Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ BMP 27032022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.84 KB, 18 trang )

BÁO CÁO PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ BMP

27/03/2022

CÁC LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ

1 Cạnh tranh trong ngành bắt đầu suy giảm trong những năm gần đây

2 Thị trường xây dựng phía Nam đang dần phục hồi hậu Covid-19

3 Biên lợi nhuận gộp sẽ được cải thiện tích cực trong năm 2022

4 Khấu hao giảm dần giúp BMP tiếp tục tăng cổ tức trong những năm tiếp theo

5 Định giá ở mức hợp lý

TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Tổng quan doanh nghiệp HSX: BMP Tổng quan doanh nghiệp

Ngành nghề kinh doanh Ống nhựa ▪ BMP được thành lập vào năm 1977, là một trong những công ty dẫn đầu tại thị trường ống nhựa
Vốn điều lệ (tỷ VND) 819 tỷ Việt Nam với khoảng 25% thị phần cả nước và 50% thị phần tại miền Nam
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 4,914
Tăng trưởng DT 3 năm (%) 3.4% ▪ Tháng 3/2018, cổ đông lớn của BMP là SCIC thoái vốn 29.5% cổ phần cho NawaPlastics đến từ
Tăng trưởng LNST 3 năm (%) -20.6% Thái Lan. Sau đó, tổ chức này tăng tỷ lệ sở hữu lên 54.4%
ROE (2021) 9.3%
Tỷ suất cổ tức 2020 ▪ Từ khi về tay người Thái, hoạt động kinh doanh của BMP vẫn duy trì ổn định nhưng tỷ lệ chi trả cổ
PE 63% tiền tức tăng lên rất cao, gần như chi trả cổ tức toàn bộ lợi nhuận.
23.5x
Cơ cấu cổ đông Kết quả kinh doanh BMP
54.4%


Nawa Plastic Industries 10.0% 120,000 105,021 110,574 14.0
KWE Beteilgungen 21.1%
Nước ngoài khác 14.5% 100,000 94,110 94,582 92,520 12.0
Khác
80,000 82,052 10.0

67,860
60,000 58,000 8.0
6.0

40,000 4.0

20,000 2.0

0 2015 2016 2017 2018 2019 2020 0.0
2014 2021

Sản lượng (Tấn) Lợi nhuận gộp/Tấn (Triệu đồng)

CƠ CẤU DOANH NGHIỆP

CẠNH TRANH TRONG NGÀNH GIẢM DẦN TRONG CÁC NĂM TRỞ LẠI ĐÂY

▪ Giai đoạn 2014 – 2017, ngành xây dựng tăng trưởng tốt kéo theo tăng trưởng của hầu hết các loại vật liệu xây dựng. Các doanh nghiệp bắt đầu mở rộng công suất
mạnh mẽ khiến cho nguồn cung sau năm 2017 trở nên dư thừa rất nhiều so với nhu cầu tiêu thụ nội địa.

▪ Kể từ năm 2018, cạnh tranh trong ngành bắt đầu gay gắt do dư thừa công suất rất lớn. Các doanh nghiệp bắt đầu tăng mức chiết khấu cho các đại lý khiến cho
biên lợi nhuận suy giảm khá mạnh.

▪ Cạnh tranh trong ngành hiện nay đang bắt đầu giảm dần do hầu hết các doanh nghiệp lớn đều ngừng mở rộng trong vịng 4 năm trở lại đây.


800,000 Cơng suất thiết kế các doanh nghiệp (Tấn/năm) Sản lượng bán hàng BMP và NTP (Tấn)

250,000

700,000 200,000
600,000

500,000 150,000
400,000 100,000
300,000

200,000 50,000
100,000

0 0
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

BMP NTP HSG Stroman Dekko BMP NTP

BMP LÀ THƯƠNG HIỆU ỐNG NHỰA HÀNG ĐẦU TẠI THỊ TRƯỜNG PHÍA NAM

▪ BMP là doanh nghiệp số 1 về mảng ống nhựa ở Việt Nam với hơn 25% thị phần. Trong đó, tại thị trường miền Nam, thị phần của BMP chiếm hơn 50%.
▪ Giai đoạn 2014 – 2020, tăng trưởng sản lượng BMP mỗi năm đạt 10%, cao hơn so với mức tăng trưởng bình quân ngành khoảng 7%. Trong năm 2021, do ảnh

hưởng bởi đại dịch Covid-19 tại khu vực phía Nam, sản lượng của BMP chỉ đạt 92.5 nghìn tấn, giảm 16.3% so với 2020.

Thị phần ống nhựa BMP (%) Sản lượng bán hàng BMP (Tấn)

60% 120,000 110,574 100.0%

50% 100,000 105,021 80.0%
40% 60.0%
30% 80,000 94,110 94,582 92,520
20% 60,000
10% 82,052

0% 67,860
2015 58,000

40.0%

40,000

20,000 20.0%

0 0.0%

2016 2017 2018 2019 2020 2021 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thị phần miền Nam Thị phần cả nước Sản lượng (Tấn) Utilization rate (%)

BMP SẼ HƯỞNG LỢI TỪ SỰ PHỤC HỒI MẠNH MẼ CỦA THỊ TRƯỜNG MIỀN NAM

Tăng trưởng ngành xây dựng cả nước Vốn đầu tư NSNN 3 tỉnh Đông Nam Bộ

20.00% 7,000 6,447
15.00%
10.00% 6,000

5.00% 5,000 4,894

0.00%
-5.00% 4,215
-10.00%
-15.00% 4,000 3,544 3,752
3,000
2.09% 3,274 3,337

2,812

2,000 1,788 1,668 1,130 1,416

1,308 1,086

1,000

0
Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec

2021 2022

Số dự án và căn hộ được cấp phép Số dự án và căn hộ đang xây dựng

350 140,000 1,600 Q4/2019Q1/2020Q2/2020Q3/2020Q4/2020Q1/2021Q2/2021Q3/2021Q4/2021 400,000
1,400 350,000
300 120,000 1,200 300,000
1,000 250,000
250 100,000 200,000
800 150,000
200 80,000 600 100,000
400 50,000

150 60,000 200 0

100 40,000 0

50 20,000

0 0

Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021

Số dự án được cấp phép Số căn hộ được cấp phép Số dự án được triển khai xây dựng Số căn hộ đang triển khai xây dựng

CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH NHỰA

▪ Đầu vào: Chi phí đầu vào của BMP chủ yếu là hạt nhựa nguyên sinh, bao gồm 3 loại hạt nhựa chính là PVC, PP, HDPE. Hạt nhựa chiếm khoảng 75% - 80%
chi phí sản xuất của BMP. Các chi phí cịn lại chủ yếu là định phí, trong đó chủ yếu là khấu hao và nhân công

▪ Đầu ra: Sản phẩm của BMP hiện nay được tiêu thụ thông qua 2 kênh là hệ thống đại lý phân phối và bán trực tiếp cho các dự án xây dựng cơng trình, hạ
tầng. Trong đó, dịng sản phẩm PVC và PPR chủ yếu phục vụ nhu cầu xây dựng dân dụng, sản phẩm ống và phụ tùng HDPE chủ yếu phục vụ cho các dự án
xây dựng hạ tầng cấp thoát nước.

Đầu vào CHUỖI GIÁ TRỊ BMP Đầu ra

75% Hạt nhựa nguyên sinh (PVC, Sản xuất Hệ thống đại lý
PP,..) Các dự án xây dựng
Nấu chảy, ép đùn, điều chỉnh kích cỡ
Năng lực sản xuất: 150,000 tấn/năm

25% Khác (Nhân công, khấu hao,…)


0 500 1,000 2,000 2,500
1,500

12/28/18 Giá nguyên liệu PVC đầu vào (USD/Tấn) GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO TĂNG GẦN 50% SO VỚI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
01/28/19
02/28/19 1,404
03/31/19
04/30/19
05/31/19
06/30/19
07/31/19
08/31/19
09/30/19
10/31/19
11/30/19
12/31/19
01/31/20
02/29/20
03/31/20
04/30/20
05/31/20
06/30/20
07/31/20
08/31/20
09/30/20
10/31/20
11/30/20
12/31/20
01/31/21
02/28/21

03/31/21
04/30/21
05/31/21
06/30/21
07/31/21
08/31/21
09/30/21
10/31/21
11/30/21
12/31/21
01/31/22
02/28/22

BIÊN LỢI NHUẬN TĂNG MẠNH NHỜ GIÁ BÁN ĐẦU RA TĂNG CAO HƠN

▪ Trong tháng 1/2022, BMP đã tăng giá bán bình quân lên mức 60 triệu/tấn, tăng khoảng 45% so với mức bình quân giai đoạn 2018 – 2020. Hiện nay, chi phí đầu vào
của BMP cũng tăng 50% khiến cho giá vốn bình quân/tấn tăng lên quanh mức 46 triệu/tấn.

▪ Lợi nhuận gộp/tấn của BMP sẽ tăng mạnh lên khoảng 12-15 triệu/tấn trong năm 2022 nếu giữ được mức giá bán như hiện nay, cao hơn nhiều so với mức 10
triệu/tấn của những năm gần đây.

Lợi nhuận gộp BMP (Triệu/Tấn)

60 16

54.938

50 13.8 48.245 48.981 14

42.29012.1 42.962 42.791 45.117 12

9.8 11.0
42.364 41.404 41.154 40.707 41.924
10
40 9.6 9.7 9.7 10.1
9.0

30 8.1 8

6.3 6

20

4

10 2.3 2

0 0

Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021

Giá bán bình quân/Tấn Giá vốn bình quân/Tấn Lợi nhuận gộp/Tấn

CHI PHÍ KHẤU HAO SẼ GIẢM MẠNH VÀO CUỐI NĂM 2022

Tài sản cố định hữu hình

2000 1745 1810 1882 400
1800 1323 350
1600 1550 199
1400 1509

1200 1474 300
1000
1124 250
800
600 1047 951 200
400 706 186
200 878 81 797 173
625 150
0 69 154
100
2015 91
50
2016 2017 2018 2019 2020
Nguyên giá Giá trị khấu hao lũy kế Khẩu hao trong kỳ 0
2021

KẾT QUẢ KINH DOANH SẼ TĂNG TRƯỞNG MẠNH MẼ TRONG NĂM 2022

Doanh số 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F
Tăng trưởng doanh thu 2,970 3,678 4,057 4,130 4,343 4,700 4,565 6,090 6,577 7,103
Lãi gộp 18.8% 23.8% 10.3% 1.8% 5.2% 8.2% -2.9% 33.4% 8.0% 8.0%
Tỷ suất lãi gộp 1,061 1,247 1,381 1,589 1,827
SG&A 890 28.8% 923 872 988 26.5% 699 22.7% 24.2% 25.7%
SG&A/Doanh thu 30.0% -317 22.8% 21.1% 22.7% -673 15.3% -755 -793 -833
Lợi nhuận hoạt động -8.6% -14.3% -12.4% -12.1% -11.7%
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động -247 -356 -368 -497 -441
Lãi/(lỗ) ròng trước thuế -8.3% 744 -8.8% -8.9% -11.4% 574 -9.7% 626 796 994
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế 21.2% 14.9% 12.7% 14.4% 16.2%
Lợi nhuận công ty mẹ 643 567 504 491 205 1,054
Tăng trưởng LNST 22.5% 784 16.3% 14.7% 13.8% 657 7.2% 676 856 14.8%

Số lượng cổ phiếu 21.3% 14.0% 11.1% 13.0%
EPS cơ bản 665 583 530 529 268 843
Cổ tức 22.4% 627 14.4% 12.8% 12.2% 523 5.9% 541 685 23.1%
Tỷ lệ chi trả cổ tức 20.8% 23.6% 152.8% 26.6% 81,900,000
519 45,500,000 465 428 423 81,900,000 214 81,900,000 81,900,000 10,293
37.7% 13,780 -25.8% -8.0% -1.2% 6,386 -59.1% 8,364
45,500,000 4,000 81,900,000 81,900,000 81,900,000 6,320 81,900,000 6,606
11,407 29.0% 5,226 5,165 99.0%
6,000 7,300 4,000 5,000 2,613
52.6% 4,000 76.5% 96.8%
54.8%

KẾT QUẢ KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2006 - 2021

Kết quả kinh doanh BMP giai đoạn 2006 - 2021

120,000 9.00
100,000 110,574
105,021 8.00

94,110 94,582 92,520
7.00

80,000 82,052
6.00

67,860

60,000 5.00
58,000


50,467 4.00

44,000 46,488 45,879

40,000 39,000 3.00

28,000 30,000

23,000 2.00

20,000

1.00

0 0.00

2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Sản lượng (Tấn) LNST/Tấn (Triệu/tấn)

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Khoản phải thu 704 1,041 895 895 612 690 1,406 1,028
Hàng tồn kho 394 810 510 599 357
Tài sản cố định 374 505 472 385 567 454 323 378
Xây dựng cơ bản dở dang 211 333 594 935 857 640 396 619
Đầu tư tài chính dài hạn 9 281 34 10 13 28 498 382
Phải trả người bán 13 67 67 68 369

Vay ngắn hạn 67 9 129 171 132 110 15 20
Vay dài hạn 58 14 106 61 59 56 70 72
Vốn CSH 0 94 0 0 0 0 150 208
TỔNG TÀI SẢN 61 55 57
1,718 2,297 2,449 2,454 2,469
1,929 0 2,891 2,872 2,812 2,850 0 0
2,015 2,472 2,293
2,438 3,023 2,847

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

CFO 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lợi nhuận sau thuế 414 565 407 742 123 964 919 5
Khấu hao 377 519 627 465 428 423 523
CFI 71 66 87 99 172 188 209 214
Trong đó: -495 -327 -145 -352 176 -691 -558 191
Tiền đầu tư tài sản cố định 358
CFF
Trong đó: -57 -146 -315 -416 -98 -209 -96 -81
Tiền đi vay - tiền trả nợ
Tiền nhận được từ phát hành cổ phiếu -114 -111 -228 -349 -332 -371 -479 -385
Cổ tức đã trả
22 3 45 -44 -5 -3 -1 2

0 0 0 0 0 0 0 0

-136 -114 -273 -305 -327 -368 -478 -387

ĐỊNH GIÁ


Giá mục tiêu cho BMP được xác định là 79,200đ (+31.7%), tương ứng với mức PE fwd 2022 là 12.0 lần. Chúng tôi cho rằng mức định giá PE 12.0 phù hợp với BMP
hiện nay vì:

▪ BMP đang quay trở lại một chu kỳ tăng trưởng mới và mức lịch sử định giá PE trong chu kỳ tăng trưởng của BMP là 12.0 lần.

▪ Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận sau thuế hiện nay của BMP là 99%. Công ty vẫn có thể duy trì tăng trưởng trong các năm tới mà không cần đầu tư thêm tài sản
cố định do các nhà máy hiện nay chỉ mới hoạt động khoảng 60% công suất.

Lịch sử định giá P/E BMP

30.00

25.00

20.00

15.00

10.00

5.00

0.00 01/02/2015 01/02/2016 01/02/2017 01/02/2018 01/02/2019 01/02/2020 01/02/2021 01/02/2022
01/02/2014

TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM

Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi TCSC dựa vào các nguồn thông tin mà TCSC coi là đáng tin cậy, có sẵn
và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tơi khơng đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này.


Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên phân tích
TCSC. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

TCSC có thể dựa vào các thơng tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà khơng bị phụ thuộc vào
bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra.

Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng
văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khốn Thành Cơng. Xin vui lịng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thơng tin trong báo cáo này.
Các thơng tin có liên quan đến chứng khốn khác hoặc các thơng tin chi tiết liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại hoặc sẽ được
cung cấp khi có u cầu chính thức.



×