Tải bản đầy đủ (.docx) (219 trang)

Chuyên đề kinh doanh TM và DV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 219 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TIỂU LUẬN

CHUYÊN ĐỀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

Đề tài:
CÔNG TY COCA- COLA VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn : Lê Thị Hải
Nhóm thực hiện: Nhóm 03

Thành viên: Phan Tố Uyên-
2021601556

Phạm Quốc Hùng-

2019603920

Phạm Khả Huy- 2021601413

Nguyễn Thị Kim Hà-

2021601500

Lê Thanh Phương-

2020600280

Hà Nội- Tháng 12/2023



2

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................6
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................7
TỔNG HỢP ĐIỂM TUẦN 1-15 CỦA NHÓM 03...............................................8
PHIẾU GHI ĐIỂM................................................................................................9
Tuần 01: Xác định nhiệm vụ, sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp..............10

1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp:.................................10
1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp.............................................20
1.3. Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp...........................21
2. Tuần 02: Mơi trường kinh doanh bên ngồi doanh nghiệp......23
2.1. Môi trường kinh tế...........................................................23
2.2. Môi trường dân số...........................................................25
2.3. Mơi trường chính trị/luật pháp.........................................25
2.4. Môi trường khoa học công nghệ......................................27
2.5. Mơi trường tự nhiên.........................................................30
2.6. Mơi trường văn hóa.........................................................31
2.7. Nhà cung ứng..................................................................31
2.8. Đối thủ cạnh tranh..........................................................32
2.9. Sản phẩm thay thế..........................................................34
2.10. Khách hàng................................................................... 34
3. Tuần 03: Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp......35
3.1. Năng lực tài chính...........................................................35
3.2. Năng lực nhân sự............................................................44

3.3. Năng lực Marketing.........................................................63
4. Tuần 04: Chính sách sản phẩm/dịch vụ...........................................................66
4.1. Danh mục sản phẩm.......................................................66
4.2. Nhãn hiệu sản phẩm.......................................................69
4.3. Bao gói sản phẩm...........................................................72
5. Tuần 05: Chính sách giá........................................................................79

1

5.1. Xác định phương pháp định giá.......................................79
5.2. Xác định kiểu chiến lược giá............................................82
5.3. Chiến lược điều chỉnh giá................................................84
5.4. Giải pháp cho chiến lược giá của Coca-Cola Việt Nam....86
6. Tuần 06: Quyết định phân phối.......................................................................89
6.1. Kiểu kênh phân phối........................................................89
6.2. Cấu trúc kênh..................................................................91
6.3. Đánh giá hiệu quả từng kênh phân phối:........................95
6.4. Quản lý kênh...................................................................98
6.5. Kết luận...........................................................................98
7. Tuần 07: Quyết định truyền thông..................................................100
7.1. Lựa chọn công cụ truyền thông.....................................100
7.2. Quyết định lựa chọn công cụ truyền thông...................100
7.3. Sử dụng các công cụ truyền thông................................101
7.4. Đánh giá hiệu quả truyền thông...................................107
8. Tuần 08: Thực hành chuẩn bị hồ sơ phục vụ công tác tuyển mộ..................112
8.1. Thiết kế bản mô tả công việc........................................112
8.2. Thiết kế bản yêu cầu ứng viên.....................................115
8.3. Thiết kế thông báo tuyển dụng.....................................116
8.4. Thiết kế mẫu hồ sơ ứng viên.........................................120
9. Tuần 09: Thực hành chuẩn bị hồ sơ phục vụ công tác tuyển chọn...............123

9.1. Điền thông tin ứng viên vào hồ sơ................................124
9.2. Chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn và bản đánh giá ứng viên.132
10. Tuần 10: Thực hành phỏng vấn.....................................................147
11. Tuần 11: Công tác hướng dẫn hội nhập.....................................147
11.1. . Giới thiệu lịch sử và văn hóa của Coca- Cola Việt Nam
............................................................................................. 147
11.2. Giới thiệu sơ đồ tổ chức, nhiệm vụ và chức năng của các
phòng ban............................................................................ 154
11.3. Mô tả sản phẩm và dịch vụ mà Cocacola cung ứng....158
11.4. Chế độ đãi ngộ của công ty.........................................164
12. Tuần 12:Công tác quản lý chất lượng dịch vụ............................................167
12.1. Xác định nhu cầu của khách hàng về dịch vụ.............167

2

12.2. Đo lường chất lượng dịch vụ tại doanh nghiệp............172
13. Tuần 13: Công tác quản lý chất lượng dịch vụ...........................................183

13.1. Tình hình kinh doanh chung........................................183
13.2. Khảo sát chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp...........183
13.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp..........185
13.4. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của doanh
nghiệp.................................................................................. 197
14. Tuần 14:Thực hành giao tiếp trong kinh doanh TMDV.............................200
14.1. Quy trình và nghiệp vụ bán hàng................................200
14.2. Ứng xử với than phiền của khách hàng.......................201
15. Tuần 15: Báo cáo thực hành chuyên đề......................................................202
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................203

-


3

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình ảnh 1: Logo của cơng ty Coca- Cola.............................................12
Hình ảnh 2: Các nhãn hiệu của cơng ty................................................69
Hình ảnh 3: Các sản phẩm Coca- COla................................................70
Hình ảnh 4: Logo của cơng ty Coca- Cola.............................................71
Hình ảnh 5: Mặt sau của lon Coca........................................................74
Hình ảnh 6: Mặt trước của lon Coca.....................................................74
Hình ảnh 7: Bìa thùng của lon Coa Cola...............................................75
Hình ảnh 8: Họa tiết chim én trong dịp Tết...........................................76
Hình ảnh 9: Chai Sprite.........................................................................77
Hình ảnh 10:Biểu giá ( do nhà sản xuất ấn định):.................................85
Hình ảnh 11: Một trong những chiến lược Mar của Coca Cola...............87
Hình ảnh 12:Bao bì của Coca Cola ngày Tết.........................................88
Hình ảnh 13: Mang diệu kỳ về nhà.....................................................102
Hình ảnh 14: Love Story.....................................................................103
Hình ảnh 15:Trao Coca-Cola, kết nối bạn bè.......................................103
Hình ảnh 16: Bàn ăn diệu kỳ vượt thời gian........................................105
Hình ảnh 17: Chuyến xe chở yêu thương............................................105
Hình ảnh 18: Giờ giải lao rồi, Coca Cola thơi.......................................106
Hình ảnh 19: Coca Cola cùng World Cup 2014...................................107
Hình ảnh 20: Hồ sơ ứng viên 1...........................................................122
Hình ảnh 21: Hồ sơ ứng viên 2...........................................................123
Hình ảnh 22: Sản phẩm của cơng ty Coca- Cola.................................148
Hình ảnh 23:Coca-Cola đã đạt top những mơi trường làm việc ở Việt
Nam vào năm 2017............................................................................149
Hình ảnh 24: Khẩu phần ăn của nhân viên Coca- Cola.......................150

Hình ảnh 25: Hoạt động ngồi trời của cơng ty..................................150
Hình ảnh 26: Mơi trường làm việc của cơng ty...................................151
Hình ảnh 27: Hoạt động dã ngoại của cơng ty....................................151
Hình ảnh 28:Mơ hình văn hố doanh nghiệp Coca-Cola theo khảo sát
........................................................................................................... 152
Hình ảnh 29: Lon Coca vị nguyên bản................................................158
Hình ảnh 30: Bảng thành phần của Coca vị ngun bản....................159
Hình ảnh 31: Coca khơng đường.........................................................159
Hình ảnh 32: Coca Light.....................................................................160
Hình ảnh 33: Coca Diet.......................................................................160
Hình ảnh 34: Fanta hương Soda Kem.................................................160
Hình ảnh 35: Fanta hương Cam..........................................................161
Hình ảnh 36: Fanta hương xá xị..........................................................161
Hình ảnh 37: Fanta hương Nho...........................................................161
Hình ảnh 38: Bảng thành phần nước..................................................162
Hình ảnh 39: Nutriboost siêu hạt........................................................163
Hình ảnh 40: Aquarius........................................................................163

4

Hình ảnh 41: Câu hỏi mà khách hàng hay thắc mắc..........................171
Hình ảnh 42:Sản phẩm của Coca đạt tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Y tế
........................................................................................................... 173
Hình ảnh 43:chiến thắng quan trọng tại MMA Smarties Awards.........174
Hình ảnh 44: Thơng tin liên hệ của Coca- Cola...................................176
Hình ảnh 45: Cơng nghệ sản xuất xủa Coca.......................................179
Hình ảnh 46: Dây chuyền sản xuất của Coca- cola.............................181
Hình ảnh 47: Bản khảo sát.................................................................185

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1: Bảng điểm.................................................................................8
Bảng 3: Đánh giá năng lực thanh toán.................................................35
Bảng 4: Khả năng thanh toán...............................................................35
Bảng 5: Đo lường năng lực hoạt động..................................................39
Bảng 6: Vòng quay hàng tồn kho.........................................................39
Bảng 7: Đo lường khả năng sinh lời......................................................42
Bảng 8: Phản ánh cấu trúc nguồn vốn..................................................44
Bảng 9: Yếu tố tổ chức của Coca- Cola.................................................45
Bảng 10: Yếu tố quản lý của Coca- Cola...............................................54
Bảng 11: Yếu tố lãnh đạo của Coca- Cola.............................................57
Bảng 12: Danh mục sản phẩm của công ty Coca- Cola........................69
Bảng 13:Bảng giá Coca- Cola – gồm 10% VAT ( đơn vị: VNĐ)...............82
Bảng 14: Chi phí đào tạo nhân viên của Coca 2019-2020..................178

5

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Sơ đồ tổ chức Coca- Cola...................................................154
Biểu đồ 2: Đánh giá kết quả khảo sát- Giới tính.................................186
Biểu đồ 3: Đánh giá kết quả khảo sát- Độ tuổi...................................186
Biểu đồ 4:Đánh giá kết quả khảo sát- Ngành nghề.............................187
Biểu đồ 5:Mức tiêu trung bình hàng tháng.........................................187
Biểu đồ 6: Bạn thường xuyên dùng loại nước giải khát nào................188
Biểu đồ 7: Bạn thường mua Coca Classic ở đâu..................................188
Biểu đồ 8: Bạn thường sử dụng Coca-Cola Classic vào dịp nào?.........189
Biểu đồ 9:Đánh giá kết quả khảo sát-Mức chi tiêu một tháng cho Coca
........................................................................................................... 189
Biểu đồ 10:Đánh giá kết quả khảo sát- Dung tích sử dụng.................190

Biểu đồ 11: Cảm nhận về hương vị của Coca-Cola Classic..................191
Biểu đồ 12:So sánh hương vị với sản phẩm của Pepsi:.......................191
Biểu đồ 13:Ý kiến về độ bắt mắt của vỏ lon Coca-Cola Classic:..........192
Biểu đồ 14:Độ ưu tiên giành cho Coca-Cola Classic............................192
Biểu đồ 15:Cảm nhận về giá cả của Coca-Cola:.................................193
Biểu đồ 16:Coca-Cola không gây ảnh hưởng tới sức khoẻ:.................193
Biểu đồ 17:Độ dễ dàng khi mua Coca-Cola Classic:............................194
Biểu đồ 18:Độ thu hút của những quảng cáo của Coca-Cola :............194
Biểu đồ 19:Những điều người dùng quan tâm khi mua Coca-Cola Classic
........................................................................................................... 195
Biểu đồ 20:Sự ảnh hưởng của các nguồn tham khảo tới quyết định mua
hàng của người tiêu dùng...................................................................195
Biểu đồ 21:Đánh giá chung về chất lượng sản phẩm Coca-Cola Classic
........................................................................................................... 196
Biểu đồ 22:Bạn có muốn tiếp tục mua sản phẩm Coca-Cola Classic
không?............................................................................................... 196

6

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã đưa môn học Chuyên đề
kinh doanh thương mại và dịch vụ vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ
môn cô Lê Thị Hải đã giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong
thời gian tham gia lớp học, chúng em đã có thêm cho mình
nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc.
Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để
chúng em có thể vững bước sau này.

Bộ môn Chuyên đề kinh doanh thương mại và dịch vụ là môn
học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung
cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng
tiếp thu thực tế còn nhiều bỏ ngỡ. Mặc dù chúng em đã cố gắng
hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong cơ
xem xét và góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hoàn
thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !!!

7

TỔNG HỢP ĐIỂM TUẦN 1-15 CỦA NHÓM 03

Bảng 1: Bảng điểm

STT Họ và tên MSV Tuần
ĐTB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

33 Phan Tố Uyên 2021601556 9 8 8 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9.5 9.5 10 9.0
11 Phạm Quốc Hùng 2019603920 9 9 7 8 9 9 6 9 9 9 9 9 10 9 9.5 8.7
14 Phạm Khả Huy 2021601413 9 8 8 8 9 9 8 8 9 9 9 8 9 9 9.5 8.6
8 Nguyễn Thị Kim Hà 2021601500 9 8 7 9 9 9 8 8 9 9 9 9 9 9 9.5 8.7
25 Lê Thanh Phương 2020600280 10 9 8 9 9 9 9 8 9 9 8 8 9.5 9.5 9.5 8.9

8


PHIẾU GHI ĐIỂM

I. ĐÁNH GIÁ (Điểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy
hai số)

TT Mã SV Họ và tên Điểm đánh giá
của GV theo
CĐR

L2 L3

1 2021601 Phan Tố Uyên
556

2 2019603 Phạm Quốc Hùng
920

3 2021601 Nguyễn Thị Kim Hà
500

4 2021601 Phạm Khả Huy
413

5 2020600 Lê Thanh Phương
280

III. NHẬN XÉT
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................

..................................................................................................
..................................................................................................

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

9

Tuần 01: Xác định nhiệm vụ, sứ mệnh và mục tiêu của doanh
nghiệp.

1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp:

1.1.1. Lịch sử phát triển:

1.1.1.1. Lịch sử công ty coca Cola toàn cầu:
Trãi qua hơn 100 năm kể từ ngày thành lập, Coca-Cola vẫn luôn phản

chiếu những bước chuyển của thời gian, luôn bắt nhịp với những đổi thay chưa
từng thấy của toàn cầu. Từ Châu Âu, nơi một thị trường hợp nhất đang mang
đến những cơ hội hết sức hấp dẫn đến Châu Mỹ La-tinh, nơi những nền kinh tế
đang hồi phục cho phép khai thác những tiềm năng đầy hứa hẹn, Coca-Cola luôn
thể hiện sự lôi cuốn tuyệt vời. Thế kỷ trước đã chứng kiến những bước tiến
ngoạn mục trong lịch sử nhân loại. Thế kỷ này tiếp tục hứa hẹn những phát triển
trọng đại hơn nữa. Và trong những giai đoạn biến chuyển đó, vẫn ln ln có
một sự bất biến rằng nhu cầu giản đơn của mọi người “được giải khát cho sảng
khoái” đã, đang và sẽ được Coca-Cola đáp ứng tốt hơn bất kỳ sản phẩm nào
khác từng được tạo ra. Tự tin bước tới thế kỷ mới, Coca-Cola vẫn sẽ là biểu
tượng trường tồn, một biểu tượng về chất lượng, sự chính trực, giá trị, sảng
khối và nhiều hơn thế nữa.


- 08/05/1886: tại Bang Atlanta – Hoa Kỳ, một dược sỹ tên là
John S. Pemberton đã chế ra một loại sy-rơ có hương thơm đặc
biệt và có màu caramen, chứa trong một bình nhỏ bằng đồng.
Ơng đem chiếc bình này đến hiệu thuốc của Jabco, hiệu thuốc
lớn nhất ở Atlanta thời bấy giờ và cho ra mắt công chúng với giá
5 xu một cốc. Ngay sau đó người trợ lý của John là Ơng Frank M.
Robinson đã đặt tên cho loại sy-rô này là Coca- Cola.

- 1891: Ông Asa G. Candler một dược sĩ đồng thời là thương
gia ở Atlanta đã nhận thấy tiềm năng to lớn của Coca-Cola nên
ông quyết định mua lại công thức cũng như toàn bộ quyền sở
hữu coca cola với giá 2300 USD.

-1893 : Thương hiệu coca cola lần đầu tiên được đăng ký
quyền sở hữu công nghiệp

- 1897 : Coca Cola bắt đầu giới thiệu đến một số thành phố
ở Canada và Honolulu.

- 31/01/1899. Một nhóm thương gia gơm Thomas &
Whitehead cùng với đồng nghiệp J.T. Lupton đã nhận được
quyền xây dựng nhà máy đóng chai với mục đích đóng chai và
phân phối sản phẩm Coca-Cola đến khắp mọi nơi trên nước Mỹ.

10

- 1919: những người thừa hưởng gia tài của Candler bán
Công ty Coca-Cola cho Ernest Woodruff, một chủ ngân hàng ở
Atlanta. Bốn năm sau, Ernest Woodfuff được bầu làm Chủ Tịch

Điều Hành Công Ty, bắt đầu sáu thập kỷ lãnh đạo và đưa Công
ty Coca-Cola đến một tầm cao mới mà không một người nào có
thể mơ thấy.

- 1906: nhà máy đóng chai đầu tiên được thành lập ở
Havana, Cuba. Đến thời điểm này sau hơn 100 năm thành lập
và phát triển, Coca-Cola đã có mặt ở hơn 200 nước trên thế giới.

1.1.1.2. Lịch sử phát triển Coca-cola tại Việt Nam.
- 1960: Lần đầu tiên Coca-Cola được giới thiệu tại Việt Nam.
- Tháng 02 /1994: Coca-Cola trở lại Việt Nam và bắt đầu quá

trình kinh doanh lâu dài.
- Tháng 08/1995: Liên Doanh đầu tiên giữa Coca-Cola Đông

Dương và cơng ty Vinafimex được thành lập, có trụ sở tại miền
Bắc.

- Tháng 09/1995: Một Liên Doanh tiếp theo tại miền Nam
mang tên Công ty Nước Giải Khát Coca-Cola Chương Dương
cũng ra đời do sự liên kết giữa Coca-Cola và công ty Chương
Dương của Việt Nam.

- Tháng 1 năm 1998: Thêm một liên doanh nữa xuất hiện tại
miền Trung - Coca-Cola Non Nước. Đó là quyết định liên doanh
cuối cùng của Coca-Cola Đông Dương tại Việt Nam, được thực
hiện do sự hợp tác với Công ty Nước Giải Khát Đà Nẵng.

- Tháng 10/1998: Chính Phủ Việt Nam đã cho phép các
Cơng ty Liên Doanh trở thành Công ty 100% vốn đầu tư nước

ngoài. Các Liên Doanh của Coca-Cola tại Việt Nam, được thực
hiện do sự hợp tác với công ty nước giải khát Đà Nẵng.

- Tháng 10/ 1988: Chính phủ Việt Nam đã cho phép các
Công Ty Liên Doanh trở thành Công ty 100% vốn đầu tư nước
ngoài. Các Liên Doanh của Coca Cola tại Việt Nam lần lượt
thuộc về quyền sở hữu hoàn toàn của Coca Cola Đông Dương.
Sự thay đổi này đã được thực hiện trước bởi công ty Coca Cola
Chương Dương – miền Nam.

- Tháng 03-08/1999: Liên doanh tại Đà Nẵng và Hà Nội
cùng chuyển sang hình thức sở hữu tương tự

- Tháng 6/2001: Do sự cho phép của chính phủ Việt Nam, ba
công ty Nước giải khát Coca Cola tại ba miền đã hợp thành một

11

và có sự chung sự quản lý của Coca Cola Việt Nam đặt trụ sở tại
Quận Thủ Đức – Thành Phố Hồ Chí Minh.

- Từ ngày 1/3/2004: Coca Cola Việt Nam đã chuyển giao cho
Sabco, một trong những Tập Đồn Đóng Chai danh tiếng của
Coca Cola thế giới.

1.1.1.3. Lịch sử thương hiệu Coca-Cola.
Coca-Cola (còn được gọi tắt là Coke) là nhãn hiệu nước ngọt

được đăng ký năm 1893 tại Mỹ. Cha đẻ của Coca Cola là một
dược sỹ và theo cách hiểu của người dân Mỹ thời kỳ đó Coke

(Coca Cola) là một loại thuốc uống. Sau này, khi mua lại Coca
Cola, Asa Candler - Nhà lãnh đạo tài ba bậc nhất của Coca Cola
đã biến chuyển suy nghĩ của người dân nước Mỹ về hình ảnh
của Coca Cola. Ơng cho những người tiêu dùng của mình hiểu
thứ "thuốc uống" Coke là một loại đồ uống ngon lành và tươi
mát. Cho đến ngày nay, Coca Cola vẫn trung thành với tiêu chí
này của hãng. Hình dạng chai Coca-Cola được đăng ký bảo hộ
năm 1960. Cái tên Coca-Cola xuất phát từ tên lá coca và quả
cola, hai thành phần của nước ngọt Coca-Cola. Chính điều này
đã làm Coca Cola có thời kỳ khuynh đảo vì người ta đã quy kết
Asa Candler là người đàn ông gây nghiện của thế giới. Hiện nay
Coca-Cola trở thành hãng nước ngọt nổi tiếng thế giới với rất
nhiều sản phẩm đa dạng như Coca- Cola Light (hay Diet Coke-
Coca kiêng), Coca-Cola Cherry...

1.1.2. Trụ sở chính: Tại Việt Nam
Tên công ty : Công Ty TNHH Nước Giải Khát COCA-COLA Việt Nam
Tên công ty (English): COCA-COLA Beverages Vietnam Ltd
Địa chỉ: 485 Hà Nội. Q.Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại: 08.38961000
Fax: 08.38972831
Email:
Website:

1.1.3. Logo của công ty

12

Coca-Cola là hãng nước ngọt phổ biến nhất trên thế giới.
Được sản xuất bởi cơng ty Coca-Cola, nó được bán rộng khắp

trên hơn 200 nước và thường được nhắc đến với cái tên đơn
giản Coke.

Khi John Pemberton lần đầu tiên phát minh ra cái được gọi
là “rượu coca” vào cuối thế kỷ 19, dự định ban đầu của ông chỉ
xem nó là một “sáng chế y học”, nhưng sau đó Coca-Cola đã có
ảnh hưởng lớn đến thị trường nước ngọt trong cả thập kỷ đó.
Logo Coca-cola, cũng như thương hiệu của công ty, đã được
đánh giá là dễ nhận biết nhất trên thế giới. Mẫu logo Coca-cola
đầu tiên được thiết kế vào năm 1885 bởi người đồng nghiệp của
John Pemberton và thủ thư Frank Mason Robinson. Với ý tưởng 2
chữ C trông sẽ rất đẹp trong quảng cáo, Robinson đã đưa ra cái
tên Coca-Cola và dùng kiểu chữ thảo của nó làm logo cho hãng.
Việc sử dụng nền chữ, mẫu Spencerian, được phát triển từ giữa
thế kỷ 19 và đã có ảnh hưởng lớn đến loại hình chữ viết tay
trang trọng ở mỹ trong suốt giai đoạn đó. Sự phối hợp giữa màu
trắng và màu đỏ trong mẫu logo Coca-Cola đã giữ được sự giản
dị và độc đáo để quyến rũ những tâm hồn trẻ trung. Ngay cả
hình dáng chai Coca-Cola cũng tượng trưng cho “Lòng nhiệt
huyết tuổi trẻ châu Mỹ”. Kể từ đó, nhiều thiết kế mẫu dáng cho
Coca-cola đã được đưa ra trong suốt cả thập kỷ qua. Nhưng phổ
biến nhất trong những năm hoàng kim 1915 vẫn là kiểu dáng
chai cổ cong với cái tên “contour bottle”- “có eo”, và được biết
nhiều nhất là kiểu chai “hobble skirt” -“gờ nhấp nhơ”. Dù có chi
tiết thiết kế sai sót như cacao pod, kiểu dáng cũng như logo
Coca-Cola đã được rất ưa chuộng và thường được đánh giá là
mẫu thiết kế tuyệt vời nhất.

1.1.4. Nhiệm vụ doanh nghiệp
 Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường


Nhiệm vụ chính của Coca Cola trong việc kinh doanh là đáp ứng nhu cầu
của thị trường bằng cách cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao,
đồng thời xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng và đối tác của mình. Dưới
đây là những nhiệm vụ cụ thể của Coca Cola:

1. Sản xuất và phân phối sản phẩm: Coca Cola phải đảm bảo rằng các sản
phẩm của họ được sản xuất và phân phối đúng chất lượng và đảm bảo tính nhất
qn trên tồn cầu. Họ khơng chỉ cung cấp nước ngọt Coca Cola, mà cịn có các
loại nước giải khát khác như Fanta, Sprite, và nhiều loại đồ uống khác. Họ phải

13

duy trì quy trình sản xuất và quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả để đáp ứng nhu
cầu của thị trường.

2. Tiếp cận thị trường: Coca Cola phải tìm hiểu và hiểu rõ
nhu cầu của khách hàng, xu hướng và thị trường cạnh tranh để
phát triển các chiến lược tiếp cận thị trường hiệu quả. Họ phải
tạo ra sản phẩm và dịch vụ phù hợp với các đối tượng khách
hàng và tạo ra các chiến dịch tiếp thị chính xác để thu hút sự
quan tâm và tăng cường hiệu quả kinh doanh.

3. Xây dựng và quản lý hệ thống phân phối: Coca Cola phải
xây dựng và quản lý hệ thống phân phối rộng khắp để đáp ứng
nhu cầu của thị trường. Họ phải tìm kiếm và thiết lập các đối tác
phân phối đáng tin cậy, đảm bảo việc sản phẩm có mặt đầy đủ
và đúng thời điểm tại các địa điểm bán lẻ khắp nơi.

4. Xây dựng mối quan hệ đối tác: Coca Cola phải xây dựng

mối quan hệ tốt với các đối tác của mình, bao gồm các nhà
cung cấp nguyên liệu, đối tác phân phối, nhà bán lẻ và các bên
liên quan khác. Họ phải đảm bảo các đối tác hiểu và hỗ trợ
chiến lược kinh doanh của Coca Cola, cung cấp sự đồng thuận
và hợp tác chặt chẽ để đạt được mục tiêu kinh doanh chung.

5. Tạo giá trị cho cộng đồng: Coca Cola đã cam kết tạo ra
giá trị cho cộng đồng thông qua các hoạt động giảm thiểu tác
động môi trường, góp phần vào phát triển cộng đồng và hỗ trợ
các chương trình xã hội. Nhiệm vụ này giúp Coca Cola xây dựng
hình ảnh tích cực và tăng cường lịng tin cậy từ phía khách hàng
và cộng đồng.

 Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản

phẩm, dịch vụ, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với

các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có

lợi;
Cam kết của Coca-Cola là mang lại lợi ích và sự sảng khoái cho tất cả

khách hàng với khẩu hiệu: “Những khách hàng của chúng tơi trên tồn thế giới
là những người xứng đáng được thưởng thức loại đồ uống chất lượng tốt
nhất”.Một ví dụ cụ thể về việc Coca Cola đã thực hiện đầy đủ cam kết đối với
khách hàng là việc công ty đã tiếp tục cải tiến công thức sản phẩm và chất lượng
đóng gói để đảm bảo rằng sản phẩm Coca Cola hoàn toàn tươi ngon và ngon
miệng.

14


Công ty này cũng cam kết đảm bảo sự an toàn và chất
lượng cao cho người tiêu dùng bằng cách tuân thủ nghiêm ngặt
các quy định về vệ sinh và an toàn thực phẩm. Coca Cola không
chỉ chú trọng đến tiêu chuẩn sản xuất, mà cịn thường xun
kiểm tra chất lượng sản phẩm thơng qua các quy trình kiểm
sốt chất lượng nghiêm ngặt.

Ngoài ra, Coca Cola cũng cam kết cung cấp dịch vụ chăm
sóc khách hàng tận tâm và hiệu quả. Họ có chính sách hỗ trợ
khách hàng và chăm sóc sau bán hàng, thơng qua việc cung
cấp thông tin liên quan, giải đáp thắc mắc và tiếp nhận phản
hồi từ khách hàng. Cơng ty này cũng có những chương trình
khuyến mãi và quảng cáo hấp dẫn để tạo sự hài lòng cho khách
hàng.

Nhờ vào những cam kết này và việc thực hiện chúng một
cách đáng tin cậy, Coca Cola đã xây dựng được lòng tin và niềm
tin của khách hàng và tiếp tục là một trong những thương hiệu
nổi tiếng và thành cơng nhất trên tồn thế giới.Một ví dụ về việc
Coca Cola thực hiện giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi
ích với các chủ thể kinh doanh theo ngun tắc bình đẳng, cùng
có lợi là chương trình "5by20" của họ.

Chương trình "5by20" của Coca Cola đã cam kết hỗ trợ và
đào tạo 5 triệu phụ nữ trên toàn cầu vào năm 2020, nhằm giúp
họ trở thành khách hàng, nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất đối
tác của Coca Cola. Đặc biệt, chương trình tập trung vào việc hỗ
trợ những phụ nữ gặp khó khăn, trong đó có những phụ nữ sống
trong cảnh nghèo đói, tình trạng bạo lực gia đình hoặc khủng

hoảng kinh tế.

Theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, chương trình "5by20" khơng chỉ
tạo ra lợi ích cho Coca Cola mà cịn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã
hội. Thông qua việc cung cấp đào tạo, tài chính và kỹ năng, Coca Cola giúp tạo
ra cơ hội kinh doanh và thu nhập ổn định cho phụ nữ tham gia chương trình.

Ví dụ, tại Nigeria, Coca Cola đã hỗ trợ một nhóm phụ nữ nơng dân tại vùng
nông thôn bằng cách cung cấp hướng dẫn và tài chính để trồng cây lúa mạch.
Nhờ vào tài trợ của Coca Cola, những phụ nữ này đã có thể sản xuất lúa mạch
chất lượng cao, mang lại thu nhập ổn định và cải thiện cuộc sống cho gia đình.

Tương tự, chương trình cũng đã giúp tạo ra các doanh
nghiệp nhỏ địa phương bằng cách đào tạo và tài trợ cho những
phụ nữ muốn khởi nghiệp. Coca Cola cung cấp các khóa đào tạo

15

về quản lý kinh doanh, marketing, và tài chính, giúp phụ nữ xây
dựng và phát triển doanh nghiệp của mình.

Tổng cộng, chương trình "5by20" cho thấy Coca Cola đã
thực hiện giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các
chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Từ
việc hỗ trợ phụ nữ mở rộng khách hàng và nhà cung cấp, tạo ra
cơ hội kinh doanh và thu nhập, để tạo ra một mơi trường kinh
doanh bình đẳng và bền vững.

 Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;
1. Coca Cola đã thực hiện bảo toàn vốn bằng cách duy trì và tăng cường sự


lợi nhuận: Từ năm 2017 đến 2021, doanh thu của Coca Cola đã tăng từ 35,4 tỷ
đô la Mỹ lên 37,27 tỷ đô la Mỹ. Đồng thời, tỷ lệ lợi nhuận gộp của công ty cũng
tăng từ 61,2% lên 62,4% trong cùng kỳ. Điều này cho thấy Coca Cola đã tăng
cường hiệu quả sản xuất và kiểm sốt chi phí để đảm bảo sự bảo toàn vốn.

2. Coca Cola đã mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách mở rộng thị
trường: Công ty đã mở rộng hiện diện của mình trên tồn thế giới, với hơn 200
quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp các châu lục. Ngoài ra, Coca Cola cũng đã
mở rộng danh mục sản phẩm bằng cách đưa ra các loại thức uống mới như Coca
Cola Zero, Coca Cola Light và các thương hiệu nước giải khát khác như Sprite,
Fanta, Schweppes.

3. Coca Cola đã đầu tư vào quảng cáo và tiếp thị để tăng trưởng kinh
doanh: Công ty đầu tư mạnh vào chiến dịch quảng cáo và tiếp thị để xây dựng
và duy trì thương hiệu. Coca Cola thường xuất hiện trong các chiến dịch quảng
cáo truyền hình, quảng cáo trên mạng xã hội và các sự kiện lớn như Thế vận hội
và World Cup. Điều này giúp tăng cường nhận diện thương hiệu và tạo động lực
tiêu thụ cho sản phẩm của công ty.
 Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn

và trật tự xã hội;
Coca-Cola cam kết làm việc để giảm tác động của hoạt động kinh doanh

của họ đối với môi trường và thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường trong
cộng đồng. Nhiệm vụ của Coca Cola trong việc bảo vệ môi trường bao gồm:

Giảm carbon: Coca-Cola cam kết giảm lượng khí nhà kính từ hoạt động sản
xuất và vận chuyển của họ bằng cách sử dụng năng lượng tái tạo và hiệu suất
năng lượng cao.


Tái chế: Họ thúc đẩy việc tái chế chai và lon, giảm lượng rác thải nhựa và
tạo ra sản phẩm mới từ nguyên liệu tái chế.

16

Bảo vệ tài nguyên nước: Coca-Cola đầu tư trong các dự án bảo vệ và quản
lý tài nguyên nước, đặc biệt là trong các khu vực có nguồn nước quan trọng cho
sản xuất nước uống của họ.

Hợp tác cộng đồng: Họ hỗ trợ các dự án cộng đồng liên quan đến bảo vệ
môi trường và giáo dục về sự quan trọng của bảo vệ tự nhiên.

Cải tiến sản phẩm: Coca-Cola nghiên cứu và phát triển các sản phẩm và gói
đóng gói mới để giảm tác động môi trường, chẳng hạn như chai và lon thân
thiện với môi trường.

Nhiệm vụ của Coca-Cola trong việc bảo vệ sản xuất bao gồm đảm bảo chất
lượng, an toàn thực phẩm, quản lý nguồn cung ứng, tối ưu hóa hiệu suất, và đổi
mới sản phẩm để duy trì và phát triển kinh doanh của họ.

Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Coca-Cola phải đảm bảo rằng sản phẩm
của họ luôn đạt chất lượng tốt nhất để đáp ứng sự hài lịng của khách hàng và
duy trì danh tiếng của thương hiệu. Điều này liên quan đến việc duy trì quy trình
sản xuất và kiểm sốt chất lượng chặt chẽ.

An toàn thực phẩm: Họ phải tuân thủ các tiêu chuẩn an tồn thực phẩm và
quy định của cơ quan chính phủ để đảm bảo sản phẩm của họ không gây hại cho
sức khỏe người tiêu dùng.


Quản lý nguồn cung ứng: Coca-Cola cần quản lý nguồn cung ứng của họ,
đảm bảo nguyên liệu và thành phần sản phẩm luôn sẵn sàng và đáp ứng nhu cầu
sản xuất.

Tối ưu hóa hiệu suất sản xuất: Họ phải nỗ lực để tối ưu hóa hiệu suất trong
q trình sản xuất để tiết kiệm tài nguyên và giảm các tác động tiêu cực đối với
môi trường.

Đổi mới sản phẩm: Coca-Cola cần liên tục nghiên cứu và phát triển sản
phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị trường và duy trì sự cạnh tranh trong ngành.

Nhiệm vụ của Coca-Cola trong việc bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã
hội bao gồm bảo vệ an toàn lao động, quản lý rủi ro, tuân thủ pháp luật, tham gia
vào trách nhiệm xã hội và đảm bảo sản phẩm và đóng gói của họ an toàn và tuân
thủ quy định.

An tồn lao động: Coca-Cola phải đảm bảo mơi trường làm việc an toàn
cho tất cả nhân viên và công nhân của họ. Điều này bao gồm việc tuân thủ các
tiêu chuẩn an toàn lao động và cung cấp đào tạo để giảm nguy cơ tai nạn và
thương tích lao động.

Quản lý rủi ro và khủng bố: Họ cần phải có các biện pháp bảo vệ để ngăn
chặn các sự kiện có thể đe dọa an ninh và an toàn, chẳng hạn như việc quản lý
rủi ro trong chuỗi cung ứng và đối phó với nguy cơ khủng bố.

Tuân thủ pháp luật: Coca-Cola phải tuân thủ tất cả các luật pháp và quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh của họ, bao gồm cả các quy định về

17


thuế, môi trường, và quyền lao động. Điều này đảm bảo họ duy trì một hệ thống
pháp lý và đạo đức.

Trách nhiệm xã hội: Họ nên tham gia vào các hoạt động xã hội và cộng
đồng để giúp cải thiện điều kiện sống và tạo ra giá trị cho xã hội.

Quản lý sản phẩm và đóng gói: Coca-Cola cần đảm bảo rằng sản phẩm và
đóng gói của họ tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và môi trường để
đảm bảo rằng họ không gây hại cho người tiêu dùng và môi trường.

Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và
thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.

Coca-Cola, như bất kỳ cơng ty nước ngồi hoạt động tại Việt Nam, phải
tuân thủ và chấp hành các quy định và pháp luật Việt Nam để đảm bảo tính hợp
pháp và trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh của họ tại Việt Nam. Họ cũng
có thể phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn từ các cơ quan chức năng và bộ
ngành liên quan.

Tuân thủ thuế: Coca-Cola phải đóng thuế theo quy định của cơ quan thuế
Việt Nam. Điều này bao gồm thuế thu nhập, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế
thu nhập doanh nghiệp (CIT), và các loại thuế và phí khác.

Tuân thủ quy định thực phẩm và đóng gói: Coca-Cola cần tuân thủ các quy
định và tiêu chuẩn của Bộ Y tế và các cơ quan liên quan về sản phẩm thực phẩm
và đóng gói để đảm bảo an tồn thực phẩm và tn thủ quy định về nhãn mác
sản phẩm.

Tuân thủ quy định môi trường: Họ phải tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường và xử lý chất thải theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


Tuân thủ quy định lao động: Coca-Cola cần tuân thủ các quy định về lao
động và quyền lao động của người lao động, bao gồm luật lao động và các tiêu
chuẩn an toàn lao động.

Báo cáo tài chính: Họ phải báo cáo tài chính và tuân thủ quy định kế toán
của Việt Nam, bao gồm quy định về kế toán và kiểm toán.

Coca-Cola, như một tập đoàn toàn cầu, thường áp dụng chế độ hạch toán
thống kê thống nhất (Unified Accounting System) để quản lý tài chính và báo
cáo tài chính của họ trên tồn cầu. Chế độ hạch tốn thống kê thống nhất giúp họ
duy trì tính nhất quán và minh bạch trong báo cáo tài chính và quản lý tài sản và
nguồn lực tài chính của họ, gồm có:

Chuẩn kế tốn quốc tế: Coca-Cola thường tuân thủ các tiêu chuẩn kế toán
quốc tế như IFRS (International Financial Reporting Standards) hoặc US GAAP
(Generally Accepted Accounting Principles), tùy thuộc vào khu vực mà họ hoạt
động.

18


×