Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.62 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ
----------------------------

BÀI GIẢNG

ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Sử dụng cho hệ cao đẳng & đại học

T1 T3 T5

ZA

A ZB

B 0

UN C ZC

T2 T4 T6

BIÊN SOẠN: Trần Văn Hùng

LƯU HÀNH NỘI BỘ
2008

LỜI NÓI ĐẦU

Tài liệu ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT là một trong những tài liệu phục vụ cho việc


giảng dạy mơn học ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT cho sinh viện Khoa Công Nghệ Điện Tử
của trường đại học Cơng Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, nhằm cung cấp các kiến
thức cơ bản liên quan đến lĩnh vực điều khiển và biến đổi công suất bằng các bộ biến
đổi công suất..

Để có thể hiểu được nội dung trình bày trong tài liệu này sinh viên cần nắm vững
các kiến thức lý thuyết về mạch điện, các kiến thức cơ bản về điện tử, lý thuyết điều
khiển và truyền động điện…

Tài liệu ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT bao gồm 5 chương
Chương 1 – Mở đầu, chương này giới thiệu cách tính tốn các đại lượng điện cơ
bản, giới thiệu tính chất cơ bản của các linh kiện công suất bán dẫn như: Diode, BJT,
Mosfet, SCR, Triac, IGBT, GTO, IGCT
Chương 2 – Chỉnh lưu, chương này sẽ giới thiệu các bộ chỉnh lưu điều khiển pha
của điện một pha và ba pha.
Chương 3 – Biến đổi điện áp một chiều, chương này phân tích và tính tốn cho
các bộ băm xung áp như: bộ giảm áp, tăng áp, tăng - giảm áp.
Chương 4 – Biến đổi điện áp xoay chiều, chương này được mô tả và phân tích
các kiểu làm việc của bộ biến đổi một pha và ba pha.
Chương 5 – Nghịch lưu và biến tần, chương này trình bày các bộ nghịch lưu một
pha cơ bản và các mạch nghịch lưu ba pha loại sáu bước.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã đóng góp ý kiến cho tài liệu trong
quá trình biên soạn

Tác giả
Trần Văn Hùng

MỤC LỤC

Lời nói đầu


Chương 1 – MỞ ĐẦU

1.1 Các đại lượng đặc trưng.......................................................................... 2

1.1.1. Giá trị trung bình ......................................................................... 2

1.1.2. Giá trị hiệu dụng .......................................................................... 3

1.1.3. Công suất ..................................................................................... 3

1.1.4. Hệ số công suất............................................................................ 4

1.2 Linh kiện điện tử cơng suất..................................................................... 6

1.2.1.Đặc tính giao hốn của cơng tắc bán dẫn ...................................... 6

1.2.2.Diode công suất ............................................................................. 9

1.2.3.Transistor công suất..................................................................... 11

1.2.4.Thyristor ...................................................................................... 19

Chương 2 – CHỈNH LƯU

2.1 Chỉnh lưu một pha ................................................................................ 37

2.1.1. Chỉnh lưu bán kỳ ....................................................................... 37

2.1.2. Chỉnh lưu toàn kỳ ...................................................................... 46


2.1.3. Sơ đồ cầu một pha ..................................................................... 53

2.2 Tính cơng suất với dạng sóng tuần hồn phi sin .................................. 55

2.2.1. Cấp Fourier ................................................................................ 55

2.2.2. Công suất trung bình.................................................................. 56

2.3 Chỉnh lưu ba pha................................................................................... 57

2.3.1. Sơ đồ hình tia............................................................................. 57

2.3.2. Cầu ba pha điều khiển tồn phần............................................... 64

2.3.3. Cầu ba pha điều khiển bán phần................................................ 70

2.4 Họa tần .................................................................................................. 73

Chương 3 – BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU

3.1 Nguyên lý cơ bản của bộ biến đổi điện một chiều ............................... 75
3.2 Phân loại và các cách điều khiển của bộ biến đổi DC.......................... 77
3.3 Các bộ chuyển đổi điện áp hoạt động dịng khơng liên tục.................. 77

3.3.1. Mạch chuyển đổi giảm áp (Buck Converter) ............................ 79
3.3.2. Mạch chuyển đổi tăng áp (Boost Converter)............................. 83
3.3.3. Mạch chuyển đổi tăng - giảm áp (Buck - boost converter) ....... 87
3.3.4. Bộ chuyển đổi C’uk ................................................................... 91
3.4 Bộ chuyển đổi hoạt động với dịng khơng liên tục............................... 93

3.4.1. Bộ chuyển đổi giảm áp .............................................................. 96
3.4.2. Bộ chuyển đổi tăng áp ............................................................... 98
Chương 4 – BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
4.1 Bộ biến đổi điện áp xoay chiều một pha điều khiển toàn chu kỳ....... 101
4.2 Bộ biến đổi điện áp xoay chiều một pha điều khiển pha.................... 103
4.2.1. Bộ biến đổi điện AC điều khiển không đối xứng.................... 130
4.2.2. Bộ biến đổi điện AC điều khiển đối xứng............................... 106
4.3 Các bộ biến đổi điện áp xoay chiều ba pha ........................................ 113
4.3.1. Bộ biến đổi điện áp xoay chiều ba pha tải mắc hình sao ........ 114
4.3.2. Ba trường hợp điều khiển sóng ra ........................................... 116
Chương 5 – NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN
5.1 Bộ nghịch lưu một pha........................................................................ 125
5.1.1. Bộ đổi điện cơ bản ................................................................... 125
5.1.2. Bộ nghịch lưu bán cầu ............................................................. 126
5.1.3. Bộ nghịch lưu cầu đầy đủ ........................................................ 129
5.1.4. Bộ đổi điện song song ............................................................ 131
5.1.5. Kỹ thuật điều khiển điện thế bộ đổi điện................................. 133
5.1.6. Bộ đổi điện tạo sóng sin .......................................................... 137
5.2 Nghịch lưu ba pha............................................................................... 140

5.2.1. Bộ nghịch lưu áp sáu tia tải mắc hình sao ............................... 142
5.2.2. Bộ nghịch lưu áp sáu tia tải mắc hình tam giác....................... 150
5.2.3. Tải cảm kháng R, L, trường hợp dẫn 1800 mắc tam giác........ 154
5.3 Bộ biến tần .......................................................................................... 155
5.3.1. Biến tần trực tiếp một pha ....................................................... 156
5.3.2. Biến tần ba pha ........................................................................ 159
5.4 Bộ biến tần gián tiếp ........................................................................... 162
5.4.1. Biến tần áp ............................................................................... 163
5.4.2. Biến tần dòng........................................................................... 168
5.5 Giới thiệu một số biến tần công nghiệp.............................................. 171


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Chương 1: Mở đầu

Chương 1

MỞ ĐẦU

Điện tử công suất là lĩnh vực áp dụng khá rộng trong sản xuất, trong công
nghiệp, mà nó dựa trên nền tảng của các mơn học mạch điện tử, kỹ thuật xung
số… Trong đó đối tượng được điều khiển để truyền năng lượng điện có kiểm
sốt từ nguồn đến tải. Cơng suất này có trị số từ vài chục watt đến vài gigawatt.
Yêu cầu quan trọng trong điện tử công suất là hiệu suất và giá trị kinh tế do đó
phải sử dụng kỹ thuật giao hốn nhằm giảm thiểu tổn thất trong quá trình chuyển
đổi và điều khiển. Lĩnh vực áp dụng điện tử công suất được mơ tả như hình 1.1

Hình 1.1
Hình 1.1 bao gồm 4 kỹ thuật biến đổi cốt lõi nhất của điện tử cơng suất đó là
• AC biến đổi thành DC: chỉnh lưu
• DC biến đổi thành DC: biến đổi điện một chiều
• DC biến đổi thành AC: nghịch lưu
• AC biến đổi thành AC: biến đổi điện AC

Trong cơng nghiệp, ngồi tải riêng ra, phần lớn mạch điện tử công suất là
điều khiển động cơ để thực hiện các yêu cầu của tải

Trong chương này chúng ta khảo sát các nội dung sau
• Các đại lượng đặc trưng về điện: trị trung bình, trị hiệu dụng, cơng suất…
• Các linh kiện cơng suất giao hốn có những đặc tính sau


− Tốc độ giao hốn nhanh
− Giảm thiểu công suất tiêu tán
− Cho phép điều khiển các tải nặng (dòng tải lớn hay điện trở tải nhỏ)

1

Chương 1: Mở đầu

− Có gắn các bộ vi xử lý, vi điều khiển hoặc PLC

• Các linh kiện cơng suất giao hốn thơng dụng là: Diode,Transistor, Mosfet,
SCR, TRIAC, GTO, SCS, IGBT, MCT…

1.1 Các đại lượng đặc trưng

1.1.1 Giá trị trung bình

Gọi i(t) là hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ Tp. Giá trị
trung bình của đại lượng i(t), viết tắt là IAV (AV: average…giá trị trung bình)
được xác định bởi hệ thức

I AV = 1 t0 + T p (1.1)

∫ i ( t ) dt
T p t0

Với t0 là thời điểm đầu của chu kỳ được lấy tích phân.
Các đại lượng thơng dụng được tính trung bình bao gồm


− Tính trị trung bình của dịng điện IAV
− Tính trị trung bình của điện áp UAV
− Tính trị trung bình của cơng suất PAV

Nếu dòng qua tải có giá trị khơng đổi trong cả chu kỳ. Cơng suất trung bình
có thể tính bởi hệ thức:

Pd = Ud Id (1.2)

Các trường hợp đặc biệt:

a. Tải R

Quan hệ giữa điện áp và dòng điện tức thời qua điện trở R là:

uR = RiR (1.3)

Lấy trị trung bình hai vế ta được:

b. Tải L URAV = RIRAV (1.4)

Quan hệ giữa điện áp và dòng điện tức thời qua cảm L là:

uL = L dit (1.5)
dt

Ở chế độ xác lập iL(t0) = iL(t0 + Tp). Trị trung bình của điện áp trên L được
tính bằng cách lấy tích phân hai vế của phương trình trên trong thời gian (t0, t0 +
Tp), kết quả thu được


2

Chương 1: Mở đầu

ULAV = 0 (1.6)
c. Tải R-L

Tương tự:U Z = R.iZ + L diZ (1.7)

dt

Trị áp trung bình:UZAV = RIZAV + ULAV = RIZAV (1.8)

Từ đó: IZAV = UZAV/R

Trị trung bình dịng khơng phụ thuộc vào giá trị L mà chỉ phụ thuộc vào R
và điện áp UZ

d. Tải R-L-E

U Z = R.iZ + L diZ + E (1.8)
dt

Với E là suất điện động không đổi E= const.

UZAV = RIZAV + E (1.9)
1.1.2 Giá trị hiệu dụng

Giả thiết đại lượng i(t) biến thiên theo thời gian, theo một hàm tuần hoàn
với chu kỳ Tp hoặc với chu kỳ theo góc Xp = ω Tp . Giá trị trung bình của đại

lượng i(t) được tính theo công thức

1 t0 + Tp 1 ∫x0 + X p

I RMS = ∫ i dt =2 2i dx (1.10)

T p t0 X p x0

Chỉ số RMS: Root Mean Square – giá trị hiệu dụng

1.1.3 Công suất

Công suất tức thời của một tải tiêu thụ được xác định bằng tích điện áp và
dịng điện tức thời dẫn qua nó.

p(t) = u(t).i(t) (1.11)

Công suất trung bình

1 t0 +Tp 1 t0 +Tp
PAV = ∫ p(t)dt = ∫ u(t)i(t)dt (1.12)
Tp t0 Tp t0

Nếu dòng qua tải khơng đổi thì

PAV = UAV.I = UAV.IAV (1.13)
Nếu điện áp đặt trên tải không đổi thì

PAV = U.IAV = UAV.IAV (1.14)


3

Chương 1: Mở đầu

Các trường hợp đặc biệt

a. Tải R

1 Tp 1 2 Tp
PAV = ∫ u(t)i(t)dt = ∫ Ri (t) dt (1.15)
Tp 0 Tp 0

b. Tải L

c. Tải C PAV = 0 (1.16)

PAV = 0 (1.17)

1.1.4 Hệ số công suất

Hệ số công suất pF định nghĩa cho một tải tiêu thụ, như là tỉ số giữa công
suất tiêu thụ thực tế trên tải P và công suất biểu kiến S của nguồn cung cấp cho
tải đó.

pF = P (1.18)
S

Trong trường hợp đặc biệt của nguồn áp dạng sin và tải tuyến tính chứa các
phần tử như R,L,C không đổi và suất điện động dạng sin cùng tần số của nguồn
áp với góc lệch pha có độ lớn bằng ϕ. Ta có cơng thức tính hệ số cơng suất như

sau

P = mUI cosϕ

S = mUI

pF = P = cosϕ (1.19)
S

Trong đó U, I là các giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện qua tải, m là
tổng số pha.

Các bộ biến đổi cơng suất là những thiết bị có tính phi tuyến. Giả sử nguồn
cung cấp dạng sin và dịng điện qua nó có dạng tuần hồn khơng sin. Dựa vào
phân tích Fourier áp dụng cho dịng điện i, ta có thể tách dịng điện thành các
sóng hài cơ bản i1 cùng tần số với nguồn áp và các sóng hài bật cao i2, i3,... dễ
dàng thấy rằng sóng điện áp nguồn và sóng hài cơ bản của dịng điện tạo nên
công suất tiêu thụ của tải

P = P1 = mUI1cosϕ1 (1.20)

Trong đó ϕ1 là góc lệch pha giữa điện áp và dịng điện hài cơ bản. Các sóng
hài bậc cao tạo nên công suất ảo

4

Chương 1: Mở đầu

Tacó S2 = (mUI)2 = m2U2(I12 + I22 + I32 + ...)



S = m U IÍ + m U ∑I j
2 2 22 22 2

j =2


= m U IÍ cos ϕ1 +m U IÍ sin ϕ1 + m U ∑I j
2 22 2 2 22 2 22 2

j=2

S2 = P2 + Q2 + D2 (1.21)

Với

P = m.U.I1 cosϕ1 : là công suất tiêu thụ trên tải

Q = m.U.I1sinϕ1 : là công suất phản kháng (công suất ảo do sóng hài cơ bản
của dịng điện tạo nên)

D = ∞ (1.22)

m2U 2 ∑ I j2
j=2

D: là công suất biến dạng (công suất ảo do các sóng hài bậc cao của dịng
điện tạo nên)

Khái niệm biến dạng (Deformative) xuất hiện từ ý nghĩa của các sóng dịng

điện này đi vào lưới điện tạo nên sụt áp trên các nội trở của nguồn, từ đó sóng áp
thực tế cấp cho tải bị méo dạng.

Từ đó ta rút ra biểu thức tính hệ số công suất theo các thành phần công suất
như sau:

λ=P = P (1.23)
S P2 +Q2 + D2

Các cách tăng hệ số cơng suất

• Giảm Q: Cơng suất ảo của sóng hài cơ bản, có nghĩa là thực hiện bù công
suất phản kháng. Các biện pháp thực hiện như bù bằng tụ điện, bù bằng
máy điện đồng bộ kích từ dư hoặc dùng thiết bị hiện đại bù bán dẫn.

• Giảm D: Cơng suất ảo của sóng hài bậc cao. Tuỳ theo phạm vi hoạt động
của dãy tần số của sóng hài bậc cao được bù ta có thể phân biệt các biện
pháp sau đây

− Lọc sóng hài: Áp dụng cho các sóng hài bậc cao, lớn hơn các sóng hài cơ
bản đến giá trị khoảng hàng KHz. Có thể sử dụng các mạch lọc cộng hưởng
LC. Ví dụ dùng mạch lọc LC cộng hưởng với sóng hài bậc 5,7,11..mắc
song song với nguồn cần lọc

5

Chương 1: Mở đầu

− Khử nhiễu: Áp dụng cho các sóng hài bậc cao có tần số khoảng KHz đến
hàng MHz. Các sóng tần số cao này phát sinh từ các mạch điều khiển phát

sóng với tần số cao hoặc do q trình đóng ngắt các linh kiện cơng suất.
Các sóng hoạt động trong các mạch điện có khả năng phát sóng điện trường
lan truyền vào môi trường và tạo nên tác dụng gây nhiễu cho các thiết bị
xung quanh, thậm chí gây nhiễu cho chính bản thân mạch điều khiển các
thiết bị công suất. Các thiết bị biến đổi công suất thường phải trang bị khử
nhiễu nghiêm ngặt. Một trong các biện pháp sử dụng là dùng tụ, dùng biện
pháp bọc kim dây dẫn hoặc dùng lưới chống nhiễu cho thiết bị

• Ngồi ra, có thể dẫn giải hệ thức hệ số công suất theo hệ thức sau

pF = I1 cosϕ1 (1.24)
I

• Độ méo dạng THD: (Total Harmonic Distortion)

Là đại lượng để đánh giá tác dụng sóng hài bậc cao (bậc 2, 3…) xuất
hiện trong nguồn điện cho bởi hệ thức sau

THD = m (1.25)

∑ I j2

j=2 .100[%]
I1

Trong đó Ij là trị hiệu dụng của sóng hài bậc j, j ≥ 2 và I1 là trị hiệu
dụng dòng điện nguồn

1.2 Linh kiện điện tử cơng suất


1.2.1 Đặc tính giao hốn của cơng tắc bán dẫn

Do tính chất của chất bán dẫn nên khi chịu tác động của xung kích, dạng
sóng ngõ ra có dạng như ở hình 1.2

Đặc tuyến giao hoán được biểu diễn từ trạng thái tắt (off) sang trạng thái
dẫn (on) và từ trạng thái dẫn (on) sang trạng thái ngưng (off)

6

Chương 1: Mở đầu

Hình 1.2

a. Trường hợp công tắc lý tưởng (Vf =0)

v,i Công suất p

Dòng điện I

Chọn t=0

Hiệu điện thế V t

toff tswon ton tswoff toff tswon

Hình 1.3

Chọn t = 0 lúc bắt đầu khởi dẫn, ta có phương trình dịng điện và điện
thế: do khi dẫn điện thế 2 đầu công tắc là Vf = 0V nên


i=I t ; v = V ⎜⎜⎛1− ⎟ t ⎟⎞ (1.25)
t swon ⎝ tswon ⎠

Công suất tức thời

⎛ t ⎞⎛ t ⎞ ⎛ t t 2 ⎞
p = vi = VI ⎜⎜1− ⎟⎟⎜⎜ ⎟⎟ = VI⎜⎜ − 2 ⎟⎟ (1.26)
⎝ tswon ⎠⎝ tswon ⎠ ⎝ t swon t swon ⎠

Năng lượng thất thoát trong thời gian khởi dẫn bằng

Wswon = ∫0tswon pdt = 16 VItswon (1.27)

7

Chương 1: Mở đầu

Phân giải tương tự ta có kết quả năng lượng thất thốt trong thời gian
khởi ngưng turn off bằng

Wswoff = ∫0tswoff pdt = 16 VItswoff (1.28)

Năng lượng thất thoát tổng cộng trong chu kỳ giao hoán bằng

Wsw = Wswon + Wswoff = 1 VI( tswon + tswoff ) (1.29)

6

Công suất tiêu tán trong chu kỳ giao hoán


Psw = Wsw =Wswf = 1 VI( tswon + tswoff )f (1.30)
T 6

b. Trường hợp điện thế công tắc bán dẫn khác không (Vf ≠ 0)

v,i Công suất p

Dòng điện I

Chọn t=0

Hiệu điện thế V Vf t

toff tswon ton tswoff toff tswon

Hình 1.4

Do khi dẫn điện thế 2 đầu công tắc là Vf ≠ 0V nên

i = I t ; v = - (V - Vf) t + V = V ⎜⎜⎛1 − ⎟ 1 ⎟⎞ + V f 1 (1.31)
t swon t swon ⎝ t swon ⎠ t swon (1.32)
(1.33)
Công suất tức thời trong thời gian khởi dẫn (1.34)

p = vi = VI t − (V − V f )I 2t 2
t swon t swon

Năng lượng tiêu tán trong thời gian khởi dẫn


t swon 1 1 1⎛1 ⎞
Wswon = ∫ pdt = VItswon + V f Itswon = ⎜ VI + V f I ⎟tswon
0 6 3 3⎝2 ⎠

Tương tự, năng lượng tiêu tán trong thời gian khởi ngưng:

t swoff 1 1 1⎛1 ⎞
Wswoff = ∫ pdt = VItswoff + V f Itswoff = ⎜ VI + V f I ⎟tswoff
0 6 3 3⎝2 ⎠

Năng lượng trong suốt thời gian giao hoán

8

Chương 1: Mở đầu

1 ⎛1 ⎞
Wsw = Wswon + Wswoff = ⎜ VI + V f I ⎟ ( tswon + tswoff ) (1.35)
3 ⎝2 ⎠

Vậy cơng suất giao hốn tiêu tán trung bình tại tần số giao hoán bằng

1 ⎛1 ⎞
Psw = Wswf = ⎜ VI + V f I ⎟ ( tswon + tswoff )f (1.36)
3 ⎝2 ⎠

c. Cơng suất thất thốt tĩnh

Gọi thời gian cơng tắc giao hốn dẫn tĩnh là Ts , và thời gian dẫn thực tế
của cơng tắc là Ton , ta có


Ton = Ts + 1 (tswon + tswoff ) ⇒ Ts = D − 1 (tswon + tswoff ) (1.37)
2 f2

Với D là chu trình định dạng

D = TON (1.38)
TON + TOFF

Và Vf là điện thế 2 đầu công tắc khi dẫn, ta có cơng suất tĩnh tiêu tán trung
bình tại tần số f bằng

⎡D 1 ⎤
Ps = VfI ⎢ − (tswon + tswoff )⎥ f (1.39)
⎣f 2


1.2.2 Diode công suất

Diod công suất hoạt động như diod cơng suất nhỏ (nối p-n) nhưng với dịng
điện lớn từ vài chục đến vài trăm Ampe.

• Hình dạng cấu tạo và ký hiệu như hình 1.5

p n

A J K

p n


Et

p n p n

E E ngoµi tx Engoµi Etx
+ +

Hình 1.5

9

Chương 1: Mở đầu

• Thời gian hồi phục

Khi diod đang dẫn thình lình chuyển sang trạng thái ngưng, diod
khơng thể ngưng ngay mà có thời gian chuyển tiếp do sự hồi phục của các
hạt tải trong nối p-n làm dịng và thế có dạng như hình 1.6

Q rr = I rr t rr / 2

d i F/ d t IF d i /dt 0 .2 5 I r r
R

t

Irr

t3 t4 t 5
t rr

V FP V on

t2 Vrr t
t1 VR

t
5

S =
t
4

Hình 1.6

o trr (thời gian hồi phục nghịch): là thời gian khi dòng điện giảm từ trị số 0
đến trị số IRM rồi lại trở về trị số 0. Thời gian trr có giá trị từ vài ns → µs ,
trr = ts + tt.

o ts thời gian tích trữ, khi điện thế giảm nhanh từ thuận đến nghịch nhưng số
hạt tải điện vẫn còn di chuyển trong vùng hiếm làm dòng điện thay đổi từ
trị số 0 đến trị số IR.

o tt thời gian chuyển tiếp, là thời gian dòng điện chuyển đổi từ trị số IRM về
trị số hay một trị số tối thiểu I0 nào đó tuỳ theo loại diod.

o Đối với các diod có thời gian hồi phục nhanh, ta có thể xem đường cong
hồi phục như một tam giác và tính được

− Điện tích tích trữ


Qrr = 1 IRMtrr (1.40)

2

Với: ⎛ ∂iD ⎞

IRM = ⎜ ⎟ts

⎝ ∂t ⎠

− Suy ra thời gian hồi phục nghịch

10

Chương 1: Mở đầu

trr = 2Qrr (1.41)

⎛ ∂iD ⎞
⎜ ⎟ts
⎝ ∂t ⎠

− Các trường hợp giới hạn

Trường hợp tt = 0 hay ts = trr (giao hoán nhanh)

trr = 2Qrr ; IRM = ⎡ ⎛ ∂iD ⎞⎤ (1.42)
⎢2Qrr ⎜ ⎟⎥
∂iD ⎣ ⎝ ∂t ⎠⎦
∂t


Trường hợp ts = tt = trr/2

trr = 4Qrr ; IRM = ⎡ ⎛ ∂iD ⎞⎤ (1.43)
⎢Qrr ⎜ ⎟⎥
∂iD ⎣ ⎝ ∂t ⎠⎦
∂t

Khi điện thế biến thiên ở tần số cao f = 100kHZ, thì diod bình thường
khơng cịn hoạt động ở chế độ giao hốn nữa (do có sự chuyển đổi trạng
thái nhanh).

• Cơng suất thất thốt của diod cơng suất

Tương tự như đã tính ở trên ta có cơng suất tiêu tán tổng cộng bằng

PT = PON + POFF + Psw (1.44)
Với

PON = VFIF tON

T

POFF =VRIR tOFF

T

Psw = Pswon + Pswoff = 1 VF(max)IF(max) (tswon + tswoff ) f

6


1.2.3 Transistor công suất

a. BJT (Bipolar Junction Transistor)

Để chịu được dịng điện rất lớn, transistor phải có điện tích trong vùng phát
thật lớn, do đó các transistor cơng suất này được thiết kế với độ rộng vùng phát
hẹp (để giảm thiểu điện trở nền ký sinh) và có cấu trúc xen kẽ (interdigitated
structure) của nhiều cực nền và cực phát. Điện trở cực phát rất nhỏ.

11

Chương 1: Mở đầu

B E B E

p p np n n pn
n p- p n-
p n

C C

collector collector

base NPN base PNP
BJT
BJT Hình 1.7
emitter
emitter C
IC

Darlington

IB

B D

M

β= ΙC= D1
ΙB
βD βM+ β D+ β M

Hình 1.8
• Đặc tính của transistor công suất

Transistor cơng suất có đặc tính sau
− Độ lợi dòng nhỏ (20 – 100) và tuỳ thuộc vào dòng thu IC và nhiệt độ.

Dòng thu càng lớn độ lợi dòng càng nhỏ.
− Ngoài hiện tượng huỷ thác do phân cực nghịch ra cịn có hiện tượng

huỷ thác thứ cấp do transistor hoạt động ở điện thế và dòng điện lớn.
− Đặc tuyến cho bởi hình 1.9

12

Chương 1: Mở đầu

Hình 1.9
− Quá trình quá độ của transistor như hình 1.10


Hình 1.10

Ta thấy chỉ trong chế độ xung, điện tích hoạt động trong vùng an tồn
(SOA) được mở rộng hơn

• Cơng suất thất thốt

Cách tính tốn như trên với các lưu ý sau

− Khi transistor dẫn bão hồ, ta có:

PON = (VCEbhICM + VBEbhIB) tON ≈ VCEbhICM tON (1.45)
T T

− Khi transistor ngưng dẫn và dòng rỉ Ir rất bé, ta có:

POFF = VCCI tOFF (1.46)

T

− Khi giao hoán, ta có:

Wsw = Wswon + Wswoff = 1 VCEMICM (tswon + tswoff ) (1.47)

6

− Vậy công suất tiêu tán tổng cộng của transistor bằng

13


Chương 1: Mở đầu

PTtb = ( PONtON + POFFtOFF + Wswon + Wswoff )f (1.48)

• Mạch bảo vệ Transistor

Để tránh nối C-E chịu điện thế quá lớn khi transistor chuyển trạng thái
từ dẫn đến ngưng ta mắc thêm mạch hỗ trợ theo như hình 1.11

VCC

D R

B Q

Cs

Hình 1.11

Khi transistor dẫn, điện thế VCEbh rất bé, tụ Cs xả (vì trước đó đã nạp
đầy), transistor hoạt động bình thường.

Khi transistor thình lình chuyển sang ngưng, điện thế cực thu tăng
nhưng khơng tăng nhanh đột ngột mà tăng từ từ do tụ Cs nạp điện, và giữ
VCE gần như không đổi sau khi tụ nạp đầy. Nhờ đó Transistor khơng bị phá
huỷ vì điện thế cao và dịng lớn hình 1.12

ic
Ic


is 0 tf t

Is

vCE 0 tf t

t

Hình 1.12

b. MOSFET (Metal Oxide Semiconductor Field Effect Transistor)
• Cấu tạo- ký hiệu

Mosfet cơng suất có cấu trúc chữ V (cịn gọi là VMOSFET) để cấp
dòng lớn hình 1.13. Các nghiên cứu được thực hiện nhằm tăng khả năng
công suất của các linh kiện rắn. Một lĩnh vực cho thấy nhiều hứa hẹn các
khả năng của mosfet, trong đó các kênh dẫn được điều chỉnh có cấu trúc

14

Chương 1: Mở đầu

khác với kênh dẫn thẳng như loại cổ điển tức từ máng đến nguồn. Mà nó
được thực hiện kênh dẫn theo hình V như hình , một lớp bán dẫn được thêm
vào. Thành phần của VMOS được đưa ra là do hiện tượng dòng máng
nguồn chảy thẳng đứng do cấu trúc của nó gây ra. Cực máng bây giờ được
đặt trên một mảnh vật liệu bán dẫn được gắn thêm vào. Điều này cho phép
cực máng của mosfet được đặt với các cánh tỏa nhiệt để có thể phân tán
nhiệt tỏa ra từ linh kiện. Cổng có dạng hình V điều khiển hai mosfet, mỗi

transistor nằm hai bên khe lõm. Bằng cách làm song song hai chân cực S,
khả năng dịng tăng gấp đơi. VMOS khơng đối xứng vì thế D và S khơng
thể thay thế cho nhau như mosfet công suất thấp. Các loại fet cổ điển giới
hạn dòng khoảng vài mA, nhưng VMOS có khả năng cấp dịng đến 100A.
Như vậy nó có khả năng chịu được cơng suất lớn hơn nhiều so với fet cổ
điển.

Các linh kiện VMOS có thể áp dụng tốt các ứng dụng ở tần số cao,
cơng suất lớn. Đồng thời có ưu điểm là có hệ số nhiệt độ âm nên tránh được
hiện tượng trơi nhiệt, dịng rỉ rất nhỏ và chúng cịn có khả năng thực hiện
chuyển mạch ở tốc độ cao. VMOS có thể có các khoảng cách giửa các
đường đặc tuyến bằng nhau theo các giá trị bằng nhau của áp cổng, vì thế
nó có thể sử dụng giống như BJT cho các mạch khuếch đại tuyến tính cơng
suất cao

Mosfet có những đặc tính sau

• Đặc tuyến Hình 1.13

15


×