Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

TRUNG TÂM GIA SƯ VIETEDU - TÌM GIA SƯ NHANH - HIỆU QUẢ - TIẾT KIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.22 KB, 12 trang )

TRUNG TÂM GIA SƯ VIETEDU

HỆ THỐNG KIẾN THỨC
HỌC KỲ I VĂN LỚP 8

LIÊN HỆ TÌM GIA SƯ MIỄN PHÍ: /> (HOTLINE: 096.164.0826)

⭐ Gia sư VietEdu có đội ngũ hơn 6800 Gia sư có năng lực chuyên môn cao, được đào tạo theo phương
pháp độc quyền PDCA của Trung tâm. Gia sư VietEdu là sinh viên, giảng viên giỏi từ các trường Đại học,
THPT nổi tiếng tại Hà Nội, Hải Phịng, Hồ Chí Minh, ...
⭐ Trung tâm đã kết nối hơn 10.000 lớp gia sư thành công với hàng trăm học viên tiến bộ mỗi tháng
bằng cơng nghệ 4.0 - Tìm gia sư Nhanh - Hiệu quả - Tiết kiệm.

🎁 Lợi ích của Học viên
✔ Học phí gia sư ưu đãi nhất
✔ Học thử miễn phí 2 buổi
✔ Miễn phí đổi gia sư nếu khơng phù hợp
✔ Nhận ưu đãi 300k lệ phí thi IELTS, MOS, khóa học ELSA Speak, Khóa học Tin học văn phịng MOS, …

🎁 Lợi ích của Gia sư
✔ Thu nhập cao với nhiều lớp gia sư phù hợp
✔ Được đào tạo kiến thức và kỹ năng giảng dạy PDCA
✔ Hỗ trợ chuyên nghiệp, tận tâm đến khi dạy đạt hiệu quả
✔ Được tặng 300k Lệ phí thi chứng chỉ MOS, IELTS quốc tế và Khóa Tin học MOS Online

Địa chỉ: WEBSITE:
- Cơ sở Hà Nội: Số 102 ngõ 165 Chùa Bộc, Quận Đống Đa ZALO: />- Cơ sở Hải Phòng: Số 47/384 Lạch Tray, Phường Đằng FANPAGE: www.facebook.com/GiaSuVietEdu
Giang, Quận Ngơ Quyền (Tồ nhà PUSH) NHÓM FACEBOOK:
- Cơ sở TP. Hồ Chí Minh: TSC BUILDING, đường Lê Thánh Tơn, www.facebook.com/groups/giasuvietedu
Phường Bến Thành, Quận 1 NHÓM ZALO: zalo.me/g/pxyebd705


Xem thêm tài liệu tại: />
TỔNG HỢP KIẾN THỨC NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ 1

I. Phần văn:

Câu 1: Bảng thống kê các văn bản đã học:

Tác Tác giả Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật
TT

phẩm

- Văn tự sự kết hợp hài hòa chặt

Thanh Truyện Tuổi học trò sâu lắng đáng yêu cần chẽ với miêu tả và biểu cảm,
Tịnh ngắn hồi cảm ơn công lao sinh thành của cha làm cho truyện ngắn đậm chất
1 Tôi đi học kí mẹ. trữ tình
(1911- - Tài sử dụng ngôn ngữ ngắn
1988) của nhà văn với những hồi ức

sâu lắng đáng yêu.

Trong Nguyên Tiểu Là bài ca chân tình cảm động về tình Phương thức tự sự và biểu cảm
2 Hồng thuyết tự mẫu tử, đó là những cay đắng tủi kết hợp với lời văn chân tình
(1918- truyện nhục, cùng tình yêu thương cháy giàu cảm xúc, với những thủ
lòng mẹ 1982) bỏng của nhà văn đối với người mẹ. pháp so sánh độc đáo.

Tác phẩm đã vật trần bộ mặt tàn ác

bất nhân của xã hội thực dân phong


Tức nước Ngô Tất Tiểu kiến, Vẻ đẹp của một tâm hồn đầy Khắc họa nhân vật rõ nét, ngôn
yêu thương, dịu dàng, chịu đựng, ngữ kể chuyện miêu tả đối thoại
3 vỡ bờ Tố (1893- thuyết ngang tàn, bất khuất của người phụ đặc sắc.
nữ trước cách mạng tháng 8 tư thế là
1954)

người rất đẹp của chị dậu là ko chịu

sống quỳ.

Truyện ngắn đã thể hiện một cách Tạo dựng tình huống truyện bất

chân thực và cảm động số phận đau ngờ, ngôn ngữ phù hợp với

Nam Cao thương của người nông dân trong xã từng nhân vật, con chó vàng
Truyện hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm mang màu sắc triết lí, xây dựng
tàng của họ. Đồng thời truyện ngắn nhân vật bằng miêu tả ngoại
4 Lão hạc (1917-
ngắn

1951)

cịn cho thấy tấm lịng u thương hình để bộc lộ nội tâm, tâm lí

trân trọng đối với người nông dân. của nhân vật.

- Cách kể chuyện hấp dẫn đan

xen giữa mộng tưởng và thực


An- đéc- Niềm thương cảm sâu sắc đối với tế, sử dụng hình ảnh tương phản

Cô bé bán xen Truyện cổ những con người bất hạnh, niềm tin đối lập đặc sắc.

5 diêm (1805- tích hiện của con người và tấm lòng nhân ái - Sự kết hợp chặt chẽ giữa yếu

1875) đại của nhà văn. tố kể, tả, biểu cảm.

- Xây dựng tình huống truyện

độc đáo, hấp dẫn phù hợp với

tâm lí trẻ thơ.

Đánh Xéc- van- Sử dụng tiếng cười khôi hài để diễu
cợt cái hoang tưởng, tầm thường đề
6 nhau với tét (1547- Tiểu cao thực tế và sự cao thượng. Sử dụng phép tương phản trong
xây dựng nhân vật.
cối xay 1616) thuyết

gió

Ca ngợi tình bạn, tình người đằm Xây dựng cốt truyện đơn giản,

Chiếc lá O hen- ri Truyện thắm, tha thiết, thủy chung, trong giàu kịch tính, kết cấu truyện
sáng nghệ thuật chân chính phục vụ tương phản, tinh tế hai lần đảo
7 cuối cùng (1862- ngắn con người, hãy yêu thương trân trọng ngược kết thúc truyện bất ngờ,
con người nhất là những con người ngôn ngữ kể chuyện giản dị nhẹ
1910)


nghèo khổ. nhàng và sâu sắc.

- Nhân vật kể chuyện kết hợp

Hai cây Ai- ma- Truyện Vẻ đẹp thân thuộc cao quý của hai với hai mạch kể, gắn với hai đại
cây phong gắn liền với tình thương từ nhân xưng là tôi và chúng
8 phong tốp (1928- ngắn tha thiết của tác giả. tôi.
- Phương thức biểu đạt kết hợp
2008)

với miêu tả, nhân hóa cao độ.

Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn

Nạn hút thuốc lá lây lan, gây tổn thất chướng sinh động, với thuyết

Ôn dịch, Nguyễn to lớn cho sức khỏe của con người, minh cụ thể, phân tích trên cơ
Văn bản
9 thuốc lá Khắc
cho cuộc sống của gia đình và xã hội sở khoa học. Sử dụng thủ pháp
Viện nhật dụng

nên phải quyết tâm để chống lại nạn so sánh để thuyết minh một

dịch này. cách thuyết phục một vấn đề y

học có liên quan đến xã hội.

Tác giả đã đưa ra các con số


Văn bản đã nêu lên vấn đề thời sự của buộc người đọc phải tin tưởng

Bài toán Thái An Văn bản nhân loại, dân số và tương lai của dân và suy ngẫm về sự gia tăng dân
10
nhật dụng tộc nhân loại. số đang lo ngại của thế giới,
dân số

nhất là những nước chậm phát

triển.

Thông tin Tác hại của bao bì ni lơng, lợi ích của Bố cục chặt chẽ logic, lối lí lẽ
về ngày
11 Văn bản việc hạn chế sử dụng bao bì ni lơng ngắn gọn, giải thích đơn giản,
trái đất
năm 2000 nhật dụng để bảo vệ môi trường sống. kết hợp phương pháp liệt kê

phân tích.

Vào nhà Vào nhà ngục ở Quảng Đông đã thể
ngục
12 Quảng Phan Bội Thơ thất hiện phong thái ung dung, đường
Đông
cảm tác Châu ngơn bát hồng và khí phách kiên cường, bất Giọng điệu hào hùng có sức lơi

(1867- cú đường khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc cuốn mạnh mẽ.

1940) luật liệt của nhà chiến sĩ yêu nước Phan


Bội Châu.

Phan Thể thơ Hình tượng đẹp đẽ ngang tàn của
thất ngôn người anh hùng cứu nước. Dù gian
Đập đá ở Châu bát cú nan thử thất nhưng ko sờn lòng đổi Hình ảnh thơ mạnh mẽ khống
đường chí, khí phách hiên ngang, kiên đạt, giọng thơ hào hùng, sử
13 Côn Lôn Trinh luật cường, ý chí, nghị lực lớn lao của dụng hình ảnh đối lập.
người chiến sĩ cách mạng.
(1872-

1926)

Bài thơ muốn làm thằng cuội của Tản Sức hấp dẫn của bài thơ là ở

Muốn Tản Đà Thất ngôn Đà là tâm sự của một con người bất hồn thơ lãng mạn pha chút
14 làm thằng (1889- ngông nghênh đáng yêu và ở
bát cú hòa sâu sắc với thực tại tầm thường, những tìm tịi đổi mới thể thơ
cuội 1939) thất ngôn bát cú Đường luật cổ
đường xấu xa, muốn thoát ly bằng mộng

luật tưởng lên cung trăng để bầu bạn với

chị Hằng. điển.

Trần Tuấn Á Nam Trần Tuấn Khải đã mượn một Sự lựa chọn thể thơ thích hợp

Hai chữ Khải Song thất câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn và giọng điệu trữ tình thống
15 lục bát để bộc lộ cảm xúc của mình và khích thiết của tác giả đã tạo nên giá

nước nhà (1895-


1983) lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của trị đoạn thơ trích.

đồng bào, tình cảm sâu đậm, mãnh
liệt đối với nước nhà.
Câu 2: Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các tác phẩm truyện kí Việt Nam đã học
năm 30- 45 ?
*Giống nhau:

- Thể loại: đều là văn bản tự sự, là truyện kí hiện đại

- Thời gian ra đời trước CMT8 năm: 1930- 1945

- Đều lấy đề tài về cuộc sống và con người của xã hội thực dụng phong kiến, miêu tả
số phận cực khổ của những người nghèo khổ bị vùi dập trong xã hội ấy.

- Giá trị tư tưởng: Đều chan chứa tinh thần nhân đạo cao cả (yêu thương, trân trọng
những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa)

- Giá trị nghệ thuật: bút pháp hiện thực, lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn
ngữ giản dị, kể chuyện và miêu tả cụ thể sinh động.

- Khác nhau: Mỗi tác phẩm có những điểm khác về các mặt như: thể loại, phương thức
biểu đạt, nội dung chủ yếu và đặc sắc nghệ thuật.

II. Phần tiếng việt:

Câu 1: Lập bảng thống kê các kiểu câu đã học:

Tên từ


TT vựng, câu, Khái niệm Dấu hiệu, hình thức, chức năng Ví dụ

dấu câu

+Mây đen kéo kính bầu trời, gió

*Có hai cách nối các vế câu: giật mạnh từng cơn.
Câu ghép là những

câu do hai hoặc nhiều - Dùng những từ có tác dụng +Nắng ấm, sân rộng và sạch.

cụm C- V không bao nối.Cụ thể: +Giá trời khơng mưa thì chúng
1 Câu ghép chứa nhau tạo thành. tôi sẽ đi chơi.

Mỗi cụm C- V này +Nối bằng một quan hệ từ;

được gọi là một vế câu
+Nối bằng một cặp quan hệ từ; +Vì mẹ ốm nên bạn Nghĩa phải

nghĩ học.

+Nối bằng một cặp phó từ, đại từ
hay chỉ từ thường đi đôi với nhau
(cặp từ hô ứng).

- Không dùng từ nối: Trong
trường hợp này, giữa các vế câu
cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy
hoặc dấu hai chấm.


*Các vế của câu ghép có quan hệ
ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ.
Những quan hệ thường gặp là:
quan hệ nguyên nhân, qh điều
kiện(giả thiết), qh tương phản, qh
tăng tiến, qh lựa chọn, qh bổ sung,
qh tiếp nối, qh đồng thời, qh giải
thích.

*Mối quan hệ thường được đánh
dấu bằng cặp quan hệ từ, những
quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng
nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết
chính xác quan hệ ý nghĩa giữa
các vế câu, trong nhiều trường hợp
ta phải dựa vào văn cảnh hoặc
hoàn cảnh giao tiếp.

Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng

Cấp độ hơn(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn + Xăng, dầu hoả, ga, than,
khái quát
2 (ít khái quát hơn)nghĩa của từ củi… được bao hàm trong
của nghĩa
từ ngữ khác: phạm vi nghĩa của từ "nhiên

liệu".
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa


rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ

đó bao hàm phạm vi nghĩa của + "Lúa"có nghĩa rộng hơn các

một số từ ngữ khác. từ ngữ: lúa nếp, lúa tẻ, lúa tám

thơm…
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa

hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó + Lúa lại có nghĩa hẹp hơn với

được bao hàm trong phạm vi nghĩa từ "ngũ cốc"

của một từ ngữ khác.

- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
những từ ngữ này, đồng thời có
nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác.

Trường từ vựng là tập + Các từ: thầy giáo, công nhân
nông dân, thầy thuốc, kỹ sư…
Trường từ hợp của những từ có ít đều có một nét nghĩa chung là:
3 người nói chung xét về nghề
vựng nhất một nét chung về nghiệp.

nghĩa

*Từ tượng hình là từ

gợi tả hình ảnh, dáng


vẻ, trạng thái của sự Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi +Từ tượng thanh: soàn soạt,

Từ tượng vật. được hình ảnh, âm thanh cụ thể, bịch, đánh bốp, nham nhảm.

hình, từ sinh động, có giá trị biểu cảm cao;
4 *Từ tượng thanh là từ thường được dùng trong văn miêu + Từ tượng hình: rón rén, lực

tượng

thanh mô phỏng âm thanh tả và văn tự sự. điền, chỏng queo.

của tự nhiên của con

người.

*Khác với từ ngữ toàn *Việc sử dụng từ ngữ địa phương

Từ ngữ địadân, từ ngữ địa *Ngái_xa,chộ_thấy
và biệt ngữ xã hội phải phù hợp

phương, phương là từ ngữ chỉ với tình huống giao tiếp. Trong Mẹ_mạ,rào_sơng, …
5 sử dụng ở một (hoặc thơ văn tác giả có thể sử dụng một

biệt ngữ

xã hội một số) địa phương số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để *Mợ_mẹ,trứng_điểm 0

nhất định. tô đậm màu sắc địa phương, màu


* Khác với từ ngữ sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ,

toàn dân,biệt ngữ xã tính cách nhân vật.

hội chỉ được dùng *Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa
trong một tầng lớp xã phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm
hội nhất định hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa

tương ứng để sử dụng khi cần

thiết.

*Trợ từ là những từ

chuyên đi kèm với

Trợ từ, một từ ngữ trong câu * Thán từ thường đứng ở đầu câu, *Ví dụ trợ từ: những, có, chính,
6 để nhấn mạnh hoặc có khi được tách ra thành một câu đích, ngay…
biểu thị thái độ đánh đặc biệt.
thán từ giá sự vật, sự việc A, ái, ơ, ôi, ô hay, than ơi, trời
được nói đến ở từ ngữ * Thán từ gồm hai loại chính: ơi…
đó.
+ Thán từ bộc lộ tình cảm cảm Này, ơi, vâng, dạ, ừ
*Thán từ là những từ xúc:

dùng để bộc lộ tình …

cảm, cảm xúc của +Thán từ gọi đáp:

người nói hoặc dùng


để gọi đáp.

*Tình thái từ gồm một số loại

Tình thái từ là những đáng chú ý như sau:

từ được thêm vào câu - Tình thái từ nghi vấn: À, ư, hả, chứ, chăng…

để tạo câu nghi vấn, Đi, nào, với…

7 Tình thái cầu khiến, cảm thán và - Tình thái từ cầu khiến: Thay, sao…
từ
để biểu thị sắc thái

tình cảm của người - Tình thái từ cảm thán: Ạ, nhé, cơ, mà…

nói. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình

cảm:

*Khi nói khi viết cần chú ý sử
dụng tình thái từ phù hợp với hồn
cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác,
thứ bậc xã hội, tình cảm…)

8 Nói q Nói quá là biện pháp +Bọn giặc hoảng hồn vắt chân
tu từ phóng đại mức lên cổ mà chạy.
độ, quy mơ, tính chất
của sự vật, hiện tượng +Cô Nam tính tình xởi lởi, ruột

được miêu tả để nhấn để ngoài da.
mạnh, gây ấn tượng,
tăng sức biểu cảm.

Nói giảm nói tránh là + "Chị ấy xấu" có thể thay bằng
một biện pháp tu từ "Chị ấy không đẹp lắm".
dùng cách diễn đạt tế
Nói giảm, nhị, uyển chuyển, +
9 nói tránh tránh gây cảm giá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; "Anh ấy hát dở" có thể thay
tránh thô tục, thiếu bằng "Anh ấy hát chưa hay"
lịch sự.
+"Ơng ấy sắp chết" có thể thay
bằng " Ông ấy chỉ nay mai thôi"

*Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu

phần chú thích (giải thích, thuyết

minh, bổ sung thêm) *Ví dụ: Lý Bạch (701- 762)

Dấu ngoặc *Dấu hai chấm dùng để: +Vì chính lịng tơi đang có sự
10 đơn, dấu thay đổi: hôm nay tôi đi học.
- Đánh dấu (báo trước) phần giải
hai chấm thích, thuyết minh cho một phần +Người xưa có câu: “trúc dẫu
trước đó. cháy, đốt ngay vẫn thẳng”

- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn
trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép)


hay lời đối thoại (dùng với dấu
gạch ngang).

Dấu ngoặc kép dùng để:

Dấu ngoặc - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn - “A, lão già tệ lắm”
11 trực tiếp;
- Cầu Long Biên như một “giải
kép - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo lụa”.
nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa
mai; - Tác phẩm “Tắt Đèn” của
“Ngô Tất Tố”
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,

tập san,… được dẫn.

III. Phần tập làm văn:

1. Lý thuyết:
Câu 1: Nêu tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản muốn biểu đạt.

- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời xa
hay lạc sang chủ đề khác.

Câu 2: Bố cục của văn bản?
- Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thường
cá bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

+ Mở bài: giới thiệu nội dung sẽ triển khai, dẫn dắt người đọc nhập cuộc;


+ Thân bài: triển khai nội dung đã giới thiệu ở mở bài, giải quyết nhiệm vụ đã đặt ra;

+ Kết bài: khẳng định và nâng cao vấn đề đã trình bày ở phần nội dung.

Câu 3: Thế nào là liên kết các đoạn văn trong văn bản?
- Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác cần sử dụng các phương tiện liên
kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng

Câu 4: Nêu khái niệm về đoạn văn trong văn bản, từ ngữ chủ đề và câu chủ đề?
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng
và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành.

- Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại
nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt.

- Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn thường đủ hai thành phần chính
và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.

Câu 5: Tóm tắt văn bản tự sự và các bước tóm tắt?
- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung
chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của văn bản đó.

- Các bước tóm tắt văn bản tự sự:

B1: Đọc kĩ văn bản gốc, chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến
của các sự việc đó.

B2: Tóm tắt rõ các hành động, lời nói, tâm trạng của nhân vật theo diễn biến của cốt

truyện (một vài chỗ có thể kết hợp dẫn nguyên văn một số từ ngữ, câu văn trong văn
bản gốc).

Câu 6: Văn bản tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Trong văn bản tự sự rất ít khi tác giả chỉ thuần kể người, kể việc(kể chuyện) mà khi kể
thường đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm.

- Các yếu tố miêu tả biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.

Câu 7: Thế nào là văn thuyết minh?
- Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm
cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,...của các hiện tượng
và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

Câu 8: Các phương pháp thuyết minh thường gặp:

Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu,rõ ràng, người ta có thể sử dụng
phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví
dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,...

Câu 9: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh?
- Đề văn thuyết minh nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng.

- Để làm bài văn thuyết minh cần tìm hiểu kỹ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm
vi triết học về đối tượng đó, sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp, ngơn ngữ
chính xác, dễ hiểu.

- Bố cục bài văn thuyết minh gồm có ba phần;

MB: giới thiệu đối tượng thuyết minh.


TB: trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích,... của đối tượng.

KB: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.


×