Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

THÁNG 1 2024 BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 31 trang )

Báo cáo Tháng 1
Thị trường
Thép 2024

Báo cáo cập nhật bức tranh
tồn cảnh về tình hình sản xuất,

biến động giá cả, tình hình
tiêu thụ và các dự báo về

thị trường thép trong nước và thế giới.

Phần I. Thị trường thép thế giới

Mục lục

Tóm tắt ………………..........….………..................................................................... 03

Phần I: Thị trường thép thế giới ………..…….......………...…….....................…… 04
1. Sản lượng, tiêu thụ thép thế giới ................................................................……. 04
2. Diễn biến giá …………………......…….................................…................…...….. 06
3. Dự báo .....…………………………………………............…..................…....……. 07

Phần II: Thị trường thép Trung Quốc …..……..………...….............................……. 10
1. Sản lượng ...............…….…..........................................................................……. 10
2. Xuất nhập khẩu, tồn kho …………...…..….................................…................…... 11
3. Diễn biến giá .....…………….…….......................................…..................………. 11

Phần III: Thị trường thép Việt Nam …….....……….....…...........…...................…… 12
1. Sản xuất và tiêu thụ thép Việt Nam ...............….........................................…….. 12
2. Diễn biến giá nguyên liệu …................................................................................. 14


3. Giá thép xây dựng trong nước ............................................................................ 15
4. Tình hình nhập khẩu của Việt Nam ..................................................................... 16
5. Dự báo ..............................................……….......................................................... 17

Phần III: Chính sách/ vụ việc phòng vệ thương mại .............................................. 20
1. Chính sách/ vụ việc phòng vệ thương mại của Việt Nam ……................…….. 20
2. Chính sách của thế giới ....................................................................................... 22

Phần IV: Hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành ....................................... 24
1. Bức tranh kinh doanh trái chiều của ngành thép 2023 …….....................…….. 24
2. Tin hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành ............................................ 26

Phụ lục ….…….…...….......................................................................................….. 30

Viết tắt, giải nghĩa

CISA: Hiệp hội Thép Trung Quốc Hải

Eurofer: Hiệp hội thép châu Âu VCCI: Liên đồn Thương mại và Cơng

HRC: Thép cuộn cán nóng nghiệp Việt Nam

SHFE: Sở giao dịch Hàng hóa Thượng VSA: Hiệp hội Thép Việt Nam Mục lục

Worldsteel: Hiệp hội Thép Thế giới Viết tắt,
Để thuận tiện hơn trong việc xem và tra cứu báo cáo này, xin mời quý vị tải bản PDF về giải nghĩa
và mở trên các phần mềm chuyên dụng như Adobe PDF Reader hoặc Foxit Reader.
2
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024


Phần I. Thị trường thép thế giới

Tóm tắt

Theo số liệu của Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel), sản lượng thép thô thế giới
của 71 quốc gia đạt 148,1 triệu tấn trong tháng 1/2024, giảm 1,6% so với cùng kỳ
năm trước.

Trong tháng 1/2024, sản xuất thép thô ở hầu hết khu vực đã phục hồi mạnh, có thể
kể đến như Iran (39,3%); Thổ Nhĩ Kỳ (24,7%); Ấn Độ (7,3%)..

Ở chiều ngược lại, sản xuất thép thô của Trung Quốc vẫn giảm 7% so với cùng kỳ
năm 2023. Các nhà sản xuất khác cũng ghi nhận sản lượng thép thô đi xuống như
Brazil (-7,2%); Mỹ (-0,3%); Đức (-0,9%)…

Worldsteel dự báo nhu cầu thép năm 2024 sẽ tăng thêm 1,9%, lên 1,84 tỷ tấn.

Trong tháng 1, nhiều nhà máy thép Trung Quốc vẫn chịu thua lỗ và khả năng các nhà
máy này tăng sản lượng đáng kể trong hai tháng đầu năm là rất thấp. Tháng 2 trùng
với Lễ hội mùa xuân ở Trung Quốc và nhiều cơng ty thép sử dụng lị điện EAF sẽ
chuyển sang chế độ tạm ngừng hoạt động.

Tại Việt Nam, trong tháng 1, sản xuất thép thành phẩm đạt 2,56 triệu tấn, giảm 9%
so với tháng 12/2023 nhưng tăng 32% so với tháng 1/2023. Bán hàng thép thành
phẩm đạt gần 2,43 triệu tấn, giảm 9,5% so với tháng trước nhưng tăng 38% so với
cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 562.770 tấn, tăng 39%.

Bức tranh kinh doanh ngành thép ghi nhận hai thái cực đối lập trong quý cuối năm
và cả năm 2023.


BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

3

PPhầhn ầI. Tnhị trIư:ờng thép thế giới
THỊ TRƯỜNG THÉP
THẾ GIỚI

Biểu đồ 1: Sản lượng thép thô thế giới đến tháng 1/2024

Nguồn: Worldsteel.

1 Sản lượng, tiêu thụ thép lượng lượng thép thô của Trung Quốc đạt 77,2
thế giới triệu tấn, giảm 7% so với cùng kỳ năm 2022.

Theo số liệu của Hiệp hội Thép Thế giới Các nhà sản xuất khác cũng ghi nhận sản
(Worldsteel), sản lượng thép thô thế giới của lượng thép thô đi xuống như Brazil (-7,2%); Mỹ
71 quốc gia đạt 148,1 triệu tấn trong tháng (-0,3%); Đức (-0,9%)… (Bảng 1).
1/2024, giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước
(Biểu đồ 1). Trước đó, năm 2023, sản lượng thép thơ của
71 quốc gia đạt khoảng 1,84 tỷ tấn, giảm 0,1%
Trong tháng 1/2024, sản xuất thép thô ở nhiều so với năm 2022, chiếm 98% tổng lượng thép
khu vực tăng trưởng hai chữ số như: Trung thơ thế giới (Bảng 2).
Đơng (23,1%); EU (ngồi EU 27) tăng 22,5%;
châu Phi (16,3%)… Ở chiều ngược lại, khu vực Năm 2023, sản lượng thép thô của Trung Mục lục
Nam Mỹ lại giảm sâu nhất với 6,3%, chỉ còn 3,4 Quốc đi ngang so với 2022, tương ứng gần
triệu tấn; châu Á và châu Đại Dương (-3,6%)… 1,02 tỷ tấn, giữ vững vị trí nhà sản xuất thép Viết tắt,

lớn nhất thế giới. Sau Trung Quốc, Ấn Độ về giải nghĩa
Trong tháng 1/2024, sản xuất thép thô ở hầu đích với 140,2 triệu tấn thép thô, tăng 12% so
hết khu vực đã phục hồi mạnh, có thể kể đến với năm trước.
như Iran (39,3%); Thổ Nhĩ Kỳ (24,7%); Ấn Độ
(7,3%)... Sản lượng thép thô của các nhà sản xuất thép
lớn khác như: Nhật Bản (-2,5%); Mỹ (0,2%);
Trong khi đó, sản xuất thép thơ của Trung Quốc Nga (5,6%); Hàn Quốc (1,3%); Đức (-4%); Thổ
vẫn giảm so với cùng kỳ năm 2023. Cụ thể, sản Nhĩ Kỳ (-4%); Brazil (-6,5%)… (Bảng 3).

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 4

Phần I. Thị trường thép thế giới

Bảng 1: Sản lượng thép thơ 10 quốc gia có sản lượng thép thơ lớn nhất thế giới trong tháng 1/2024

Đơn vị: triệu tấn. Nguồn: Worldsteel.

Bảng 2: Sản xuất thép thô từ 71 quốc gia, chia theo khu vực

Đơn vị: triệu tấn. Nguồn: Worldsteel.

Bảng 3: 10 quốc gia có sản lượng thép thơ lớn nhất thế giới Mục lục

Đơn vị: triệu tấn. Nguồn: Worldsteel. Viết tắt,
giải nghĩa
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024
5

Phần I. Thị trường thép thế giới


2 Diễn biến giá Tại Trung Quốc, giá thép cuộn cán nóng gần
đây vẫn tương đối ổn định, dao động 550-580
Thép HRC USD/tấn. Chính sách và sản lượng thép của
Trung Quốc có thể tác động đến giá trong
Tại Mỹ, giá HRC Mỹ được giao dịch ở mức 925 nước và xuất khẩu, tuy nhiên trong ngắn hạn
USD/tấn vào ngày 23/2/2024, giảm 5% so với sẽ chưa có nhiều sự thay đổi (Biểu đồ 3).
đầu tháng 1 và giảm 10% so với cùng kỳ năm
2024 (Biểu đồ 2).

Biểu đồ 2: Diễn biến giá thép HRC hợp đồng tương lai tại Mỹ từ tháng 1/2023 đế tháng 2/2024

Đơn vị: USD/tấn. Nguồn: Investing.com.

Biểu đồ 3: Diễn biến giá thép HRC hợp đồng tương lai tại Trung Quốc
từ tháng 1/2023 đế tháng 2/2024

Đơn vị: USD/tấn. Nguồn: Investing.com.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

6

Phần I. Thị trường thép thế giới

3 Dự báo năm tài chính 2024-2025 (kết thúc vào tháng
3/2025), tương ứng khoảng 146 triệu tấn.
a. Dự báo của Fitch Ratings Trước đó trong năm tài chính 2023-2024,

ngành thép của nước này cũng đã có mức
Trong báo cáo vào giữa tháng 12, Fitch tăng trưởng ấn tượng 12%.
Ratings dự báo nhu cầu thép toàn cầu năm
2024 sẽ tăng 20-30 triệu tấn so với năm 2023. Hiện, năng lực sản xuất thép ở Ấn Độ đang
đồng pha với nhu cầu, điều này giúp duy trì tỷ
Trong đó, Đơng Nam Á và Thổ Nhĩ Kỳ được suất lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp.
đánh giá là các khu vực sôi động hơn cả, thúc
đẩy tăng trưởng tiêu thụ tồn ngành. Cịn, tăng Thực tế, nhập khẩu thép vào Ấn Độ đi lên, tuy
trưởng ở Mỹ, EU, Brazil ở mức vừa phải, trong nhiên Fitch Ratings cho rằng đây không phải là
khi đó tiêu thụ thép của Trung Quốc được dự mối đe dọa với các nhà sản xuất trong nước.
báo sẽ giảm nhẹ. Bởi nếu giá và tỷ suất lợi nhuận của ngành
thép trong nước giảm mạnh do nhập khẩu,
Trung Quốc, nước sản xuất và tiêu thụ thép Chính phủ sẽ đưa ra các biện pháp liên quan
lớn nhất thế giới, đang chuyển từ lĩnh vực bất đến thuế quan như từng thực hiện vào năm
động sản (vốn đang gặp khó khăn) sang sản 2016 (Biểu đồ 4).
xuất năng lượng tái tạo.
Fitch Ratings kỳ vọng nhu cầu thép của châu
Điều này có nghĩa là lượng thép sản xuất ở Âu sẽ phục hồi vào năm 2024 nhờ tiêu thụ ô tô
Trung Quốc sẽ giảm nhẹ, xuống dưới 1 tỷ tấn. và sản xuất công nghiệp, cơ sở hạ tầng cùng
Tuy nhiên, việc tối ưu hóa sản phẩm và giá khởi sắc trong bối cảnh lạm phát và chi phí
ngun liệu thơ thấp sẽ giúp các nhà sản xuất năng lượng không cịn q căng thẳng.
thép đạt được mức giá trung bình và tỷ suất lợi
nhuận cao hơn. Biên lợi nhuận của các doanh nghiệp năm
2024 cũng sẽ đi lên từ mức đáy 2023, khi áp
Fitch Ratings cho rằng Ấn Độ là thị trường lực chi phí giảm bớt và sản lượng tiêu thụ
được kỳ vọng tăng trưởng mạnh 9% trong tăng lên.

Biểu đồ 4: Triển vọng tăng trưởng tiêu thụ thép năm 2024

Đơn vị: % so với cùng kỳ. Nguồn: Fitch Ratings, Eurofer, NBS.


BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

7

Phần I. Thị trường thép thế giới

Đối với khu vực Bắc Mỹ, nhu cầu tiêu thụ thép Dựa trên độ trễ của chính sách thắt chặt tiền
có thể tăng nhẹ vào năm 2024, một số nguồn tệ, nhu cầu thép năm 2024 có thể phục hồi
cung mới xuất hiện nhằm giảm áp lực nhập chậm ở các nền kinh tế tiên tiến. Còn, các nền
ròng, đáp ứng nhu cầu cầu tăng trưởng. kinh tế mới nổi được cho là sẽ tăng trưởng
nhanh hơn, trong đó châu Á vẫn duy trì được
Hiện, các nhà sản xuất thép của Mỹ tiếp tục khả năng phục hồi.
theo đuổi các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
thép giá trị gia tăng cao, điều này giúp cải thiện Trung Quốc: Triển vọng tiêu thụ thép
lợi nhuận/tấn. Dù giá thép ở Mỹ sẽ giảm so của Trung Quốc năm 2024 đang ở
với mức đỉnh của những năm trước, tuy nhiên trạng thái “khơng chắc chắn”, thậm chí nhu cầu
Fitch Ratings cho rằng giá vẫn sẽ ở trên mức thép có thể giảm nếu khơng có các biện pháp
trung bình. hỗ trơ bổ sung của Chính phủ.

b. Dự báo của Worldsteel Trường hợp, Chính phủ Trung Quốc đưa ra
các biện pháp hỗ trợ nền kinh tế, nhu cầu thép
Trong báo cáo triển vọng ngắn hạn, Worldsteel trong năm 2024 của nước này có thể đi ngang
dự báo nhu cầu thép năm 2024 có thể tăng so với năm 2023. Tuy nhiên cũng xuất hiện
thêm 1,9%, lên 1,84 tỷ tấn. nguy cơ giá giảm trong năm 2023 và 2024
nếu các động lực trên yếu hơn dự kiến (Biểu
Nhu cầu thép đang chịu tác động của lạm phát đồ 5).

và lãi suất cao. Kể từ nửa cuối năm 2022, hoạt
động của những ngành công nghiệp sử dụng Ấn Độ: Ngành thép Ấn Độ nằm trong
thép đã hạ nhiệt do đầu tư và tiêu dùng suy số ít các nhà sản xuất có thể duy trì đà
yếu. Khó khăn tiếp tục kéo dài sang năm 2023 tăng trưởng dương. Nhu cầu thép của Ấn Độ
và đặc biệt ảnh hưởng đến EU và Mỹ. dự kiến tăng trưởng 8,6% vào năm 2023 và
7,7% vào năm 2024.

Biểu đồ 5: Worldsteel dự báo tăng trưởng nhu cầu thép của một số quốc gia

Đơn vị: %. Nguồn: Wordsteel.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

8

Phần I. Thị trường thép thế giới

Trong bối cảnh lãi suất cao, nền kinh tế Ấn Độ Trong bối cảnh chính sách tiền tệ vẫn thắt chặt
vẫn ổn định, nhu cầu thép dự kiến sẽ tiếp tục vào năm 2024, nhu cầu thực tế với mặt hàng
đà tăng trưởng cao. thép sẽ chưa phục hồi. Tuy nhiên, tồn kho
xuống mức thấp sẽ hỗ trợ nhu cầu thép tại EU
Trong đó, nhu cầu thép trong lĩnh vực xây tăng trưởng tích cực.
dựng của Ấn Độ được thúc đẩy nhờ Chính phủ
đầu tư cho cơ sở hạ tầng và sự phục hồi của Mỹ: Năm 2024, nhu cầu thép tại khu
đầu tư tư nhân. Ngoài ra, một động lực khác vực này được kỳ vọng sẽ tăng trưởng
đến từ lĩnh vực sản xuất ô tô. 1,6% so với năm 2023. Dù kinh tế Mỹ đang
dần hồi phục, các ngành tiêu thụ thép, đặc

Tiêu thụ thép từ sản xuất gia dụng là lĩnh vực biệt là lĩnh vực xây dựng dân dụng trong năm
duy nhất hoạt động kém hiệu quả do lạm phát/ 2023 và 2024 vẫn chịu áp lực lớn do lãi suất
lãi suất cao, người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu. tăng vọt.
Tuy nhiên, ngành này được dự báo sẽ cải
thiện vào năm 2024, đặc biệt trong mùa lễ hội Ở chiều ngược lại, lĩnh vực xây dựng thương
và chương trình đầu tư liên kết sản xuất (PLI). mại đang có sự phục hồi mạnh mẽ nhờ làn
sóng reshoring (các tập đồn đa quốc gia đưa
EU: Worldsteel cho rằng bước sang hoạt động sản xuất trở về chính quốc). Ngoài
năm 2024, nhu cầu thép tại khu vực ra, tăng trưởng trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng
này được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 5,8% so với cũng được hỗ trợ bởi Luật cơ sở hạ tầng năm
năm 2023. 2022 và Đạo luật giảm lạm phát (IRA).

Trong năm 2024, nhu cầu thép của ngành sản Nhu cầu thép ở các ngành sản xuất cũng dự
xuất ô tô tại khu vực châu Âu được dự báo sẽ kiến chậm lại, duy chỉ có lĩnh vực ô tô vẫn tiếp
tiếp tục phục hồi, tuy nhiên chưa trở về mức tục phục hồi sau đại dịch. Tuy nhiên, độ trễ của
đại dịch. chính sách thắt chặt tiền tệ có thể mang đến
rủi ro giá thép giảm trong năm 2024.
Động lực đầu tư cơ sở hạ tầng tại EU vẫn ổn
định. Trong khi đó, xây dựng nhà ở lại bị ảnh Khối ASEAN (5): Nhu cầu thép của
hưởng bởi lãi suất cao, chi phí nguyên vật liệu khối ASEAN (5) (Indonesia, Malaysia,
và thiếu hụt lao động. Trong khối EU, nhu cầu Philippines, Thái Lan, và Việt Nam) sẽ được
thép của Đức đang khá yếu do sản xuất kém thúc đẩy bởi nhu cầu trong nước và đầu tư cơ
và khủng hoảng nhà ở. sở hạ tầng. Nhu cầu thép của ASEAN trong
năm 2024 dự kiến tăng 5,2% so với năm 2023,
tương ứng 79,2 triệu tấn.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa


9

PPhầhn ầII: Tnhị tIrưI:ờng thép Trung Quốc
THỊ TRƯỜNG THÉP
TRUNG QUỐC

1 Sản lượng sản lượng sản phẩm thép hàng ngày là 1,96
triệu tấn, giảm 58.700 tấn hay 2,9%. Ước tính
Trong tháng 1, nhiều nhà máy thép Trung Quốc sản lượng trung bình hàng ngày của cả nước
vẫn chịu thua lỗ và khả năng các nhà máy này trong giai đoạn này là 2,6328 triệu tấn thép thô,
tăng sản lượng đáng kể trong hai tháng đầu 2,1269 triệu tấn gang và 3,6312 triệu tấn thép
năm là rất thấp. Tháng 2 trùng với Lễ hội mùa thành phẩm.
xuân ở Trung Quốc và nhiều công ty thép sử
dụng lò điện EAF sẽ chuyển sang chế độ tạm Do Lễ hội mùa xuân, dự kiến nhu cầu thép
ngừng hoạt động. trong nửa đầu tháng 2 sẽ thấp và phục hồi
sau đó.
Theo Hiệp hội Thép Trung Quốc (CISA), sản
xuất thép thô tháng 1 của các thành viên thuộc Trong tuần kết thúc vào ngày 25/1, khối lượng
CISA ghi nhận hơn 63,3 triệu tấn, cao hơn giao dịch trung bình hàng ngày của các nhà
9,5% so với cùng kỳ năm ngối. Trong tháng 2, phân phối chính tại thị trường nội địa đối với
tổng nguồn cung thép trong nước dự kiến sẽ ở thép thanh, thép tấm dày và vừa và thép cuộn
mức tương đối thấp (Biểu đồ 6). cán nóng (HRC) lần lượt là 43.900 tấn, 17.500
tấn và 17.200 tấn.
Trong thời gian từ ngày 21 - 31/1/2023, các
nhà sản xuất thép thành viên CISA đã sản xuất Tỷ lệ vận hành lò cao của các nhà máy thép
22,18 triệu tấn thép thô, 19,57 triệu tấn gang lớn trong nước là 85,3% (dựa trên công suất
và 21,64 triệu tấn thép thành phẩm. Sản lượng sản xuất), giảm 0,2 điểm phần trăm so với cuối
thép thô trung bình ngày ghi nhận 2,01 triệu tháng 12. Đối với các nhà máy thép lò điện
tấn, giảm 77.300 tấn hay 3,7% so với tuần từ hồ quang EAF, tỷ lệ vận hành là 51,47%, giảm

ngày 11-20/1; sản lượng gang thỏi hàng ngày 4,73 điểm phần trăm so với cuối tháng 12.
là 1,78 triệu tấn, giảm 113.500 tấn hay 6%;

Biểu đồ 6: Diễn biến sản lượng thép Trung Quốc

Đơn vị: triệu tấn. Nguồn: NBS.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

10

Phần II: Thị trường thép Trung Quốc

Biểu đồ 7: Giá quặng sắt kỳ hạn tháng 3 trên Sàn Đại Liên

Đơn vị: NDT/tấn. Nguồn: Barchart.

Dựa trên tỷ lệ vận hành này, dự báo, sản lượng 3 Diễn biến giá
thép thơ trung bình hàng ngày ở Trung Quốc
sẽ duy trì ở mức khoảng 2,6 triệu tấn trong hai Giá quặng sắt kỳ hạn tháng 3/2024 trên Sàn
tháng đầu năm. Dự kiến trong tháng 2, sản hàng hóa Đại Liên (Trung Quốc) ghi nhận
lượng thép thô của Trung Quốc sẽ đạt 76,85 khoảng 133 USD (958 NDT)/tấn, giảm khoảng
triệu tấn, nguồn cung thép thô sẽ đạt 70,04 10% so với hồi đầu năm. Trong khi đó, giá thép
triệu tấn, giảm 9,4% so với cùng kỳ năm ngoái. thanh ghi nhận quanh mức 554,4 USD (3.990
NDT)/tấn, giảm nhẹ gần 2% (Biểu đồ 7).
2 Xuất nhập khẩu, tồn kho
Hiện nay, thép Trung Quốc vẫn đang có lợi thế

Dự đốn, trong tháng hai, Trung Quốc có thể về giá trên thị trường quốc tế. Giá thép trong
nhập khẩu khoảng 600.000 tấn thép thành nước biến động trong tháng 1. Giá đóng cửa
phẩm và xuất khẩu khoảng 7 triệu tấn thép cuối tháng 1 của hợp đồng tương lai thép cây
thành phẩm. và HRC kỳ hạn 2405 tại Sở giao dịch Hàng
hóa Thượng Hải (SHFE) lần lượt là 3.869 nhân
Tính đến ngày 25/1, tồn kho thép trong nước dân tệ/tấn và 4.005 nhân dân tệ/tấn, hiện nằm
của 5 loại thép chính đạt tổng cộng 17,37 triệu trong xu hướng giảm nhẹ từ đầu năm.
tấn, tăng 1,70 triệu tấn hay 10,8% so với cuối
tháng 12 và tăng 1,29 triệu tấn hay 8% so với Dự kiến, giá thép trong nước chủ yếu ổn định
cùng kỳ. Trong đó, tồn kho trên thị trường đạt với biến động nhẹ trong nửa đầu tháng 2 do
10,81 triệu tấn, tăng 1,43 triệu tấn hay 15,3% nghỉ Tết và sau Tết, giá thép trong nước dự
so với cuối tháng 12; tồn kho của các nhà máy kiến sẽ dao động với xu hướng tăng nhẹ.
thép đạt 6,56 triệu tấn, tăng 0,26 triệu tấn hay
4,2% so với cuối tháng 12. Mục lục

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Viết tắt,
giải nghĩa

11

PPhầhn ầIII. nThị ItrIưIờ:ng thép Việt Nam
THỊ TRƯỜNG THÉP
VIỆT NAM

1 Sản xuất và tiêu thụ thép b. Sản xuất và tiêu thụ thép thành phẩm
Việt Nam
Thép thành phẩm: Trong tháng 1, sản xuất
a. Sản xuất và tiêu thụ thép thô thép thành phẩm đạt 2,56 triệu tấn, giảm 9%
so với tháng 12/2023 nhưng tăng 32% so với
Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), trong tháng 1/2023. Bán hàng thép thành phẩm đạt

tháng 1/2024, sản xuất thép thô đạt 1,89 triệu gần 2,43 triệu tấn, giảm 9,5% so với tháng
tấn, tăng 1,6% so với tháng trước và tăng 39% trước nhưng tăng 38% so với cùng kỳ năm
so với tháng 1/2023. Tiêu thụ thép thô đạt gần 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 562.770 tấn,
1,91 triệu tấn, tăng 2% so với tháng trước và tăng 39% (Bảng 4).
tăng 31% so với cùng kỳ năm 2023. Xuất khẩu
thép thô tháng 1 đạt 207.980 tấn, tăng 10% so Thép xây dựng: Trong tháng 1, sản xuất thép
với tháng 12/2023 và tăng 28% so với tháng xây dựng đạt hơn 1 triệu tấn, giảm 4% so với
1/2023 (Biểu đồ 8). tháng trước nhưng tăng 15% so với tháng
1/2023. Bán hàng đạt hơn 1 triệu tấn, giảm
Trước đó, năm 2023, sản xuất thép thô đạt gần 15% so với tháng trước nhưng tăng 19% so
19,2 triệu tấn, giảm 4% so với năm 2022. Tiêu với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu
thụ thép thơ đạt gần 18,8 triệu tấn, tăng nhẹ thép xây dựng đạt 164.057 tấn, tăng 11% so
1% so với năm 2022. Xuất khẩu thép thô đạt với tháng 1/2023.
gần 1,8 triệu tấn, gấp 1,4 lần năm 2022.

Biểu đồ 8: Tình hình sản xuất thép thơ 2020-2023

Đơn vị: triệu tấn. Nguồn: VSA.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

12

Phần III. Thị trường thép Việt Nam

Bảng 4: Tình hình sản xuất – bán hàng thép thành phẩm tháng 1/2024


Nguồn: VSA.

Biểu đồ 9: Sản xuất thép xây dựng 2020-2023

Đơn vị: tấn. Nguồn: VSA.

Nhu cầu thép xây dựng trong tháng 1 vẫn duy VSA cho rằng có khả năng sau Tết (17/2/2024)
trì mức sản lượng tốt trong ngắn hạn, nhưng sự cạnh tranh giữa các nhà máy sẽ quyết liệt
nhìn chung là chưa cso tín hiệu khởi sắc trong về giá bán đế mở rộng hoặc giữ thị phần. Hiện
dài hạn. nay các nhà máy trong nước đối mặt nhiều khó
khăn do giá tồn kho cao, giá bán thấp, và các
Từ đầu quý IV/2023, các yếu tố khiến giá được chi phí tài chính.
điều chỉnh tăng là có ngun nhân sâu xa là
giá tăng nguyên vật liệu (iron ore, than coke, Trước đó, năm 2023, nhu cầu sử dụng nội địa Mục lục
phế, giá điện), chi phí tài chính (lãi suất ngân và xuất khẩu vẫn ở mức thấp. Sản xuất thép
hàng,...) và trượt giá USD/VND. Nhà máy phải xây dựng đạt 10,65 triệu tấn, giảm 12% so với Viết tắt,
điều chỉnh tăng giá nhằm bù lại một phần giá năm 2022. Bán hàng đạt 10,9 triệu tấn, giảm giải nghĩa
tăng nguyên vật liệu, mặc dù nhu cầu vẫn ở 11% so với năm 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt
mức thấp. 1,73 triệu tấn, giảm 20% (Biểu đồ 9).

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 13

Phần III. Thị trường thép Việt Nam Tôn mạ KL&SPM: Sản xuất tôn mạ KL & SPM
của các thành viên hiệp hội ước đạt 465.485
Thép cuộn cán nóng: Sản xuất thép cuộn tấn trong tháng 1, giảm 6% so với tháng
cán nóng trong tháng ước đạt 666.814 tấn, 12/2023 nhưng tăng 87,2% so với cùng kỳ
tăng 1% so với tháng 12/2023 và tăng 48% năm 2023.
so với cùng kỳ năm 2023. Bán hàng ước đạt
600.414 tấn, tăng nhẹ 1% so với tháng trước Bán hàng ước đạt 434.657 tấn, giảm 6,5% so
nhưng tăng 61,5% so với cùng kỳ. với tháng trước, nhưng tăng 79% so với cùng

kỳ 2023. Trong đó, xuất khẩu tháng 1 ước đạt
Trước đó, năm 2023, sản xuất thép cuộn cán mức 238.610 tấn, tăng 4% so với tháng trước
nóng đạt 6,72 triệu tấn, tăng 11% so với năm và gấp đôi so với cùng kỳ.
2022. Bán hàng đạt 6,8 triệu tấn, tăng 10%
so với năm 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 3,4 Trước đó, năm 2023, sản xuất tôn mạ
triệu tấn, gấp 2,6 lần so với 2022. KL&SPM đạt gần 4,6 triệu tấn, tăng 1,4% so
với năm 2022. Bán hàng đạt 4,27 triệu tấn,
Thép cán nguội - CRC: Trong tháng 1, sản tăng 2% so với năm trước. Trong đó, xuất khẩu
xuất thép cán nguội trong nước đạt 223.918 đạt gần 2,2 triệu tấn, tăng 6,5% so với cùng kỳ
tấn, giảm 39% so với tháng 12/2023 và tăng năm 2022.
25% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng thép
CRC ước đạt 208.143 tấn, giảm 5% so với 2 Diễn biến giá nguyên liệu
tháng trước và tăng 94% so với cùng kỳ năm
2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 35.222 tấn, Nhìn chung, giá nguyên liệu sản xuất thép cuối
giảm 9% so với tháng trước, nhưng tăng nhẹ tháng 1/2024, đầu tháng 2 có xu hướng giảm
1% so với cùng kỳ. so với cuối năm ngối. Trước đó, năm 2023
ghi nhận mức giá tăng trong quý I, giảm trong
Trước đó, sản xuất của thành viên VSA trong quý II, ổn định trong quý III và có xu hướng
năm 2023 đạt gần 3,37 triệu tấn, giảm 16% tăng trở lại trong quý IV.
so với 2022. Bán hàng đạt gần 1,95 triệu tấn,
giảm 4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, - Quặng sắt loại 62% Fe: Ngày 31/1/2024 giao
xuất khẩu đạt 448.000 tấn, giảm 5% so với dịch ở mức 132 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân,
cùng kỳ năm 2022. Trung Quốc, giảm 11 USD so với thời điểm
đầu tháng 1. Trước đó, giá quặng sắt bình
Ống thép: Sản xuất ống thép của các thành quân quý quý IV là khoảng 128-130 USD/tấn,
viên VSA ước đạt 194.247 tấn, giảm 12% so tăng 30% so với năm 2022 và giá bình quân cả
với tháng trước nhưng tăng 8% so với cùng năm 2023 tăng nhẹ so với 2022.
kỳ 2023. Bán hàng ước đạt 184.785 tấn, giảm
20% so với tháng trước và giảm 7% so với - Than mỡ luyện cốc: Giá than mỡ luyện cốc Mục lục
cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu ống (Hard coking coal) xuất khẩu tại cảng Australia

thép hàn đạt 20.701 tấn, giảm 15% so với cuối tháng 1/2024 giao dịch ở mức khoảng Viết tắt,
tháng 12/2023. 266 USD/tấn FOB, giảm 9 USD/tấn so với mức giải nghĩa
giá giao đầu tháng 1. Giá giao dịch bình qn
Trước đó, năm 2023, sản xuất đạt 2,38 triệu quý IV/2023 là 269,2 USD/tấn, tăng 4% so với
tấn, giảm 9% so với năm trước. Bán hàng đạt năm 2022. Tuy nhiên, mức giá bình quân cả
gần 2,4 triệu tấn, giảm 8% so với 2022, trong
đó lượng xuất khẩu đạt 274.000 tấn, tăng 6% 14
so với 2022.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024

Phần III. Thị trường thép Việt Nam

Biểu đồ 10: Giá nguyên liệu sản xuất thép từ năm 2022 đến đầu tháng 12/2023

Đơn vị: USD/tấn. Nguồn: VSA.

năm 2023 đạt 223,8 USD/tấn, giảm 24% so với - Cuộn cán nóng HRC: Giá HRC ngày
năm 2022. 31/1/2024 ở mức 600 USD/tấn, CFR Việt
Nam, giảm 3 USD/tấn so với giá giao dịch đầu
- Sắt thép vụn: Đầu tháng 2, giá thép phế nội tháng và không thay đổi đáng kể so với đầu
địa tăng nhẹ khoảng 200 – 300 đồng/kg, giữ năm 2023.
mức 9.700 đến 10.100 đồng/kg.
Thị trường thép HRC thế giới biến động, khiến
Giá thép phế giao dịch cảng Đông Á ngày thị trường HRC trong nước khó khăn do các
31/1/2024 nhích nhẹ lên mức 404 USD/tấn, doanh nghiệp sản xuất thép dẹp (CRC, tôn
tăng 7 USD/tấn so với đầu tháng 1. Trước đó, mạ, ống thép,...) sử dụng HRC làm ngun
giá thép phế giao dịch cảng Đơng Á bình qn liệu sản xuất (Biểu đồ 10).
đầu quý IV/2023 là 385 USD/tấn, giảm 1% so
với cùng kỳ năm 2022. 3 Giá thép xây dựng

trong nước
Tính chung giá giao dịch bình quân năm 2023
đạt 403,2 USD/tấn, giảm 14% so với cùng kỳ Giá thép xây dựng chốt năm 2023 ở mức 13,8-
năm 2022. 15,3 triệu đồng/tấn.

- Điện cực graphite: Trong tháng 1, giá than Bước sang năm 2024, mảng thép xây dựng Mục lục
điện cực loại UHP600 dao động khoảng 6.000 “chào sân” bằng một đợt tăng giá 150.000 –
USD/tấn FOB xuất khẩu của Trung Quốc, 370.000 đồng/tấn, lên mức 14-14,5 triệu đồng/ Viết tắt,
tương ứng 18.200-19.500 nhân dân tệ. Mức tấn và đi ngang đến cuối tháng 2. giải nghĩa
giá trên đã giảm liên tục trong 3 tháng trở lại
đây, kể từ thời điểm tháng 11/2023. 15

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024

Phần III. Thị trường thép Việt Nam

Tại thời điểm ngày 25/2, dòng thép thanh D10 4 Tình hình nhập khẩu của
CB300 của thương hiệu Hòa Phát, giá giao Việt Nam
dịch khoảng 14,5 triệu đồng/tấn, thấp hơn 8%
so với cùng kỳ năm 2023 và 18% so với cùng Trong tháng đầu tiên của năm 2024, Việt Nam
kỳ 2022. đã nhập khẩu 1,6 tỷ USD sắt thép các loại và
sản phẩm, tăng 20% so với tháng trước và
Theo VSA, nhu cầu thép xây dựng trong tháng tăng 77% so với cùng kỳ năm 2023.
1 vẫn duy trì mức sản lượng tốt trong ngắn
hạn, nhưng nhìn chung chưa có tín hiệu khởi Trong đó, riêng lượng sắt thép các loại nhập
sắc trong dài hạn. khẩu đạt 1,49 triệu tấn với trị giá là 1,06 tỷ
USD, tăng 151% về lượng và tăng 102% về trị
Từ đầu quý IV/2023, các yếu tố khiến giá được giá so với tháng 1/2023. Đây cũng là tháng thứ
điều chỉnh tăng có nguyên nhân từ giá tăng 7 liên tiếp lượng nhập khẩu sắt thép các loại
nguyên vật liệu (iron ore, than coke, phế, giá đạt trên 1 triệu tấn và là mức cao nhất từ trước

điện), chi phí tài chính (lãi suất ngân hàng,...) đến nay.
và tỷ giá tăng. Nhà máy phải điều chỉnh tăng
giá nhằm bù lại một phần giá tăng nguyên vật Việt Nam chủ yếu nhập khẩu sắt thép các loại
liệu, mặc dù nhu cầu vẫn ở mức thấp. và sản phẩm từ thị trường Trung Quốc với trị
giá đạt 1,01 tỷ USD, tăng 21,7% tương ứng
VSA dự báo sau Tết, sự cạnh tranh giữa các tăng 181 triệu USD so với tháng trước, gấp 2,4
nhà máy sẽ quyết liệt về giá bán để mở rộng lần so với tháng 1/2023 và chiếm 63% trị giá
hoặc giữ thị phần. Hiện nay các nhà máy nhập khẩu sắt thép các loại và sản phẩm của
trong nước đối mặt nhiều khó khăn do giá tồn cả nước. Giá sắt thép nhập khẩu về Việt Nam
kho cao, giá bán thấp, và các chi phí tài chính trong tháng 1/2024 khoảng 712 USD/tấn, giảm
(Biểu đồ 11). 20% so với tháng 1/2023.

Biểu đồ 11: Giá thép CB300 của Hòa Phát từ năm 2022 đến giữa tháng cuối tháng 2/2024

Đơn vị: triệu đồng/tấn. Nguồn: Steel online.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

16

Phần III. Thị trường thép Việt Nam

Biểu đồ 12: Diễn biến lượng và giá thép nhập khẩu vào Việt Nam giai đoạn 2022 - 2023

Nguồn: VITIC tính tốn từ số liệu của Tổng cục Hải quan, VSA.

Trước đó, năm 2023, Việt Nam nhập khẩu thép thành phẩm 2024- 2025 sẽ đạt khoảng

13,3 triệu tấn sắt thép với trị giá 10,4 tỷ USD, 28-30 triệu tấn và nhu cầu tiêu thụ thép trong
tăng 14% về lượng nhưng lại giảm 12,5% về nước ước đạt khoảng 21-22,5 triệu tấn.
trị giá so với cùng kỳ năm trước. Bình quân
năm 2023, giá sắt thép nhập khẩu khoảng 740 - Cơ hội:
USD/tấn, giảm 13,5% so với năm 2022 (Biểu
đồ 12). + GDP của Việt Nam dự kiến đạt 6-6.5% năm
2024. Thép vẫn là vật liệu cơ bản của thế giới,
5 Dự báo Việt Nam là quốc gia đang phát triển, nhu cầu
thép phát triển hạ tầng cơ sở tăng. Tiêu thụ
a. Sản xuất thép bình quân đầu người hiện ở mức 240 kg/
người và dự kiến tăng lên 290-300 kg/người
Ngành thép Việt Nam tiếp nối xu hướng sản vào năm2030.
xuất và sử dụng sản phẩm thân thiện môi
trường trong chiến lược phát triển bền vững + Sản lượng và chất lượng thép đáp ứng nhu
tồn cầu, đặc biệt với cam kết của Chính phủ cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu đến hơn quốc
Việt Nam tại COP26 về phát thải ròng carbon gia.
bằng không vào năm 2050.
+ Việc các doanh nghiệp chuyển đổi sang Mục lục
Triển vọng sản xuất thép của Việt Nam sẽ tăng công nghệ hiện đại, hiệu quả giúp tiết kiệm chi
khoảng 10% năm 2024 và 8% vào năm phí sản xuất và tăng khả năng cạnh tranh khi Viết tắt,
tham gia thị trường quốc tế. Cùng thời điểm, giải nghĩa
2025 khi nhu cầu sử dụng thép các ngành kinh ngành thép toàn cầu cũng đang hướng đến
tế trong nước hồi phụ trở lại. Dự báo sản xuất mục tiêu khí hậu giảm 1,5 độ C.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 17

Phần III. Thị trường thép Việt Nam

- Thách thức: Theo Hiệp hội Thép thế giới, nhu cầu thép thế
giới dự kiến sẽ tăng 1,9% trong năm 2024 so

+ Suy thối kinh tế tồn cầu cùng với lạm phát, với 1,8% trong năm 2023. SSI Research kỳ
thất nghiệp gia tăng khiến nhu cầu thép toàn vọng sản lượng xuất khẩu sẽ cải thiện trong
cầu giảm. quý đầu tiên do chênh lệch giữa giá thép ở
Bắc Mỹ và châu Âu so với giá thép ở Việt Nam
+ Quá trình hội nhập quốc tế và thực hiện ngày càng gia tăng.
các cam kết thương mại trong các hiệp định
thương mại tự do (FTA) thế hệ mới đang tạo Ngồi ra, châu Âu kiểm sốt chặt hơn việc
áp lực chuyển đổi công nghệ. nhập thép bán thành phẩm do Nga sản xuất
trong năm 2024, điều này cũng sẽ hỗ trợ xuất
+ Phát thải hiện tại (37 triệu tấn) cao hơn 1,85 khẩu thép Việt Nam sang thị trường này.
lần, tồn ngành cơng nghiệp 2050 (20 triệu tấn).
Bộ phận phân tích nhận thấy trong năm 2023
b. Tiêu thụ xuất khẩu thép của Việt Nam đã thể hiện khả
năng cạnh tranh rất tốt trong bối cảnh xuất
Công ty Chứng khoán SSI (SSI Research) khẩu thép của Trung Quốc tăng mạnh. Trung
cho biết thép là ngành mang tính chất chu kỳ, Quốc đã xuất khẩu 83,5 triệu tấn thép trong 11
tổng sản lượng tiêu thụ thép thành phẩm trong tháng năm 2023, tăng 35% so với cùng kỳ, đây
nước năm 2023 sụt giảm mạnh do ảnh hưởng là mức cao nhất trong nhiều năm qua.
của nền kinh tế vĩ mô cũng như thị trường bất
động sản nói riêng. c. Giá bán

Nhu cầu tiêu thụ thép năm 2024 có thể phục SSI Research cho rằng giá thép có thể phục
hồi, lượng bán hàng sẽ tăng 6% so với năm hồi từ cuối năm 2023, tuy nhiên giá khó có thể
2023, trong đó tiêu thụ nội địa ước đạt mức tăng mạnh vì thị trường bất động sản ở Trung
tăng trưởng gần 7%. Quốc chưa có nhiều khởi sắc, nhu cầu chung
vẫn đang bị ảnh hưởng. Mặt khác, sự gia tăng
Thực tế, kênh nội địa đã có những dấu hiệu giá thép so với chi phí ngun liệu đầu vào có
tích cực vào cuối năm 2023 khi sản lượng tiêu thể thúc đẩy hoạt động sản xuất ở Trung Quốc
thụ từ tháng 9 đến tháng 11 đã tăng 13% so quay trở lại.
với cùng kỳ, trong khi 8 tháng năm 2023 giảm

tới 20%. Trong khi đó, VNDirect kỳ vọng giá thép sẽ có
chuyển biến tích cực hơn vào năm 2024, do
Mức tiêu thụ thép trong năm 2024 sẽ được hỗ mức tồn kho đã giảm xuống mức kỷ lục và thị
trợ nhờ tình hình vĩ mơ và thị trường bất động trường bất động sản Trung Quốc được dự báo
sản khởi sắc hơn. Trong chu kỳ trước, tiêu thụ phục hồi nhẹ từ nền thấp của năm 2023.
thép xây dựng năm 2013 đã tăng khoảng 3%
so với mức đáy năm 2012. Nhờ các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ Trung Mục lục
Quốc, giá HRC giao ngay bắt đầu tăng trong
Đối với mảng xuất khẩu, bộ phận phân tích quý IV/2023. Ngoài ra, chi phí sản xuất tăng, Viết tắt,
cho rằng khối lượng xuất khẩu có thể duy trì các nhà máy thép không thể chịu thêm áp lực giải nghĩa
tăng trưởng nhờ triển vọng nhu cầu toàn cầu khi lợi nhuận sản xuất đã giảm xuống mức
tích cực. thấp kỷ lục, thậm chí âm ở Trung Quốc.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 18

Phần III. Thị trường thép Việt Nam

Những yếu tố này sẽ thúc đẩy giá thép tại bản cơ sở: nguồn cung ổn định hơn nhờ giảm
Trung Quốc đi lên. Trong khi đó, giá thép nội bớt các ảnh hưởng thời tiết ở Australia; khơng
địa Việt Nam lại có tương quan lớn với thép còn leo thang quân sự ở Biển Đen và các khu
Trung Quốc. vực khác; mức đầu tư thăm dò khai thác vẫn ở
mức cao.
d. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Thực tế, đầu tư thăm dị khai thác than cốc
Cơng ty Chứng khốn VNDirect dự báo khi thị của Australia vẫn tương đối cao so với mức
trường trong nước ấm lên, biên EBITDA các trước COVID-19, điều này hỗ trợ nguồn cung
nhà cung cấp cải thiện qua việc chuyển chi phí than cốc ổn định trong khi tăng trưởng nhu cầu
vào giá bán cho người mua. hạ nhiệt do động lực tăng trưởng của kinh tế
Trung Quốc sẽ dần dịch chuyển khỏi ngành
Giá nguyên vật liệu đầu vào các nhà cung cấp xây dựng.

thượng nguồn khó để dự báo trong ngắn hạn,
nhưng trong dài hạn kỳ vọng sẽ giảm do giá Điều này cùng với khả năng chuyển chi phí
than cốc và quặng sắt tăng chậm dần. sang cho người mua nhờ nhu cầu cải thiện sẽ
hỗ trợ biên lợi nhuận gộp năm 2024 của các
Trong dài hạn, giá than cốc đầu vào cho nhà doanh nghiệp thép Việt Nam.
cung cấp thượng nguồn sẽ giảm trong kịch

Mục lục

Ảnh: Freepik. Viết tắt,
giải nghĩa

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 19

PPhầhn ầIV:nChíInVh s:ách/ vụ việc phịng vệ thương mại
CHÍNH SÁCH/ VỤ VIỆC PHỊNG VỆ
THƯƠNG MẠI

1 Chính sách/Vụ việc b. Các vụ việc nước ngoài khởi xướng
phòng vệ thương mại điều tra với thép xuất khẩu của Việt Nam
của Việt Nam
b1. Tổng quan
a. Các vụ việc trong nước khởi xướng
Trong thời gian kể từ năm 2004 đến tháng
Việt Nam đã tiến hành khởi xướng điều tra 10 12/2023, nước ngoài kiện thép xuất khẩu của
vụ việc phòng vệ thương mại liên quan đến Việt Nam là 73 vụ việc (Biểu đồ 13 và 14).
các sản phẩm thép nhập khẩu vào Việt Nam
(Bảng 5).

Năm 2023, Việt Nam đã khởi xướng:


+ Điều tra mới 1 vụ việc phòng vệ thương mại
liên quan đến các sản phẩm thép nhập khẩu
vào Việt Nam (AD017).

+ Rà soát các vụ việc AD01, AD03 và AD04.

+ Điều tra lại vụ việc AD02.

Bảng 5: Các vụ việc Việt Nam khởi xướng điều tra đối với sản phẩm thép nhập khẩu vào Việt Nam

Nguồn: VSA tổng hợp.

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG THÉP Tháng 1/2024 Mục lục

Viết tắt,
giải nghĩa

20


×