TRAINING
LIFTING EQUIPMENT INSPECTION
Giảng viên: Nguyễn Ngọc
Tân
Chức vụ: Giảng viên ATVSLĐ
GIỚI THIỆU CHUNG
NỘI DUNG KHÓA HỌC
Đào tạo và cấp chứng chỉ về kiểm tra các thiết bị/dụng cụ nâng theo
tiêu chuẩn an toàn thiết bị nâng của Anh quốc (BS EN), Úc(AS), Mỹ
(ASME) tiêu chuẩn Nauy (DNV), TCNV 4244:2005 áp dụng với từng thiết
bị. Đáp ứng nhu cầu về làm dịch vụ An toàn trong thiết bị/dụng cụ nâng
cho những người cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên tại Triyards Vũng Tàu.
GIỚI THIỆU CHUNG
KIỂM ĐỊNH LÀ GÌ ? Kiểm định an toàn là
hoạt động kiểm tra, thử nghiệm, phân
tích của đơn vị kiểm định theo quy trình
nhất định nhằm đánh giá tình trạng an
tồn của các loại thiết bị theo quy
chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ
thuật.
NGƯỜI CÓ CHUN MƠN, TRÁCH
NHIỆM: Cá nhân có kiến thức và kinh
nghiệm cần thiết cho công việc kiểm
tra, thử tải các thiết bị nâng và các thiết
bị mang tải khác, đã được qua đào tạo
và có chứng chỉ chun mơn phù hợp
được cơng nhận bởi các cơ quan có
thẩm quyền.
ĐỊNH NGHĨA
LIFTING EQUIPMENTS: thiết bị nâng nói chung bao gồm các
loại máy/ dụng cụ nâng, thiết bị mang tải bổ sung và các đối
tượng nâng đính kèm khác; được sử dụng riêng rẽ hoặc kết
hợp.
LIFTING DEVICES: Máy hoặc dụng cụ sử dụng cho mục
đích nâng, hạ, di chuyển hoặc treo người, hàng hóa
hoặc vật liệu
LIFTING GEAR: Bất kỳ thiết bị nào kết hợp tải với máy/
dụng cụ nâng cho mục đích nâng, hạ, kéo, di chuyển
hàng hóa, vật liệu (hoặc treo người). Nó bao gồm tất cả
các đối tượng khơng cố định đính kèm với kết cấu của
máy/ dụng cụ nâng chẳng hạn như pully, móc, xích,
dây treo, rọ, giá đựng, dầm nâng…
ĐỊNH NGHĨA
ĐỊNH NGHĨA
NDT: Phương pháp kiểm tra không phá hủy, bao gồm
các phương pháp kiểm tra bằng bột từ (MPI), thẩm
thấu (DPI)...
KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HỦY BẰNG BỘT TỪ (MPI): Sự
kiểm tra các vết nứt và các khuyết tật bề mặt của các
thiết bị nâng nóichung được sử dụng phương pháp
kiểm tra bằng bột từ.
KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HỦY BẰNG THẨM THẤU (DPI):
Một phương pháp kiểm tra không phá hủy sử dụng
chất lỏng phù hợp để kiểm tra các khuyết tật bề mặt
chẳng hạn như các vết nứt, chườm mép, rổ …
ĐỊNH NGHĨA
TRỌNG TẢI LÀM VIỆC AN TỒN (SWL): Khối lượng
hàng hóa lớn nhất mà nó mang an tồn trong cơng
tác nâng, vận chuyển hoặc các mục đích khác. Tải
thực cho phép cho điều kiện vận hành.
TẢI LÀM VIỆC LỚN NHẤT (WLL): Khối lượng lớn nhất
mà bộ phân nâng được phép mang/ chịu trong quá
trình nâng.
THỬ TẢI: Việc chất/ liên kết tải với các bộ phận của
thiết bị đã được xác định trước, theo quy trình hoặc
các chuẩn mực quốc tế đã được chấp nhận, đảm bảo
rằng thiết bị có khả năng làm việc bình thường tại tải
làm việc an tồn.
THIẾT BỊ KIỂM TRA/THỬ TẢI
1. MÁY NÂNG / KHUNG NÂNG
2. LOAD CELL
3. TẢI THỬ
4. THIẾT BỊ KIỂM TRA NDT
THIẾT BỊ KIỂM TRA/THỬ TẢI
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Kiểm tra ngoại quan.
Kiểm tra thử tải.
Kiểm tra không phá hủy bằng thẩm thấu (DPI).
Kiểm tra không phá hủy bằng bột từ (MPI).
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ Sửa chữa
Đối tượng kiểm tra Có thể
sửa chữa
Kiểm tra trước thử tài
Thử tải Loại bỏ
Kiểm tra sau thử tải
Báo cáo
Sẵn sàng để sử
dụng
INSPECTION, TESTING PROCEDURE FOR
OFFSHORE CONTAINER
OFFSHORE CONTAINER : Thiết bị di động để sử dụng lặp đi
lặp lại trong việc vận chuyển hàng hoá, thiết bị được vận
chuyển trên các vùng biển khơi từ và giữa các thiết bị cố định
và / hoặc nổi trên tàu.
CÔNG TE NƠ VẬN CHUYỂN XA BỜ: Công te nơ được thiết kế
cho việc vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả chất lỏng (bể
chứa).
CƠNG TE NƠ DỊCH VỤ: Công te nơ được xây dựng và trang bị
cho các nhiệm vụ đặc biệt, chủ yếu lắp đặt tạm thời như phòng
thí nghiệm, xưởng, cửa hàng, nhà máy điện, trạm kiểm sốt,
các đơn vị đường dây …
CƠNG TE NƠ ĐỰNG CHẤT THẢI: Công te nơ mở hoặc đóng
được sử dụng cho việc lưu trữ và loại bỏ các chất thải.
OFFSHORE CONTAINER
KHỐI LƯỢNG DANH ĐỊNH (R): MGM hoặc khối lượng
lớn nhất của công te nơ bao gồm các thiết bị và bộ
phận gắn chặt với nó cùng hàng hóa mà nó chứa,
không bao gồm khối lượng của bộ dụng cụ mang tải
bổ sung
KHỐI LƯỢNG BÌ (T): Khối lượng của cơng te nơ rỗng
bao gồm cả chi tiết gắn chặt với nó nhưng khơng bao
gồm khối lượng hàng hóa.
PAYLOAD (P): Tải trọng làm việc an toàn cho phép tối
đa, tính bằng kg. P = R-T
PHẠM VI ÁP DỤNG
Cung cấp những hướng dẫn cho kiểm định viên trong
quá trình thực hiện kiểm tra, thử tải định kỳ công te nơ,
giỏ nâng … với tổng khối lượng không vượt quá 25000
kg.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
- BS EN 12079:2006 Part 1, 3: Offshore containers and it
associated lifting sets.
- DNV CN 2.7-1: DNV standard for certification offshore
containers
KIỂM TRA VÀ THỬ TẢI
Thời gian hoặc khoảng Kiểm tra/ thử nghiệm
thời gian
Kiểm tra không phá hủy Kiểm tra ngoại Hậu tố được đóng
Thử nâng tải các tai treo quan kỹ lưỡng trên Data plate
Cấp giấy chứng nhận lúc Thực hiện Thực hiện Thực hiện T
đầu. Thực hiện V or VN or T
Khoảng thời gian không Theo chỉ định của tổ chức Theo chỉ định của tổ Thực hiện
vượt quá 12 tháng kiểm định chức kiểm định Thực hiện VN or T
T
Khoảng thời gian không Theo chỉ định của tổ chức Thực hiện
vượt quá 48 tháng kiểm định
Sau khi sửa chữa hoặc
thay đổi đáng kể 1)
Thực hiện Thực hiện
1) Một sự sửa chữa hoặc thay đổi đáng kể có nghĩa là bất kỳ sửa chửa và/ hoặc thay đổi được thực hiện mà theo ý của tổ chức
kiểm định có ảnh hưởng đến kết cấu chính của cơng te nơ hoặc các yếu tố mà nó gây trực tiếp cho tính tồn vẹn đến kết cấu
của nó.
OFFSHORE CONTAINER
OFFSHORE CONTAINER
KIỂM TRA NGOẠI QUAN
KIỂM TRA NGOẠI QUAN