Câu 1: Trong các oxit sắt sau, oxit nào có hàm lượng
sắt lớn nhất: FeO, Fe2O3, Fe3O4 .
Câu 2: Hợp chất A được tạo bởi 40% S, 60% O. Tỉ
khối của A với hiđro là 40. Xác định cơng thức hóa
học của A.
Xét PTHH: KClO3 KCl + O2
Tỉ lệ: Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân
tử O2
Tỉ lệ số mol theo PT:
Từ hệ số của PTHH cho biết tỉ lệ số mol (theo PT)
của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
t0
CaCO3 CaO CO2
I/ Bằng cách nào tìm được khối VD1.Nung đá vơi thu được vơi sống và khí cacbonic.
lượng chất tham gia và sản
phẩm? t0
1. Ví dụ CaCO3 CaO CO2
Tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung
10g CaCO3
GIẢI mCaCO3 10 0,1(mol)
MCaCO3 100
- Số mol CaCO3 : nCaCO3=
t0
CaCO3 CaO CO2
Theo phương trình (TPT): 1 mol : 1 mol : 1
mol
Theo đầu bài (TĐB): 0,1 mol :
-Khối lượng vôi sống thu được:
mCaO= nCaO. MCaO=0,1. 56=5,6 (g)
I/ Bằng cách nào tìm được khối Bước 1:Viết PTHH.
lượng chất tham gia và sản
phẩm? Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể
tích chất khí thành số mol.
1. Ví dụ
Bước 3: Dựa vào PTHH tìm số mol của chất
2. Các bước tiến hành tham gia hoặc chất sản phẩm.
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối
lượng (m=n.M) hoặc thể tích ở đktc (V=n.22,4).
I/ Bằng cách nào tìm được khối Đốt cháy hồn tồn 13 g kẽm trong khí oxi thu được
lượng chất tham gia và sản kẽm oxit (ZnO).
phẩm?
a) Lập PTHH
3. Vận dụng b) Tính khối lượng oxi tham gia pư.
c) Tính khối lựong kẽm oxit tạo thành.
GIẢI t0
a) PTHH : 2Zn O2 2ZnO
b) Số mol kẽm : nZn mZn 13 0,2(mol)
MZn 65
I/ Bằng cách nào tìm được khối Bài tập: Cho 2,8g sắt tác dụng với axit
lượng chất tham gia và sản clohidric(HCl)tạo thành muối sắt (II) clorua và khí
phẩm? hiđro. Lập phương trình và tính khối lượng axit
cần dùng.
1. Ví dụ
Giải
2. Các bước tiến hành
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
3. Vận dụng
Số mol sắt: nFe mFe 2,8 0,05(mol)
MFe 56
Khối lượng axit cần dùng:
mHCl= nHCl.MHCl= 0,1. 36,5= 3,65 (g)