VĂN PHỊNG CƠNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
Bureau of Accreditation (BoA)
YÊU CẦU BỔ SUNG
ĐỂ CÔNG NHẬN CÁC PHÒNG THỬ NGHIỆM
LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Supplementary requirement for accreditation
in the field of civil-engineering testing
Mã số/Code: AGL 05
Lần ban hành/Issue number: 04.12
Ngày ban hành/ Issue date: 06/2012
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
Phần 1 Nội dung Trang
1.1 Giới thiệu
1.2 Mục đích 3
1.3 Phạm vi áp dụng 3
1.4 Chuẩn mực công nhận 3
1.5 Thuật ngữ và định nghĩa 4
Phần 2 Cấu trúc 5
4 Các yêu cầu bổ sung
4.1 Các yêu cầu quản lý 5
4.13 Tổ chức 5
5 Kiểm soát hồ sơ 7
5.2 Các yêu cầu kỹ thuật 7
5.4 Nhân sự 7
Các phương pháp thử và việc đánh giá xác nhận giá trị sử dụng 8
5.5 của phương pháp
5.6 Thiết bị 9
5.9 Liên kết chuẩn đo lường 10
5.10 Đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm 10
Phần 3 Báo cáo kết quả 12
Chu kỳ hiệu chuẩn thiết bị 13
Phụ lục A- Thiết bị dùng chung 16
Phụ lục B. Các thiết bị và dụng cụ cho một số phép thử đặc trưng 20
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 1/25
u cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
Section 1 Content Page
1.1 Introduction
1.2 Purpose 3
1.3 Scope 3
1.4 Accreditation criteria 3
1.5 Terms and definition 4
Section 2 Structure 5
4 Supplementary requirement
4.1 Management requirements 5
4.13 Organization 5
5 Control of records 7
5.2 Technical requirements 7
5.4 Personnel 7
5.5 Test methods and method validation 8
5.6 Equipment 9
5.9 Measurement traceability 10
5.10 Assuring the quality of test and calibration results 10
Section 3 Reporting the results 12
Calibration intervals 13
Appendix A- General equipment 16
Appendix B – Equipment for specific testing 20
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 2/25
u cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
PHẦN 1: GIỚI THIỆU Section 1: introduction
1.1 MỤC ĐÍCH 1.1 PURPOSE
Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 "Yêu cầu International Standard ISO/IEC 17025 “General
chung về năng lực của phòng thử nghiệm và requirements for the competence of testing and
hiệu chuẩn" đề cập các yêu cầu hệ thống quản lý calibration laboratories” included requirements
và các yêu cầu kỹ thuật cho các phịng thí of management system and technical for
nghiệm áp dụng. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn laboratories. These requirements are designed to
trên được xây dựng để áp dụng cho tất cả các apply to all types of testing and calibration and
lĩnh vực thử nghiệm và hiệu chuẩn do vậy Văn therefore BoA often need to be developed
phịng cơng nhận chất lượng (BoA) xây dựng supplementary requirements to interpret with
thêm các tài liệu bổ sung để diễn giải cho từng respect to the type of calibration or testing
lĩnh vực hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm cụ thể concerned, and the techniques involved.
cũng như cho các kỹ thuật thử nghiệm, hiệu
chuẩn.
1.2 PHẠM VI ÁP DỤNG SCOPE
Tài liệu này đề cập các yêu cầu chi tiết và cụ thể This document provides detailed and specified
để áp dụng cho cơng nhận đối với các phịng thử requirements to accreditation for Civil
nghiệm (PTN) thuộc lĩnh vực Vật liệu xây dựng. Engineerning testing laboratories.
Các yêu cầu công nhận cho các PTN Vật liệu Requirement for Civil Engineering testing
xây dựng không phụ thuộc vào qui mô của PTN, laboratory is applicable to all of Civil
số lượng các phép thử nghiệm mà PTN thực Engineering testing laboratories regardless of
hiện hoặc số lượng nhân viên. the organization size, the number of personnel or
extent of the scope of testing
1.3 CHUẨN MỰC CÔNG NHẬN ACCREDITATION CRITERIA
Chuẩn mực để cơng nhận phịng thí nghiệm lĩnh Accreditation criteria for civil engineering
vực Vật liệu xây dựng của BoA bao gồm: testing including:
− ISO/IEC 17025: 2005 - "Yêu cầu chung về - ISO/IEC 17025 : 2005 - “General requirements
năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu for the competence of testing and calibration
chuẩn". laboratories”
− Yêu cầu bổ sung để công nhận cho phòng thử - Supplementary requirements for accreditation
nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng. in the field of Civil engineering testing
− Các chính sách của BoA liên quan công nhận - BoA policies concerning accreditation for
phòng thử nghiệm laboratories
− Các văn bản pháp qui liên quan đến hoạt - Regulation concerning accreditation for civil
động thử nghiệm trong lĩnh vực Vật liệu xây engineering testing
dựng.
Accreditation assessment procedure for
Thủ tục cơng nhận phịng thí nghiệm theo tài laboratories is APL 01
liệu APL 01
Besides there are some technical documents to
Ngoài ra cịn có các tài liệu kỹ thuật để hỗ trợ assist laboratory concerning specified technical.
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 3/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
các PTN liên quan tới các lĩnh vực kỹ thuật cụ Technical documents have been reference in this
thể. Một số tài liệu kỹ thuật được viện dẫn trong document. Technical documents assist for
tài liệu này. Các tài liệu kỹ thuật nhằm đưa ra laboratory so that it is not requirement for
các hướng dẫn bởi vậy không phải là các yêu accreditation unless mention in this document.
cầu để công nhận trừ khi chúng được nêu cụ thể
trong tài liệu này.
1.4 THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA 1.4 terms and defination
- Phịng thí nghiệm (PTN): Là một tổ chức thực - Laboratory: an organization perform a test and
hiện quá trình hiệu chuẩn và (hoặc) thử nghiệm. (or) calibration.
Nếu một tổ chức tiến hành các hoạt động khác In case an organization perform activities more
nhau ngoài việc hiệu chuẩn và (hoặc) thử than a test and (or) calibration, “laboratory” term
nghiệm thì thuật ngữ “phịng thí nghiệm” chỉ means the only section which perform the test
dùng để chỉ bộ phận thực hiện quá trình hiệu and (or) calibration for the organization; The
chuẩn và thử nghiệm của tổ chức đó; Nơi thực position to perform the test and/or the
hiện q trình hiệu chuẩn và/hoặc thử nghiệm có calibration could be:
thể là:
+ At or on fixed location
+ Tại hoặc từ một địa điểm cố định;
+At or on a temporaty location, or
+ Tại hoặc từ một địa điểm tạm thời,
hoặc + At or on a mobile verhicle
+ Tại hoặc từ một phương tiện di - Fixed laboratory: the laboratory locates at the
động address follow the application record
- PTN cố định: PTN được đặt tại địa chỉ đề cập - Temporary laboratory: the laboratory belongs
trong hồ sơ đăng ký to fixed laboratory and has the location differ
than address follows the application record.
- PTN tạm thời: là PTN phải thuộc PTN cố định Temprary laboratory is set up to construction
(chính) và có địa điểm khác với địa chỉ đã đăng project/ construction in certain time.
ký. PTN tạm thời được lắp đặt để phục vụ tại
chỗ cho các dự án xây dựng/cơng trình xây dựng - Mobile laboratory: the laboratory belongs to
trong một thời gian nhất định. the fixed laboratory and be set up on the mobile
verhicle and perform mainly for on-site testing.
- PTN di động: là PTN phải thuộc PTN cố định
(chính) và được đặt trên các phượng tiện di động - “On-site testing” related to the test in the field
thích hợp và chủ yếu để phục vụ các phép thử of civil engineering in which the specific test
nghiệm ngoài hiện trường. methods, these tests must be conducted in the
field; for example, sampling, determination
- “Thử nghiệm ngoài hiện trường” liên quan đến slump of the concrete mix, concrete ultrasound...
các phép thử trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, On-site testing is conduct by the scene outside
trong đó do đặc thù của phương pháp thử, các the test laboratory accredited by the
phép thử này buộc phải tiến hành ngoài hiện implementation. On-site testing is conduct by
trường; ví dụ như lấy mẫu, xác định độ sụt của accredited laboratory.
hỗn hợp bê tông, siêu âm bê tơng…Các phép thử
ngồi hiện trường này do PTN được công nhận - Field testing of civil engineering: includes
thực hiện.
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 4/25
u cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
- Lĩnh vực thử nghiệm vật liệu xây dựng: bao construction materials and building refers to the
hàm vật liệu xây dựng và xây dựng đề cập đến strength measurement, mechanical/ chemical/
đo lường sức bền, thử nghiệm cơ lý - hoá các vật physical testing of materials, structures and
liệu, kết cấu và bộ phận liên quan đến xây dựng components related to housing construction and
nhà cửa và cơng trình. Lĩnh vực này cịn bao building. This filed also includes non-destructive
gồm thử nghiệm không phá huỷ của bê tông và testing of concrete and soil testing.
thử nghiệm đất.
1.5 CẤU TRÚC 1.5 structure
Tài liệu này có 3 phần chính: This document has three main sections:
Phần 1: Giới thiệu Section 1: Introduction
Phần 2: Các yêu cầu bổ sung để công nhận cho Section 2: Supplementary requirement for
PTN thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng accredited laboratory for the field of civil
engineering
Phần 3: Chu kỳ hiệu chuẩn thiết bị
Section 3: Equipment calibration intervals
Các yêu cầu trong phần 2 của tài liệu này được
trình bày theo thứ tự của các yêu cầu trong tiêu The requirements in Section 2 of this document
chuẩn ISO/IEC 17025:2005. Có thể có một số are presented in the order of the requirements in
yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 ISO/IEC 17025:2005. There may be some
sẽ khơng có u cầu bổ sung. requirements in ISO/IEC 17025:2005 will be no
additional requirements.
Các nội dung có ký hiệu điều mục trong dấu
ngoặc ( ) là yêu cầu bắt buộc còn các nội dung The contents of this section the symbol in
được đánh chữ nghiêng là các hướng dẫn, giải parentheses ( ) are required but the text using
thích thêm để làm rõ nghĩa của các yêu cầu. italics is the guide explained to clarify the
meaning of the requirements.
PHẦN 2 SECTION 2
CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG SUPPLEMENTARY REQUIREMENT
4.Các yêu cầu quản lý 4. Management requirements
4.1. Tổ chức 4.1 Organization
(1) Với nhân viên PTN có liên quan đến hoạt (1) The laboratory staff involved in production
động sản xuất hoặc tư vấn thiết kế PTN or design consultant laboratory shall have
phải có chính sách rõ ràng để xác định a clear policy to determine how to ensure
cách thức đảm bảo tính khách quan đối the objectivity of their testing
với trách nhiệm thử nghiệm của họ. responsibilities.
4.1.3 Các PTN cố định, PTN tạm thời và P4T.N1.3 Fixed laboratory, temporary laboratory and
di động mobile laboratory
(1) Các PTN được công nhận để thực hiện (1) The laboratory is accredited to perform
thử nghiệm tại một vị trí cho một phạm testing in a position for a certain scope of
vi nhất định các phép thử trong lĩnh vực tests in the field of civil engineering
vật liệu xây dựng đề cập trong phạm vi mentioned in the scope of accreditation.
xin cơng nhận. Vị trí của PTN có thể cố The position of the laboratory can be
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 5/25
u cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
định, tạm thời hoặc di động. fixed, temporary or mobile.
(2) Các thiết bị, dụng cụ của PTN tạm thời (2) The equipment of accredited temporary and
và PTN di động đã được công nhận được mobile laboratory is shown by the items to
thể hiện theo các hạng mục được công be accredited. The accreditation
nhận. Các yêu cầu công nhận các PTN requirements of temporary and mobile
tạm thời và PTN di động giống như các laboratories similar the accreditation
yêu cầu công nhận đối với các PTN cố requirements for fixed laboratory.
định. (3) The temporary laboratories, mobile
(3) Các PTN tạm thời, PTN di động chỉ khác laboratories other fixed laboratories is the
các PTN cố định là các PTN này có thể laboratories can be moved from place to
chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tuy place. However, this moving means that
nhiên sự dịch chuyển này có nghĩa là các the temporary laboratory, mobile
PTN tạm thời, PTN di động cần để hoạt laboratory needed for other operations
động khác với điều kiện cố định. Mỗi with fixed terms. Each accredited
PTN tạm thời, PTN di động được công temporary laboratory, mobile laboratory
nhận phải lập thành văn bản các thủ tục must be documented for the following
cho các lĩnh vực sau: areas:
- Kiểm soát kỹ thuật và đánh giá - Technical control and on-site
ngoài hiện trường. evaluation.
- Việc bảo quản thiết bị và hồ sơ trong - Control equipment and records in
trường hợp không sử dụng. case of no use.
- Xác định tính năng hoạt động của - Identify operating characteristics of
các thiết bị và hiệu chuẩn, ví dụ: equipment and calibration, for
kiểm tra các cân trước và sau khi example: check the balance before
định lại vị trí. and after moving.
- Các yêu cầu đặc biệt, ví dụ: cân phải - The special requirements, for
được đặt trên các bệ không bị ảnh example, balance need to be put on
hưởng bởi chấn động. the pads are not affected by
- Cách thức tiếp nhận mẫu, ghi kết vibration.
quả và báo cáo kết quả thử nghiệm - Procedure of receiving samples,
để thể hiện được vị trí khác nhau của recording results and reporting test
PTN. results to clarify the different
- Bất kỳ các khía cạnh khác phù hợp locations of the laboratory.
với độ chính xác của việc thử - Any other respects in accordance
nghiệm mà cần thiết để đảm bảo phù with the accuracy of the testing
hợp với các yêu cầu công nhận. which is necessary to ensure
(4) Các báo cáo chi tiết về các vấn đề trên compliance with accreditation
phải được lưu hồ sơ và có sẵn để BoA requirements.
đánh giá xem xét. (4) The detailed report on these issues must
(5) Các PTN cố định phải thông báo bằng berecorded and available for review BoA
văn bản cho BoA trước 2 ngày về việc assessment.
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 6/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
thay đổi vị trí, nhân viên, phép thử, thiết (5) The fixed laboratory must inform in
bị hoặc cơ sở hành chính…của PTN tạm writing the BoA 2 days before the change
thời. of location, personnel, equipment or
facilities of the laboratory,
administrative... of tempory laboratory.
4.13. Kiểm soát hồ sơ 4.13. Control record
4.13.1 Quy định chung 4.13.1 Common requirements
(1) Tất các hồ sơ phải có nhận biết người lập (1) All records must include the identity of the
hồ sơ. person making the record.
4.13.1.2. 4.13.1.2
(2) Nếu không có quy định về mặt pháp lý (2) Unless otherwise prescribed by legislation
hoặc trách nhiệm hợp đồng, thì thời gian or contractual obligation, retention times
lưu hồ sơ sẽ khơng ít hơn 5 năm hoặc will not be less than five years or, in the
thời gian lớn nhất phải hiệu chuẩn lại case of equipment records, the maximum
thiết bị (tùy theo khoảng thời gian nào recalibration interval of equipment
dài hơn). (whichever is the longer period).
(3) Hồ sơ kỹ thuật (hồ sơ thử nghiệm) cần bao (3) the records system must include the
gồm các thông tin sau: following:
- nhận dạng mẫu; - the sample identification;
- phương pháp thử nghiệm; - the identity of the test method;
- ngày thử nghiệm; - date of test;
- ngày kết thúc thử nghiệm; - date of completion the test;
- thiết bị thử nghiệm; - the identity of the test equipment;
- những quan sát và tính tốn thử - original test observations and
nghiệm gốc; calculations;
- nhân viên thực hiện thử nghiệm; - the identity of the person performing
- bằng chứng việc tính toán và truyền the test;
dữ liệu đã được kiểm tra; - an indication that calculations and
- các qui định do pháp luật/cơ quan manual data transfers have been
checked;
quản lý liên quan.
- địa điểm thí nghiệm. - relevant statutory regulations
- the location
5. Các yêu cầu kỹ thuật 5. Technical requirements
5.2. Nhân sự 5.2. Personnel
(1) Bất kỳ thử nghiệm nào (bao gồm cả các (1) Any tests (including on-site laboratories,
phịng thí nghiệm hiện trường, PTN di mobile laboratories) must also be full
động) cũng phải được kiểm soát kỹ thuật controls in technique. On-site and mobile
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 7/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
đầy đủ. PTN hiện trường và di động phải laboratories must maintain the periodic
duy trì việc báo cáo định kỳ về thời gian reports and the related activities.
và những hoạt động liên quan.
(2) Technical
(2) Cán bộ quản lý kỹ thuật phải tốt nghiệp
đại học chuyên ngành có liên quan. (3) The number of tests to be accredited in
each area must meet the requirements
(3) Số lượng các phép thử được công nhận prescribed by the relevant regulators.
trong từng lĩnh vực phải đáp ứng yêu cầu
theo qui định của cơ quan quản lý liên (4) For non-destructive test (NDT), the
quan. laboratory must comply with specific
supplementary requirements in the field
(4) Đối với phép thử không phá huỷ (NDT), of NDT (AGL 06).
PTN phải tuân thủ yêu cầu riêng trong
lĩnh vực NDT (AGL 06). 5.4 Test methods and method validation
5.4 Các phương pháp thử và đánh giá xác (1) As well as methods published by Vietnam
nhận giá trị sử dụng của phương pháp standard institute, international standard,
prestige technical association such as
(1) PTN áp dụng các phương pháp thử theo TCVN, ASTM, APHA, AOAC ect
tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, hiệp hội laboratory shall have record to verified
khoa học được chấp nhận rộng rãi trên that laboratory have enough capability to
thế giới như ASTM, ASHTO, JIS… cần conduct the test and evidence to get all of
có hồ sơ đánh giá điều kiện cơ bản - các accuracy factors that test method
nguồn lực theo yêu cầu của phương pháp required or laboratory required. Methods
thử và việc đạt được kết quả thử nghiệm published do not include accuracy data
có độ chính xác như phương pháp yêu the laboratory shall determine its own
cầu hoặc như mong muốn của PTN. Đối accuraty factors depend on verified data.
với các phương pháp thử đã ban hành mà All methods shall include criteria for
không có dữ liệu về độ chính xác thì rejecting suspect results.
PTN phải xác định dữ liệu độ chính xác
của phép thử dựa trên dữ liệu thử (2) Nonstandard method sush as laboratory
nghiệm. Toàn bộ các phương pháp phải developed methods, equipment producer
có chuẩn mực để loại bỏ những kết quả methods… shall be documented.
nghi ngờ. Laboratory developed methods shall be
mention clear materials/products have
(2) Các phương pháp thử không tiêu chuẩn been test, performance parameters,
như Phương pháp thử do PTN xây dựng, criteria for rejecting suspect results,
phương pháp theo hướng dẫn của nhà uncertainty of measurement.
sản xuất thiết bị… cần được lập thành
văn bản. Phương pháp thử nội bộ cần xác (3) Laboratory shall validate method for all
định rõ đối tượng thử, chỉ tiêu thử, giới nonstandard method or modify method,
hạn chấp nhận của kết quả, ước lượng độ extend scope of standard method. The
không đảm bảo. laboratory shall keep records relating to
the research process, validation of the
(3) PTN phải thực hiện nghiên cứu và xác method. The laboratory can confirm the
nhận giá trị sử dụng của phương pháp value of the method used by comparison
đối với phương pháp không tiêu chuẩn
hoặc các phương pháp có sửa đổi, mở
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 8/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
rộng phạm vi so với phương pháp tiêu with standard methods. The parameters
chuẩn. PTN phải lưu hồ sơ liên quan đến to be considered for validation method:
quá trình nghiên cứu, xác nhận giá trị sử - Seclectivity;
dụng của phương pháp. PTN có thể xác - Linearity of response;
nhận giá trị sử dụng của phương pháp - Sensitivity;
bằng cách so sánh với phương pháp tiêu - Accuracy (trueness and precision);
chuẩn. Các thông số cần cân nhắc lựa - Robustness/ruggedness;
chọn để nghiên cứu phê duyệt phương
pháp là:
- Tính chọn lọc; - Measurement uncertainty;
- Tính tuyến tính; - Traceability.
- Độ nhậy; (4) The laboratory must have and apply
- Độ chính xác (độ đúng và độ chụm); procedures in writing of the validation
- Các ảnh hưởng; method. The procedures include detailed
steps for approval; the statistical method
- Độ không đảm bảo đo; is applied to calculate the parameters.
- Tính liên kết chuẩn; Record of the proceedings shall be kept
and will be considered in each
(4) Phịng thí nghiệm phải có và áp dụng các evaluation.
thủ tục bằng văn bản về việc đánh giá
xác nhận giá trị sử dụng của phương
pháp. Thủ tục bao gồm chi tiết các bước
tiến hành phê duyệt, các phương pháp
thống kê được áp dụng để tính các thơng
số nghiên cứu. Hồ sơ những thủ tục này
phải được lưu giữ và sẽ được xem xét
trong mỗi cuộc đánh giá.
5.5 Thiết bị 5.5 Equipment
(1) PTN thực hiện hiệu chuẩn, kiểm tra và bảo (1) Laboratory conduct calibration, check and
trì thiết bị nội bộ cần có: maintenance by its shelf shall:
- Phương pháp hiệu chuẩn, bảo trì, - Documented procedure for calibaration,
kiểm tra được lập thành văn bản; check and maintenance;
- Toàn bộ dữ liệu thể hiện việc thực - Keep record of full results (including
hiện các hoạt động hiệu chuẩn, kiểm raw data) for each calibration, check and
tra, bảo trì và người thực hiện phải maintenance;
được lưu hồ sơ; (2) BoA may conduct measurement audit and
(2) Phịng thí nghiệm thực hiện hiệu chuẩn technical assessment for Laboratory that
nội bộ phải thực hiện đánh giá đo lường carry out in-house calibration to ensure
và đánh giá kỹ thuật để đảm bảo rằng tất the laboratory comply with requirement
cả các yêu cầu tương ứng của ISO/IEC in ISO/IEC 17025 for calibration.
17025 cho phòng hiệu chuẩn được đáp (3) The chemicals and reagents of the
ứng.
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 9/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
(3) Các hóa chất, thuốc thử của PTN phải có laboratory shall have procedures to
thủ tục kiểm soát việc tiếp nhận, kiểm control the receipt, check, use, storage
tra, sử dụng, bảo quản và thanh lý. and disposal.
(4) Các chất chuẩn, hóa chất, thuốc thử PTN (4) Laboratory preparing chemical, solution
or stock solution shall keep records of
pha cần có hồ sơ thể hiện hoạt động pha
preparing chemical, solution or stock
hóa chất. Trên mỗi chai chất chuẩn, hóa
solution process. In chemical, solution or
chất, thuốc thử cần có nhãn với đủ nội
stock solution bottles shall have label
dung sau:
ncluded information as:
- Tên hóa chất
- Name;
- Nồng độ
- Concentration;
- Ngày pha
- Date prepare;
- Người pha
- Name of person prepare;
- Hạn sử dụng
- Expiry date;
- Cảnh báo (nếu cần thiết)
- Warning (if any).
5.6 Liên kết chuẩn đo lường 5.6 Traceability
(1) Các thiết bị thử nghiệm và hiệu chuẩn có (1) Test equipment that has a significant effect
ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thử on the reported result (including, where
nghiệm (kể cả các thiết bị sử dụng kiểm relevant, instruments used for monitoring
sốt điều kiện mơi trường có tác động critical environmental conditions) shall
quan trọng, nếu cần) phải được hiệu be calibrated by organization base on
chuẩn bởi các tổ chức hiệu chuẩn theo requirement of BoA mention in
qui định “Chính sách về liên kết chuẩn – “Traceability measurement – APL 02”.
APL 02” của BoA.
5.9 Đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm 5.9. Assuring the quality of test results
(1) PTN lựa chọn nhà cung cấp chương trình (1) Laboratory shall selection PT provider and
thử nghiệm thành thạo/ so sánh liên participate regularly base on requirement
phòng (PT) và tham gia định kỳ theo qui of APL 01 – Accreditation assessment
định trong thủ tục công nhận PTN APL procedure for laboratory.
01. (2) Accredited laboratories shall participate
(2) PTN phải tham gia các chương trình thử PT programes concerning to accredited
nghiệm thành thạo/ so sánh liên phòng scope, which program is organized and
do VPCNCL tổ chức nếu phù hợp với carried out by BoA or BoA is contact
phạm vi mà PTN đã được công nhận. point.
(3) Chương trình kiểm sốt mức độ tin cậy (3) The program for monitoring the realiability
của kết quả thử nghiệm phải bao gồm of test results shall include: natural and
các nội dung: đối tượng thử, hình thức range of the tests, method, testing staff,
thực hiện, người thực hiện, người đánh evaluate results staff. Laboratory shall
giá kết quả. PTN phải có các tiêu chí để have criteria for accept or rejecting
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 10/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
đánh giá kết quả. suspect results.
(4) Các dữ liệu kiểm soát chất lượng kết quả (4) Quality control data shall be fully
thử nghiệm cần được lưu hồ sơ sao cho documented in such a way that they are
có thể đánh giá xu hướng của các kết quả readily accessible for evaluation of
và thực hiện biện pháp phòng ngừa thích trends in analysis, and these trends shall
hợp kịp thời. be monitored with appropriate action
being taken when necessary.
(5) PTN phải có thủ tục và tiến hành kiểm
soát chất lượng các phép thử nghiệm (5) The laboratory shall have procedures and
không thực hiện thường xuyên nếu muốn conduct quality control tests are not done
được công nhận hoặc duy trì cơng nhận. regularly if it wants to be recognized or
Tần suất kiểm soát tùy thuộc vào phương maintain accreditation. The frequency
pháp và phép thử nhưng phải đảm bảo ít depends on the test methods, but must
nhất 6 tháng/lần. Hồ sơ thực hiện việc ensure at least 6 months / times. Records
kiểm soát này phải được lưu đầy đủ và this control must be maintain and ready
sẵn sàng trình bày trong quá trình đánh in the assessment process.
giá.
(6) Laboratory shall take corrective action
(6) Nếu PTN tham gia PT cho các phép thử when have outliers results for accredited
đã được công nhận mà kết quả không đạt tests after participated PT program. The
thì phải thực hiện hành động khắc phục corrective action report and
và nộp báo cáo hành động khắc phục lên evidence shall be sent to BoA. BoA may
BoA. Trường hợp báo cáo hành động conduct assessment (follow up visit) or
khắc phục của PTN không được BoA suspend accreditation of that tests if does
chấp nhận thì BoA sẽ tiến hành đánh giá not accept the evidence of corrective
bổ sung hoặc tạm thời đình chỉ cơng action.
nhận cho các phép thử đó.
Proficiency testing/inter laboratory
Chương trình thử nghiệm thành thạo/ so sánh comparision
liên phòng
(7) Accredited laboratories shall participate
(7) Các PTN được công nhận trong lĩnh vực PT programes concerning to accredited
vật liệu xây dựng phải có trách nhiệm và scope, which program is organized and
nghĩa vụ tham gia các chương trình carried out by BoA or BoA is contact
TNTT/SSLP có liên quan đến lĩnh vực point. The laboratory must have policies,
vật liệu xây dựng đã được công nhận do plans and specific content for the PT and
BoA làm đầu mối hoặc tổ chức và phải full record the results to inform to BoA.
có chính sách, kế hoạch, nội dung cụ thể
đối với hoạt động TNTT/SSLP và lập hồ When the PT program is not available,
sơ đầy đủ về kết quả hoạt động này the laboratory should organize its own
thông báo cho BoA. program including the participation of
other laboratories have been accredited
Khi khơng có sẵn các chương trình này, in the field of civil engineering.
PTN nên tự tổ chức các chương trình
riêng trong đó có sự tham gia của các Infrequently performed tests
PTN khác đã được công nhận trong cùng
lĩnh vực vật liệu xây dựng. (8) The laboratory has a number of accredited
tests which are infrequently performed
shall have records to demonstrate the
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 11/25
Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
Các phép thử ít thực hiện ability to perform the laboratory tests are
still being maintained.
(8) Các PTN có một số chỉ tiêu được công
nhận nhưng ít thực hiện cần phải có hồ A test is considered infrequently
sơ để chứng minh năng lực thực hiện performed if not done more than once in
các phép thử này của PTN vẫn được duy 3 months. For laboratory which has
trì. many experiences, this period may last 6
months.
Một phép thử được coi là ít thực hiện nếu
không được thực hiện hơn một lần trong
3 tháng. Đối với PTN lâu năm có nhiều
kinh nghiệm về phép thử ít thực hiện có
thể kéo dài là 6 tháng.
5.10 Báo cáo kết quả 5.10 Reporting the results
Các PTN đã được công nhận nên sử The accredited laboratory should use the
dụng logo của BoA cho các phép thử logo of BoA for accredited tests. The
trong lĩnh vực được công nhận. Nội dung content of the test result report shall
của báo cáo kết quả thử phải tuân thủ các comply with the requirements of item
yêu cầu 5.10 của tiêu chuẩn ISO/IEC 10.5 of ISO/IEC 17025:2005.
17025:2005. To encourage accredited laboratory
Khuyến khích các PTN được cơng nhận using the logo of BoA in the report test
sử dụng logo của BoA trong báo cáo kết results in accredited scope. Using BoA’s
quả thử nghiệm thuộc phạm vi được logo must comply with regulations on the
công nhận. Việc sử dụng logo của BoA use of the symbol of the BoA.
phải tuân thủ qui định về sử dụng dấu
của BoA.
(1) Biên bản thử nghiệm phải được xác nhận (1) Test report shall be examined by BoA
bởi những người được BoA thừa nhận. approved signatory
(2) Trong báo cáo thử nghiệm nếu có các (2) Where results of tests not covered by the
phép thử chưa được cơng nhận thì PTN scope of accreditation are included on
phải chú thích vào báo cáo để xác định test reports, laboratory shall have
rõ phép thử chưa được công nhận. notation which tests are out of accredited
scope.
(3) Trong báo cáo thử nghiệm nếu có các (3) Tests report may have results of sub-
phép thử của một PTN đã được công
contractored work from an accredited
nhận khác (nhà thầu phụ) thì cần chỉ rõ
laboratory shall define the test results
chỉ tiêu nào được thực hiện bởi nhà thầu
and name of sub-contractor.
phụ, tên nhà thầu phụ.
(4) Nếu kết quả thử nghiệm nằm ở phạm vi (4) If the results of a test fall into the range
gần giới hạn đánh giá phù hợp hoặc where neither complicance nor non-
khơng phù hợp thì PTN phải ước lượng compliance can be proved, taking into
độ không đảm bảo đo và phải công bố độ account the estimated uncertainty of the
không đảm bảo đo cùng kết quả thử measurement, then the result and its
nghiệm. associated measurement uncertainty shall
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 12/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
be reported.
PHẦN 3 CHU KỲ HIỆU CHUẨN, KIỂM PART 3 CALIBRATION AND CHECK
TRA THIẾT BỊ THÔNG THƯỜNG INTERVALS OF EQUIPMENTS
Nội dung phần 3 này nêu chi tiết các yêu cầu The content of part 3 shows detailed
hiệu chuẩn và kiểm tra thiết bị thông thường sử requirements for calibration and check intervals
dụng trong các PTN lĩnh vực Vật liệu xây dựng. of geneal instruments/equipments that used in
civil engineering laboratory.
Hiệu chuẩn: là tập hợp các thao tác trong điều Calibration: operation that, under specified
kiện quy định bước đầu thiết lập mối liên quan conditions, in a first step, establishes a relation
giữa các giá trị của đại lượng với độ không đảm between the quantity values with measurement
bảo được chỉ bởi chuẩn và các số chỉ tương ứng uncertainties provided by measurement
với độ không đảm bảo liên quan và bước hai là standards and corresponding indications with
sử dụng các thông tin để thiết lập mối tương associated measurement uncer-tainties and, in a
quan từ các số chỉ tới kết quả đo (ISO/IEC second step, uses this information to establish a
Guide 99 - 2.39) relation for obtaining a measurement result from
an indication (ISO/IEC Guide 99 - 2.39)
Chú thích 1: Hiệu chuẩn có thể diễn đạt bằng NOTE 1 A calibration may be expressed by a
lời tuyên bố, hàm hiệu chuẩn, đồ thị, đường state ment, calibration function, calibration
cong hiệu chuẩn hoặc bảng biểu. Một vài trường diagram, calibration curve, or calibration table.
hợp có thể bao gồm cộng hoặc nhân số hiệu In some cases, it may consist of an additive or
chính của các số chỉ và độ không đảm bảo đo multiplicative correction of the indication with
associated measurement uncertainty.
Chú thích 2: Hiệu chuẩn không được nhầm lẫn
với hiệu chỉnh hệ thống đo, khái niệm tự hiệu NOTE 2 Calibration should not be confused
chuẩn, không được nhầm lẫn kiểm định và hiệu with adjustment of a measuring system, often
chuẩn mistakenly called “self-calibration”, or with
verification of calibration.
Chú thích 3: thường bước đầu được nêu trong
định nghĩa là hiệu chuẩn bằng cách quan sát NOTE 3: Often, the first step alone in the above
definition is perceived as being calibration.
Kiểm tra: là phép đo tại ít nhất một điểm trong Check: is a measure at least one point in the
phạm vi đo của một thiết bị, hệ thống hoặc vật measuring range of a equipment, system or
liệu đo dựa vào một giá trị đã biết trước để xác material measure based on a previous known
định rằng khơng có sai lệch lớn so với giá trị đã value to determine that there is no big difference
hiệu chuẩn ban đầu. Việc kiểm tra có thể sử compared to the calibration values original .
dụng một mẫu tự tạo/artefact để xác định rằng Checking can be used to create a sample/
thiết bị vẫn đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu. artefact to determine that the equipment while
maintaining the accuracy required.
Chu kỳ hiệu chuẩn/kiểm tra/bảo trì thiết bị phải
tuân theo yêu cầu của các phương pháp thử có Calibration / test / maintenance interval of
liên quan và theo khuyến cáo của nhà sản xuất. equipment must meet the requirements of the
Trường hợp khơng có qui định hoặc khuyến cáo relevant test methods and as recommended by
tương ứng, cần tham khảo theo qui định trong the manufacturer. Where there is no prescribed
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 13/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
các phụ lục của yêu cầu này. or recommended, respectively, need to refer
with the requirements of this appendix.
Bảng chu kỳ hiệu chuẩn và kiểm tra thông
thường cho các thiết bị lĩnh vực thử nghiệm Vật The table includes the information on calibration
liệu xây dựng được nêu trong phần 3 của tài liệu and check intervals for general equipment of
này. Các chu kỳ nêu trong bảng là chu kỳ lớn civil engineering testing laboratory was showed
nhất cho mỗi thiết bị dựa vào: in part 3 of this document. The intervals are
maximum intervals for each ones and are based
- Thiết bị chất lượng tốt, khả năng on:
hoạt động ổn định, được lắp đặt ở vị
trí thích hợp và sử dụng hợp lý; - Good quality, stable operation ability,
- Nhân viên am hiểu, thành thạo để installation at suitable location and
thực hiện những kiểm tra thiết bị nội
bộ; reasonableness utilization of
- Tất cả các hoạt động kiểm tra để equipments;
khẳng định thiết bị hoạt động tốt.
- Understanding and proficiency staffs to
check themselves equipments;
- All of checks were carried out to
confirm the good operation ability of
equipments.
PTN phải rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần Shorter intervals between calibrations and/or
hiệu chuẩn và/ hoặc kiểm tra khi thết bị hoạt checks may be required when the equipment
động trong điều kiện ít lý tưởng hơn. Nếu có bất operates under less than ideal conditions. If any
kỳ nghi ngờ nào về sự hư hỏng của thiết bị thì suspicion of damage arises, the equipment must
PTN cần thực hiện hiệu chuẩn lại ngay lập tức be recalibrated immediately and thereafter at
và sau đó giảm chu kỳ cho tới khi thấy rằng thiết reduced intervals until it is shown that stability
bị đạt được độ ổn định. has not been impaired.
Giảm khoảng thời gian giữa các lần hiệu chuẩn Furthermore, reduced intervals between
và/ hoặc kiểm tra cũng có thể được yêu cầu calibrations and/or checks may also be required
trong các ứng dụng thử nghiệm đặc thù hoặc với in particular testing applications or with
các cấu hình thiết bị đặc thù. particular equipment configurations.
PTN có thể kéo dài chu kỳ hiệu chuẩn dựa trên Longer intervals between calibrations could be
các thông số như theo dõi dữ liệu hiệu chuẩn, based on paramenters such as calibration and
kiểm tra để chứng minh sự ổn định của thiết bị, check data to prove stability, frequency of use,
tần suất sử dụng, độ chính xác yêu cầu hoặc accuracy required of equipments or expertise
PTN có nhân viên đủ năng lực để tiến hành kiểm ability of staff to perform in-house checks or
tra nội bộ hoặc tham gia đạt kết quả tốt trong các successful participation in proficiency testing
chương trình thử nghiệm thành thạo. programs.
PTN có thể giảm chi phí hiệu chuẩn bằng cách The laboratory can calibrate equipment
triển khai hoạt động hiệu chuẩn nội bộ. themselves in order to reduce of calibration fee.
Việc hiệu chuẩn thiết bị PTN và các chương Equipment calibration and checking program
trình kiểm tra phải gồm có: shall cover:
- Bàn giao các thiết bị mới (gồm: hiệu - handover of new equipment
chuẩn ban đầu và kiểm tra sau khi đã (including initial calibration and
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 14/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
lắp đặt); checks after installation);
- Kiểm tra hoạt động (kiểm tra trong - operational checking (checking
khi sử dụng với các chuẩn chính và during use with reference items or
chất chuẩn); materials);
- Kiểm tra định kỳ (kiểm tra giữa kỳ - periodic checking (interim but more
nhưng tương đối tồn diện, có thể extensive checking, possibly
bao gồm hiệu chuẩn một phần thiết including partial calibration);
bị)
- scheduled maintenance by in-house
- Bảo dưỡng theo kế hoạch nội bộ or specialist contractors;
hoặc của nhà cung cấp có chuyên
môn; - Complete recalibration.
- Tái hiệu chuẩn lại toàn bộ
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 15/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
Phụ lục A – Thiết bị dùng chung/ Appendix A – General equipment
STT Đối tượng hiệu chuẩn Thiết bị, dụng cụ Hiệu Kiểm tra, tháng Qui cách và
và kiểm tra chuẩn trích dẫn
Equipment , năm Check, month
Calibrated and checked objects Procedures and
Calibrati references
on, year
1. Lực để xác định cường Thiết bị xác định lực Ban đầu, 12 Kiểm tra đồng hồ
độ nén, uốn của vật liệu uốn, nén kiểu: tháng. đo lực, xác định
hoặc để gia tải trong quá - Cạnh dao, cấp và 5 Initial, 12 months độ sai lệch bằng cung lực.
trình thử nghiệm.
đòn bẩy, kiểu con lắc
Forces to determine the / Dead weight force Check the force
compressive strength, testing equipments meter; determine
bending strength or - Lực kế kiểu đàn hồi: the bias by force
loading in the testing lò xo, vòng ứng frame.
process. biến…/ Elastic
dynamometer force 2
testing equipments:
spring, load ring
- Hệ thống đo bằng
thuỷ lực, điện tử /
Hydraulic, Electrical 2
force testing
equipments
2. Khối lượng - Cân kỹ thuật, Cân 2 trước mỗi lần cân, Độ chính xác của
Mass phân tích / Balances sau mỗi lần di cân so với chuẩn,
chuyển, 12 tháng cân bằng điểm '0'
Prior to moving, Zero point check
After moving, 12 and point check.
months
3. Thể tích ống đong, bình đong, Ban đầu/ Initial. Độ chính xác so
Volume pipét,…. / Pipetters, với chuẩn/
volumetric flasks Định kỳ 12 tháng/ Accuracy
12 months compared to
standard
4. Kích thước mẫu thử/ Khuôn đúc mẫu (xi Ban đầu/ Initial. Kích thước và độ
Dimension of sample măng, bê tông, đất...) phẳng của các
/ Mold (cement, Định kỳ 12 tháng/ tấm… theo tiêu
concrete, soil,…) 12 months chuẩn/ dimention
and flatness of
plates
5. Kích thước, khoảng cách Các thiết bị, dụng cụ Ban đầu, định kỳ - Độ chính xác so
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 16/25
Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
STT Đối tượng hiệu chuẩn Thiết bị, dụng cụ Hiệu Kiểm tra, tháng Qui cách và
và kiểm tra chuẩn trích dẫn
, năm Check, month
Calibrated and checked objects Equipment Procedures and
Calibrati 6 tháng, tuỳ tần references
on, year suất sử dụng/
Initial, 6 months, với tiêu chuẩn/
(má ép, khe hở giữa cánh thí nghiệm mà tiêu frequency of use Accuracy
và nồi trộn. … ) của thiết chuẩn quy định/ following the
bị, dụng cụ/ method
Requirements of
Dimention, gap (cheek method
pressed, the gap between
wing and mixing pot.... )
of equipment
6. Thước đo/ - Thước lá, thước Ban Định kỳ 6 tháng/ - Tất cả các
Rules dây, thước góc… / đầu 6 months thước mà tiêu
Tape measures, Steel chuẩn qui định/
rules, angle Initial The rules which
measurement the method
required
- Thước cặp, panme - Kiểm tra điểm
/ Callipers, Panme 0/ “0” point
7. Đo chuyển vị/ Chuyển vị kế / 2 Mỗi lần khi sử - Chuyển vị, đưa
Transpose meter Transducer
dụng/ on use về 0/ Transpose,
“0” point
8. Các áp kế/ Máy hút chân không, 2 12 tháng/ Độ chính xác so
Manometer máy nén khí … / 12 months với chuẩn/
vacuum, air Against reference
compressor pressure
9. Thiết bị dụng cụ đo nhiệt - Các cặp pin nhiệt Ban 6 tháng/ Xác định độ
chính xác của cặp
độ/ Thermometer điện / Thermocouples đầu 6 months pin nhiệt, nhiệt
kế so với chuẩn /
- Các nhiệt kế có Initial
Againts reference
thang đo nhỏ hơn thermometer.
300ºC /
Thermometers under
300°C
10. Đường chuẩn của các Máy Huỳnh quang tia Ban đầu, 6 tháng Sử dụng chất
Initial/ 6 months chuẩn hiệu chuẩn
phép thử./ Baseline X, máy nhiễu xạ tia X điểm 0, đường
chuẩn. / Using
/ fluorescent x-ray certify materials
machine, x-ray to calibrate “0’
diffraction point, baseline
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 17/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
STT Đối tượng hiệu chuẩn Thiết bị, dụng cụ Hiệu Kiểm tra, tháng Qui cách và
và kiểm tra chuẩn trích dẫn
Equipment , năm Check, month
Calibrated and checked objects Procedures and
Calibrati references
on, year
11. Thang chuẩn sử dụng để Các quả cân, thiết bị 3 Theo quy trình
hiệu chuẩn/
so sánh, kiểm tra thiết bị đo lực, nhiệt độ, Againts the
calibration
dụng cụ thí nghiệm/ chiều dài, thể tích, procedure
Reference used for …/ Masses, force
comparison , check equipment,
equipment thermometer,
measurement
equipment,
volumetric equipment
12. Sàng/ Sieves Kích thước lỗ sàng: Sau 100 lần sàng/ - Kiểm tra: so
Each 100 times sánh với vật liệu
- Kích thước tới 0,5 chuẩn./ Check:
mm / Sieves with hole compare to
to 0,5mm reference
materials
- Đo kích thước
lỗ bằng kính hiển
vi/ Measure the
hole by
microscope
- Kích thước lớn hơn Ban đầu, 6 tháng/ - Đo bằng thước
0,5 mm / Sieves with Initial, 6 months thông dụng/
hole over 0,5mm measure by
general rules
13. Thời gian/ Time Đồng hồ các loại / Ban đầu, 6 tháng So sánh với các
Timing devices Initial/ 6 months loại đồng hồ
tương tự /
Compare to the
similar timing
device
14. Khối lượng riêng chất Tỷ trọng kế / 5 12 Vạch đo/
lỏng/ Density of liquid Hydrometer measuring bar
15. Độ ẩm/ Humidity Ẩm kế / Hygrometer Ban đầu, 6 tháng/ So sánh với
Initial/ 6 months chuẩn/ Compare
16. Tạo mẫu thí nghiệm/ Đầm rung, bàn rung / to reference
Ban đầu, 6 tháng/
Tần số, biên độ
Making samples Vibrators theo qui định của
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 18/25
Yêu cầu bổ sung để cơng nhận các phịng thử nghiệm lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Supplementary requirements for accreditation in the field of Civil Engineering
STT Đối tượng hiệu chuẩn Thiết bị, dụng cụ Hiệu Kiểm tra, tháng Qui cách và
và kiểm tra chuẩn trích dẫn
Equipment , năm Check, month
Calibrated and checked objects Procedures and
Calibrati references
on, year
tiêu chuẩn/
Initial/ 6 months Frequency ,
amplitude
according to the
method
AGL 05 Lần ban hành: 4.12 Trang: 19/25