Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược marketing của công ty cổ phần dược phẩm opc giai đoạn 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

PHẠM MỸ DUYÊN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC GIAI

ĐOẠN 2018 - 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

ĐÀ NẴNG, 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

PHẠM MỸ DUYÊN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC

GIAI ĐOẠN 2018 - 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC



Chuyên ngành: Tổ chức quản lý Dược
Mã số: 8720412

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ THÁI HẰNG

ĐÀ NẴNG, 2021

LỜI CẢM ƠN

Sau 2 năm học tập và nghiên cứu tại Khoa Dược, Trường Đại học Duy Tân,
với sự dẫn dắt tận tình của các thầy cơ trong khoa, em đã hồn thành xong khóa học
cao học tại trường, em tin tưởng với những kiến thức đã được học và rèn luyện tại
trường sẽ giúp em có một bước đệm tốt cho con đường sự nghiệp trong tương lai.

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn là PGS.TS
Nguyễn Thị Thái Hằng đã giúp đỡ em trong thời gian thực hiện nghiên cứu làm đề
tài khóa luận. Cơ đã giảng dạy và cho em những lời khuyên, những kinh nghiệm để
em có thể hồn thành tốt đề tài. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô
trong khoa Sau đại học, các thầy cô Khoa Dược, cùng các đồng nghiệp đã giúp đỡ
em trong những năm học qua. Em kính chúc thầy cơ sẽ ln mạnh khỏe và vững
bước trên con đường giảng dạy.

Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các chuyên gia, các cán bộ công
nhân viên trong Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC đã tạo mọi điều kiện để em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.

Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!


Đà Nẵng, ngày tháng năm 2021
Học viên thực hiện

Phạm Mỹ Duyên

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan:
Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng
dẫn của giảng viên và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin từ các nghiên cứu khác được tác giả tiếp thu chọn lọc và có trích
dẫn nguồn.
Đề tài khóa luận được thức hiện một cách nghiêm túc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Học viên

Phạm Mỹ Duyên

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn:............................................................................................3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:..............................................................................3
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...................................................................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CHỈ TIÊU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................7
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh.............7
1.1.2. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh....................7
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING......................................14
1.2.1. Khái niệm cơ bản về Marketing:....................................................................14
1.2.2. Các chiến lược trong chính sách Marketing...................................................14
1.3. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM TRONG NHỮNG NĂM
GẦN ĐÂY..............................................................................................................19
1.3.1. Vài nét về thị trường dược phẩm thế giới......................................................19
1.3.2. Vài nét về thị trường dược phẩm Việt Nam...................................................21
1.4. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC..................24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................29
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................29
2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.........................................................................29
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................29
2.3.1 Kỹ thuật thu thập số liệu.................................................................................29
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................29

2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu........................................................................29
2.3.4. Trình bày kết quả nghiên cứu........................................................................31
2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................31
2.5. CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................36
3.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM OPC GIAI ĐOẠN 2018-2019:....................................................36
3.1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực...................................................................................36
3.1.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn.....................................................................37
3.1.3 Phân tích doanh thu........................................................................................44

3.1.4 Phân tích lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.........................................................45
3.1.5 Tình hình sử dụng chi phí của cơng ty............................................................47
3.1.6 Phân tích năng suất lao động bình qn của cán bộ cơng nhân viên...............51
3.2 NHẬN DẠNG CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CƠNG TY CỔ
PHẨN DƯỢC PHẨM OPC TRONG GIAI ĐOẠN 2018 -2019.............................52
3.2.1 Chính sách sản phẩm......................................................................................52
3.2.2 Chính sách giá:...............................................................................................55
3.2.3. Chính sách phân phối....................................................................................57
3.2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh:.....................................................58
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.....................................................................................62
4.1 BÀN LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC GIAI ĐOẠN 2018-2019............................62
4.1.1 Cơ cấu nhân lực..............................................................................................62
4.1.2 Tình hình sử dụng vốn....................................................................................62
4.1.3 Doanh thu.......................................................................................................63
4.1.4 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận........................................................................64
4.1.5 Tình hình sử dụng chi phí...............................................................................64
4.1.6 Tình hình nộp ngân sách Nhà nước................................................................65

4.2 BÀN LUẬN VỀ CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM OPC..................................................................................66
4.2.1 Bàn luận về hoạt động marketing của công ty cổ phần dược phẩm OPC........66
4.2.2 Phân tích mơi trường kinh doanh ảnh hưởng tới hoạt động marketing của công
ty.............................................................................................................................. 68
4.2.3 Sử dụng ma trận SWOT đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty.....................................................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................77
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

BIÊN BẢN HỘI NGHỊ ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
BH & CCDV Bán hàng & cung cấp dịch vụ
Ethical drugs
BQ Mergers and acquisitions Bình quân
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CTCP Over the counter
Return On Equity Công ty cổ phần
ĐVT Research & Development Đơn vị tính
ETC Thuốc kê đơn
GTGT
M&A Giá trị gia tăng
OTC Mua bán và sáp nhập
ROE Thuốc không kê đơn
R&D Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Nghiên cứu và phát triển

DANH MỤC CÁC BẢN

Bảng 2.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu...........................................................................32
Bảng 3.1. Cơ cấu nhân lực của công ty năm 2018 – 2019.......................................36
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp nguồn vốn công ty năm 2018 – 2019..............................37
Bảng 3.3. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty năm 2018 – 2019............39
Bảng 3.4. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2018 – 2019............40
Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty năm 2018 – 2019.............41
Bảng 3.6. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2018 – 2019............42
Bảng 3.7. Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời của cơng ty năm 2018 – 2019........42

Bảng 3.8. Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2018 – 2019………43
Bảng 3.9. Doanh thu của công ty năm 2018 -2019..................................................44
Bảng 3.10. Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty năm 2018 – 2019............................45
Bảng 3.11. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần năm 2018 – 2019....46
Bảng 3.12. Lợi nhuận sau thuế của cơng ty giai đoạn 2018-2019...........................47
Bảng 3.13. Tổng mức phí và tỷ suất phí của cơng ty năm 2018 – 2019..................47
Bảng 3.14. Tỷ trọng và cơ cấu phí của cơng ty năm 2018 - 2019............................49
Bảng 3.15. Tình hình nộp ngân sách Nhà nước.......................................................50
Bảng 3.16. Năng suất lao động bình quân của CBCNV năm 2018 - 2019..............51
Bảng 3.17. Danh mục sản phẩm theo chiều rộng năm 2018 – 2019........................52
Bảng 3.18. Số lượng thuốc của một số nhóm hàng qua các năm.............................53
Bảng 3.19. Các sản phẩm mới được phát triển theo chiều dài danh mục sản phẩm.53
Bảng 3.20. Chiến lược phát triển theo chiều sâu đối với hoạt chất paracetamol......54
Bảng 3.21. Một số sản phẩm áp dụng chiến lược một giá.......................................55
Bảng 3.22. Các đối tượng chiết khấu theo doanh số của công ty cổ phần dược phẩm
OPC......................................................................................................................... 56
Bảng 3.23. Hệ thống chi nhánh phân phối của công ty cổ phần dược phẩm OPC...57
Bảng 3.24. Số khách hàng của công ty cổ phần dược phẩm OPC - chi nhánh Nha
Trang....................................................................................................................... 58
Bảng 3.25. Chương trình khuyến mãi của công ty áp dụng cho một số sản phẩm...60

Bảng 4.1. Ma trận SWOT áp dụng cho công ty cổ phần dược phẩm OPC………..77
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Biểu đồ chi tiêu toàn cầu cho dược phẩm từ năm 2009 và dự kiến đến năm
2023. .......................................................................................................................20
Hình 1.2. Biểu đồ tăng trưởng thể hiện tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình
qn đầu người cho dược phẩm...............................................................................22
Hình 1.3. Cơng ty cổ phần Dược phẩm OPC...........................................................25
Hình 1.4. Nhà máy OPC Bình Dương.....................................................................26

Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức của cơng ty cổ phần dược phẩm OPC...............................28
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn cơng ty năm 2018 - 2019………………………..37
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tỷ suất lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2018 – 2019...46
Hình 3.3. Biểu đồ tỷ suất phí của cơng ty năm 2018 – 2019...................................48
Hình 3.4. Tỷ trọng (%) các thành phần của chi phí năm 2018 - 2019......................49
Hình 3.5. Quảng cáo sản phẩm Kim Tiền Thảo trên kênh VTC7............................59
Hình 3.6. Quảng cáo sản phẩm Cao Linh Chi trên tạp chí Dược và Mỹ phẩm .......59

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Với khung cảnh nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt hiện nay, vấn

đề được đặt ra hàng đầu cho các doanh nghiệp là làm thế nào để kinh doanh đạt hiểu
quả. Kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới đứng vững trên thị trường, đủ
khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Cùng với sự phát triển của các
ngành khoa học kỹ thuật khác, ngành dược thế giới đã không ngừng trưởng thành
và phát triển mạnh mẽ. Thị trường dược phẩm Việt Nam trong những năm gần đây
đã liên tục tăng trưởng và thực sự sôi động. Tồn tại được trong thị trường cạnh tranh
khốc liệt, trước hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết tiến hành phân tích kết
quả kinh doanh định kỳ, kiểm tra tình hình nội lực cơng ty, đánh giá hiệu quả và kịp
thời chấn chỉnh những yếu kém, kịp thời khắc phục các diễn biến bất hợp lý.

Từ thực tế đó, áp dụng những kiến thức lý thuyết vào phân tích và tìm hiểu
thực trạng hoạt động của công ty cổ phần dược phẩm OPC, đánh giá hoạt động của
cơng ty từ đó đề xuất những kế hoạch, giải pháp giúp công ty ngày càng lớn mạnh trên
thương trường. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược marketing của công ty

cổ phần dược phẩm OPC giai đoạn 2018 - 2019”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm
OPC giai đoạn 2018 - 2019 thông qua các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh và một số
chỉ tiêu tài chính.

- Nhận dạng chính sách marketing của Cơng ty cổ phần dược phẩm OPC từ đó
đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Các tài liệu báo cáo sau:
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, 2019.
 Bảng cân đối kế toán năm 2018, 2019.

2

 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm 2018, 2019.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018, 2019.
Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm
OPC từ 01/01/2018 đến 31/12/2019.
- Nội dung nghiên cứu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần dược phẩm OPC giai đoạn 2018 – 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Kỹ thuật thu thập số liệu
Phương pháp hồi cứu số liệu thông qua: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo
tài chính và danh mục sản phẩm năm.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu

Xử lý số liệu thu thập được bằng máy tính qua phần mềm Microsoft Excel 2016.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
4.3.1 Phân tích theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang của báo cáo, so sánh làm nổi bật biến động về
lượng và tỷ lệ của một khoản mục nào đó qua thời gian. Trên cơ sở đó phân tích ra
những khoản có biến động lớn cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
4.3.2 Phân tích theo chiều dọc
Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục
trên báo cáo qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng
đắn mà phân tích theo chiều ngang không thể hiện được.
4.3.3 Phương pháp so sánh
 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
 Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.

3

 Phương pháp so sánh bằng số bình quân: Số bình quân là một dạng đặc
biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trưng về mặt số lượng, phản ánh đặc
điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay tổng thể chung có cùng một tính chất.
4.3.4 Phương pháp tỷ trọng (Phương pháp phân tích chi tiết)

So sánh các chỉ tiêu chi tiết cấu thành chỉ tiêu tổng thể. Các chỉ tiêu kinh tế
thường được chi tiết từ các yếu tố cấu thành. Nghiên cứu chi tiết giúp ta đánh giá
chính xác các yếu tố cấu thành của các chỉ tiêu phân tích.
4.4. Trình bày kết quả nghiên cứu

- Phương pháp lập bảng.

- Trình bày theo biểu đồ.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Bàn luận
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
Sau đây là một số tài liệu được sử dụng nghiên cứu trong bài luận văn:
1. Bộ Y tế (2007), Giáo trình Quản lý và Kinh tế Dược, NXB Y học. Tài liệu
gồm những lý thuyết liên quan đến các chỉ số phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp & các chính sách marketing.
2. Nguyễn Đỗ Hùng (2013), Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ
phần Dược phẩm TW Mediplantex giai đoạn 2008 – 2010, Luận văn dược sĩ chuyên
khoa cấp 1, Trường Đại học Dược Hà Nội.
3. Phạm Văn Dược (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học
TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chú Minh. Tài liệu hệ thống các chỉ tiêu cần thiết để
phân tích báo cáo tài chính bao gồm khái niệm, công thức, ý nghĩa các chỉ số, từ đó
đưa ra nhận định về hiệu quả hoạt động của công ty.

4

4. Trần Ngọc Trúc Phương (2018), Phân tích hoạt động kinh doanh của
Cơng ty cổ phần Dược phẩm TV. PHARM năm 2017, Luận văn Thạc sĩ dược học,
Trường Đại học Dược Hà Nội.

5. Võ Thị Kim Tú (2015), Phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty
Roussel Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2014, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1,
Trường Đại học Dược Hà Nội.


5

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngày nay, nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh ngày càng gay gắt, vấn đề
đặt ra hàng đầu cho các doanh nghiệp là làm thế nào để kinh doanh đạt hiểu quả.
Kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới đứng vững trên thị trường, đủ khả
năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để có thể giữ được vị thế trên thị
trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nắm bắt nhu cầu của người tiêu dùng,
nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín… nhằm tiến tới mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là
vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống cịn để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thương trường.

Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật khác, ngành Dược
thế giới đã không ngừng trưởng thành và phát triển mạnh mẽ. Thị trường dược
phẩm Việt Nam trong những năm gần đây đã liên tục tăng trưởng và thực sự sơi
động. Việt Nam hiện được xếp vào nhóm những nước có ngành Dược mới nổi, đồng
nghĩa với nhu cầu chăm sóc sức khỏe đang tăng lên. Bên cạnh đó, mức độ sẵn sàng
chi trả cho các dịch vụ y tế có xu hướng tăng lên do thu nhập bình qn đầu người và
trình độ dân trí được cải thiện, trong khi mơi trường sống ngày càng có nguy cơ ơ
nhiễm cao làm gia tăng ngày càng nhiều loại bệnh tật... là yếu tố chính dẫn đến sự
phát triển tất yếu của ngành Dược. Chi tiêu dành cho thuốc theo đầu người tại Việt
Nam được dự báo tăng lên 145 USD trong năm 2025 [37]. Dược phẩm được đánh giá
là một thị trường hết sức tiềm năng, thu hút nhiều nhà đầu tư ngoại, các tập đoàn
quốc gia trên thế giới, thậm chí cả những nhà đầu tư trong nước hoạt động ngồi
ngành.

Cơng ty Cổ phần OPC được thành lập năm 1977, trải qua hơn 40 năm hình

thành và phát triển, cơng ty đã có những bước tiến trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh Dược phẩm. Tuy gặp khơng ít khỏ khăn, thử thách, công ty đã xây
dựng được mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước, mở ra nhiều chi nhánh, đầu tư
được nhiều trang thiết bị hiện đại cho sản xuất. Hoạt động của công ty trong thời
gian qua đã đạt được những thành tựu nhất định song cũng có những khó khăn và

6

thách thức khơng nhỏ. Việc phân tích thường xun hoạt động kinh doanh của công
ty sẽ giúp cho nhà lãnh đạo đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, để biết được những mặt mạnh, mặt yếu của công ty đồng
thời tìm ra các giải pháp khắc phục những thiếu sót và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá
những gì đã làm được và chưa làm được, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược marketing của công ty cổ phần dược
phẩm OPC giai đoạn 2018 - 2019” với mục tiêu của đề tài như sau:

1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần Dược phẩm
OPC giai đoạn 2018 - 2019 thông qua các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh và một số
chỉ tiêu tài chính.

2. Nhận dạng chính sách marketing của Cơng ty cổ phần dược phẩm OPC từ
đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

7

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN


1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CHỈ TIÊU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh.

Hoạt động kinh doanh là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong q
trình kinh doanh được phản ánh thơng qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế và các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp
luôn hướng tới mục tiêu đạt được kết quả và hiệu quả tốt nhất.

Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ
q trình kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề
ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở
doanh nghiệp. Vậy “Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nhận thức cải tạo
hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và
với quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn”. [1]
1.1.2. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.2.1. Doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ (tức được khách hàng chấp nhận, thanh toán).

Phân loại doanh thu:
Doanh thu gồm các loại như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (doanh
số bán ra), doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (BH & CCDV), doanh
thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.

- Doanh thu BH & CCDV (doanh số bán ra) là tổng số tiền mà doanh nghiệp

8

thu được, bằng tổng sản phẩm bán ra nhân với đơn giá sản phẩm bán ra.
- Doanh thu thuần BH & CCDV là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được

sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu. Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu
bao gồm:

o Thuế GTGT phải nộp đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT trực tiếp;

o Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu phải nộp;
o Chiết khấu thương mại cho khách hàng là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng;
o Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua sản phẩm, hàng hóa
khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế;
o Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Doanh thu hoạt động tài chính:
Là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt
động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài
hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
- Thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản
thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp:
o Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán;

o Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
o Thu nhập từ chuyển nhượng dự án (không gắn liền với chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất), thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự
án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định
của pháp luật;
o Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao;

9

o Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các
loại giấy tờ có giá khác;

Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn,…[14] [18]
1.1.2.2. Chi phí
a. Khái niệm chi phí

Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là các khoản chi phí phát
sinh mang lại lợi ích kinh tế và liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong
năm tài chính, bao gồm chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí khác.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí về vật chất và
lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất
định. Chi phí sản xuất (đầu vào) thấp sẽ làm hạ giá thành và hiệu quả sản xuất cao;
- Chi phí lưu thơng thể hiện bằng tiền của hao phí lao động trong quá trình
đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng. Chi phí lưu thơng càng nhỏ
thì hiệu quả kinh doanh càng cao;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan đến việc tổ
chức, quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
Ngồi các khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt

động kinh doanh trong kỳ có thể phát sinh các khoản chi phí khác bao gồm chi phí
cho hoạt động tài chính, các chi phí cho hoạt động bất thường,…[1] [14]
b. Phân tích tình hình sử dụng phí trong kinh doanh
Hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp luôn gắn liền với thị trường và cách
quản lý các yếu tố chi phí đầu vào, đầu ra nhằm đạt được mức tối đa lợi nhuận trong
kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng phí giúp cho doanh nghiệp nhận diện các
hoạt động sinh ra chi phí và khai triển các khoản chi phí dựa trên hoạt động. Nó có
ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm sốt chi phí để lập kế hoạch và ra quyết định
kinh doanh cho tương lai.
- Tổng mức phí: Là tồn bộ chi phí cho hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay
người tiêu dùng.

10

- Tỷ trọng phí: Là tỷ lệ phần trăm từng khoản mục chi phí so với tổng mức phí.
- Tỷ suất phí: Là giá trị tổng mức phí trên doanh số bán. Tỷ suất phí càng
nhỏ càng tốt. [1]
1.1.2.3. Lợi nhuận Tỷ suất phí (%) = Tổng mức phí Doanh số bán ×100
a. Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh, là
chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp
đưa lại. [1]
Tổng lợi nhuận = Doanh thu thuần - ∑Chi phí (hợp lý, hợp lệ) + Lợi nhuận hoạt

động tài chính + Lợi nhuận khác
b. Phân loại lợi nhuận

Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận gộp về bán hàng

và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Trong đó:

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán;

- Lợi nhuận hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt
động tài chính với chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ;

- Lợi nhuận khác: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác
phát sinh trong kỳ.

Lợi nhuận trước thuế: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bán
hàng. Bằng tổng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận hoạt
động tài chính và lợi nhuận khác. [14] [24]
c. Các tỷ suất lợi nhuận

Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận là mục
tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khi phân tích


×