BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN
CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
Trí tuệ và sáng tạo
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LỮ HÀNH
MIỀN ĐẤT VIỆT
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Dương
Lớp : Kế Toán 10B
Mã sinh viên : 7103402062
Hà Nội – Năm 2023
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
LỜI GIỚI THIỆU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp thì việc ứng dụng
cơng nghệ máy móc vào q trình hoạt động kinh doanh là không thể thiếu và bên cạnh
một yếu tố rất quan trọng trong quá trình vận hành cơng việc đó chính là con người.
Chính bởi con người là nhân tố quan trọng nhất là trong thời đại cơng nghệ phát triển vì
vậy mà con người chúng ta phải luôn luôn nỗ lực, không ngừng trau dồi tri thức bản thân,
học hỏi những công nghệ mới và lao động chăm chỉ. Trong thời đại công nghệ phát triển
của nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện của rất nhiều loại hình kinh doanh khác nhau tạo
ra sự canh tranh vô cùng gay gắt giữa các doanh nghiệp. Để tạo ra được sự phát triển
mạnh mẽ liên tục trong quá trình kinh doanh cũng như khẳng định được vị thế của mình
trong lĩnh vực kinh doanh của mình trong cơ chế thị trường giữa hàng triệu công ty thì
một trong những yếu tố quan trọng đó là doanh nghiệp phải thường xuyên tái tạo sức lao
động của người lao động. Đây là điều mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn
và để thực hiện hóa được điều này thì doanh nghiệp phải đưa ra được chính sách về tiền
lương thích hợp đối với người lao động.
Tiền lương là khoản thu nhập mà người lao động được hưởng khi doanh nghiệp trả
cho người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả mà người lao động đã
cống hiến. Tiền lương là khoản thu nhập chính của người lao động, ngoài ra khi làm việc
cùng doanh nghiệp người lao động cịn được hưởng các khoản trích theo lương như: Trợ
cấp, BHXH, BHYT, tiền thưởng,…Đối với doanh nghiệp chi phí tiền lương là một bộ
phận của sản xuất kinh doanh cấu thành lên giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp trong việc kinh doanh. Chính vì sự quan trọng của tiền lương nên việc doanh
nghiệp tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch tốn tốt và tính đúng thù lao của người lao
động, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo đúng thời hạn sẽ kích
thích hiệu quả và thời gian làm việc của người lao động từ đó nâng cao chất lượng cơng
việc, tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó ta có thể thấy kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cũng như bộ
phận kế toán đối với doanh nghiệp vô cùng quan trọng. Dưới sự chỉ dẫn và được tham gia
tìm hiểu vào cơng việc kế tốn tại cơng ty và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của anh, chị
1
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
trong phịng kế tốn. Đặc biệt dưới sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS. Nguyễn
Thị Phương Thanh em đã thực hiện được báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Nội dung báo
cáo ngoài phần giới thiệu và kết luận được chia làm ba chương sau :
CHƯƠNG I: TÓM LƯỢC Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN VÀ DỊCH VỤ LỮ HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VÀ DỊCH VỤ LỮ HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LỮ HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT
2
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.........................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH............................................................................................7
CHƯƠNG I.................................................................................................................................................7
TĨM LƯỢC Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ
DỊCH VỤ LỮ HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT.................................................................................................7
1.1.Thông tin chung về Công ty Cổ phần và Dịch vụ lữ hành Miền Đất Việt..............................................7
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Lữ hành Miền Đất
Việt............................................................................................................................................................... 7
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Lữ hành Miền Đất
Việt.............................................................................................................................................................. 9
1.3.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ máy của công ty . . .9
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty......................................................................9
1.3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý ...............................................10
1.4. Chức năng và lĩnh vực hoạt động........................................................................................................11
1.5. Khái quát chung về thông tin tài chính của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Lữ hành Miền
Đất Việt (2020 - 2022)...............................................................................................................................13
1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn của Cơng ty.....................................................................................13
1.5.2. Tình hình về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..............................................................15
CHƯƠNG II.............................................................................................................................................19
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH LỮ HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT.......................19
2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch lữ hành Miền
Đất Việt......................................................................................................................................................19
2.1.a. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................................................................19
2.1.b. Quy định/ quy chế đối với người lao động của Cơng ty................................................................20
2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ lữ hành Miền Đất Việt.........22
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty......................................................................................22
2.3. Thực trạng về tình hình hoạt động của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Du lịch lữ hành Miền Đất
Việt............................................................................................................................................................. 27
3
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
2.4. Thực trạng về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ lữ hành Miền Đất Việt 29
2.4.1. Kế toán vốn bằng tiền...................................................................................................................29
2.4.2. Kế toán tài sản cố định.................................................................................................................35
2.4.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................................................40
2.4.4. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................................................50
2.5. Một số nhận xét về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ lữ hành Miền Đất
Việt............................................................................................................................................................. 64
2.5.1. Ưu điểm........................................................................................................................................64
2.5.2. Nhược điểm..................................................................................................................................64
CHƯƠNG III............................................................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH LỮ HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT.......................65
3.1. Những ưu điểm và hạn chế tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch lữ hành Miền Đất Việt.......65
3.1.1. Những ưu điểm về bộ máy quản lý cơng tác kế tốn....................................................................65
3.1.2. Những hạn chế về bộ máy quản lý công tác kế toán.....................................................................66
3.2. Những đề xuất, kiến nghị về các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế.......................................66
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện bộ máy quản lý cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
và Du lịch lữ hành Miền Đất Việt..............................................................................................................69
4
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
3 BHXH Bảo hiểm xã hội
4 BHYT Bảo hiểm Y tế
5 KPCĐ Kinh phí cơng đồn
6 KT Kế toán
7 LĐ Lao động
8 NKC Nhật ký chung
9 TK Tài khoản
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH
5
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
Sơ đồ 1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty …………………………….…...9
Sơ đồ 2.1. Sơ đị quy trình hoạt động kinh doanh bán hàng của Công ty……………......18
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ………………………………………....21
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy tính MISA . …………23
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung ……………...24
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch tốn chi tiết tiền mặt …………………………………….…...31
Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch tốn chi tiết tiền gửi ngân hàng ………………..………….....32
Sơ đồ 2.7. Kết cấu của tài khoản 338 “ Phải trả, phải nộp khác” …………………….....42
Sơ đồ 2.8. Quy trình tính lương trên hệ thống phần mềm kế tốn máy tính …..………...43
Sơ đồ 2.9. Trình tự hạch toán kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ…………….….....52
Sơ đồ 2.10. Trình tự hạch tốn về chi phí giá vốn hàng bán ……………………….…....53
Sơ đồ 2.11. Trình tự hạch tốn về chi phí bán hàng………………………………….......55
Sơ đồ 2.12. Trình tự hạch tốn về chi phí quản lý doanh nghiệp…………………….......57
Sơ đồ 2.13. Trình tự hạch tốn về xác định kết quả kinh doanh………………………....59
Bảng 2.1. Bảng báo cáo về tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty qua 3 năm .............13
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm ..............15
Bảng 2.4. Bảng chấm công của Bộ phận kinh doanh trong tháng 4/2023 ……………....38
Bảng 2.6. Bảng thanh toán lương của Bộ phận kinh doanh trong tháng 10/2022 ............40
Hình 2.2. Giao diện phần mềm kế tốn MISA ..................................................................22
Hình 2.3. Phiếu thu của nghiệp vụ rút tiền gửi về quỹ …………………………………..33
Hình 2.4. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ phiếu chi về nộp tiền mặt vào tài khoản …..….34
Hình 2.5. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ phiếu chi về chi tiền trả nợ cho nhà cung cấp...35
Hình 2.6. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tài sản cố định…………………………............37
Hình 2.7. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tài sản cố định ……………………………..….38
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT của nghiệp vụ mua hàng …………………………………..…39
Hình 2.9. Phiếu thu của nghiệp vụ thu tiền hàng bán ……………………………….…..56
Hình 2.10. Phiếu chi của nghiệp vụ về chi tiền mặt mua dịch vụ ……………………..…61
Hình 2.11. Màn hình nhập liệu về nghiệp vụ chi tiền mua dịch vụ ……………………..62
CHƯƠNG I
6
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
TĨM LƯỢC Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VÀ DỊCH VỤ LỮ HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT
1.1.Thông tin chung về Công ty Cổ phần và Dịch vụ lữ hành Miền Đất Việt
Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH LỮ HÀNH MIỀN
ĐẤT VIỆT
Tên viết tắt: VILAND TRAVEL., JSC
Giám Đốc: Trần Văn Quân
Địa chỉ: Số 70 Phú Viên, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
Website :
Mã số thuế: 0105977064
Số điện thoại: 02439310292
Ngày hoạt động: 22/08/2012
Quản lý bởi: Chi Cục Thuế Quận Long Biên
Loại hình Doanh Nghiệp: Cơng ty Cổ Phần
1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương mại và Du
lịch Lữ hành Miền Đất Việt
Công Ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Lữ hành Miền Đất Việt (Viland Travel)
được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 22/08/2012 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Công Ty Cổ phần Thương mại và du lịch Lữ
hành Miền Đất Việt chuyên kinh doanh về các dịch vụ du lịch, điều hành tour du lịch,
dịch vụ phục vụ ăn uống, bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh, bán buôn đồ
uống, bán buôn đồ dùng cho gia đình và các dịch vụ liên quan đến in, khai thác muối,…
Thời gian đầu khi mới thành lập công ty hoạt động năm 2012 Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Lữ hành Miền Đất Việt tuy chỉ với quy mô nhỏ nhưng cơng ty đã
khơng ngừng nỗ lực hồn thiện về bộ máy tổ chức, cải tiến công nghệ, đầu tư trang thiết
bị hiện đại để đem lại hiệu quả cao nhất cho công việc và nâng cao được chất lượng hoạt
động dịch vụ kinh doanh, đề xuất những dịch vụ tốt nhất và luôn luôn lựa chọn các sản
phẩm về các mặt hàng đồ uống phải luôn được đảm bảo an tồn. Nhờ sự cẩn trọng trong
từng cơng việc và khơng ngừng phát triển hồn thiện mỗi ngày sau 10 năm hoạt động
7
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
kinh doanh về dịch vụ công ty giờ đã chỗ đứng riêng trong lĩnh vực và cũng như có lượng
khách hàng thân thiết ổn định.
Công Ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Lữ hành Miền Đất Việt luôn quan tâm đến
chất lượng hiệu quả cơng việc. Kể từ đó đến nay, Cùng sự nỗ lực của ban Giám Đốc cùng
đội ngũ nhân viên đồng hành tại công ty công ty đã và đang ngày càng phát triển mạnh
mẽ hơn. Tính đến thời điểm hiện tại đội ngũ nhân viên của công ty đều là những nhân
viên có kinh nghiệm, chuyên nghiệp, năng động, nhiệt tình và sáng tạo. Những năm qua
cơng ty đã cung cấp nhiều các sản phẩm về dịch vụ, mặt hàng đồ uống của mình đến với
nhiều khách hàng khơng chỉ ở khu vực Hà Nội mà còn ở các khu vực trên toàn quốc.
Cùng với sự phát triển của cơng nghệ số, để có thể phát triển mạnh mẽ, Công ty Cổ
Phần Thương mại và Du lịch Lữ hành Miền Đất Việt luôn luôn hộc hỏi, chủ động ứng
dụng công nghệ khoa học vào quá trình làm việc, chủ động phát huy những điểm mạnh
của đội ngũ nhân viên. Đặc biệt trong quá trình làm việc với tính chất cơng việc về lĩnh
vực dịch vụ công ty luôn luôn coi trọng và ứng dụng các cơng nghệ có tính chất bảo mật
cao nhất để luôn luôn chắc chắn đảm bảo được mọi thông tin cá nhân của tất cả khách
hàng cũng như quá trình giao dịch kinh doanh của khách hàng với công ty.
Viland Travel không chỉ là thương hiệu mà cịn là một di sản mà cơng ty thực
sự tự hào. Là một trong những công ty du lịch và điều hành tour du lịch lớn nhất
của Việt Nam, có trụ sở tại Hà Nội, cơng ty cung cấp nhiều lựa chọn điểm đến nhất
từ các tour du lịch chính, đến những điểm kỳ lạ trên khắp Đông Dương (lục địa
châu Á giữa Ấn Độ và Trung Quốc). Trong suốt q trình hoạt động kinh doanh
cơng ty ln tự hào và nỗ lực tìm kếm khám phá những địa điểm du lịch mới, trong
khi liên tục xem xét những điểm đến hiện tại để cung cấp hành trình và trải nghiệm
tốt hơn. Bằng cách thiết lập và duy trì mối quan hệ mạnh mẽ với khách hàng,
khách hàng tiềm năng và đối tác kinh doanh của công ty, công ty cố gắng để trở
thành một công ty du lịch đáng tin cậy, cung cấp các gói chất lượng tốt nhất với
giá cả hợp lý. Kể từ khi thành lập, công ty luôn nhấn mạnh vào việc làm hài lịng
khách hàng và ln đáp ứng mong đợi của khách hàng.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
8
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
Lữ hành Miền Đất Việt
Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Lữ hành Miền
Đất Việt được tổ chức theo hình thức trực tiếp. Đó là sự điều hành có kế hoạch,
các mối quan hệ giữa các chủ thể quản lý với từng đối tượng quản lý ở các phòng
ban kết hợp với nhau nhằm phát huy được thế mạnh tổng hợp của công ty nhưng
không tách rời với nguyên tắc chế độ của Nhà Nước.
1.3.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ máy
của công ty
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM
ĐỐC
GIÁM GIÁM ĐỐC GIÁM
ĐỐC MAKETING ĐỐC KỸ
KINH THUẬT
DOANH
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
KẾ KẾ KINH KỸ
DOANH
TOÁN HOẠCH THUẬT
9
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
1.3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
- Ban giám đốc công ty gồm:
Hội Đồng Quản Trị: là Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền
nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, không
thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
Tổng Giám đốc công ty: là người điều hành các công việc kinh doanh của công ty;
Tổng giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị công ty; đồng thời chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao.
Giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ tham mưu, định hướng cho Tổng Giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, chế độ chính sách tài chính, kiểm tra và phân tích hoạt động về
chế độ tài chính kế tốn của Nhà nước tại doanh nghiệp. Tập hợp chi phí tính giá thành
sản phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Giám đốc Maketing: có nhiệm vụ vạch ra các chiến lược hoạt động của cơng ty, chịu
trách nhiệm về tồn bộ thiết kế các sản phẩm, mẫu mã, tổ chức các sự kiện quảng cáo sản
phẩm, đặt chỗ quảng cáo trên truyền hình, báo chí…
Giám đốc kỹ thuật: có nhiệm vụ lên kế hoạch kiểm tra và bảo dưỡng cùng giám sát
chặt chẽ các thiết bị, bộ máy về các dụng cụ máy tính văn phịng, các boong tàu du lịch,
chịu trách nhiệm theo dõi tất cả các vấn đề về lỹ thuật xử lý các thiết bị máy, các bông tàu
không đạt yêu cầu kỹ thuật, xác định, đánh giá chất lượng trước khi chuyển giao cho
khách hàng. Các vật tư nhập về đều đuợc kiểm tra chặt chẽ.
- Các chun mơn nghiệp vụ phịng ban:
Phịng kế tốn: có nhiệm vụ thực hiện cơng tác tài chính, kế tốn của cơng ty theo quy
định của cơng ty và Nhà nước cụ thể như sau: theo dõi, quản lý an tồn tiền vốn, vật tư,
tài sản của cơng ty, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh; quản lý các chứng từ
thanh toán và thanh toán đảm bảo đúng quy định về tái chính; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
10
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
theo quy định hiện hành; thực hiện các chế độ báo cáo theo pháp lệnh kế toán thống kê;
theo dõi, phản ánh kịp thời chính xác q trình mua bán kinh doanh hàng hoá để giúp cho
cấp trên có những chiến lược kinh doanh kịp thời, và các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
cơng.
Phịng kế hoạch: tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch sản xuất, xây dựng kế hoạch về
vật tư theo tháng, quý, năm, cân đối giữa khả năng thực hiện và kế hoạch đặt ra, xây dựng
định mức vật tư giúp phòng kế tốn tính ra hao phí định mức.
Phịng kinh doanh: là bộ phận chịu trách nhiệm nghiên cứu, phát triển, phân phối sản
phẩm dịch vụ, tìm kiếm khách hàng, mang lại doanh thu cho cơng ty… Những người làm
trong phịng kinh doanh đều có mục đích duy nhất là gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho
cơng ty.
Phịng kỹ thuật: có chức năng chuyên kiểm tra, sửa chữa các loại máy móc thiết bị,
đảm bảo u cầu về tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định phục vụ cho công việc và dịch
vụ du lịch khách hàng. Bên cạnh đó, phịng kỹ thuật cịn thực hiện nhiệm vụ kiểm tra các
yêu cầu về chất lượng thiết bị máy móc boong tàu trước khi bàn giao cho khách hàng.
1.4. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Chức năng :
- Cung cấp các dịch vụ du lịch, các tour du lịch trong và ngoài nước.
- Cung cấp các loại dịch vụ cho thuê các boong tàu giá cả hợp lý.
- Bán buôn, bán lẻ các loại sản phẩm mặt hàng về đồ uống cho các cửa hàng chuyên
doanh.
- Cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Cung cấp cấc dịch vụ, tư vấn hỗ trợ khách hàng về các địa điểm du lịch.
- Luôn luôn hỗ trợ khách hàng cần bằng mọi cách trong khả năng của cơng ty.
- Nâng cao khả năng kinh doanh, trình độ quản lý đem đến những mặt hàng, dịch vụ chất
lượng nhất đến với khách hàng đồng thời quảng bá được nền văn hóa địa phương đến với
mọi khách hàng.
Nhiệm vụ :
- Công ty là cung cấp các sản phẩm và các dịch vụ về du lịch, vận chuyển,… chất lượng
đối với khách hàng và đem đến sự tin cậy của các sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng.
11
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
- Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký và nộp thuế đầy đủ đúng hạn cho Nhà nước.
- Tuân thủ các điều luật về kinh doanh doanh nghiệp, thương mại, lao động,…
- Tìm kiếm được khách hàng tiềm năng có nhu cầu về du lịch và các khách hàng có mong
muốn về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa về đồ uống.
- Tuân thủ đúng trong sự kiểm tra và giám sát của cơ quan có thẩm quyền.
Lĩnh vực hoạt động :
Đại lý du lịch (ngành chính)
Chi tiết: Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế;
Điều hành tour du lịch
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Dịch vụ phục vụ đồ uống
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Bán bn, lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục
vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)
Quảng cáo
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Tầm nhìn:
- Cơng ty khơng ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên với mong muốn hướng
đến một đội ngũ nhân viên ln tích cực hết mình trong cơng việc, sáng tạo trong mọi kế
hoạch phát triển của công ty về dài hạn có hiệu quả kinh tế, tinh thần vượt khó khăn trong
mỗi giai đoạn của cơng ty.
- Những yếu tố về chất lượng sản phẩm, địa điểm du lịch uy tín hay dịch vụ ăn uống đảm
bảo sức khỏe,… đều chính là những điều cơng ty đặt lên hàng đầu để tạo dựng lên thương
hiệu vững chắc nhất giúp công ty phát triển lớn mạnh trong tương lai từ đó tiếp cận được
nhiều khách hàng mới với mong muốn đưa các dịch vụ và các sản phẩm chất lượng.
người bạn đồng hành cùng quý khách hàng trên hành trình chinh phục, khám phá những
12
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
miền đất mới. Doanh nghiệp cố gắng phấn đấu không ngừng để thành "gương mặt thân
quen" đối với khách hàng khi có nhu cầu đi du lịch.
- Cơng ty ln sẵn sàng là nơi trao gởi niềm tin lý tưởng của khách hàng. Đến việc trải
nghiệm các dịch vụ du lịch bạn sẽ được tận hưởng những dịch vụ đạt chuẩn, tuyệt vời
nhất.
Sứ mệnh:
- Đội ngũ nhân viên công ty khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn để đạt được hiệu
suất làm việc cao từ đó có thể đem đến được cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ
chất lượng nhất đến với khách hàng từ đó tạo dựng được lên lòng tin, độ tin cậy và sự uy
tín của cơng ty với khách hàng.
- Mang lại lợi ích kinh tế đến với các đối tác của công ty, cải tiến và đa dạng hóa nhiều
hơn các loại sản phẩm và hình thức dịch vụ, ln ln đảm bảo về độ tin tưởng và hài
lòng về chất lượng.
- Cơng ty ln cố gắng cân nhắc, tính tốn thận trọng để tạo ra một tour du lịch cao cấp,
chất lượng với mức giá phải chăng, phù hợp với mặt bằng chung để khách hàng cảm thấy
xứng đáng, hài lòng khi lựa chọn dịch vụ của chúng tơi.
- Ngồi ra, Tạo cơ hội việc làm cùng hợp tác và phát triển giữa công ty cùng với đội ngũ
nhân viên ngày càng phát triển mạnh mẽ.
1.5. Khái quát chung về thông tin tài chính của Cơng ty Cổ phần Thương mại và
Du lịch Lữ hành Miền Đất Việt (2020 - 2022)
1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn của Cơng ty
Dưới đây là một số chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong 3 năm hoạt động gần nhất
năm 2020 – 2021 – 2022:
Bảng 2.1. Bảng báo cáo về tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm
2020 - 2021- 2022
(Đơn vị tính: đồng)
Năm 2021/2020 Năm 2022/2021
13
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
Tuyệt đối Tỷ Tỷ
lệ % Tuyệt đối lệ
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
%
Tổng
Tài Sản 40.644.689.148 32.310.596.487 39.460.088.265 (20.5) 7.149.419.778 22.1
(8.334.092.661) 3
TSNH 18.884.182.350 13.871.835.624 22.515.052.334 (26.54) 8.643.216.710 62.3
(5.012.346.726) 1
TSDH 21.760.506.798 18.438.760.863 16.945.035.931 (3.321.745.935) (15.27) (1.492.724.932) (8.10)
Tổng 32.310.596.487 39.460.088.265 (8.334.092.661) (20.50) 7.149.419.778 22.13
Nguồn Vốn 40.644.689.148 10.973.561.780 9.857.987.560 4.131.318.936 60.38 (1.115.574.220) (10.17)
21.337.034.707 29.602.100.705 (12.465.411.597) (36.88) 8.265.065.998 38.74
Nợ Phải 6.842.242.844
Trả 33.802.446.304
Vốn Chủ
Sở Hữu
(Nguồn: Phịng Kế Tốn)
Cơ cấu về tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm qua bảng 2.1 nhìn chung
tình hình về tài sản và nguồn vốn cơng ty có xu hướng giảm trong 3 năm gần đây. Nguyên
nhân của việc suy giảm tài sản và nguồn vốn đến từ đại dịch bệnh Covid-19 vì thời gian
diễn biến dịch bệnh phức tạp nên tình hình tài chính của Cơng ty bị ảnh hưởng trực tiếp
dẫn đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn có xu hướng giảm dần trong 3 năm.
- Về tài sản ngắn hạn (TSNH) năm 2021 có xu hướng giảm -5.012.346.726 so với năm
2020 với tỷ lệ 26.54 %. Nguyên nhân việc suy giảm hoạt động kinh doanh do trong năm
2021 tình hình dịch bệnh Covid diễn ra phức tạp nên quy mô hoạt động của công ty bắt
buộc phải thu hẹp lại dẫn đến việc các khoản về tiền và tương đương tiền giảm, hàng tồn
kho giảm và khoản đầu tư tài chính giảm dẫn đến việc tài sản ngắn hạn bị suy giảm và
tổng tài sản có xu hướng giảm. Năm 2022 tài sản ngắn hạn (TSNH) có xu hướng tăng
8.643.216.710 đồng với tỷ lệ 63.31 %. Điều này có thể thấy trong 3 năm qua tình hình
dịch bệnh đã dần ổn định nên việc hoạt động kinh doanh của cơng ty dần đưa ra chính
sách mở rộng hơn về quy mô hoạt động kinh doanh nên hàng tồn kho có xu hướng tăng
lên, phải thu khách hàng tăng và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng.
- Về tài sản dài hạn (TSDH) năm 2021 so với năm 2020 có xu hướng giảm -
14
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
3.321.745.935 đồng với tỷ lệ 15.27 %. Năm 2022 so với năm 2021 có xu hướng giảm -
1.492.724.932 đồng với tỷ lệ 8.10 %. Nguyên nhân tài sản dài hạn tăng chủ yếu trong
năm 2022 là từ tài sản cố định hữu hình. Điều này chứng tỏ việc cơng ty đầu tư nâng cấp
các hệ thống máy móc để nâng tầm chất lượng phục vụ cho dịch vụ hoạt động kinh doanh
du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu về chất lượng, hình ảnh sản phẩm dịch vụ và duy trì sự
cạnh tranh với các cơng ty trong lĩnh vực.
- Về Nợ phải trả (NPT) năm 2021 có xu hướng tăng mạnh 4.131.318.936 đồng so với
năm 2020 với tỷ lệ 60.38 %. Nguyên nhân nợ phải trả trong năm 2021 tăng là do các
khoản nợ ngắn hạn về khoản phải trả người bán ngắn hạn tăng, phải trả người lao động
tăng và nợ dài hạn chủ yếu đến từ các khoản vay dài hạn. Năm 2022 nợ phải trả có xu
hướng giảm nhẹ -1.115.574.220 đồng so với năm 2021 với tỷ lệ 10.17 %, nguyên nhân
chủ yếu do nợ ngắn hạn trong đó khoản phải trả người bán ngắn hạn và người mua trả tiền
trước ngắn hạn giảm nhẹ. Điều này chứng tỏ trong năm công ty đã tăng cường huy động
vốn và thực tế khả năng huy động vốn của công ty cũng tăng.
- Vốn chủ sở hữu (VCSH) Năm 2021 có xu hướng giảm -12.465.411.597 đồng so với
năm 2020 với tỷ lệ 36.88 %. Năm 2022 có xu hướng tăng 8.265.065.998 đồng so với năm
2021 với tỷ lệ 38.74 %. Nguyên nhân việc vốn chủ sở tăng rồi lại giảm như vậy chủ yếu
là vì tác động của dịch bệnh Covid-19 trong năm 2021 gây ra ra việc vốn góp của cơng ty
bị suy giảm trong suốt 3 năm. Điều này có thể dự đốn trong kỳ năm 2022 cơng ty đạt
hiệu quả kinh doanh tăng; từ đó để lại một khối lượng lợi nhuận khá lớn bổ sung vốn, đáp
ứng nhu cầu tăng vốn trong năm, hoặc do trong năm tăng được hiệu quả kinh doanh từ đó
thu hút được vốn đầu tư của chủ sở hữu.
1.5.2. Tình hình về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
2020 - 2021 – 2022
(Đơn vị tính: đồng)
Chỉ Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm2021/2020 Năm 2022/2021
tiêu Tuyệt đối Tỷ lệ Tuyệt đối Tỷ lệ
% %
15
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
1.Doan 60.818.717.42 42.564.651.25 56.783.985.32 (18.254.066.16 (30.014) 14.219.334.07 33.406
h thu 6 9) 0
thuần 5 6
bán 30.351.876.98
hàng 33.431.562.76 25.984.461.24 7 (7.447.101.518) (22.276) 4.967.415.742 19.111
và
CCDV 3 5 25.832.108.33
9
2.Giá 27.387.154.66 16.580.190.01 (10.806.964.65 (39.460) 9.251.918.328 55.801
vốn 1)
hàng 2 1
bán
3.Lợi
nhuận
gộp về
bán
hàng
và
CCDV
4.Doan 824.125.654 110.864.452 572.451.356 (713.261.202) (86.548) 461.586.904 416.352
h thu 35.987.123 13.352.651 30.876.231 (22.634.472) (62.896) 17.523.580 131.237
hoạt
động
tài
chính
5. Chi
phí tài
chính
6.Chi 4.561.876.462 835.267.823 2.963.876.543 (3.726.608.639) (81.690) 3.128.608.720 374.564
phí bán 13.765.345.87 9.346.787.981 12.983.951.76 (4.418.557.895) (32.099) 3.637.163.784 38.914
hàng 6 6.495.646.008 5 (3.352.424.847) (34.041) 2.930.209.148 45.110
9.848.070.855 9.425.855.156
7. Chi 598.542.898 443.755.912 286.688 (282.291.133) (47.163
phí 154.786.986 240.927.452 316.251.765 (312.060.535) (56.432) 241.218.535 )
QLDN 552.987.987 482.145.987 100.121
8.Lợi
nhuận
thuần
từ
HĐKD
9. Thu
nhập
khác
10. Chi
phí
khác
16
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
11. Lợi (398.201.001) 357.615.446 (165.894.222) 755.816.447 (189.808 (523.509.668) (146.389
nhuận
khác ) )
12. 9.449.869.854 6.853.261.454 9.259.960.934 (2.596.608.400) (27.478) 2.406.699.480 35.118
Tổng
lợi 1.894.875.356 1.365.765.986 1.847.985.586 (529.109.370) (27.923) 482.219.600 35.308
nhuận 7.554.994.498 5.487.495.468 7.411.975.348 (2.067.499.030) (27.366) 1.924.479.880 35.070
trước
thuế (Nguồn: Phịng Kế Tốn)
13.
Thuế
TNDN
14. Lợi
nhuận
sau
thuế
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong 3 năm qua qua bảng 2.2
về các chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận
sau thuế đều biến động tăng giảm không ổn định; điều này cho thấy kết quả kinh doanh
của cơng ty trong 2022 có xu hướng tăng trưởng khả quan hơn so với năm 2021, nó thể
hiện sự
cố gắng của cơng ty trong q trình tìm kiếm lợi nhuận phát triển cơng ty, đồng thời nó
cũng cho thấy hướng phát triển của cơng ty trong q trình kinh doanh sau khi mà trải qua
tình hình dịch bệnh Covid -19.
- Về doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 có chiều hướng giảm
mạnh
-18.254.006.169 đồng so với năm 2020 với tỷ lệ 30.014 %. Nguyên nhân của việc doanh
thu thuần giảm mạnh đến từ tình hình dịch bệnh Covid -19 tại thời điểm năm 2021 diễn ra
đại dịch quá phức tạp lên mọi hoạt động bán hàng tiếp cận trực trực tiếp với khách hàng
gần như hoàn toàn bị dừng lại. Năm 2022 doanh thu thuần có xu hướng tăng trưởng khởi
sắc lên 14.219.334.070 đồng so với năm 2021 với tỷ lệ 33.406 %.
- Về chi phí về tài chính, chi phí bán hàng trong năm 2021 đều có chiều hướng giảm so
với năm 2020. Bởi ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh lên các khoản về chi phí trong q
trình tiếp cận với khách hàng trực tiếp cũng suy giảm. Đồng thời, chỉ tiêu chi phí về quản
17
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
lý doanh nghiệp có suy giảm -4.418.557.895 với tỷ lệ 32.099 % bởi lí do về vấn đề cắt
giảm nhân sự trong tình hình kinh tế khó khăn Cơng ty khơng đủ nguồn lực kinh tế để làm
việc với nhân sự trong Công ty. Năm 2022 chi phí về tài chính, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp đều có sự tăng trưởng nhẹ trong hoạt động kinh doanh của công
ty.
Do tốc độ tăng giảm của doanh thu thay đổi nhanh hơn tốc độ tăng giảm của chi phí
lên lợi nhuận thuần của năm 2021 giảm nhiều so với năm 2020 là -3.352.424.847 đồng
với tỷ lệ 34.041 %. Năm 2022 lợi nhuận thuần có xu hướng tăng trưởng khả quan hơn so
với năm 2021 là 2.930.209.148 đồng với tỷ lệ 45.110 %. Với đặc thù của lĩnh vực kinh
doanh về dịch vụ nên trong năm 2021 bị ảnh hưởng nặng nề gây ra việc nguồn doanh thu
và lợi nhuận bị suy giảm nghiêm trọng.
Với những khó khăn về tình hình kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
thì doanh nghiệp trong năm 2023 sẽ cần phải linh hoạt trong mọi hoàn cảnh kinh tế cũng
như phải có những kế hoạch phát triển trong năm để có thể đạt được những thành tựu về
hoạt động kinh doanh nhất định đồng thời cũng hướng tới việc kiểm sốt được chi phí
hoạt động kinh doanh để cơng ty có hiệu suất hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn.
Bảng 2.3. Bảng phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty trong 3 năm
2020-2021-2022
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch Chênh lệch
4.00 2021/2020 2022/2021
1. Hệ số khả năng 5.94 2.94 2.45
thanh toán hiện hành 2.34 (3.00) 1.06
3.02 1.32 1.99
2. Hệ số khả năng (1.70) 1.13
thanh toán ngắn hạn 2.85 1.28
(1.60) 1.08
3. Hệ số khả năng 2.13 1.13 (0.88) 0.89
thanh toán nhanh
4. Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
Trong 3 năm hoạt động kinh doanh của Cơng ty nhìn từ bảng 2.3 thì 4 hệ số khả
năng thanh tốn hiện hành, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh
18
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh
toán nhanh và hệ số khả năng thanh tốn tức thời của cơng ty có xu hướng giảm dần. Đặc
biệt, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn trong 3 năm đều thể hiện con số lớn hơn 1 cho
thấy công ty đã làm việc và hoạt động có hiệu quả, đảm bảo được khả năng thanh tốn các
khoản nợ, năng lực tài chính ổn định giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển.
Đối với hệ số khả năng thanh tốn ngắn hạn trong năm 2021 có xu hướng thấp hơn so
với năm 2021 và 2022 tuy vậy nhưng vẫn đảm bảo được hệ số thanh toán ngắn hạn lớn
hơn 1 nguyên nhân có thể từ giá trị hàng tồn kho lớn, khó chuyển hóa thành giá trị thực tế
trong thời gian ngắn. Về hệ số thanh toán ngắn hạn nhìn chung trong 3 năm hoạt động của
Cơng ty khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn của mình, cơng ty có vốn lưu chuyển,
tình hình tài chính của cơng ty an tồn, lành mạnh
Đối với hệ số khả năng thanh toán tức thời, hệ số khả năng thanh toán tức thời đều rất
lớn cho thấy cơng ty hồn tồn có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn và quá hạn bằng
tiền và tương đương tiền của mình. Tuy nhiên, cơng ty vẫn để tồn tại các khoản vay đến
hạn và quá hạn, cơng ty vẫn cịn những hạn chế về việc chấp hành tốt kỉ luật thanh toán
với chủ nợ. Điều này ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH LỮ
HÀNH MIỀN ĐẤT VIỆT
2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại
và Du lịch lữ hành Miền Đất Việt
2.1.a. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Đặc điểm của Công ty là về lĩnh vực dịch vụ nên quy trình hoạt động kinh doanh là
cũng là quy trình khép kín riêng của cơng ty từ q trình chuẩn bị cho đến quá trình thực
hiện giao dịch bán hàng của doanh nghiệp gồm 7 bước, cụ thể :
Chuẩn bị Chăm sóc
kế hoạch khách sau
sản phẩm dịch vụ
SVTH : LÊ THỊ THÙY DƯƠNG SƠ ĐỒ QUY
19
TRÌNH BÁN
HÀNG