Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.49 MB, 46 trang )

THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ
ADRENERGIC

GV: Nguyễn Thùy Dương
Bộ môn Dược lực- Trường ĐH Dược Hà Nội

1

MỤC TIÊU HỌC TẬP

Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic

1. Phân 'ch được tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn và
thận trọng cần lưu ý của các thuốc nhóm:
• Chủ vận ⍺ và 𝜷 adrenergic, chủ vận 𝜷 adrenergic, chủ vận ⍺1

adrenergic
• Ức chế 𝜷 adrenergic, ức chế ⍺1 adrenergic
2. So sánh được tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn và
thận trọng cần lưu ý giữa:
• Các thuốc chủ vận trên hệ adrenergic
• Các thuốc ức chế khơng chọn lọc b- adrenergic và ức chế chọn lọc
b1- adrenergic

2

THUỐC KÍCH THÍCH
ADRENERGIC

3


rent α1 adrenergic receptor subpopulations couple to different effector systems, the Gq-PLC-IP3 pathway being a major effecto

cates a site for N-glycosylation. KiÍnCdicHateTs aHsiÍteCfoHr thHio-ỆaceAtylDatiRonE. NERGIC

Goodman & Gilman’s Pharmacological Basic of Therapeutics 12th ed., The McGraw-Hill. 4

THUỐC KÍCH THÍCH ADRENERGIC

• Thuốc kích thích trực tiếp a và b
Adrenalin, noradrenalin

• Thuốc kích thích trực tiếp b
– Không chọn lọc: isoprenalin
– Chọn lọc b2: salbutamol, salmeterol

• Thuốc kích thích trực tiếp a
– Không chọn lọc: oxymetazolin, xylometazolin, naphazolin
– Thuốc kích thích trực tiếp a1: Heptaminol, phenylephrin
– Thuốc kích thích trực tiếp a2: Metyldopa, clonidin

• Thuốc kích thích gián tiếp/hỗn hợp: ephedrin

5

: Dxunấgt hdiịệcnh skahuí 5dupnhgú:t0k,2ể2từmkgh/ni hnáhtỏxhịto. c tiêm vào nội nhãn cầu và thNốgnưgờvi àbcệunnhgđlaưnợgngd tinmg tghlấypc)o,scidấpticmứ,uqnugiừnindginti,mth.uốc chống trầm
n DthTưQờGngVkNéo2dài không quá 1 giờ. Khi nhỏ ho c tiêm thuốc vào kết Ccơảnmhbeanváịcntgín. h (phối hợp với các thuốc khác nphiưnegpluhcroicnortic5o9id5,
Dược l và c ch t c ụng
mạc, niêm mạc ho c nội nhãInNcầu,HthRuIốNc có thể hấp thu gây ra các sValơbtatimêmol)v.ào ngón chân, ngón tay, bàn tay, bàn chân có thể gây ra
Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, CGcấláơpcccpơứhmuảngchóứocnágmntgởạiptcihêhảnnpnvhhệáưtv.tàímchtốái,nlgạndhạ,nmg ấpthcảảnmvệgi(áccó, gbiầãmn mtímạc,hchảệy
Ttáhcuốđcộnpghốgiiốhnợgp gviớaiothcảumốct(krhnácrp.ehnạamlivni)tồn thân.

kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta
DCuhnugyểdnịchókahí dung: 0,22 mg/nhát xịt. tDhmốánug, tvbạàaincuhđnỏg,đtlểổưnợgnthăgưntơinmnggừthaxấưcpơh)nả, ygc.ấmNpáếcuuứbuxềảnymgừrant gcdáatcimvdà.ấnuiêhmiệumtạrêcnm, cắầt,n
mạnh hơn thụ thể alpha. Các tác dụng dược lý của adrenalin rất
, DDượcđưl ợcvàticêmcvhàot hcayụdnog tủy thượng thận tiết ra, thì phần lớn Cmđơếnin, hbmếồncmásc, nhtgíọnanhyg(lhpậầhpuốtiứtrhcoợ.npg vkớhi cpáhcẫuthtuhốucậtk.hác như glucocorticoid,
/ pThêứnccthạup.nTgáqcudốụcntg:cEủpaintheupốhcrintưeơ(nAgdrtựennahliưnen).hững gì xảy ra khi salbutamol).
kAddcrhreennthallciinnh (vcềápocintseuợpầihnrsihanuo)àlhnàạtđchhềuuốgcbiaịtốbcấcdtảụmhno,gạtttứrrcựấctlàtniếhkpcnghhiốtdnhogícđghưiacợốcccnảshmợậi,p PThiốêimhợt pnhvớmiạtchhuốnchagnâhy ctêó ttạhiểcghâyvtàửgvâoyngtêdtoủyxusốấtnghuđyểếtlànmãoghiảomc
tkMhvíầcàhnoAttkhTếiínCbchhà:otAciảết0ht1tầhaAnụdDrktehi0nnể1ah,la,iBlndp0.oh2TakBáhvcC0ếdt9cụhh,nụCgttá0hcn1ểủCvabetth2dau4o, ố,neRchn0ưth3nyaAgmyAlêpđ0nhổ1âit,nhnRụhg0iit1ềảhAuiểởAtbhe1get4aoan, Ghlấolpơạcntơhnmuhtịgopóàtcnimmth,ởâtuntyivênànhkpiêéhnốtd.ràointghtờriưgờinagnhtáợcpdnụgnừgn.g tim mất mạch, cần
d lmSivề0ạàu1ncEhdáAchn0mơg1nô.v.tàhEpụnhtảyhnểmxacạlapbtheac.thrCoừlá-ccủa-tmácceơtdhtụhynểlgt.rTadnrưêsnợfectriamlýse-c(ủmCaạcaMhd,rTean)dabrleấint ahrloiấnạtt Dtiênmg tạnihchmạcđhể nhgaănhn.gừa chảy máu bề m t da và niêm mạc mắt,
Chống ch nh
i cpLhdoứtráceicnttaạhdlpuụin.nốTgcn:áglcTồạmhdiuụstốniăcngnhkgcívủctàầahnattdhhsríốuecốnhvcầgltitưnaăơonnngcộgảilmựstựic,nchnbh,hóấcưptịcncnhơheủữntinvmgyậnmgltìàrmmêxnoảnytrăoenrcaagempktthihonểiro mNhi,ỏmmồmi q, uháọnnghihềầuuatdrroenngalkinhicpóhtẫhuể tghâuyậrt.a phản ứng sung huyết trở
Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc
. tklccxphhyhtdât/ahmbsíectthah(uMacdávAcràensmợ)eứricgcshiactủiu.êyuhếạtuhcụhbấogtxiayhoocạủctaảmccaơ,tetcứimhco,lltàaămnkgiínclhưởuthhlíưệcợhtnhcgầánmc kạsciợnhih Plhạối ivàhợtăpnvgớcihtảhyuốncướgcâymtêi.tại ch và gây tê tủy sống để làm giảm
mê nhóm halothan vì có thể gây ra rung thất.
n vtThtàrhầununnhốg,kctiưăncơnhhgnốtgnisế.gứtcpahcdảảrnennvnaệglionạ. iTváicgdâụyntgăncgủahuthyuếtốcápthtaâymđtổhiu.nKhihềiu đtưhợeoc hKấphôthnug tođàưnợcthânnhỏvàdkuénogddàiịcthờaidgrieannatláinc dvụànog.mắt người bệnh bị
Người đang d ng thuốc ức chế MA trong vòng 2 tuần.
a tlTriTềuhhuyuảềốdinctrnhtừgnhvtràợmpcạhhcảohn,txhtạhuuốbốccgtrlâừàymctêủgaiảcmơ thsứể.cTcrảênn tnigmoạ-imvạicvhà, ahduryeếntaláinp CNghglơưốcnờơigmbcệhgnóhcbhnị bhpệnhhoticmnmgưạờcihbnệnnhg,cnógnưgờuiybcị ơgibãịngclơơctiơmm, sgycmđóạnchg.
tcTâCóhmáutcáốtcrscưảdgnơụinãpngnhg,ẩplmàúhmcếcqđhtuăầnuảyngểtnầtnầhnósốasốđtiưvmàợctăbnàgi,xlnựuhcấưtbntóhgpesocaơnuưtđiớmóc gtiilểảàumdtdưăoớnigpdhtạhảnnểg NvTàgrnưáhnờ.hi bdệnnhg btạịigcâhy mở ênhbữằnngg vcynclgokphroipgaiảnm, htaưlớoithmanáuhcaóy tcháểcgtâhyuốtổcn
xtTíkạchhpốtnhâcgómccghtịihốanunohgvcồsảạumtntg.ứíncThhhut,iểmếuttộítcthhsụốhouđxyưyếợtccủtbưầơcinơxgutiấgmtiả,dmtưăớndgiodlưạdnuịcglhưnợgknuhgênmngạvchón mNthgêưưnơờhniógbmệmnhơhalxbotnhđgấnihdvuycếtắótc(tvhníểgdhgụâ:nyd. rưaơrnugngvậtth,ấtta.i, đầu chi).
, pvThràhoonutheốc,icnltiăcênđongi mhvsợạàứpcoc.hckảhnu nvgựocạinvgioạgiâybàtăon. gAhdureynếatláinp tăânmg thkuh.ả Knhăingđưkợếct NTghườii đbaệnmghadbnịgnggltơhtcahơiumốcgứóc chhếp,MnAgườitrboệnnghvcịónngg2uytucầơn.bị glơcơm

i dtDrCíunhyhnềgcnủttanhnhutihốểcumvcạầàcuhv,ààmthtăulnốưgcợđnlàơgmnggmiảámu. Tsứrêcncbảộn mngáoyạhiơvhiấvpà, ahduryeếntaláipn Nggcdưrđờinnbagệlin.nhđbiịqbuệannhhtiamu tmhaạichvànvnàgo,vnịgnưgờtiubầịnghiãonàncơthtiami n, shuiyvớmiạmchột
ktDâVímcuihệnctgtrhưdcíơhcịchỉnhgđht,ịơinêlúhmcấvp0đà,ần1uhsmửt,ầgdgn/mụâsnylốg(g0tiaiã,m1dn:r1eptănh0naế0gl0iq,n)un,ảp1hnhưmảmnigạ/dmnsohalu,t(hn1đầh:ó1yưn0gtg0hiả0ulmạ)ốicadldàocrmóepnhckahảilninonh vNlàưgnợưhnờ.gi brấị ttổítn. tNhưgơưnờgi tnẫkoh, ơsốncg kchhơonrgằnpghảniódcptháảcndvụện:gkghâơyngdịddạnngg

dxdnịạưcgớhpiihtệdiómếạtngtgpihahựmoếcucqhốảuiimệảhn.y.Tqdurhốểcnlthcrhidơ.hnu. yTếrtêntưhơệngthầgniảmkindhpoitnrdueịnpcghhrưkiơhnnơgn,g5tuc9óy5 Ndtạhgnaưgiờntiihêbimệởn.hngbưí ờđiá.i do tắc ngh n.

apTHdrhorồuetieốniscanứlnicđnhtiỏiímtvmnàpogắhất,kổmdhi.uuvnàvgoự,dcnịchnhưg1nogạiv. bẫànoc.óAtdárcednụalnign ktăícnhg tkhhícảh,năthnugốckếít NTTrgohưnửờgnicgbáhệcniệthrmưbờịtrngêglnơhcợơhpmucộhgt ốócnchgohcthpấỉ, yđnịganưdhờrecinhbauệlnninghđvcốớói nvligớềuiuythgcuấơốpcb2cị5oglmầơncạơclimhề:u

m ảdTCníhnhấuhphốccưcủứởapunhtgicuểhnloncáđầnịlungưhuvpàhlliưảtềăợnunnvg2gệ8đtv0ơnầmngchimhcooráồnungg.rTnadãmrạêonn.gaKbdpộrhheimảnnấhlyviỏnệhv(ơacàchóoiấdgmpit,ãắaantrdttmrrhaeuạtnốcamchliíhntiệ gĐóáci đthóánogđ. ường, người bệnh bị cường giáp, tăng huyết áp, thai phụ

gkltầâíhcnyốhpngthgihãvncnàh.đchồnnghgấtlửpư.ợnThnrgê,ntgimhâyệttghiiấêãpun)h,póchấaếp, qtchuứuảuốncnmggạừânnyhgg, tiniảmhmư.ntrgưlơạni glàlmựcchvồ Ncógưhuờyi ếbtị átổpntrtêhnươ1n3g0/n8ã0o, ,(tsrốừctkrưhờơng hpợhảpiddonpghpảhnốviệh:ợkphơvnớgi tdhunốgc


. gdTCiịhảcơuhmnốtcbihếàeptinhptốáihiếcếthtqợcínủuphaảvn(rớpuqihộutốthá,iunlhốàhợcmhpcơthvănốớn.nigTgcrláhêưcneunthl.ưuệợốtnchgầknhmákáciunnhthạưtnruggn.lugTcrưcơnonhrgtệ,ictouiếiydt , dgạânygtêtitêạmi c. h để giảm hấp thu và kéo dài thời gian tác dụng)

m, nasdiaệrluebnu-atslaimnhtld)nụ.gcấ,madvrềnoa, lninhưlànmg vgẫiảnmcómtạánchdlụưnuglkưíợcnhgthmícáhu, tthhậunốc(cíót TNrgoưnờgicqáucátrmườẫngvớhợi pcácchaốmnginchgỉiốđnịnghgciahouncgảmđối với thuốc co mạch:
a tảhGnểhlơthớcưiơởm4n0gól)êc,nnmhlưởưuntiglêưnmợpnứhgcátlu.ọầcnchủoầcnầunãthoậ. nKíhtibnịhtỏhavođổmi ắltàtmhugốicảmít ĐViáệicthdáonđgưđờồnngg, nthgờưiờvi ớbiệnthhubốịcctưiêờmngggâiptê, ttăạnigchuyởếtmáộpt, tshốaivphnụg
ất tgrDâưyơnggiãtnlạựiđccồhbnàgnđtgửể.nqTgurăănngnh,gệnừhtaiưêcnuhgảhlạami, áltàhumubốềctămgnâgyt tdgraưiảơvmnàgntrilưêựơmcngmcơlạựctcrmơvnắà,t, cnóhưhunygếótnátpaytr,ênng1ó3n0c/8h0ân, ,(ttraừi tcróườthnểglhàợmptdănnggnpghuốyichơợcpovmớiạtchhuốvcà
hi ngmêiảnmic,óbmàthồi ểmtidế, tẫhncọủnđagếnrhuầđộti,trklồhmnóg. tAkăhndigreplnhưaẫuluinltưhứợucnậgct.hmế ácuơntạcnog.tửTrcêunnghệđatinếgt gbâị ykếtêt vtạảiycởh nhđữểnggiảmmơhđấóp. thu và kéo dài thời gian tác dụng)
ợi mnPiaệhunốgi- htshiợnapih.vdTớụriêcnt,haucdhốruceyngểânlyinhtóêlàatm,ạaigdcirhảemnavmlàinạgngâhyltưêguitảủlmưyợstnốigếntgminđásểuultàihnmậ,ntgă(incảógm NĐgốưi ờviớqi unágmườẫinđvaớnigcáccầnamđiềnugitốrịncgấgpiacoứucảsmốc phản vệ, khơng có
o tihhếểấtpgtớltuihc4ua0tgoồn)n, vntàhhâtưănnngvgàmtốkứcécođlộdọàpcihctâhủnờagicigầảiuiagntlhytậácncgdteụbnnịgdt.hẫnayđếđnổitălnàgmđưgờiảnmg Vchiệốcngdcnhgỉ đđịồnnhgtutyhệờti đvốớiivthớui ốvciệtciêdmnggâaydtrêentạailicnh. ở một số v ng
n htrCuưyhơếốntnggglâựcychtăbnàgnnghhoqạutatníngh, cnủhaưnregnilnạ,i tlăànmg ntăồnngg đtrộươacnigd lbựéco ctựơ dtorơvnà, như ngón tay, ngón chân, tai có thể làm tăng nguy cơ co mạch và7
Th n tr ng

DĐTiốếnitgnviớaệdiurne-gnsưaiờnlihinđdtraụoncng:gĐcnầáhniữkđnhigóề,uthbtáírnịđgáciấc.puốciứcuủasốthcapi hkảnhvoệ,c ktrhnnggkchói Nội khí quản: Hịa thuốc trong nước cất. Khi thuốc qua cathete
scDHihnơTốhQnhcgấGópc:VthhKỉNểđhgịó2nâthyhtởtuh,yipếệhut đoốpxihyvổcớihiovtihệacidnhnig. adrenalin. được sử dụng trong trường hợp điều trị rung thất bằng sốc điện thất
Chỉ nên d ng adrenalin cho phụ nữ mang thai khi những lợi ích thu vượt qua đầu của ống khí quản, xịt thuốc nhanh vpàinoekphhí rqiunản, n5g9a5y
THhiếmn gtrặpn, g D 1 1 000 bại. Liều khuyên d ng ở tr em là 7 - 27 microgam/kg (trung bình là
đCTưihấmợmucốmctvuạưpycợhệhtốt:iqđXuhốáợui pấtnitêhvhmữớuniyagtdếhntruegnốncayolk,ichnpơáhccch.óưpathhđổểưixợ(ảdcyoprthaăanclghoỗhnuthgyaếvitànáohpit).,nhhomạiạtchhư. lập tức bơm nhanh vài lần và tiếp tục ép ngực.
TSD(dửhuondcigụondmgịcạcthhchậhkon)h,cítlorodọnạunnbggn::h0ịp,2t2imm,gđ/anuhtáhtắxtịnt.gực, tụt huyết áp, chóng m t 10 microgam/kg).
CỞDhohưnaượgamcưbờlắitiế,tbvntệàhgnucấhốt qcxcucỉhó,nvtnhàgạocừysnữcụgảanmtmgimv,ớhihayaodạkrihetơnửnalgmi,nơn, hn(ưhdnấotgaltàdhruneốgncưaờltihinưbờtịhncogưáờvt nàroga Liều lượng phải được tính tốn theo mức độ n ng nh và theo đáp
sgAnữigdáaopràem.inma,liạnncêhn(emtphiáậnunepktrhhọrinintgi)êkmlàh)ơt.hnugốcchtốccodnụnbgú.trực tiếp giống giao cảm, SCốấcp cnứhuiễcmhokáhnugẩpnh: ảTnrvoệngvàtrcưhờonágnghdợạpngđipềhuảntrvị ệsố(ccónghiãiễnmmạkchhuẩhnệ
TỞkTíhcncầhgntưhkụờíincni ghhb:ệcLnảhhúthnmlụẫgnắtmc,hrểcoốániaclglpobhmạệannuvhtốâànmtitm(htAụhmDầtnhạR,ểc)xhbue(ấtttah,hiếunuyhếưmtnánglc.nụcthbụộthcơể btiemta, ứng của từng người bệnh.
ClmCốhạạcunnyhtnhểhuhnịốơphcnóhkatahí:cyụRhnốtthhihểịlípocahạnlnphghcaiahno.uhCy,cểảbánmệcnhthcáóócam,tdhạnụểchnhấggtâmlydàáưrucợahccuróấyltýểtnắnchcủhinềugaahtgdálrncuecnd(oaxụslơnieng.vrcữấóat nthốnnggbvằàngcutrnugyềlưnợdnịgcht,imtrutyhềấnp)d, ocpấapmcứinumngộừt mngìnthimh.o c kết hợp với
Gợi ý một số liều:
hđpHạộhưinứkgchnmtágạcpạnc. hhTn,ấutcă.nPdcghụầnhxnguylcớếtủnrtấcAptáh,cDuptốRáhccìndthưụơnđngộgnkgthựơmnnạghcưmh)on.nhĐgữanmugungốgìnựxncảàyởy rngagiốưknờhgii dCoơbnuthaemniáncbtịínthấ(tpbhạốii, thhợìptrvuớyiềncáacdtrheunốaclinkhváàconthnưhgmluạccohc(o0r,t5icđoếidn,
nbkVhệíơcnưhhýntđhhiãữêícmnchgóvgccàáơìocxnnảsđgyợirunastcakhhuhắâtinhnk,ạgíncựghcót.gnhiíatcaohy,qcbảmán,mtatạứync,hbllààênnkchíhcệâhnthtchầóíncthkhiểnchgácâgyisarợoai Choáng phản vệ: Adrenalin là thuốc ưu tiên lựa chọn để điều trị
cNthảágầmcưnp.ờhkiảibnnệhứntnhigếbttịạađidácriehtnhấnloihnưđ. ưtTíờmáncgtádihụ,anlyạgnbhcịủ,gmalơấthctơucmốảcmgtgóhicấyhc,đbpổầ.imnhtíimều, cthảeyo 1samlbiuctraomgaoml)./kg/phút) có thể có kết quả tốt.
TNlmihềgáưuưuờ,ờdnbiganbngệặnđvphỏà,đptahổDnảngnthxdưạơ1nbng1g0gtxr0lừyưcơconủsgai.dcNơtiếmtuh,ểx.qảTuyrinrêanidctiáinmc, td-hấumuốạhccihệcu,haốtdrnêrgenn,tracầlầmin choáng phản vệ. Liều ban đầu nên d ng ở người lớn là tiêm dưới da
Tccđảóoếmnàtnábbctáahcdâvụsnịn:ngnĐggl.ầuymđlậtầăpun,tgứmctệầ.tnmsốỏi,vđàổtămngồ hlựơci.bóp cơ tim làm tăng thể CGơlơncơhmengpóhcếmqởuảtniên pnhgá:t.Adrenalin là thuốc có thể được d ng để
TVtCíicầơmhnýtnmâtgimêạừmcnthhg:vtNhvouhànốịpmgcóứtvnicàmcthhinêỏâuhin,tnhnkhụgi,óếonntxăynttahgycầ,ủyhbautàhycnuơếốttatciáymp,k,bhàtihănồcnóicghhxlâộưunpấu,tclóhưđiáợtệhnnểhgngtmhârữốyạncrgha ho c tiêm bắp từ 0,3 đến 0,5 ml dung dịch 1:1 000, cứ 20 ho c 30
ncvdágàấcựnuhcph.,hiệtảăunnnứghnsưgứttcạăinccảghnnhnnạghyoưạciảtívmmi hgtáôiy, cltạănnnếhgu, mhcảuấmytếcgtảimáápcgtkiâáhmcó, ctbhhầuịmu. Kxtíumhấi,tđchưhiệợảnyc đDiềungtrtịạciơcnh heđnể cnấgpă,ndnogtừhauốcchảc mtáácudbụềngmnhtadnahvvàànliàêmmgmiảạmc mphắt,

Tmtvràhầytuănề,nnbkgaitnnlênhnđh: ỏRtm,ruotạổncn,ghltqo,hutưâháuơut,nốrcìgcnhxhólàưndmơgnnmgggi.ảtNmh, uếđuốasuứcxckảđyhầcuiảr,pnadhcnịẫáguccoảtdmạhấiu.uậvtih.ivệàu htrynế,tcầánp phút tiêm nhắc lại một lần. Nếu tiêm bắp ho c tiêm dưới da khơng
TđtXâếimửênulbtýhráưóckơahs:niTgnt,ihgếluatúốyncchlđậibềầpịuttứnhtầcưon.ớátcsốvbàọtoitm. mtạăcnhg,mnáhuư:nDg snaug đpóhegnitảomlamdoinplhàảmn nmề pi,hmế qồumả,nhnọênngghóầpuptrhoầnngckảhi ithpihệnẫudtuhnugật.ích sống. Adrenalin tiêm
DTxthạia:mốptchátóignnigảhhiợamđto,ộạtccoảh.ámTtnmr.hộaTồnnhhh5ểơcmitóícgthhpểhhugeynâếytottlửtaưmvơionnnggvgớdiiảom9xmudấlot dhduuịncyghếtdknịhcãơhonhngoactróci có tác dụng, thì phải d ng đường t nh mạch liều tiêm t nh mạch
lpcotlroạgonrặtiepdni,nh01ị,pđ91iti0vm,0à,t0oitêukmyhnumDhviộêựtncltưrn1ợognn1ogg0ạ0tinrhưbỏờàonh.gAhnợdhprợennpganừliànnygttvăinàmogmvkấhtnảmgnạbăcịnhgt,hcokầáếnt dPưhớối dhaợpthvướờintghcốctágcâdyụtnêgtạnigcahy tứvcàkghâắyc,tênhtủưyngsốvnìgtáđcểdlụànmg nggiảắmn
Ttdmiíiênạmmchhmct.ủnạCachhhtmi:ểLạubcoịchạtầánunihnvnahàhnịợtphăt.ntshgấđth.ơếnt gngmấyul.ậTprêtứncb. ộTmhếoydhơi hvấpn,gadđróe.nNalếiun là từ 3 đến 5 ml dung dịch nồng độ 1:10 000 các lần cách nhau
TNktáíihicêỏhuphmthháótíacih:hqiKệuhnáéơmtnhưhấợăipnềgu,nbhatáudi,ồrnegnhânayợơltig,nnic,ãcónnóơtphnthhể.ểếtigqêâumyảnrtahmêpmạhnảphnh,ứennnhgtưosnluagmnlgạinih.lymếtcthrởo nhêấnp cthứu2t0ồpnhúthtâlnạivpàhkảiéotiêdmài ltạhiờ. iTgiêiamn ntáhciềduụlniềgu. adrenalin dưới da
Tldạịhricoầhvnàgtkitếkăinthnhigp:dhcSếhnợảqgyhutãảnhinưu, ớốbqccồu,námcncầhhniồ.htnhơ,enom. dTấtrêinncghủhứ,ệcdtễnhăkầnnícghkpithnhổhíic,thrn.uhnịgp tưimơn, gh,utyuếyt từ 5 đến 10 phút. Nếu trụy tim mạch n ng thì phải tiêm trực tiếp
TKấdpihếr,ơtemnngaứiệlciuđnđư-ộíợtsticnángihnấnhdmhỏụợcvtd:àởuĐonv,ágịni thkrdưhíịnóctrhg,ubyvềẫdđnnrá,eichn.óiaệltniánctưvdợàụnonggmthkắctáhtnmtghưạícờhi,.bthệunốhcbíịt cCóhtốhnểgduchy trì tnáhc dụng của liều tiêm đầu tiên mà khơng gây tích l y
HgảTnlrơơohcnhơhgấmưpqở:ugnKáóghctlórêhìnthhplởưth,uropulhyưcềợnnpnghtghưổutờiuốiầcbnệlihnêohnàcntụóncn,ãgocuầ.ynKcthhơienbohị dỏglvơiàcchmứmcắgtnóătchnđugóốtncigmí.t adrenalin vào tim. Trong trường hợp sốc, khó thở n ng hay khi có
HTgvâàriáếyhnmughyigãdếặntpnáđ,gpồ.ntDạgi ctửh. T1ởr1ênnh0ữ0hn0ệgtivêunhgókah, ithguiảốmc gtưâớyigmiảámu ctróưtơhnểgglâựyctổvnà ctNhảgunưốtcờr.ởi Lbởiệềđnuưhờ0bn,5ịggmhâơyg hmaấdêprebtnhằnlnginêcntyidêcmlonpgdrưođớpưiaờndn,aghđtaưlnoợhtchmacnoạcihhlầ.ylicềáucttốhiuưốuc
TtgNhiếưảmumơnmdbgạànmcightơ:iđếXxitềuucnấủgttarịhhrtuuuụyyộtếếth,ttu(lnvãmếíotd,átụpăp:hn,dgcưầplơnưhnuổđgiálvnư(dậhợton,ggttiaăáimn,tghđáểuầhuttcyạchnếhtgin).áộ.pTi)rm,êhnạochạhệi. thiếưt Nđmểgêđừninềhgmttirmịhc:aơAlondthhreeannnacvliấìnpclótàíntthhhểutốgốcât,yưmruầtrilêạunintgđáểcthđđấộitề.nugtírtị nnhgấừtnlgêntihmệ. tLimiều-
tmNhgưạcườhờn.igKđđhaưnôợgncgdknhnêungyctêhonuidốtăcnnứggchlcàuhytếiếêtMmápAt vnàhttrmiomạncgnhhvtaòừnnh0g,l52à đctuếhầnốnn1.gmcgh,ỉ định
(Tndihoệucio- sminạmhchad)nụ,gclo,tạahndarniehnịaplitnimlà,mđaguitảhmắtmngạựnhc,ltưụut hlưuợyếntgámp,ácuhóthnậgnm(cót cách
Liều lượng và c ch ng nđNhốgaiưuvờớtiừibd3ệnđnhếgnbaị5dbrpệehnnúhatl.tiinVmlớimềiunạgncưàhyờn,inđnếãgu,bnnịggnưưgờờừiinbbgệịtngihmiãknthrcươơnớgctimkbhị,bisệvunàyhomtvăạinệcgnh
hAthodểartemớniaắ4lti,0nnđg)iấ,qtnuxhaỉưunn,hgnamguừứtnhcgaliọtvicmàcv,ủàhaoocạvầiịuntửtghậmtunơầínt(dbhoị àthandatyrheađniổanliihnliàtvmhớoigámitảrộmat hvuànyhết. áp hay bệnh tim từ trước.
Cách dùng: thì có khi phải d ng liều cao hơn nhiều (tới 5 mg tiêm t nh mạch).
nltưrgượoơnàngigmrấlạựtccíht.bmàNángugưkờqhiuiattaniêgkm,hơ)n.nhgưncgholạriằnlàgmnótăcnógtátrcưdơụnngglgựâcycdơị dtrạơnng, TNhgởườkihbịệknhhèbởí đtrái dnohỏt:ắcAndgrehnanl.in tiêm dưới da có tác dụng tốt để
Dung dịch tiêm adrenalin có thể d ng tiêm bắp, tiêm t nh mạch, Có thể truyền adrenalin liên tục (0,2 đến 0,6 mg/phút), nếu cần
tđNhigiềếuưt.ờhCiịbaệncngơhncbókị htghólểơtchtơiởêmmrígttóhởc nthrgpvd,àưnoớgitưi2mờitub0ổệ,1in.h-Ac1dó,r0ennmgaugliynacd(ơ1rebmnịaggli/ln1ơcpmơhmla)
đgưóợccđótinêgm. với liều 0,01 ml/kg.
trong vài ml dung dịch muối hay dung dịch glucose đ ng trương.
TĐNiụgêcưmnờhiâdbnrịemtnổắantl:itNnhhưvỏơànvồgotntnãrhoon,mgsốnạchcãhkn,hcvơầànuogdkuphnhgíảidqdịucoảhnpadhhrảaenynavvlệiàn:o1kht:iơ1mn0g0c0ód0t0ná0gc
cdóạntágctdiêụmng. duy trì giãn đồng tử tốt và an tồn trong lúc mổ.
dụng tốt trong điều trị ngừng tim do rung thất. Adrenalin chủ yếu
đNTưrgoợộncgđsộửccádccụtlnroưgrờotrnqogunihngợ:tprKưcếờhtnốhgnợghpợcphdỉiđađiềịenuphtarcmịhruuvnnàggađtdhốrấietvnbớaằilnitnhgucsốốcncgcđoivệmớniạthchhấôt:
bhĐạấáip.i Lthhiáềoutrkđợhưucờóynêgtnh, ểndgcưnógờitởábctệrndhụenmbgịlcàtưố7tờ-nđg2ể7gđimiáềpiuc,rttoărgịnagnmghộ/ukygđếộ(ttcráupcn,lgothrboqinuphihnlàụ.
1Ac0ódmrheuincyarếlotignáaplmiềt/rukêgn0),.12350m/8i0c,ro(tgraừmtr/ưkờgntgiêhmợpt ndh nmgạpchhốbi ằhnợgpbvơớmi thtiuêốmc
Stgựâốyđcộtnênhgtiạ,ễismacuhkđhóđuểtẩrngu:iyảềTmnrovhnớấgpi lttihrềưuuờ0vn,àg2k5hémợopidcàrđoiigềthauờmit/rgkịigas/nốpchtáúncthcdihụễomngđ)ếknhukẩhni
nhNugnyưgếờtbiáằqpnugtáâtmmruẫtyhnềunvcớdaiịoccháh,cơtrnaum1y0iền0ngmdioốmpnagHmggiin.aomcộảtmmình ho c kết hợp với
dVVoiiêệbmcutdathmannignh đb-ồịknthhgíấttqhubờảạini,:vtAớhidì trthernuuayốlềcinntidăạdmnrgegnkâahylíintdêuvtnàạgoi crahcemởicmhộot (sc0ố,l5evvđonếng-

t nh mạch
1andhmrưeincnargolóignnamcta/ynk,ggn/vpgớhóúni tc)cáhccâóntth,hutểaốiccóckókhếtáhtcểq, ulbàảamotốtgtă.ồnmg ncgảucyáccơstceoromidạc(hnhvưà
dexamethason) và dạng thuốc phun sương có tác dụng trong điều 8

ADRENALIN b >> a

Cơ chế/ td Kích thích TKTƯ Chỉ định?
a1
Co mạch ngoại vi - Cầm máu n.mạc
b1 Co cơ tia mống mắt - Viêm mũi, viêm
b2 Co cơ vòng tiết niệu mống mắt
- Phối hợp với
b3 Kích thích tim thuốc gây tê
Giãn cơ trơn (hơ hấp, tiêu hóa,
tiết niệu, sinh dục, mạch tạng) Chỉ định?
Tăng phân huỷ glycogen
- Cấp cứu shock
Tăng phân hủy lipid phản vệ, ngừng tim
- Hen phế quản

9

ADRENALIN b >> a

Cơ chế/ td Kích thích TKTƯ TDKMM-
a1 Thận trọngs
Co mạch ngoại vi
b1 Co cơ tia mống mắt - Lo âu, hồi hộp,
b2 Co cơ vòng tiết niệu nhức đầu
- Loạn nhịp, tăng

b3 Kích thích tim huyết áp, phản xạ hạ
Giãn cơ trơn (hơ hấp, tiêu hóa, áp, tiêm nhanh gây
tiết niệu, sinh dục, mạch tạng) xuất huyết não, phù
Tăng phân huỷ glycogen phổi… à bệnh tim
mạch nặng, VXĐM
Tăng phân hủy lipid - Tăng nhãn áp
- Bí tiểu
- Đái tháo đường
- Ưu năng tuyến giáp

10

THUỐC KÍCH THÍCH b KHƠNG CHỌN LỌC (ISOPRENALIN)

Cơ chế/ td Kích thích TKTƯ Chỉ định s
b1 Kích thích tim
- Cấp cứu ngừng
tim, suy tim cấp
- Hen phế quản

b2 TDKMM s
Giãn cơ trơn (hơ hấp, tiêu hóa, Thận trọng s

tiết niệu, sinh dục, mạch tạng) - Lo âu, hồi hộp,

nhức đầu

Tăng phân huỷ glycogen - Loạn nhịp, THA,

phản xạ hạ áp


b3 - Đái tháo đường

Tăng phân hủy lipid - Ưu năng giáp

11

THUỐC KÍCH THÍCH CHỌN LỌC b2 (SALBUTAMOL)

Cơ chế/ td Kích thích TKTƯ Chỉ định?
b1 Kích thích tim
- Hen phế quản
- Dọa đẻ non

b2 TDKMM-

Giãn cơ trơn (hô hấp,tiêu hóa, Thận trọng?
tiết niệu, sinh dục, mạch tạng)
- Hồi hộp, tim

Tăng phân huỷ glycogen nhanh, tăng HA
- Run chân tay

b3 - Quen thuốc
Tăng phân hủy lipid (điều hòa xuống)

12

THUỐC KÍCH THÍCH b2


• Tác dụng giãn cơ trơn hơ hấp của (Adrenalin)
thuốc các thuốc kích thích b2: (Isoprenalin)
(Salbutamol)
– SABA (chủ vận b2 tác dụng ngắn):
khởi phát nhanh, tác dụng ngắn

à giảm nhanh triệu chứng
– LABA (chủ vận b2 tác dụng dài):

khởi phát chậm, tác dụng dài
à điều trị duy trì

• Kiểm sốt hen:

– LABA + ICS (corKcosteroid đường hít)

13

THUỐC KÍCH THÍCH a1

Cơ chế/ td Chỉ định s
a1 Viêm mũi
Viêm mống mắt
Co mạch ngoại vi Hạ HA tư thế

Co cơ tia mống mắt TDKMM s
Co cơ vòng tiết niệu Thận trọng s
- Tăng huyết áp
- Tăng nhãn áp
- Bí tiểu

- Ưu năng giáp

15

16

17

18

19

Chế phẩm chứa chất kích thích a1 điều trị
triệu chứng cảm

Thành phần Decogen Ameflu Rhumenol D500

Hạ sốt Paracetamol Paracetamol Paracetamol
Giảm đau (Acetaminophen) (Acetaminophen) (Acetaminophen)

Chống dị ứng Clorpheniramin Chlorpheniramin Pseudoephedrin
Phenylephrin Pseudoephedrin
Giảm sung
huyết mũi

Giảm ho Dextromethophan Dextromethophan
Long đờm

20


THUỐC KÍCH THÍCH ADRENERGIC quickly, w
in desens

the recep

• So sánThAtBáLcEd9ụn2g cRủealactiávce rtehcueốptcokríacfhfintihtiíecsh. trực tiếp a và bresidues,

changes i

Relative Receptor Affinities There

Alpha agonists α1 > α2 >>>>> β mediated
Phenylephrine, methoxamine tization r
that have

Clonidine, methylnorepinephrine α2 > α1 >>>>> β agonist. H

Mixed alpha and beta agonists which de

Norepinephrine α1 = α2; β1 >> β2 desensitiz
Epinephrine α1 = α2; β1 = β2 vated by
Beta agonists
Dobutamine1 β1 > β2 >>>> α A ma
involves p
coupled

Isoproterenol β1 = β2 >>>> α members

Albuterol, terbutaline, β2 >> β1 >>>> α kinases on
metaproterenol, ritodrine is an exam


involve2s1 o

roportional to the dose. The increase in sys- as a consequence, diastolic pressure usu

is greater thSaon stháeninhcrteáacsedinụdnigasctoủliac pcreásc- thuthốecmcehaủn bvlậoondapdrersesunree risgincot, as a rule

𝞪>𝞫 𝞪<𝞫 𝞫

Tác dụng trên tim mạch ở người khi truyền tĩnh mạch norepinephrine, epinephrin, isoproterenol

. Effects of intravenous infusio(nMoofdinfioerdefprionmepAhllr-iwneo,oedpeitnaelp.,h1r9in63e), or isoproterenol in humans. (M

63, with permission.) Goodman & Gilman’s The Pharmacological Basis of Therapeu3cs, 11th Edn 23


×