THUỐC GÂY MÊ
Giảng viên: PGS.TS. Đào Thị Vui
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được đặc điểm dược động học, tác
dụng, cơ chế tác dụng, các thời kỳ tác dụng, tác
dụng không mong muốn và cách hạn chế các tác
dụng khơng mong muốn của thuốc gây mê.
2. Trình bày được Dược động học, tác dụng, tác
dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định
của halothan, enfluran, isofluran, thiopental,
ketamin, propofol và etomidat.
3. Phân tích được ưu nhược điểm của các thuốc
mê về tác dụng và tác dụng không mong muốn.
4. Phân tích được mục đích dùng thuốc tiền mê và
vai trị của các nhóm thuốc tiền mê.
Đại cương
Mục đích dùng thuốc gây mê ?
Giãn cơ Mất ý thức Ổn định thực vật
Phản xạ Đau - Phản xạ
vận động căng thẳng thực vật
Nhận cảm Giảm đau
Kích thích đau
Đại cương
Tiêu chuẩn của một thuốc mê tốt
n Tác dụng gây mê mạnh
n Khởi mê nhanh, êm dịu, tỉnh nhanh
n Mất phản xạ và giãn mềm cơ tốt
n Ít tác dụng KMM, phạm vi điều trị rộng
n Bền vững hoá học
Đại cương
Phân loại thuốc mê
• Đường hơ hấp: ether, halothan, isofluran,
enfluran, methoxyfluran, desfluran,
nitrogen oxyd
• Đường tĩnh mạch: thiopental, etomidat,
ketamin, propofol, fentanyl
Thuốc mê hô hấp
Thuốc mê hô hấp Dược động học
Thuốc mê Phổi Máu TKTW MÊ
Dược động học thuốc mê hô hấp phụ thuộc chủ yếu vào hấp
thu và phân bố:
- Nồng độ của thuốc gây mê (dạng hít) trong hỗn hợp khí tỉ
lệ thuận với áp suất riêng phần
- Trạng thái cân bằng đạt được khi áp xuất riêng phần của
tổ chức bằng nhau
- áp suất riêng phần của thuốc gây mê có thể bằng nhau
trong tất cả các mơ, nhưng nồng độ thuốc gây mê trong
mỗi mô sẽ khác nhau
Thuốc mê hô hấp Dược động học
KK Thuốc mê Phổi Máu TKTW MÊ
Thể tích thơng khí phổi
Chênh lệch nồng độ thuốc gây mê
Lưu lượng máu tới phổi
Độ tan của thuốc mê:
-Trong máu: hệ số phân bố máu/khí
-Trong lipid: hệ số phân bố dầu/khí
Thuốc mê hô hấp Dược động học
Đường hô hấp Phế nang Máu Não
Nitrogen oxyd
0.47
Đường hô hấp Phế nang Máu Não
Halothan
2.40
Ảnh hưởng của độ tan của thuốc mê tới thời gian đạt cân
bằng trong não
Thuốc mê hô hấp Dược động học
Hệ số phân bố máu/khí của Mối liên quan giữa độ tan và
một số thuốc mê tốc độ đạt cân bằng áp suất
riêng phần của thuốc gây mê
Một số đặc tính dược động học của thuốc mê
đường hô hấp
Thuốc mê Hệ số PB Chuyển Đặc điểm gây mê
máu/khí hố (%)
Nitrogen 0.47 0 Không Khởi mê nhanh, hồi tỉnh nhanh
<0.05 à Dùng hỗ trợ thuốc mê khác
oxyd
2-5 Khởi mê nhanh, hồi tỉnh nhanh (5phút nồng độ
Desfluran 0.42 <2 trong phế nang đạt 80%)à dùng duy trì mê
8
Sevofluran 0.65 >40 Khởi mê nhanh, hồi tỉnh nhanhà dùng duy trì
mê
Isofluran 1.40 >70
Khởi mê và hồi tỉnh trung bình
Enfluran 1.80 à dùng duy trì mê
Halothan 2.4 Khởi mê và hồi tỉnh trung bình
à Dùng duy trì mê (ít dùng)
Methoxy- 12
Khởi mê và hồi tỉnh trung bình (hệ số máu/khí
và lipid/máu cao...) àdùng duy trì mê, dùng
cho trẻ em
Khởi mê chậm, hồi tỉnh rất chậm
fluran
Thuốc mê hô hấp Dược động học
Ảnh hưởng của thể tích thơng khí ở phổi
Thuốc mê hô hấp Dược động học
Thơng khí ở phổi Cung lượng tim
Tưới máu chậm Tưới máu nhanh
Hệ số phân bố lớn Hệ số phân bố nhỏ
Đạt cân bằng chậm Đạt cân bằng nhanh
Mô Não
mỡ Mô khác
Ảnh hưởng của lưu lượng máu
Thuốc mê hô hấp Dược động học
Thải trừ Hồi phục
Cảm ứng
Thay đổi trong nồng độ trong phế nang của một số
thuốc mê hô hấp theo thời gian
Thuốc mê hô hấp Tác dụng
Các thời kỳ tác dụng
1. Giảm đau TGTiảcmaođcaấup ở vỏ não
2. Kích thích KTíTchvậthnícđhộn®g Dởễvỏxảnora tai biến
3. Phẫu thuật
4. Liệt hành tuỷ TMTấtvậýnthđứộcn,gpdhưảnớixvạỏ.
vGàiãtunỷcsơống
TNTghừơnghấhpơ vhàấptu, ầtunầhnohànồn
® Tửởvhồnngh não
Thuốc mê hô hấp Tác dụng
Ø Cơ chế: Ức chế TKTW
- øc chÕ kªnh Na+
- Hoạt hố GABA
- øc chÕ acid glutamic
Hoạt hoá trực tiếp receptor GABAA. Nồng độ thấp tạo thuận lợi
cho GABA gắn vào receptor
Thuốc mê hô hấp Tác dụng
Ø Tác dụng gây mê
Hoạt tính dựa vào thơng số MAC
Ø Tác dụng trên cơ quan
- Giảm đau
- Giãn cơ: cơ vân, cơ trơn
- Trên não: ¯chuyển hóa, á dịng máu nãồá áp lực sọ
- Tuần hoàn: ¯ huyết áp, thay đổi nhịp tim
- Trên hô hấp: (-) hô hấp do giảm đáp ứng với CO2
- Trên thận: ¯ tốc độ lọc và dòng máu qua thậnàsuy thận
- Trên gan Độc với gan
Thuốc mê hô hấp Tác dụng
Enfluran: 1,7%
Methoxyfluran: 0,16%
MAC của một số thuốc mê
Liên quan giữa Hệ số phân bố dầu/khí với MAC
Tác dụng giảm đau, giãn cơ
Giảm đau:
Các thuốc có tác dụng giảm đau mạnh
(Halothan: giảm đau kém)
à kết hợp với thuốc giảm đau
Giãn cơ:
- Các thuốc đều gây giãn cơ vân tốt (trừ halothan)
à Dùng kết hợp với thuốc giãn cơ để đạt hiệu quả tốt hơn
- Các thuốc đều gây giãn cơ trơn: (Halothan gây giãn cơ trơn
mạnh)
Giãn cơ trơn tử cung mạnh: halothan, isofluran
à Gây nguy cơ chảy máu tử cung.
à Halothan không dùng gây mê trong sản khoa
à Isofluran dùng được trong gây mê sản khoa nhưng
liều giảm thấp nhất có thể (⦤0,75%)