Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi vào lớp 10 chuyên hoá Chuyên Hà Nội Amsterdam 2023 2024 (bản đẹp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.86 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
HÀ NỘI NĂM HỌC 2022 – 2023

(Đề thi gồm 2 trang) Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên)
Ngày thi: 12/06/2023
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu I (2,0 điểm)
1. X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong

hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết X đứng trước Y trong bảng tuần hoàn. Xác định số lớp electron
của mỗi nguyên tử X và Y.

2. Viết các phương trình hố học điều chế CaCO3 và MgCO3 từ quặng đôlômit (CaCO3.MgCO3).
3. Xác định các chất vơ cơ ứng với các kí hiệu A, A1, A2,
A3, X, B, B1, B2, B3 trong sơ đồ chuyển hoá bên và viết các
phương trình hố học xảy ra. Biết A là kim loại hố trị 2; B
là một khí rất độc, được sinh ra trong lị khí than; MA + MB2
= 237; MB1 + MA2 = 215.

Câu II (2,0 điểm)
1. Giải thích các cách làm sau:
a) Khơng để các bình chứa xăng, dầu (chủ yếu là các hiđrocacbon có cơng thức chung CnH2n+2) gần lửa,

trong khi đó có thể nấu chảy nhựa đường (cũng chủ yếu là các hiđrocacbon có cơng thức chung CnH2n+2)
để làm đường giao thông.

b) Dùng nước sơi hoặc bột thơng cống (thành phần chính là NaOH) để thông ống nước thải nhà bếp bị
tắc do dầu, mỡ bám vào thành ống.

2. Trong môi trường axit ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ,


sau đó các sản phẩm này tiếp tục bị oxi hoá bởi oxi tạo thành CO2 và H2O.

a) Viết các phương trình hố học xảy ra.
b) sự thay đổi năng lượng của phản ứng oxi hoá
glucozơ được cho ở hình bên. Hãy cho biết phản ứng
này toả nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Biết phản ứng toả
nhiệt là phản ứng diễn ra kèm theo sự giải phóng năng
lượng dưới dạng nhiệt; phản ứng thu nhiệt là phản ứng
diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
c) Khi 1 mol glucozơ bị oxi hố hồn tồn với một
lượng vừa đủ oxi thì trao đổi một lượng nhiệt (ở điều kiện chuẩn 25oC và 0,987 atm) là 5352 kJ. Nếu 7,2
gam glucozơ bị oxi hố hồn tồn thì trao đổi một lượng nhiệt (ở điều kiện như trên) là bao nhiêu kJ?
3. Hình 1 và Hình 2 minh hoạ phương pháp điều chế và tách etyl axetat trong phịng thí nghiệm.
a) Xác định thành phần hỗn hợp lỏng X trong bình cầu trước khi đun nóng.
b) Sau thí nghiệm, thêm 2ml dung
dịch NaCl bão hồ vào bình hứng
chứa etyl axetat, lắc đều rồi đổ vào
phễu chiết, để yên một thời gian thu
được kết quả như Hình 2. Nêu thành
phần lớp chất lỏng Y, lớp chất lỏng Z
và giải thích vai trị của dung dịch
NaCl bão hoà.
c) Ống sinh hàn là một dụng cụ
thuỷ tinh có thể cho nước đi vào từ
(1) chảy qua ống rồi đi ra ở (2), trong
quá trình thí nghiệm, nước ln chảy qua ống sinh hàn. Nêu tác dụng của ống sinh hàn. Nếu khơng có ống
sinh hàn, có thể thay thế ống sinh hàn bằng cách nào?

Trang 1/2


Câu III (2,0 điểm)
1. Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cơng thức chung là C3H6On (0 ≤ n ≤ 2). Đốt cháy hoàn toàn

cùng số mol của X hoặc Y hoặc Z thì lượng oxi dùng để đốt cháy X nhiều hơn lượng oxi dùng để đốt cháy
Y, lượng oxi dùng để đốt cháy Y nhiều hơn lượng oxi dùng để đốt cháy Z. Tiến hành thí nghiệm với các
chất X, Y, Z thu được kết quả như bảng bên. Biết:

- Dấu “+”: có phản ứng, dấu “-”: khơng phản ứng.
- Chất Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra ancol
có trong thành phần của rượu giả; ancol này đi vào cơ thể gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến thần kinh thị giác và hệ thần kinh
trung ương, liều lượng lớn có thể dẫn đến tử vong.
- Trong cấu tạo, nhóm -OH không liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon của liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
Biện luận xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình hố học xảy ra.
2. Hoà tan hỗn hợp gồm C và S vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được hỗn hợp khí X gồm CO2,
SO2. Hấp thụ hồn tồn 27,8 gam khí X vào 500ml dung dịch Y gồm NaOH 0,8M và KOH 0,6M, thu được
dung dịch Z chứa 56,1 gam chất tan (chỉ gồm hỗn hợp các muối). Cũng cho lượng hỗn hợp X như trên hấp
thụ hết vào 900ml dung dịch Y thì thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Tìm giá trị của m.
Câu IV (2,5 điểm)
1. Hoà tan hết 6,27 gam chất A vào 150 gam H2O thu được dung dịch B chứa một chất tan duy nhất.
Cho một lượng muối BaCl2 khan vào dung dịch B thấy tạo ra 6,99 gam kết tủa trắng không tan trong axit,
khơng có khí thốt ra. Lọc bỏ phần kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Mg dư vào dung dịch C,
thu được 1,68 lít (đktc) khí H2 và dung dịch D. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
a) Xác định cơng thức hố học chất A.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch D.
c) Tính khối lượng chất A và khối lượng dung dịch B nồng độ 10% cần dùng để pha chế 300 gam dung
dịch có nồng độ chất tan là 40%.
2. Để xác định cơng thức khống vật X, tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 5,55 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch axit HCl thu được 0,672 lít (đktc)

khí Y không màu, không mùi, làm đục nước vôi trong, không làm mất màu nước brom.
- Thí nghiệm 2: Nung nóng m gam X ở 250oC thu được chất rắn Z (chỉ chứa một chất) có khối lượng
giảm 57,03% so với X, hỗn hợp gồm khí và hơi khơng màu, khơng mùi. Nếu tiếp tục nung nóng Z ở
nhiệt độ cao hơn thì khối lượng vẫn khơng đổi. Lấy 1,855 gam Z cho tác dụng với lượng dư dung dịch
axit HCl, sau phản ứng thu được 0,392 lít (đktc) khí Y.
Tìm cơng thức hố học của X.
Câu V (1,5 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm ba axit cacboxylic mạch hở A, B, D (A, B đều có cơng thức tổng qt là
CnH2n+1COOH và B nhiều hơn A một ngun tử cacbon, D có cơng thức tổng quát là CxH2x-1COOH,
x ≥ 2). Cho 5,92 gam X tác dụng hết với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
9,72 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 7,104 gam X thì thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2.
Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
2. Cho 9,072 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có cơng thức CnH2n, CmH2m-2
(m < n) và H2 vào bình kín chứa một ít bột Ni. Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn,
thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho tồn bộ Y vào bình đựng dung dịch Br2 dư, kết thúc phản ứng
thấy có 31,2 gam Br2 phản ứng và khối lượng bình đựng Br2 tăng 3,84 gam, đồng thời thốt ra 2,352 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X. Biết
CnH2n có tính chất giống etilen; CmH2m-2 có tính chất giống axetilen.
Cho: Nguyên tử khối: H = 1; C= 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137.

--------------------Hết--------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:........................................... Số báo danh: ..............................................
Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1: Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2:

......................................................................... ....................................................................
Trang 2/2



×