Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

TÁCH CHIẾT VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY TẦN DÀY LÁ Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: LÝ – HÓA – SINH
----------

TRẦN THỊ TÚ NHI

TÁCH CHIẾT VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA
HỌC CỦA CÂY TẦN DÀY LÁ Ở THỊ XÃ ĐIỆN BÀN,

TỈNH QUẢNG NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng cơng bố
trong bất kì một cơng trình nào khác.

Tác giả

Trần Thị Tú Nhi

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn BGH nhà trường, lãnh đạo khoa Lý-Hóa-Sinh
cùng các thầy cơ trong khoa đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành bài khóa luận
này.
Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giảng viên Th.sĩ Nguyễn Đức
Trung cán bộ môn Hóa trường đại học Quảng Nam thời gian qua đã tận tình


hướng dẫn tơi trong suốt thời gian viết và hồn thành khóa luận.
Với sự hiểu biết cịn hạn chế, khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy, cơ giáo cùng với
những người quan tâm đến đề tài này để nội dung khóa luận được hồn thiện
hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tam Kỳ, tháng 05, năm 2016
Tác giả

Trần Thị Tú Nhi

Viết tắt DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH
CTCT Viết đầy đủ
STT Ban giám hiệu
Công thức cấu tạo
GC_MS
Số thứ tự
Gas Chromatography Mass Spectrometry

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát hàm lượng tinh dầu theo ngày thu hoạch................. 38
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian chiết đến lượng tinh dầu thu
được...................................................................................................................... 39
Bảng 3.3. Kết quả hàm lượng tinh dầu trong lá Tần dày lá ................................. 40
Bảng 3.4. Kết quả thử cảm quan .......................................................................... 40
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ ẩm........................................................................ 40
Bảng 3.6. Kết quả xác định độ hòa tan trong etanol của tinh dầu Tần dày lá...... 41
Bảng 3.7. Tỷ trọng tinh dầu thu được từ Tần dày lá ............................................ 41

Bảng 3.8. Kết quả xác định chỉ số axit của tinh dầu Tần dày lá. ......................... 41
Bảng 3.9. Kết quả xác định chỉ số xà phịng hóa của tinh dầu Tần dày lá. ......... 42
Bảng 3.10. Kết quả xác định chỉ số este của tinh dầu Tần dày lá........................ 42
Bảng 3.11. Thành phần hóa học của các cấu tử chính trong tinh dầu Tần dày lá 43
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ ảnh hưởng của thời gian sau thu hoạch đến hàm lượng tinh
dầu. ....................................................................................................................... 38
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện ảnh hưởng thời gian chưng cất đến chất lượng tinh
dầu thu được ......................................................................................................... 39
Hình 1.1. Sơ đồ thu gọn của thiết bị sắc ký khí ................................................... 25
Hình 1.2. Hình ảnh sắc ký đồ ............................................................................... 26
Hình 2.1. Cây Tần dày lá ..................................................................................... 29
Hình 2.2. Nguyên liệu đã được xử lý ................................................................... 29
Hình 3.1. Phổ GC-MS của tinh dầu Tần dày lá ở Thị xã Điện Bàn, tĩnh Quảng
Nam ...................................................................................................................... 43
Hình 1. Điểm cuối định phân xác định chỉ số xà phịng hóa............................... P1
Hình 2. Điểm cuối định phân xác định chỉ số axit ............................................... P1
Hình 3. Điểm cuối xác định độ hòa tan trong etanol 96° của tinh dầu Tần dày lá
.............................................................................................................................. P2
Hình 4. Hỗn hợp tinh dầu Tần dày lá lẫn nước sau các lần chưng cất................. P2
Hình 5. Kết quả định danh tinh dầu Tần dày lá ................................................... P3
Hình 6. Phổ GC-MS của tinh dầu Tần dày lá ...................................................... P4

Hình 7. Phổ GC-MS của tinh dầu Tần dày lá ...................................................... P5
Hình 8. Phổ GC-MS của tinh dầu Tần dày lá ...................................................... P6
Hình 9. Phổ GC-MS của tinh dầu Tần dày lá ...................................................... P7
Hình 10. Phổ GC-MS của tinh dầu Tần dày lá .................................................... P8
Sơ đồ 2.1. Quy trình chiết tách tinh dầu Tần dày lá............................................. 31

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1

1.1.Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2
1.4.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
Phần 2. NỘI DUNG ............................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1.Vị trí địa lý, đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên, dân số và lao động của thị
xã Điện Bàn trong tỉnh Quảng Nam....................................................................... 3
1.1.1.Vị trí địa lý .................................................................................................... 3
1.1.2.Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 5
1.1.3.Tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, lịch sử ...................................................... 6
1.1.4.Dân số và lao động ........................................................................................ 7
1.2.Tổng quan về cây Tần dày lá ........................................................................... 7
1.2.1.Hình thái, đặc điểm của cây Tần dày lá ........................................................ 7
1.2.2.Phân bố cây Tần dày lá ................................................................................. 8
1.2.3.Giá trị của cây Tần dày lá ............................................................................. 8
1.3.Tìm hiểu về tinh dầu ........................................................................................ 9
1.3.1.Trạng thái tự nhiên ........................................................................................ 9
1.3.2.Thành phần cấu tạo ....................................................................................... 9
1.3.3.Phân bố tinh dầu trong thiên nhiên ............................................................. 10
1.3.4.Tính chất lý- hóa của tinh dầu..................................................................... 11
1.3.4.1.Tính chất vật lý......................................................................................... 11
1.3.4.2.Tính chất hóa học ..................................................................................... 12
1.3.4.3.Vai trị của tinh dầu .................................................................................. 12
1.3.4.4.Ngun tắc sản xuất tinh dầu từ nguyên liệu thiên nhiên ........................ 16
1.3.4.5.Các phương pháp sản xuất tinh dầu ......................................................... 16
1.4.Các phương pháp xác định chỉ tiêu lí học ...................................................... 21
1.4.1.Xác định tinh dầu ........................................................................................ 21


1.4.1.1.Xác định màu sắc và độ trong suốt .......................................................... 21
1.4.1.2.Xác định mùi ............................................................................................ 21
1.4.1.3.Xác định vị ............................................................................................... 21
1.4.2.Xác định độ hòa tan trong etanol ................................................................ 22
1.4.3.Xác định tỷ trọng......................................................................................... 22
1.5.Các phương pháp xác định chỉ tiêu hóa học .................................................. 22
1.5.1.Chỉ số axit (Ax)............................................................................................ 22
1.5.2.Chỉ số xà phịng hóa (Xp) ............................................................................ 23
1.5.3.Chỉ số este (Es) ............................................................................................ 23
1.5.4.Phương pháp sắc ký khí ghép phối khổ (GC_MS) dùng xác định thành phần
hóa học tinh dầu ................................................................................................... 23
1.5.4.1.Sắc ký khí (GC)........................................................................................ 23
1.5.4.2.Phương pháp khối phổ (MS) .................................................................... 26
Chương 2. THỰC NGHIỆM................................................................................ 29
2.1.Nguyên liệu, dụng cụ, hóa chất ...................................................................... 29
2.1.1.Nguyên liệu ................................................................................................. 29
2.1.2.Xử lý nguyên liệu ........................................................................................ 29
2.1.3.Thiết bị - dụng cụ, hóa chất......................................................................... 30
2.2.Chiết tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước .................... 30
2.2.1.Dụng cụ và nguyên liệu............................................................................... 30
2.2.2.Cách tiến hành............................................................................................. 30
2.2.3. Sơ đồ nghiên cứu........................................................................................ 31
2.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tinh dầu thu được ...................................... 32
2.3.1.Ảnh hưởng của thời gian sau thu hoạch đến lượng tinh dầu trong cây Tần
dày lá ................................................................................................................ 32
2.3.2.Ảnh hưởng của thời gian chiết đến lượng tinh dầu thu được ..................... 32
2.4.Các phương pháp xác định chỉ tiêu lý học ..................................................... 33
2.4.1.Xác định tinh dầu ........................................................................................ 33
2.4.1.1.Xác định màu sắc và độ trong suốt .......................................................... 33
2.4.1.2.Xác định mùi ............................................................................................ 33


2.4.1.3.Xác định vị ............................................................................................... 33
2.4.2.Xác định độ ẩm ........................................................................................... 33
2.4.3.Độ hòa tan trong etanol ............................................................................... 34
2.4.4.Xác định tỷ trọng......................................................................................... 34
2.5.Các phương pháp xác định chỉ tiêu hóa học .................................................. 35
2.5.1.1.Chỉ số axit (Ax)......................................................................................... 35
2.5.2.Chỉ số xà phịng hóa (Xp) ........................................................................... 36
2.5.3.Chỉ số este (Es) ............................................................................................ 37
2.6.Định lượng tinh dầu ....................................................................................... 37
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 38
3.1.Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới lượng tinh dầu thu được............. 38
3.1.1.Ảnh hưởng của thời gian sau khi thu hái đến lượng tinh dầu trong cây Tần
dày lá ................................................................................................................ 38
3.1.2.Ảnh hưởng của thời gian chiết đến lượng tinh dầu thu được ..................... 39
3.2.Kết quả định lượng dầu .................................................................................. 39
3.3.Kết quả xác định chỉ số lý học ....................................................................... 40
3.3.1.Cảm quan .................................................................................................... 40
3.3.2.Độ ẩm .......................................................................................................... 40
3.3.3.Độ hòa tan trong etanol ............................................................................... 41
3.3.4.Tỷ trọng của tinh dầu .................................................................................. 41
3.4.Kết quả xác định chỉ số hóa học..................................................................... 41
3.4.1.Chỉ số axit ................................................................................................... 41
3.4.2.Chỉ số xà phịng hóa .................................................................................... 42
3.4.3.Chỉ số este hóa ............................................................................................ 42
3.5.Xác định thành phần hóa học trong tinh dầu của cây Tần dày lá bằng phương
pháp sắc ký khí khối phổ...................................................................................... 43
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 47
1.Kết luận ............................................................................................................. 47
2.Kiến nghị ........................................................................................................... 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 49

Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Thế giới hiện nay đang phát triển một cách chóng mặt. Nền khoa học-kĩ
thuật dần dần trở nên hiện đại và tinh vi hơn bao giờ hết. Con người ngày càng
văn minh, hiện đại, sáng tạo và là nguồn năng lực quan trọng nhất trong sự phát
triển đó.
Các sản phẩm mới của ngành khoa học tự nhiên luôn luôn xuất hiện một
cách liên tục. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó con người đã và đang phát hiện
được nhiều tác dụng mới của của các loài thực vật có sẵn trong thiên nhiên đễ
phục vụ cho cuộc sống của mình.
Trong số các lồi thực vật, thì cây tinh dầu có một vị trí vơ cùng quan trọng.
Tinh dầu và cây tinh dầu đang là đối tượng được quan tâm nghiên cứu và sản
xuất ở nhiều nước trên thế giới, nhằm tận dụng tối đa nguồn tài nguyên mà thiên
nhiên đã ban tặng cho con người.
Cây tinh dầu là nguồn cung cấp nguyên liệu thiên nhiên cho nhiều ngành
công nghiệp như hương liệu, dược phẩm, mỹ phẩm…rất có giá trị.
Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã chiết xuất tinh dầu Tần dày lá để dùng
trong dược phẩm, mỹ phẩm, chất tạo hương trong các loại thức uống, kem, kẹo,
các loại gia vị…
Chính vì những lí do này mà tơi quyết định tiến hành nghiên cứu cây Tần
dày lá với nội dung “Tách chiết và xác định thành phần hóa học của cây Tần
dày lá ở thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam bằng phương pháp chưng cất lơi
cuốn hơi nước” để góp phần cùng với các nghiên cứu trước đây về cây Tần dày
lá tổng hợp nên một kiến thức chính xác nhất, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng
chúng.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Xác định hàm lượng tinh dầu Tần dày lá bằng phương pháp chưng cất lôi
cuốn hơi nước.

- Xác định thành phần hóa học, cơng thức cấu tạo một số chất hữu cơ
chính trong cây Tần dày lá.

1

- Xác định một số chỉ tiêu lý hóa của cây Tần dày lá.
- Xây dựng quy trình chiết tách một số hợp chất hữu cơ trong cây Tần dày lá.
- Đóng góp thêm những thơng tin, tư liệu khoa học về cây Tần dày lá.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Lá cây Tần dày lá được lấy từ thị xã Điện Bàn, Tỉnh Quảng Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Quá trình thực nghiệm được tiến hành tại phịng thí nghiêm Hóa Học
trường Đại học Quảng Nam để thực hiên quá trình tách chiết, xác định chỉ số hóa
- lý, thành phần hóa học và xác định một hợp chất trong tinh dầu Tần dày lá.
1.4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Phương pháp xác định các chỉ số hóa-lý.
Phương pháp sắc kí khối phổ để xác định thành phần của tinh dầu Tần
dày lá.

2

Phần 2. NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên, dân số và lao
động của thị xã Điện Bàn trong tỉnh Quảng Nam [13]

1.1.1. Vị trí địa lý
a. Về ranh giới hành chính và khu vực phát triển
Thị xã Điện Bàn nằm về phía Bắc của tỉnh Quảng Nam; có vị trí địa lý từ
15050’ - 15057’ vĩ độ Bắc và 1080 - 108020’ kinh độ Đông.
Phía Bắc, Tây Bắc tiếp giáp với huyện Hoà Vang và quận Ngũ Hành Sơn –
thành phố Đà Nẵng.
Phía Nam, Đơng Nam tiếp giáp với huyện Duy Xuyên và thành phố Hội
An, tỉnh Quảng Nam.
Phía Đông tiếp giáp biển Đông
Phía Tây tiếp giáp với huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.
Diện tích tự nhiên 214,709 km2, dân số thường trú năm 2013 là 206.223
người, dân số qui đổi 230.000 người. Toàn huyện được chia thành 20 đơn vị
hành chính trực thuộc bao gồm: Thị trấn Vĩnh Điện và 19 xã, chia làm 3 khu vực
- Khu vực phía Đông: là vùng cát ven biển gồm 5 xã Điện Ngọc, Điện Dương,
Điện Nam Bắc, Điện Nam Đông, Điện Nam Trung. Tổng diện tích 61,20 km2, dân
số 55.840 người. Trên khu vực này, có Khu cơng nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc
với diện tích 390 ha, đã lấp đầy 341 ha (87,4% ), trong đó có 193,16 ha diện tích đất
sản xuất với 49 dự án đầu tư sản xuất (đã hoạt động 45 doanh nghiệp, số còn lại hiện
đang trong q trình XD); có 06 cụm cơng nghiệp với tổng diện tích 210 ha, đã lấp
đầy 38,26 ha, 9 doanh nghiệp đang hoạt động/16 dự án; gần 24.000 lao động đang
làm việc tại các khu, cụm công nghiệp với 2/3 là của người địa phương; ngồi ra cịn
có Khu đơ thị mới Điện Nam – Điện Ngọc diện tích 2.700ha, đã xây dựng hạ tầng
788,131 ha, với 36 dự án; có 8 km bờ biển với 2 resort 5 sao đang hoạt động, 15
resort – khách sạn cao cấp khác đang làm thủ tục đầu tư, 1 sân golf 18 lỗ. Khu vực
phía Đơng được xác định là khu vực tập trung phát triển đô thị - công nghiệp – du
lịch làm động lực tan tỏa lên các khu vực còn lại.

3

- Khu vực dọc theo Quốc lộ 1A: gồm Thị trấn Vĩnh Điện và 6 xã Điện Thắng

Bắc, Điện Thắng Trung, Điện Thắng Nam, Điện An, Điện Minh, Điện Phương.
Tổng diện tích 42,69 km2, dân số 68.372 người. Khu vực này có 4 cụm công
nghiệp – thương mại & dịch vụ với tổng diện tích 110,72 ha, đã lấp đầy 35,05 ha,
có 11 doanh nghiệp đang hoạt động/18 dự án. Trong khu vực này, Thị trấn Vĩnh
Điện là trung tâm chính trị - hành chính của huyện (nguyên là Thành tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 1833 -1945); xã Điện Phương nguyên là nơi đặt Dinh trấn Quảng
Nam thời kỳ chúa Nguyễn. Nơi đây có các món ăn nổi tiếng như bê thui Cầu
Mống, mì quảng Phú Chiêm; có làng nghề truyền thống như đúc đồng Phước
Kiều, chiếu chẽ Triêm Tây, bánh tráng Phú Triêm, làng nghề thủ công mỹ nghệ
Đông Khương. Khu vực này được qui hoạch phát triển theo hướng đơ thị hóa, gắn
kết với khu vực phía Đơng thành vùng nội thị của đô thị Điện Bàn.

- Khu vực phía Tây : gồm 8 xã Điện Quang, Điện Trung, Điện Phong (3 xã
Gò Nổi), Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước, Điện Hịa, Điện Tiến. Tổng diện tích
110,82 km2, dân số 82.011 người. Khu vực này có 11 cụm cơng nghiệp nhỏ với
tổng diện tích 125,39 ha, đã lấp đầy 23,68 ha, có 10 doanh nghiệp đang hoạt động.
Khu vực Gị Nổi là q hương của những chí sĩ anh hùng như Hồng Diệu, Phạm
Phú Thứ, Trần Q Cáp, Phan Khơi, .…. xã Điện Tiến có đồi Bồ Bồ ghi dấu trận
thắng Mỹ cuối cùng trước ngày Hiệp định Paris được ký kết, hiện nay được qui
hoạch phát triển du lịch với diện tích 215 km2. Tồn bộ khu vực phía Tây trong qui
hoạch là vùng ven khu vực nội thị, được tập trung phát triển nông nghiệp, xây
dựng nông thôn mới.

b. Về vị trí địa kinh tế
Thị xã Điện Bàn được Bộ Xây dựng công nhận đạt tiêu chuẩn đô thị loại
4 tại Quyết định số 222/QĐ-BXD ngày 10/3/2014, ngoài các tiêu chuẩn được
chấm điểm theo qui định thì Điện Bàn cịn có vị trí địa kinh tế đặc biệt quan
trọng của tỉnh Quảng Nam và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nằm trong
cụm đô thị động lực Chân Mây – Đà Nẵng – Điện Bàn – Hội An – Tam Kỳ - Vạn
Tường; là vùng giao thoa của các hoạt động kinh tế, thương mại và du lịch tầm

cỡ quốc gia, quốc tế thông qua hệ thống cảng biển Tiên Sa, sân bay quốc tế Đà

4

Nẵng, hành lang giao thông đường bộ, đường sắt Bắc – Nam. Đô thị Điện Bàn
nằm giữa đô thị Đà Nẵng (thành phố trẻ, trung tâm hành chính - thương mại - dịch
vụ - công nghiệp) và đô thị Hội An (thành phố cổ mang nhiều giá trị văn hóa - lịch
sử - thiên nhiên). Như vậy xét về tiềm năng thì đơ thị Điện Bàn là duy nhất có khả
năng kết hợp, hỗ trợ cùng hai đô thị này để xứng tầm trở thành một trung tâm đơ
thị đóng vai trị động lực thúc đẩy phát triển hành chính - kinh tế, văn hóa - xã hội
qui mơ lớn cấp tiểu vùng của Vùng duyên hải miền Trung và Tây nguyên.

c. Về mạng lưới giao thơng chính
Điện Bàn tiếp giáp với Đà Nẵng nên hưởng lợi trực tiếp từ các đầu mối giao
thông đặc biệt quan trọng như sân bay, cảng biển, ga đường sắt, đường quốc lộ.
Trên địa bàn huyện có mạng lưới giao thơng khá hồn chỉnh :
- 4 trục dọc: Quốc lộ 1A (đã mở rộng), đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng
Ngãi (đang thi cơng, có điểm đấu nối xuống Điện Bàn), tuyến du lịch ven biển Đà
Nẵng – Hội An (ĐT 603A), tuyến từ cảng Đà Nẵng qua Khu công nghiệp Điện
Nam – Điện Ngọc và các Cụm công nghiệp đến Hội An (ĐT 603-607A).
- 8 trục ngang: Trục nối Hội An qua thị trấn Vĩnh Điện đi huyện Đại Lộc
(ĐT 608-609); đường nối Đà Nẵng qua đồi Bồ Bồ ra trục ĐT608-609 (ĐT605);
đường nối quốc lộ 1A đi 3 xã Gò Nổi (ĐT610B); đường nối Quốc lộ 1A đi các
xã vùng cát (ĐT603, ĐT607B, DH7, DH8, DH9).
- Giao thơng đường thủy liên vùng có sơng Thu Bồn, sông Vĩnh Điện, sông
Yên và đang lập kế hoạch nạo vét sơng Cổ Cị nối Đà Nẵng – Điện Bàn – Hội An.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Đất đai, địa hình
Đất đai thị xã Điện Bàn khá tốt, có độ phì nhiêu cao, nhóm đất phù sa
chiếm đến 69,67% tổng diện tích đất, cho phép thâm canh nông nghiệp theo

chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng. Bên cạnh đó, Điện Bàn là
một huyện đồng bằng ven biển nên địa hình tương đối bằng phẳng, độ chênh cao
thấp, thuận lợi cho phát triển đơ thị - cơng nghiệp. Có bờ biển cát trắng, nước
trong, sơng nước hiền hịa thuận lợi cho khai thác du lịch.

5

b. Khí hậu, thủy văn
Điện Bàn nằm trong khu vực có chế độ khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa tạo
nhiều điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển các cây trồng nông nghiệp
như lúa màu, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày. Tuy nhiên do chế độ
mưa phân hoá theo mùa trong năm không đồng đều gây khô hạn, nhiễm mặn
trong mùa khô và bão thường xảy ra vào các tháng 9, 10, 11 kết hợp với các trận
mưa lớn gây lũ lụt, xói lở khu vực ven sơng làm ảnh hưởng đến sản xuất và sinh
hoạt đời sống của nhân dân.
1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, lịch sử
a. Tài nguyên đất đai
Tính đến cuối năm 2012 tổng diện tích thị xã Điện Bàn là 21.471 ha. Trong
đó bao gồm: 1.982 ha đất dân dụng (gồm: đất khu ở, đất CTCC đô thi, đất xây
dựng TDTT, đất giao thông nội thị) và 1.886 ha đất chuyên dụng (gồm: đất CN,
TTCN, kho tàng, đất du lịch, di tích, tơn giáo, đất giao thơng đối ngoại, đất quốc
phòng, an ninh, đất bãi xử lý chất thải, đất nghĩa trang, nghĩa địa). Ngồi ra cịn
6.518 ha các loại đất khác như: đất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (4.296
ha); đất bằng chưa sử dụng (1.544 ha); đất sông, suối mặt nước (678 ha).
b. Tài nguyên nhân văn, du lịch:
- Vùng gị đồi Điện Tiến có đồi Bồ Bồ có các phong cảnh đẹp với các khu
rừng trồng, đồi cao, ao hồ và tượng đài v.v. được đầu tư tôn tạo và qui hoạch
phát triển du lịch tham quan dã ngoại, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí ....
- Có sơng Thu Bồn, Vĩnh Điện trong xanh, nên thơ với phong cảnh đồng
quê trù phú hai bên bờ cho phép phát triển du lịch du thuyền trên sông, ngắm

cảnh đồng quê, tham quan làng nghề kết hợp với du lịch văn hóa, lịch sử. Sơng
Cổ Cị đang có kế hoạch nạo vét để phát triển đô thị - du lịch sinh thái ven sông.
- Có bờ biển đã và đang triển khai nhiều khu du lịch, sân golf cao cấp, bãi
tắm phục vụ du khách.
- Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa lâu đời có giá trị nhân văn sâu sắc, ngoài
ý nghĩa lịch sử văn hóa cịn là điểm hấp dẫn khách tham quan, du lịch. Các làng
nghề truyền thống như nghề đúc đồng Phước Kiều, nghề ươm tơ, dệt lụa Điện

6

Phong, Điện Quang; dệt chiếu, đan mây tre mỹ nghệ, ẩm thực ... cho phép phát
triển du lịch tham quan làng nghề kết hợp du lịch nhân văn, thăm các di tích lịch
sử, văn hóa.

- Là vùng đất có truyền thống đấu tranh cách mạng kiên cường, tồn huyện
có 18.773 liệt sĩ, 7.236 thương binh, 520 bệnh binh, 1.611 Bà mẹ được phong
tặng và truy tặng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, tiêu biểu như mẹ Nguyễn Thị Thứ,
liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi.

1.1.4. Dân số và lao động
Năm 2012, thị xã Điện Bàn có 122.846 người trong độ tuổi lao động chiếm
60,43%/ tổng dân số tồn huyện. Trong đó, lao động đang làm việc trong các
ngành kinh tế là 115.235 người. Cơ cấu dân số phi nông nghiệp – nông nghiệp từ
35,5% - 64,5% năm 2005 chuyển sang 68% - 32% năm 2012. Mức tăng dân số
trong giai đoạn 2010 – 2012 là 0,91%/năm.
Năm 2013, thị xã Điện Bàn có 230.000 người (dân số qui đổi) với 139.852
người trong độ tuổi lao động chiếm 60,8% tổng dân số. Trong đó, lao động đang
làm việc trong các ngành kinh tế là 116.994 người. Lao động nông nghiệp tiếp
tục giảm cịn 29,24%, cho thấy xu hướng tích cực trong q trình chuyển dịch
cơ cấu lao động nơng nghiệp sang khu vực công nghiệp – dịch vụ. Mật độ dân

số 1.071 người/km2.
1.2. Tổng quan về cây Tần dày lá [1]; [3]; [5]; [6]; [9]
1.2.1. Hình thái, đặc điểm của cây Tần dày lá
Cây cỏ, sống lâu năm, cao 20-50 cm. Phần thân sát gốc hóa gỗ. Lá mọc
đối, dày cứng, giịn, mọng nước, mép khía răng trịn.Thân và lá dịn, mập, lá
dày có lơng mịn, thơm và cay. Hai mặt lá màu xanh lục nhạt. Hoa nhỏ, 4 tiểu
nhị, màu tím đỏ, mọc thành bơng ở đầu cành. Quả nhỏ, trịn, màu nâu. Tồn cây
có lơng rất nhỏ và thơm như mùi chanh.
Tên gọi khác: Húng chanh, rau thơm lông, rau thơm lùn, rau tần, dương tử
tô, sak đam ray.
Thuộc họ: Hoa môi- Lamiaceae.
Tên khoa học: Plectranthus amboinicus, đồng nghĩa: Coleus amboinicus

7

Tên gọi ở một số nước khác trên thế giới:

QUỐC GIA TÊN GỌI

CuBa Cuban Oregano

Ấn Độ Indian Borage

Spanish Spanish thyme

Mexico Mexican mint

Pháp French thyme

Anh Lemon balm


Phân loại khoa học:

Giới (regnum): Plantae

Ngành (divisio): Magnoliophyta

Lớp (class): Magnoliopsida

Bộ (ordo): Laiales

Họ (familia): Lamiaceae

Chi (genus): Plectranthus

Loài (species): P. amboinicus

1.2.2. Phân bố cây Tần dày lá

Cây có nguồn gốc ở quần đảo Môluýc (miền Mã Lai) được trồng làm gia vị

và làm thuốc. Có thể thu hái lá quanh năm, thường dùng tươi, dùng đến đâu hái

đến đó. Lúc trời khô ráo, hái lá bánh tẻ, loại bỏ các lá sâu hay lá già úa vàng, đem

phơi nắng nhẹ hay sấy ở 40-45°C.

1.2.3. Giá trị của cây Tần dày lá [2]; [3]; [6]

Ngoài ứng dụng làm gia vị cho các món ăn, tần dày lá cịn có nhiều cơng


dụng đối với y học. Cụ thể là:

- Tần dày lá là một dược liệu chữa ho hen, cảm cúm. Tinh dầu tần có tác

dụng kháng sinh mạnh đối với vi khuẩn gây ho như tụ cầu, liên cầu, phế cầu…

Hiện nay, ở các quốc gia kỹ nghệ phát triển, dược thảo đang được công chúng

sử dụng rộng rãi. Trong ngành công nghệ dược phẩm nước ta cũng vậy, ngày

nay để trị ho, người ta thường ưa chuộng những loại dược phẩm có nguồn

gốc từ tinh dầu của các cây thuốc hơn. Tác dụng của chúng đã được chứng

8

minh qua hàng trăm năm nay như bạc hà, tần dày lá, gừng, tràm…
- Chữa cảm cúm, cảm sốt, ngẹt mũi, đau đầu, ho đờm.
- Chữa sốt cao không ra mồ hôi.
- Trị ho, viêm họng, viêm thanh quản.
- Trị chảy máu cam, hôi miệng.
- Chữa đau nhức do ong đốt.
- Trị nỗi mề đau.
1.3. Tìm hiểu về tinh dầu [2]; [7]
1.3.1. Trạng thái tự nhiên
Tinh dầu là hỗn hợp các chất hữu cơ tan lẫn vào nhau, có mùi đặc trưng tùy

thuộc vào nguồn gốc nguyên liệu cung cấp tinh dầu. Cần phân biệt rõ tinh dầu với
dầu béo (hỗn hợp các triglicerid) và dầu mỡ (hỗn hợp các hydrocarbon). Rất khó

khăn khi có một định nghĩa tuyệt đối chính xác cho tinh dầu. Về mặt thực hành,
tinh dầu có thể như “một hỗn hợp thiên nhiên có mùi, phần lớn có nguồn gốc từ
thực vật”, chỉ có một số ít tinh dầu có nguồn gốc từ thực vật. Tinh dầu thường là
thể lỏng ở nhiệt độ phịng, bay hơi hồn tồn mà khơng bị phân hủy.

Trong thiên nhiên, rất nhiều tinh dầu ở trạng thái tự do, chỉ có một số ít ở
trạng thái tiềm tàng. Ở trạng thái tiềm tàng, tinh dầu khơng có sẵn trong ngun
liệu mà chỉ xuất hiện trong những điều kiện gia công nhất định trước khi tiến
hành ly trích. Cịn ở trạng thái tự do, tinh dầu hiện sẵn trong nguyên liệu có
thể thu trực tiếp dưới những điều kiện ly trích bình thường.

1.3.2. Thành phần cấu tạo [4]; [10]
Về bản chất hóa học, tinh dầu là hỗn hợp của nhiều chất hữu cơ quan trọng:
hidrocacbon, rượu, phenol, andehit, xeton, ete,… Trong đó quan trọng hơn cả là
hidrocacbon, cịn các thành phần rượu, andehit đều là dẫn xuất của hidrocacbon
mà ra cả. Hidrocacbon có trong tinh dầu chủ yếu là các hợp chất tecpen.
Tecpen là hidrocacbon mạch khơng vịng hoặc vịng có cơng thức tổng quát
(C5H8)n. Tùy theo giá trị của n mà phân thành các phân lớp:

9

N CTPT Tên gọi
Isopren
1 C5H8 Monotecpen
Sesquitecpen
2 C10H16 Ditecpen
Sestectecpen
3 C15H24 Tritecpen
Tetratecpen
4 C20H32 Politecpen


5 C25H40

6 C30H48

8 C40H64

N (C5H8)n

Mỗi phân lớp có mạch hở, vịng với độ lớn khác nhau, đa vịng và có nhóm
chức. Dù đa dạng nhưng đều do sự ghép các đơn vị isoprene lại với nhau theo
kiểu “đầu nối đi”. Đó là quy luật isoprene, từ đó sinh ra thuật ngữ isoprenoit.

1.3.3. Phân bố tinh dầu trong thiên nhiên
Các loại cây có tinh dầu được phân bố rộng trong thiên nhiên. Kết quả
thống kê cho thấy có khoảng 2500 lồi cây có chứa tinh dầu.Trữ lượng tinh dầu
trong cây phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng. Cây mọc ở vùng nhiệt
đới có trữ lượng tinh dầu cao hơn cây ở vùng ôn đới. Ngay trong một cây, thành
phần và lượng tinh dầu trong các bộ phận khác nhau cũng khác nhau. Ngoài
ra lượng tinh dầu thu được còn phụ thuộc vào điều kiện, phương pháp thu
hoạch, bảo quản, tách chiết…Hàm lượng tinh dầu trong những cây khác nhau
cũng rất khác nhau: hoa hồng hàm lượng tinh dầu vào khoảng 0,25%; bạc hà
hàm lượng khoảng 1%; quả hồi và nụ đinh hương thì hàm lượng tinh dầu tương
ứng có thể đạt giá trị 5% và 15%.

10

1.3.4. Tính chất lý- hóa của tinh dầu
1.3.4.1. Tính chất vật lý
Tinh dầu nói chung có một số tính chất khác với hóa chất tổng hợp hoặc các

hợp chất thiên nhiên khác, đó là:
- Ở nhiệt độ bình thường, phần lớn tinh dầu thường tồn tại ở trạng thái lỏng,
khơng có màu như tinh dầu quất hoặc có màu vàng nhạt như tinh dầu lá tràm và
một số ít tinh dầu có màu, như tinh dầu ngải cứu (màu xanh), tinh dầu thym (màu
đỏ), tinh dầu xương bồ (màu đỏ sẩm), tinh dầu quế (màu nâu thẩm), tinh dầu diếp
cá, tinh dầu sả (màu vàng đậm),…
- Tinh dầu có nhiệt độ cao (150-200°C), rất dễ bay hơi và hòa tan chất cao
su. Vì vậy đựng tinh dầu trong những chai nhỏ miệng, có nút kín và khơng được
dùng nút cao su mà phải dùng nút thủy tinh hay nút lie.
- Tùy thuộc vào tính chất và thành phần hóa học của mỗi loại tinh dầu mà
có thể nhẹ hơn nước (d<1g/ml) như tinh dầu bạc hà, tràm, sả, quất,… hay nặng
hơn nước (d>1g/ml) như tinh dầu đinh hương, tinh dầu quế,…
- Hầu hết tinh dầu không tan trong nước hay tan rất ít nhưng tan tốt trong
một số dung môi hữu cơ như: etanol, benzen, clorofom,… cho nên có thể dùng
các dung mơi này để chiết suất một số tinh dầu từ các nguồn nguyên liệu có chứa
tinh dầu.
- Tinh dầu là những chất rất dễ bị thay đổi mùi. Khi tinh chế tinh dầu bằng
phương pháp chưng cất, đun đến nhiệt độ cao có thể làm thay đổi thành phần hóa
học của tinh dầu do đó thay đổi mùi hương thơm của tinh dầu.
- Tinh dầu không phải là một chất nguyên chất mà hỗn hợp của nhiều chất
tạo nên, trong đó có một chất là chủ yếu. Do đó việc phối hợp nhiều tinh dầu lại
với nhau để có một chất thơm và bền là một nghệ thuật đồng thời là một khoa học.
- Khi ta nhỏ tinh dầu vào giấy thì mặt giấy có vết trong trong như giấy bóng
(giống như nhỏ chất dầu mỡ vào giấy) nhưng chỉ có một thời gian ngắn tinh dầu bay
đi hết thì vết trong đó cũng mất đi (dấu hiệu phân biệt tinh dầu với dầu mỡ). Nếu là
chất dầu có pha tinh dầu thơm (ví dụ dầu bơi tóc) thì sau khi phơi nắng mùi thơm sẽ
mất đi (do tinh dầu bay hơi hết) mà vết trong trên giấy vẫn còn (chất dầu còn lại).

11



×