. Các khoản bồi thường thiệt hại
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ ĐỒNG NAI
2.1. Tình hình đặc điểm chung của cơng ty
2.1.1. Quá trình hình thành
2.1.2. Quá trình phát triển
2.2. Tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất, kinh doanh
2.1.2. Quá trình phát triển
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng
2.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
2.3.3. Hình thức kế tốn, sổ kế tốn
2.3.4. Hệ thống chứng từ kế toán
2.3.5. Chế độ kế tốn vận dụng
2.4. Tình hình hoạt động của cơng ty trong giai đoạn hiện nay
CHƯƠNG 3. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ
ĐỒNG NAI
3.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.1.1. Nội dung về tiền lương
3.1.2. Chế độ làm việc, hình thức trả lương và cách tính lương tại công ty
3.1.3. Chứng từ hạch toán
3.1.4. Tài khoản sử dụng: TK 334- “ Phải trả người lao động
3.1.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
3.2.1. Nội dung về các khoản trích theo lương
3.2.2. Chứng từ hạch toán
3.2.3. Tài khoản sử dụng:
3.2.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
3.3. VÍ DỤ MINH HOẠ
CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
4.1. NHẬN XÉT
4.2. KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
BHXH Bảo Hiểm Xã Hội
BHYT Bảo Hiểm Y Tế
BHTN
KPCĐ Bảo Hiểm Thất Nghiệp
TT-BTC Kinh Phí Cơng Đồn
SDCK Thơng Tư Bộ Tài Chính
TK Số Dư Cuối Kì
PX Tài Khoản
SXKD Phân Xưởng
XDCB
TNCN Sản Xuất Kinh Doanh
GTGT Xây Dựng Cơ Bản
NLĐ Thu Nhập Cá Nhân
CNV Giá Trị Gia Tăng
TSCĐ Người Lao Động
CN Công Nhân Viên
DN Tài Sản Cố Định
TL Công Nhân
Doanh Nghiệp
Tiền Lương
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022
Bảng 3.1: Bảng chấm cơng tháng 12/2022
Bảng 3.2: Bảng thanh tốn tiền lương tháng 12/2022
Bảng 3.3: Bảng các khoản trích theo lương tháng 12/2022
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp trích trước tiền lương nghỉ phép
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Tư vấn Thuế Đông Nai
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ tại cơng ty.
Sơ đồ 3.1: Quy trình tính lương của cơng ty
Sơ đồ 3.2: Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ tiền lương
Sơ đồ 3.3: Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp nghiệp vụ các khoản trích theo
lương
PHẦN MỞ ĐẦU
............
Tiền lương là nguồn thu nhập gắn bó chặt chẽ với đời sống của người lao động,
việc xác định tiền lương rất quan trọng trong quản lý nhân sự. Việc trả công tăng
nhanh hay chậm ảnh hưởng đến rất nhiều yếu tố như: vốn sản xuất kinh doanh, tình
hình nhân sự, chất lượng sản phẩm làm ra và cuối cùng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc nâng cao thu nhập của người lao động là mục
tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và chính sách lương bổng là
một yếu tố khơng thể thiếu trong sự thành công của doanh nghiệp. Và Luôn luôn đi
liền với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ, đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao
động.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn Thuế Đồng Nai em đã có
cơ hội được tìm hiểu về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty.
Nó giúp em rất nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn những kiến thức mà em đã
được tiếp thu tại trường nhưng chưa có điều kiện áp dụng thực tế. Nhận thấy được tính
cần thiết và tầm quan trọng của tiền lương nên em chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Tư vấn Thuế Đồng Nai.
Trong q trình thực tập viết báo cáo, khó tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận
được sự chỉ bảo từ Cơ và Ban Giám Đốc công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG:
1.1.1. Khái niệm, nội dung
1.1.1.1. Khái niệm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng.
tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí
cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao
động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến bộ khoa học
kỹ thuật. Các doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí
tăng tích lũy cho đơn vị.
1.1.1.2. Nội dụng của quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lường mà doanh nghiệp dùng
để trả cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sử dụng. Đứng
trên góc độ hạch tốn, quỹ tiền lương được phân thành 2 loại: tiền lương chính và tiền
lương phụ.
Quỹ tiền lương chính: Là quỹ tiền lương trả cho người lao động được tính theo
khối lượng cơng việc hồn thành hoặc tính theo thời gian người lao động làm nhiệm
vụ chính tại doanh nghiệp. Bao gổm: Tiền lương theo sản phẩm, tiền lương theo thời
gian và các khoản phụ cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp độc hại…)
Quỹ tiền lương phụ: Là quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
người lao động không làm việc tại doanh nghiệp nhưng vẫn được hưởng lương theo
chế độ quy định như: tiền lương nghỉ phép năm, nghỉ lễ, tết, đi học, hội họp, nghỉ việc
riêng nhưng được hưởng lương v.v…
1.1.2. Chứng từ hạch toán
Hợp đồng lao động
Bảng chấm công
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành
Phiếu làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng phân bổ tiền lương
Một số chứng từ liên quan khác: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy xin tạm ứng…
1.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
1.1.3.1. Căn cứ pháp lý
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản phải trả và tình hình thanh tốn
các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động sẽ được phản ánh vào tài khoản 334 – “Phải trả người lao động”.
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 334 “Phải trả người lao động”
Các khoản tiền lương, tiền công, Các khoản tiền lương, tiền cơng,
tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và tiền thưởng có tính chất lương, BHXH
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng và các khoản khác phải trả, phải chi cho
trước cho người lao động người lao động
Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động
SDCK: Các khoản tiền lương, tiền
cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người
lao động
Trường hợp đặc biệt TK 334 có thể có số dư bên Nợ, thể hiện số tiền đã trả, đã
thanh toán lớn hơn số phải trả cho người lao động về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng và các khoản phải trả khác.
TK 334 – Phải trả người lao động, có 2 TK cấp 2
TK 3341 – Phải trả công nhân viên
TK 3348 – Phải trả người lao động khác.
1.1.3.3. Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả
lao động.
Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN) và kinh phí cơng đồn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sủ dụng quỹ tiền lương,
quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo về lao động và tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ
tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tại doanh nghiệp.
1.1.4. Các hình thức trả lương
Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động tại các doanh nghiệp được
tiến hành theo hai hình thức chủ yếu: hình thức trả lương theo thời gian và hình thức
trả lương theo sản phẩm.
1.1.4.1 Các hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo
thời gian thực tế làm việc, cấp bậc công việc và thanh lương cho người lao động. tiền
lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của
người lao động tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh
nghiệp. Trong mỗi thang lương, tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật
chuyên môn và chia làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương nhất
định.
Tiền lương trả theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay
tính theo thời gian có thưởng.
1.1.4.1.1. Trả lương theo thời gian giản đơn:
Trả lương theo thời = Lương cơ bản + Phụ cấp theo chế độ khi hoàn
gian giản đơn thành công việc và đạt yêu cầu
Tiền lương tháng là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương
trong các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động. Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng phổ biến nhất đối với công
nhân viên chức.
- Tiền lương phải trả trong tháng đối với doanh nghiệp nhà nước:
Mức lương x Hệ số + ∑ hệ số các khoản Số ngày
tối thiểu lương phụ cấp được hưởng công làm
theo ngạch theo quy định
Lương = bậc x việc thực tế
tháng trong
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định tháng
Lương tuần là tiền lương được tính và trả cho một tuần làm việc.
Lương Mức lương x 1
tuần = tháng 2
52
Lương ngày là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp dụng
cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên trong
thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, được trả cho hợp đồng ngắn hạn.
Lương Mức lương tháng
ngày =
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định (22 hoặc 26)
Lương giờ là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, thường được áp dụng để trả
lương cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở
để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm.
Lương Mức lương ngày
giờ
= Số giờ làm việc trong ngày theo quy định
(8)
1.1.4.1.2. Trả lương theo thời gian có thưởng
Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương
trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng
suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu… nhằm khuyến khích người lao động hồn
thành tốt các công việc được giao.
Trả lương theo thời gian = Trả lương theo thời gian + Các khoản tiền
có thưởng giản đơn thưởng
1.1.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động căn cứ
vào kết quả lao động, khối lương sản phẩm và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho
một đơn vị sản phẩm, lao vụ đó.
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lương được lĩnh = Số lượng sản phẩm, công việc x Đơn giá tiền
trong tháng hoàn thành lương
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay cho
một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này tiền
lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
đạt chất lượng và đơn giá tiền lương, khơng hạn chế khối lượng.
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
Hình thức này thường áp dụng để trả lương cho công nhân phụ, làm những
công việc phục vụ, hỗ trợ cho cơng nhân chính như sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng máy
móc thiết bị, cơng nhân vận chuyển, tiếp liệu v.v… trong các PX sản xuất. tiền lương
theo sản phẩm gián tiếp cũng đươc tính cho từng người lao động hay cho một tập thể
người lao động. Theo cách tính này, tiền lương người cơng nhân được lĩnh căn cứ vào
tiền lương sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận
gián tiếp do doanh nghiệp xác định. Cách tính lương này có tác dụng làm cho những
người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động SXKD vì gắn liền với lợi ích
kinh tế của bản thân họ.
Tiền lương được = tiền lương được lĩnh của x Tỷ lệ tiền lương của bộ
lĩnh trong tháng bộ phận trực tiếp sản xuất phận gián tiếp
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp, kết hợp với chế độ
khen thưởng do doanh nghiệp quy định như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết
kiệm nguyên vật liệu v.v
1.1.4.3 Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt
Doanh nghiệp phải trả lương khi người lao động làm ngồi giờ có thể là trả
lương làm thêm giờ hoặc trả lương làm việc vào ban đêm.
Đối với lao động trả lương theo thời gian
Nếu làm thêm ngoài giờ thì doanh nghiệp sẽ trả lương như sau:
Tiền lương làm = tiền lương giờ x 150% hoặc 200% x Số giờ làm
thêm giờ thực trả hoặc 300% thêm
Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường, mức 200% áo dụng
đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần, 300% áp dụng đối với giờ làm thêm
vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ Luật lao động. Nếu
được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thì chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền
lương giờ thực trả của công việc đang làm nếu làm ngày bình thường, 100% nếu là
ngày nghỉ hàng tuần, 200% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.
Nếu làm việc vào ban đêm
Tiền lương làm = tiền lương giờ x 150% hoặc 200% x Số giờ làm
thêm giờ thực trả hoặc 300% thêm
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm:
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = [(tiền lương giờ thực trả của ngày làm
việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300%) + (tiền lương giờ thực
trả của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 30%) + (20% x tiền lương giờ vào
ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hàng tuần hoặc của ngày
nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương)] x Số giờ làm thêm vào ban đêm
Đối với doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm:
Nếu làm thêm ngồi giờ thì doanh nghiệp sẽ trả lương như sau:
Tiền Số lượng Đơn giá tiền lương
của sản phẩm làm
lương sản phẩm 150% hoặc 200%
làm thêm = công việc x trong giờ tiêu chuẩn x
vào ban ngày hoặc 300%
giờ làm thêm
1.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Hàng tháng , tính tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo quy định phải trả
cho người lao động:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (tiền lương trả cho XDCB)
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp (tiền lương trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất tại phân xưởng)
Nợ TK 623 – Chi phí máy thi cơng (tiền lương trả cho cơng nhân sử dụng máy
thi cơng)
Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung (tiền lương trả cho công nhân sử dụng máy và
nhân viên quản lý tại phân xưởng)
Nợ 641 – Chi phí bán hàng (tiền lương trả cho công nhân và nhân viên bán
hàng)
Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (tiền lương trả cho cán bộ, nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (tổng tiền lương phải trả cho toàn
doanh nghiệp)
2. Khi xác định tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 – Trường hợp khen thưởng đột xuất
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng cho công nhân viên:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
3. Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản,…) phải phả cho công nhân viên:
Nợ TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Khi thanh toán BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334 – Phả trả người lao động
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
4. Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên (tiền tạm ứng còn thừa, tiền
bồi thường, thuế TNCN…):
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa chưa nộp lại quỹ
Có TK 1388: Tiền bồi thường và các khoản phải thu khác
Có TK 3335: Thuế TNcơng nhân của cơng nhân viên phải nộp
5. Khi ứng trước hoặc thực chi thanh tốn tiền lương, tiền cơng cho cơng nhân
viên và người lao động khác:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
6. Thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao động của
doanh nghiệp như tiền ăn giữa ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí…