Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

1 bai bao khoa hoc tham du hoi nghi thanh lap truong thang 5 2018 5 trang edit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.37 KB, 5 trang )

3

TẠP CHÍ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ GIAO THƠNG VẬN TẢI, SỐ 26-02/2018

THỰC HÀNH VÀ MÔ PHỎNG – GIẢI PHÁP RÚT NGẮN

KHOẢNG CÁCH GIỮA ĐÀO TẠO VÀ THỰC TẾ CÔNG VIỆC

PRACTICE AND SIMULATION – SOLUTION FOR FILLING THE GAP
BETWEEN TRAINING AND INDUSTRY

Ths. Mai Văn Thành

Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn, Việt Nam,

Tóm tắt: Như chúng ta đã biết, việc học vững những kiến thức về lý thuyết, về nguyên lý căn bản và chuyên
môn giúp cho sinh viên hiểu được những vấn đề cần nắm bắt và cần giải quyết như thế nào cho phù hợp cũng
như đảm bảo khơng bỏ sót bất kỳ yếu tố nào khi xử lý vấn đề. Nhưng nếu sinh viên được đào tạo vững những
kiến thức lý thuyết là nêu ra được vấn đề thì việc học thực hành với những nội dung sát thực tế sẽ là chìa khóa
để giải quyết tốt nhất các vấn đề đó. Hiện nay, bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành tuyển dụng đều mong
muốn ứng viên mà mình tuyển vào phải làm ngay đươc cơng việc và hiệu quả cao. Chính vì thế, việc đánh giá
cao nguồn nhân lực mà trường cung cấp cho thị trường lao động (các sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường) là
minh chứng cho tính hấp dẫn cao cũng như uy tín đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cho thị trường của một
Trường đại học. Tóm lại, Sự kết hợp phù hợp giữa hoạt động đào tạo lý thuyết và hoạt động đào tạo thực hành,
mô phỏng sát thực tế sẽ tạo ra một đội ngũ nhân lực có chất lượng đào tạo tốt về lý luận, giỏi về thực hành mà
Trường cung cấp cho xã hội.

Từ Khóa: học lý thuyết, học thực hành, thực tế, mơ phỏng tình huống, nhân lực chất lượng cao.

Abstract: Attaining solid knowledge of theory, basic principles and expertise helps students to understand
issues, possible solutions and cover all aspects in problem solving. Theoretical eduation helps students learn


how to describe the issues, whereas real practice helps them to solve those issues in reality. Nowadays,
recruiters expect candidates to work efficiently after their graduation. Thereby, high appreciation to human
resource that universities provide to labour market proves the high attration and training prestige of the
universities. In short, the combination of theoretical and practical training and simulation will provide high
quality personal resource that are well educated in theory and good at practices.

Keywords: theoretical learning, practical learning, reality, simulation, high quality human resource

1. Học vững lý thuyết sẽ có lợi ích gì? động ra làm sao,... Tất cả những yếu tố này
Những kiến thức lý thuyết mà chúng ta chỉ giúp chúng ta có cái nhìn nhận trong suy
nghĩ mà thôi, và đây cũng là cái cơ sở căn
phải học thông qua việc nghe truyền đạt từ bản để chúng ta tư duy về sự vật hiện tượng,
các thầy cô giáo, những người đi trước hoặc chúng ta tưởng tượng về chúng rồi từ đó
chúng ta phải tự tìm tịi và tự đọc trong các chúng ta có những quy trình, những lập luận,
trang sách vở, báo chí, từ điển, trang báo những luận cứ, những khái niệm mới và
mạng,… sẽ giúp chúng ta có những cái nhìn phương pháp mới để giải quyết vấn đề một
và cái hiểu cơ bản về sự vật mà chúng ta cần cách Logic, khoa học.
tìm hiểu, cần nghiên cứu. Chúng ta có thể
nghiên cứu, phân tích, tìm hiểu và tìm ra Tóm lại, Việc học lý thuyết là rất quan
được nguyên tắc, nguyên lý và cách vận hành trọng trong việc hình thành tư duy sáng tạo
của sự vật hiện đó; chúng ta hiểu được bản của con người, bất cứ ai mong muốn nghĩ ra
chất thật bên trong của nó. một cái mới mẻ và thật hoàn mỹ đều phải
đọc, phải học rất nhiều từ thầy cơ, từ bạn bè,
Ngồi ra, việc học lý thuyết là chúng ta từ sách vở… Học lý thuyết giúp chúng ta biết
phải học trong trường học, học từ sách vở, cách hệ thống hóa được các quy luật của một
học từ thầy cô, học tại thư viện, học qua việc vấn đề, trình tự các bước để hiểu, làm việc và
trao đổi kiến thức với bạn bè, đồng nghiệp, giải quyết vấn đề một cách thấu đáo và đầy
thầy cô,… Bất cứ ai muốn biết một cái gì đó đủ nhất.
đều phải học từ những thứ căn bản nhất, học
các khái niệm, các định nghĩa, các quy luật, 2. Học thực hành sát thực tế sẽ có lợi ích?

… để từ đó, bạn sẽ hiểu được nó là cái gì, nó Thực tế cho thấy đã có rất nhiều đánh giá
được tạo (hình thành) ra như thế nào, nó hoạt
rằng sinh viên chúng ta mặc dù học rất giỏi

trong nhà trường nhưng lại rất lúng túng khi lý thuyết vào giải quyết thực tế. Từ đó, nâng
ra làm việc. Nguyên nhân chủ yếu có lẽ là cao tính áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực
trong quá trình đào tạo trong nhà trường, sinh tiễn của doanh nghiệp, rút ngắn được khoảng
viên ít được cập nhật, ít tiếp xúc những kiến cách giữa việc học lý thuyết và vào làm trong
thức thực tiễn hoặc những tình huống được thực tế. Ngồi ra, trong q trình cọ sát với
mô phỏng sát thực tế. Nếu áp dụng những thực tế, trao đổi thực tế với doanh nghiệp
kiến thức từ thực tế vào để minh họa cho bài như vậy các giảng viên sẽ tự điều chỉnh, cập
giảng sẽ làm cho bài giảng sinh động hơn, nhật bài giảng lý thuyết của mình sao cho
sinh viên sẽ dễ hiểu bài hơn và hình dung sinh động hơn, thực tế hơn và cuốn hút người
được công việc thực tế qua bài giảng. học hơn.
3. Bảng câu hỏi và kết quả khảo sát ý kiến
Việc triển khai áp dụng học thực tế cho doanh nghiệp về hoạt động đào tạo cho
sinh viên đòi hỏi người áp dụng chương trình người học trong các trường đại học
học phải có hệ thống cơ sở vật chất đảm bảo
cho quá trình học của sinh viên phải giống Từ những nhận xét về vai trò cũng như
như đang tham gia làm việc thực tế tại doanh tầm quan trọng của hoạt động đào tạo nguồn
nghiệp, từ đó, những kiến thức học được từ nhân lực chất lượng cao cho xã hội của các
các bài giảng lý thuyết sẽ được các sinh viên Trường Đại học và Cao đẳng (kể cả các
vận dụng vào việc giải quyết các tình huống Trường trung cấp, Viện và các Trung tâm
trong thực tế thông qua các giờ học thực dạy nghề,…), tác giả có lập lên bảng khảo sát
hành hoặc học mơ phỏng tình huống. để khảo sát ý kiến của doanh nghiệp đánh giá
về tầm quan trọng của công tác đào tạo
Bên cạnh đó, trong chương trình đào tạo những kiến thức từ lý luận cho đến thực tế
đại học chuyên ngành phải dành riêng cho hoặc mơ phỏng hóa các mơn học chuyên
hoạt động đào tạo tại doanh nghiệp (có thể ngành.
đưa sinh viên đến tận doanh nghiệp học

nghiệp vụ trong một thời gian nhất định, Và sau một khoảng thời gian khảo sát ý
hoặc học trong phịng mơ phỏng của nhà kiến của các doanh nghiệp, tác giả thu thập
trường với sự hướng dẫn của các giảng viên được 24 ý kiến của 24 công ty trong ngành
kết hợp với nhân viên của doanh nghiệp phản hồi hợp lệ và được đưa vào phân tích
giảng dạy) hoặc mời đại diện doanh nghiệp với những kết quả khá khả quan. Sau đây là
trong ngành vào chia sẻ, đặt tình huống trong bảng câu hỏi và kết quả khảo sát:
các giờ học và giải đáp cách thức giải quyết
tình huống đó dựa trên cơ sở những kiến thức của doanh nghiệp sau khi đã xử lý

Bảng 1: Bảng câu hỏi và Kết quả khảo sát ý kiến

CÂU NỘI DUNG CÂU HỎI BẢNG KHẢO SÁT CĨ KHƠNG
HỎI SL TT % SL TT %

Câu 5 Yêu cầu của DN về ứng viên sau khi nhận vào làm việc

1/ Không cần kinh nghiệm thực tế hoặc kỹ năng công việc 9 37.5

2/ Cần phải có kỹ năng cơng việc và không cần kinh nghiệm thực tế 4 16.7

3/ Cần phải có kỹ năng công việc và kinh nghiệm thực tế 9 37.5 X

4/ Cần có kỹ năng công việc tốt, kinh nghiệm thực tế nhiều 2 8.3

Câu 6 Nhu cầu của DN về nhân sự đã tốt nghiệp (bằng TN) chưa?

1/ Chưa cần tốt nghiệp (khơng có chứng chỉ văn bằng gì) 7 29.2 17 70.8

5


TẠP CHÍ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 26-02/2018

2/ Vừa tốt nghiệp và chưa có bằng 16 66.7 8 33.3

3/ Phải có bằng TN chun mơn rồi 12 50 12 50
4/ Khác (chỉ cần chứng chỉ nghiệp vụ, chứng chỉ nghề,…)
9 37.5 15 62.5

Câu 7 Nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp về thời gian làm việc

1/ Làm giờ hành chính 24 100 0 0

2/ Làm bán thời gian 4 16.7 20 83.3

3/ Làm theo hình thức thời vụ 8 33.3 16 66.7

Câu 8 Nhu cầu về thời gian ký hợp đồng lao động của DN

1/ Tuyển nhân viên thời vụ (3 – 6 tháng) 2 8.3 22 91.7

2/ Tuyển nhân viên chính thức (trên 6 – 12 tháng) 8 33.3 16 66.7

3/ Trên 12 tháng 22 91.7 2 8.3

Câu 9 Quý Doanh nghiệp yêu cầu gì về Việc học lý thuyết của sinh viên khi
còn học ở trường đại học?

1/ Học phải nắm chắc các kiến thức lý thuyết từ các thầy cô, bạn bè, 17 70.8 7 29.2
sách vở và internet (CĨ/KHƠNG)


2/ Phải hiểu rõ các nguyên lý và phải được mô phỏng hóa các tình 16 66.7 8 33.3
huống sát thực tế nhằm tăng tính thực tế (CĨ/KHƠNG)

3/ Phải được học thêm từ các Case Study để tăng khả năng vận dụng 21 87.5 3 12.5
kiến thức lý thuyết vào thực tế (CĨ/KHƠNG)

4/ Sinh viên phải được học theo chương trình đào tạo có nội dung sát 22 91.7 2 8.3
với những u cầu của doanh nghiệp (CĨ/KHƠNG)

5/ Sinh viên phải năng động hơn trong việc tham gia các Hội thảo, hội 19 79.2 5 20.8
nghị chun ngành (CĨ/KHƠNG)

6/ Ý kiến đóng góp khác: . . . . . . 3 12.5 21 87.5

Câu 10 Quý doanh nghiệp cho ý kiến về hoạt động đào tạo thực hành và
phịng mơ phỏng trong đào tạo đại học và đào tạo nghề nghiệp

1/ Phải tổ chức học thực hành nhiều hơn (trên máy tính, trên chứng từ, 19 79.2 5 20.8
trên hồ sơ bản vẽ cơng việc thực tế,…) (CĨ/KHƠNG)

2/ Phải tổ chức đưa sinh viên đi học việc thực tế tại các doanh nghiệp 20 83.3 4 16.7
trong ngành nghề đào tạo (CĨ/KHƠNG)

3/ Phải cho sinh viên học thêm trong các phịng mơ phỏng nghiệp vụ
thay cho việc đi học thực tế tại doanh nghiệp (nếu điều kiện đi thực tế 18 75 6 25
không cho phép) (CĨ/KHƠNG)

4/ Phải tổ chức học thực hành trên lớp thông qua các giờ giảng có đại 17 70.8 7 29.2
diện các doanh nghiệp vào giảng và chia sẻ kiến thức công việc


5/ Hoạt động đào tạo thực hành hoặc mô phỏng công việc thực tế Phải
có sự trao đổi và kết hợp chặt chẽ giữa nhu cầu của doanh nghiệp và 19 79.2 5 20.8
hoạt động đào tạo của nhà trường (DN đặt hàng nhà trường)

- Câu hỏi về yêu cầu ứng viên phải có kỹ o Khơng cần có kỹ năng công việc và
năng và kinh nghiệm khi vào làm việc có kết kinh nghiệm thực tế có 09 DN, chiếm
quả khảo sát như sau: 37.5% (DN sẽ đào tạo lại cho ứng viên);

o Cần phải có kỹ năng cơng việc và thiết để hiểu và tiếp cận thực tế, chiếm
không cần kinh nghiệm thực tế có 04 DN, 70.8%;
chiếm 16.7%; o Phải hiểu rõ các nguyên lý và phải
o Cần phải có kỹ năng công việc và kinh được mơ phỏng hóa các tình huống sát
nghiệm thực tế (có là được) có 09 DN, thực tế nhằm tăng tính thực tế có 16/24
chiếm 37.5%; DN yêu cầu sinh nội dung này, chiếm
o Cịn u cầu ứng viên phải có Kỹ năng 66.7%;
công việc tốt và kinh nghiệm thực tế nhiều o Phải được học thêm từ các Case Study
có 02 DN; chiếm 8.3% (Đây là các vị trí để tăng khả năng vận dụng kiến thức lý
tuyển dụng cấp cao trong DN: Truởng thuyết vào thực tế có 21/24 DN quan tâm
phòng, Trưởng bộ phận, Giám đốc,…) đến những kiến thức này khi sinh viên học
- Yêu cầu của doanh nghiệp về nhân viên tại trường, chiếm 87.5%;
đã tốt nghiệp hay chưa, o Sinh viên phải được học theo chương
o Nhu cầu lao động chưa tốt nghiệp (bao trình đào tạo có nội dung sát với những
gồm chưa có học nghiệp vụ liên quan đến yêu cầu của doanh nghiệp, với yêu cầu
cơng việc) có 7/24 DN, chiếm 29.2%; này có 22/24 DN yêu cầu sinh viên phải
o Nhân viên đã tốt nghiệp đại học cao được học như vậy, chiếm 91.7%; S
đẳng nhưng chưa nhận bằng có 16/24 DN, o inh viên phải năng động hơn trong việc
chiếm 66.7%; tham gia các Hội thảo, hội nghị chuyên
o Số DN yêu cầu nhân viên phải có bằng ngành, có 19/24 DN khuyến khích sinh
tôt nghiệp rồi là 12/24 DN, chiếm 50%; viên tham gia các hội thảo hội nghị
o Doanh nghiệp chỉ yêu cầu nhân viên có chuyên ngành trong suốt quá trình học

học và tốt nghiệp các khóa học ngắn hạn trong trường đại học, chiếm 79.2%;
liên quan đến vị trí cơng việc đang làm thì o Các ý kiến khác như nâng cao kỹ năng
có 09/24 DN, chiếm 37.5%. mềm, Thái độ công việc và đạo đức nghề
- Nhu cầu thời gian làm việc, nghiệp,… có 5 DN góp ý thêm chiếm
o Giờ hành chính có 24/24 DN áp dụng 12.5%.
hình thức này chiếm 100%; - Doanh nghiệp đánh giá rất sát sao việc áp
o Làm bán thời gian có 04/24 DN áp dụng công tác đào tạo thực hành và phòng
dụng hình thức này chiếm 14.7%; mô phỏng trong đào tạo đại học và đào tạo
o Làm thời vụ có 08/24 DN áp dụng nghề nghiệp:
chiếm 33.3%. o Hoạt động tổ chức học thực hành nhiều
- Nhu cầu về thời gian ký hợp đồng của DN hơn (trên máy tính, trên chứng từ, trên hồ
với nhân viên, sơ bản vẽ công việc thực tế,…) có 19/24
o Hợp đồng lao động dưới 06 tháng có DN đánh giá cần thiết trong giảng dạy
02/24 DN chiếm 8.3%; kiến thức cho sinh viên chiếm 79.2%;
o Hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng o Hoạt động tổ chức đưa sinh viên đi học
đến 12 tháng có 08/24 DN chiếm 33.3%; việc thực tế tại các doanh nghiệp trong
o Hợp đồng lao động trên 12 tháng có ngành nghề đào tạo có 20/24 DN đánh giá
22/24 DN chiếm 91.7%. là cần thiết trong quá trình đào tạo ra
- Doanh nghiệp yêu cầu việc học lý thuyết nguồn nhân lực chất lượng cao (Sinh viên
ở trường đại học cao đẳng, viện, trung tâm, có trình độ cao) chiếm 83.3%;
…, o Hoạt động cho sinh viên học trong các
o Học nắm chắc các kiến thức từ các thầy phịng mơ phỏng nghiệp vụ thay cho việc
cô, bạn bè, sách vở và internet có 17/24 đi học thực tế tại doanh nghiệp có 18/24
DN yêu cầu phải nắm vững và rất cần DN đồng ý với phương pháp đào tạo này
giúp cho sinh viên hình dung được công

7

TẠP CHÍ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ GIAO THƠNG VẬN TẢI, SỐ 26-02/2018


việc sẽ phải làm khi ra trường là như thế giữa thực tế công việc và những lý thuyết đã
nào, chiếm 75%; được học cho sinh viên.
o Hoạt động tổ chức học thực hành trên
lớp thông qua các giờ giảng có đại diện Giải pháp 1: Xây dựng chương trình đào
các doanh nghiệp vào giảng và chia sẻ tạo theo hướng lý thuyết ứng dụng và nâng tỷ
kiến thức công việc giúp sinh viên nắm trọng các môn thực hành (mơn nghề để đi
bắt được tình hình thực tế trên thị trường làm) và trang bị thêm về cơ sở vật chất và
bên ngoài đang diễn ra như thế nào, các các phòng thực hành với trang thiết bị phù
báo cáo viên chia sẻ kinh nghiệm công hợp với điều kiện của nhà trường
việc thực tế cho các bạn sinh viên, có
17/24 DN đồng ý với phương án này Giải pháp 2: Xây dựng chương trình đào
chiếm 70.8%; tạo với một số nội dung đào tạo có sự tham
o Hoạt động đào tạo thực hành hoặc mô gia của những người đi làm thực tế vào chia
phỏng công việc thực tế Phải có sự trao sẻ, đặt các case study tình huống xảy ra trong
đổi và kết hợp chặt chẽ giữa nhu cầu của thực tế, qua đó giúp sinh viên khai thác được
doanh nghiệp và hoạt động đào tạo của kiến thức cũng như kinh nghiệm và các kỹ
nhà trường, DN cũng muốn tham gia xây năng cơng việc hơn.
dựng chương trình đào tạo và phịng mơ
phỏng để huấn luyện các kỹ năng công Giải pháp 3: Nhà trường phối hợp với
việc thực tế cho sinh viên. Từ đó, chất doanh nghiệp trong công tác đào tạo nguồn
lượng đầu ra của nhà trường se tốt hơn, nhân lực chất lượng cao cung cấp cho doanh
DN cũng ít phải đào tạo lại tốn kém thời nghiệp luôn (cần phải tăng cường mảng này
gian và chi phí,… có 19/24 DN đồng ý lựa vì vừa giúp nhà trường giải quyết bài toán về
chọn giải pháp này chiếm 79.2%. kinh phí đào tạo và xây dựng các phịng mơ
Trên đây là kết quả phân tích, thống kê phỏng ứng dụng,…)
của hoạt động khảo sát mà tác giả thống kê
được. Giải pháp 4: Tăng cường liên kết với các
trung tâm nghiên cứu ứng dụng và thực hành
4. Những giải pháp nhằm tăng cường kiến nghề nghiệp để khai thác tốt cơ sở vật chất
thức thực tế trong suốt quá trình học tập cũng như tận dụng các cơ hội mà đối tác

tại Trường đại học mang lại (nhà trường có thể thành lập hoặc
liên kết các Viện, các Trung tâm đào tạo thực
Từ những kết quả của bảng khảo sát trên hành vừa đáp ứng nhu cầu thực hành cho
đây, hoạt động đào tạo dù là dạy lý luận hay sinh viên, vừa khai thác tối đa mang lại hiệu
đào tạo theo hướng thực tế đều có tính chất quả kinh tế cho nhà trường).
quan trọng như nhau. Mỗi hoạt động đào tạo
đều mang lại giá trị nhất định như: những Tài liệu tham khảo:
kiến thức lý thuyết giúp cho người học có thể
hình dung và nhận thức cơ bản về vấn đề về [1] VIỆT HOA, GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO
công việc trong tương lai, còn hoạt động đào ĐẲNG VH TTDL (2013), Đưa học lý thuyết và
tạo thực tế sẽ mang lại những kinh nghiệp thực hành song hành với nhau sao cho hiệu quả,
thực tế và kỹ năng công việc cần thiết để sinh
viên hịa nhập vào cơng việc nhanh chóng – [2] NGUYỄN CAO THÀNH (NCS giáo dục, ĐH La
Doanh nghiệp cũng đỡ tốn thời gian và chi Trobe, Melbourne, Úc), Kết nối lý thuyết và thực
phí để đào tạo lại cho nhân viên mới. hành trong giáo dục đại học,

Qua khảo sát này, tác giả có đưa ra một số [3] TS. Lương Thị Thủy, Giảng viên Khoa Kinh tế
đề xuất nhằm tăng cường công tác đào tạo trường ĐH Tây Bắc, Nâng cao hiệu quả giảng
thực hành thực tế nhằm thu hẹp khoảng cách dạy các học phần thực hành trong đào tạo cử
nhân ngành kế tốn, Tạp chí Kế toán & Kiểm
toán của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam

[4] Nghị định 73/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy
định tiêu chuẩn phân tầng, khung xếp hạng và
tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở giáo dục đại học


×