Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp xây dựng chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.06 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG

BM QUẢN LÝ XÂY DỰNG

TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP XD

Báo cáo viên
Nguyễn Thị Mỹ Trinh

Tính lựa chọn của tri giác?

Sự cần thiết

Sự tồn tại và phát triển của các DN xây dựng
trong nền kinh tế thị trường ?

▪ Mơi trường kinh doanh
▪ Trình độ quản lý DN xây dựng (Năng lực Bộ máy

quản lý của Chủ đầu tư, Nhà thầu trong mảng tư
nhân)
▪ Quản lý tài chính DN xây dựng

Mục tiêu môn học

Biết các loại quyết định quản trị tài chính cơ bản
Biết các hàm ý về tài chính của doanh nghiệp xây
dựng
Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp, tài chính dự


án

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP (3 tiết)

1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng
chuyển dịch giá trị phán ánh sự vận động và chuyển hóa
các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập
hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp.

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP (3 tiết)

1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng
chuyển dịch giá trị phán ánh sự vận động và chuyển hóa
các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập
hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp.

Giải quyết 3 câu hỏi:

1. Quyết định đầu tư
2. Quyết định tài trợ
3. Quyết định quản trị tài sản


1.2. Một số thuật ngữ

Dn là 1 cách thức tổ chức hoạt động kinh tế của nhiều cá nhân.

Doanh nghiệp xây lắp (DNXL) hiểu theo cách chung nhất là những
doanh nghiệp sản xuất, lắp đặt với sản phẩm là các cơng trình đầu tư
xây dựng cơ bản như: nhà ở, văn phịng, trung tâm thương mại, đường
giao thơng

Các DN Việt Nam gồm: Dn Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH,
công ty hợp danh, cty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân

1.2. Một số thuật ngữ

✓ Giá trị kế toán của tài sản công ty: là giá trị sổ sách hay giá trị ghi sổ,
các BCTC ghi nhận TS theo giá gốc

✓ Gía trị thị trường: là mức giá mà ở đó những người sẵn lịng mua và
những người sẵn lòng bán sẽ trao đổi tài sản

Mục tiêu: Tạo ra giá trị doanh nghiệp > giá trị gốc

1.2. Một số thuật ngữ

(Thời gian và chi phí)

Ngắn hạn là khoảng thời gian trong đó thiết bị, nguồn lực hay cam kết
nào đó của cơng ty được xem là không đổi nhưng vẫn đủ dài để thay đổi
sản lượng bằng cách thêm lao động và nguyên vật liệu. QUYẾT ĐỊNH
TRONG NGẮN HẠN:


Định phí: chi phí lãi vay, trái phiếu, chi phí quản lý, thuế BĐS
Biến phí thay đổi theo sản lượng như NVL, tiền lương cho người
lao động trực tiếp.

Trong dài hạn tất cả chi phí đều là biến phí. Kế tốn tài chính khơng
phân biệt biến phí và định phí.

Chi phí theo sản phẩm: là tổng chi phí sản xuất trong một kỳ được
trình bày trong Báo cáo thu nhập (Mục Gía vốn hàng bán: NVL, lao
động trực tiếp & CP quản lý sản xuất)
Chi phí theo thời gian: được phân bổ trong một khoảng thời gian nhất
định như chi phí bán hàng, CP sản xuât chung và CP quản lý gồm các
CP cho việc tiêu thụ hàng hóa, chi phí quảng cáo, chi phí văn phịng,
tiền lương gián tiếp.

1.2. Một số thuật ngữ

(Các khoản mục phi tiền mặt)

Là những khoản chi phí được trừ ra khỏi doanh thu nhưng khơng ảnh
hưởng đến dịng tiền.

Khấu hao: phản ánh giá trị ước tính của kế tốn viên về chi phí sử dụng
thiết bị trong q trình sản xuất

Thuế được hỗn lại: chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu
thuế thực sự.
Khoản thuế phải nộp theo kế toán được thể hiện trong Báo cáo thu
nhập: Thuế hiện hành-thực sự nộp cho cơ quan thuế, Thuế được hoãn

lại-chưa phải nộp.
Thuế chưa nộp hôm nay sẽ phải nộp trong tương lai nên Thuế được
hoãn lại được xem như nợ phải trả của công ty.

PRUPROCK CORPORATION
Báo cáo thu nhập năm 2012

Doanh thu (TR) 2,311

[-] Gía vốn hàng bán (COGS) 1,344

TN trước thuế, lãi vay và KH (EBITDA) 967
[-] Khấu hao (Dep)
276
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
691
[-] Lãi vay đã trả
141
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
550
[-] Thuế (t=34%) [T=tx EBT)
187
Lợi nhuận ròng/ LN sau thuế (NI/EAT)
363
Cổ tức
Bổ sung LN giữ lại 121
242

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP


1.3. Thị trường tài chính

Thị trường tài chính là thị trường trong đó vốn được
chuyển từ những người hiện có vốn dư thừa muốn sinh lợi
sang người cần vốn theo những nguyên tắc nhất định của
thị trường.

- Đối với các cá nhân, thị trường tài chính tạo ra nơi để tiết kiệm, cho
vay, cầm cố, thế chấp tài sản và là nơi để đầu tư các loại chứng khoán.
- Đối với các doanh nghiệp, thị trường tài chính là nơi mà doanh nghiệp
có thể huy động nguồn ngân quỹ mới hay đầu tư những khoản tài chính
nhàn rỗi tạm thời và là nơi để xác lập giá trị của cơng ty.
- Đối với chính phủ, thị trường tài chính là nơi mà chính phủ có thể vay
mượn ngân sách hay tác động để thúc đẩy và điều chỉnh nền kinh tế
phát triển...

1.4. Quản lý tài chính DN

Mục tiêu hàng đầu của nhà quản trị tài chính là
làm gia tăng giá trị của công ty bằng cách:

1. Lựa chọn các dự án tạo ra giá trị.
2. Quyết định tài chính thơng minh.

Các nd cơ bản về quản lý TCDN

1. Công ty nên lựa chọn các khoản đầu tư dài hạn nào?
2. Công ty nên huy động vốn như thế nào để tài trợ cho


những khoản đầu tư đã chọn?

3. Quản lý vốn lưu động (working capital) (tài sản ngắn hạn nên

được quản lý và tài trợ như thế nào?

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

1.4. Quản lý tài chính DN

Nguyên tắc:
Giữa các Dn khác nhau cũng có sự khác biệt nhất định nên khi áp dụng
nguyên tắc quản lý phải gắn với những đk cụ thể
Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền
Nguyên tắc chi trả
Nguyên tắc sinh lợi
Nguyên tắc thị trường có hiệu quả
Gắn lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông
Tác động của thuế
Liên hệ với Dn xây dựng ở Việt Nam

Nợ Nợ ngắn
hạn
Quyết định Tài sản
đầu tư Ngắn Nợ dài hạn
hạn
Vốn Vốn góp
Tài sản chủ sở của chủ sở

dài hạn hữu hữu
1. Hữu Thặng dư
vốn cổ
hình phần
2. Vô
Lợi nhuận
hình sau thuế
chưa pp

Quyết định Nợ Nợ ngắn
tài trợ hạn
1. nợ
ngắn Nợ dài hạn
hạn
Vốn góp
2. Nợ của chủ sở
dài hữu
hạn Thặng dư
vốn cổ
Vốn phần
chủ sở
hữu Khác

Lợi nhuận
sau thuế
chưa pp

Chu chuyển dòng tiền giữa DN & TTTC

Tiền thu từ phát hành CK (A) Thị trường tài

chính (các nhà
DN đầu tư CFs giữ lại (F) đầu tư nắm
vào TS (B) giữ các tài sản
-Ngắn hạn CFs từ công Trả cổ tức& trả nợ tài chính)
-Dài hạn ty (C) (E) -Nợ ngắn hạn
-Nợ dài hạn
Thuế (D) -Vốn cổ phần

Chính phủ

THANK YOU


×