Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Tiết 91 thực hành tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.58 KB, 12 trang )

KHỞI
ĐỘNG

PHT
số 1

1. Em hãy nêu hiểu 2. Nhắc lại phép điệp ngữ? Cơng
biết của mình về cách dụng của phép điệp ngữ?
xác định nghĩa của từ
Điệp ngữ là một biện pháp nghệ
- Trình bày nội dung, thuật mà ở đó việc tác giả lặp đi lặp
khái niệm mà từ biểu lại một từ, một cụm từ hay cả một
thị câu với dụng ý cụ thể để tăng tính
biểu cảm cho đoạn văn, đoạn thơ.
- Đưa ra những từ
đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa để giải thích

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG

VIỆT

Nghĩa của từ ngữ Bài tập 1/ trang 35: Giải thích

Bài tập 1/ trang 35: Giải thích nGgVhĩayêcuủacầcáucHtừS iđnọđcậbmàitrtoậnpg1câvuà
nghĩa của các từ in đậm trong slaàum vào vở. Vận dụng cách suy
câu sau a. Quanh năm hai vợ chồng chăm
a. (xanh) mơn mởn: (xanh) non, đoán nghĩa đã học hoặc tra từ
tươi tốt chút cho nên cây khế xanh mơn
- lúc lỉu: (trạng thái) nhiều quả mđiởểnn,. quả lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba
trên khắp các cành cũng với tay được.


b. Từ đó rịng rã một tháng trời,
hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc
sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.

xanh mơn mởn: quả lúc lỉu

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG

VIỆT

Bài tập 1/ trang 35: Giải thích

Bài tập 1/ trang 35: Giải thích GngVhĩyăcuủacầccHtSừ iđnọđc ậbmàitrtậopng1cvâàu
nghĩa của các từ in đậm trong lsàamu vào vở. Vận dụng cách suy
câu sau a. Quanh năm hai vợ chồng chăm
đoán nghĩa đã học hoặc tra từ
chút cho nên cây khế xanh mơn
đmiểởnn., quả lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba

b, ròng rã: (thời gian) kéo dài, cũng với tay được.
liên tục. b. Từ đó rịng rã một tháng trời,
- Vợi hẳn: bớt dần hẳn đi. hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc
sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG

VIỆT
Bài tập 2: So sánh những lời kể về vợ chồng người em và vợ chồng
người anh (khi chuẩn bị theo chim ra đảo, khi lấy vàng bạc trên đảo)
và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:


Vợ chồng người em Vợ chồng người anh

Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi
Hai vợ chồng nghe lời chim may may túi. Mới đầu họ định may
nhiều túi, sau lại sợ chim không
một túi vải, bề dọc bề ngang vừa ưng, bèn chỉ mang một túi như em
đúng ba gang. nhưng to gấp ba lần, thành ra như

một cái tay nải lớn.

Người chồng xách túi ra, chim rạp Người chồng tót ngay lên lưng
mình xuống đất cho anh trèo lên chim, còn người vợ vái lấy vái để
lưng rồi vỗ cánh bay lên. chim thần.

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG

VIỆT

Bài tập 2: So sánh những lời kể về vợ chồng người em và vợ chồng
người anh (khi chuẩn bị theo chim ra đảo, khi lấy vàng bạc trên đảo)
và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:

Vợ chồng người em Vợ chồng người anh

Anh thấy hang sâu và rộng nên Trên lưng chim bước xuống, anh ta
không dám vào, chỉ dám nhặt ít đã hoa mắt vì của quý. Vào trong
vàng, kim cương ở ngoài rồi ra hiệu hang, anh ta lại càng mê mẩn tâm
cho chim bay về. thần, quên đói, quên khát, cố nhặt
vàng và kim cương cho thật đầy tay

nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy
thêm vàng dồn cả vào ống tay áo,
ống quần đến nỗi nặng quá phải lê
mãi mới ra khỏi hang.

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG

VIỆT

Bài tập 2: So sánh những lời kể về vợ chồng người em và vợ chồng

người anh (khi chuẩn bị theo chim ra đảo, khi lấy vàng bạc trên đảo)

và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
a. Tìm những động từ hoặc cụm động từ thể hiện rõ sự khác biệt về
a. Các động từ và cụm động từ nêu rõ sự khác biệt trong bảng sau:
hành động giữa vợ chồng người em và vợ chồng người anh
b. Giải thích nVgợhcĩahồcnủg angnườhiữemng từ hoặc cụmVđợộchnồgngtừngtưìờmi anđhược ở trên.
Sự kiện
Động từ, cụm Đặc điểm Động từ, cụm Đặc điểm
động từ động từ

Chuẩn bị theo Nghe lời chim, Từ tốn, biết điểm Cuống quýt bàn Tham lam, nôn
chim ra đảo May một túi dừng cãi may túi, định nóng.
may nhiều túi.

Lên lưng chim để Trèo, trèo lên Ơn tồn, bình tĩnh Tót, tót ngay lên Vội vã, sỗ sàng,
ra đảo lưng lưng. thô lỗ.

Lấy vàng bạc trên Không dám vào, Cẩn trọng, từ tốn, Hoa mắt vì của Tham lam vô độ,

đảo chỉ dám nhặt ít không tham lam. quý, mêm mẩn mất hết lí trí.
tâm thần, quên
đối, quên khát,
lấy thêm, cố nhặt

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG

VIỆT
Bài tập 2: So sánh những lời kể về vợ chồng người em và vợ chồng
người anh (khi chuẩn bị theo chim ra đảo, khi lấy vàng bạc trên đảo)
và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:

a. Các động từ và cụm động từ nêu rõ sự khác biệt trong bảng sau:

b, Giải thích nghĩa của một số động từ, cụm động từ:
– tót: di chuyển lên một nơi khác bằng động tác rất nhanh, gọn và đột
ngột.
– cuống quýt: vội vã, rối rít do bị cuống, khơng bình tĩnh.
– mê mẩn tâm thần: tâm trí, tinh thần khơng cịn tỉnh táo hoặc q say
mê đến mất bình tĩnh.
- nghe lời chim: lắng nghe và làm theo lời chỉ dẫn của chim,
- vái lấy vái để: hành động quỳ lạy vội vàng, nhanh như cầu khẩn điều

gì.
- khơng dám vào: bẽn lẽn, rụt rè, không dám vào trong.
- cảm giác xây xẩm, tối sầm mặt lại vì điều gì đó khiến ta lạ lẫm.

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG

VIỆT


Biện pháp tu từ

Bài tập 3: Hai câu sau đây có sử dụng cùng một biện pháp tu từ.
Chỉ ra biện pháp tu từ đó và nêu tác dụng của nó.
aT.roQnugâncảsĩhmaiưcờâiutđámềuncưóớhciệănn tmượãni,gămn ộmtãsiốnthừưnnggữnđiêưuợccơlmặpblạéi,xcíuụ cthứểhlếàt:
laạ.iăđnầym.ãi, ăn mãi.
b→. Cnhhiấmn mbaạynhmhãàin, hbađyộnmgã“i,ănq”u,acbóanognhhĩaiêl ălàn mrấitềlnâ,uhvếàt rđấồtnnghirềuuộ,nnghđưếtnhể
rkừhnơgngxabnaho, ghiếờt drừừnngg.xanh đến biển cả.
b. hết…đến…, hết…đến…
→ nhấn mạnh hành động “bay”, nghĩa là bay rất lâu và rất xa, ý “rất xa”
còn được nhấn mạnh thêm ở điệp ngữ “hết đồng ruộng đến rừng xanh,
hết rừng xanh đến biển cả”, nghĩa là các khoảng không gian cứ nối tiếp
nhau tưởng như vô tận.

Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG
VIỆT

Biện pháp tu từ

Câu 4. Đặt một câu có sử dụng biện pháp tu từ được chỉ ra ở bài tập 3.

Đặt câu:

1, Cô bé đợi mãi, đợi mãi mà vẫn chưa thấy ba mẹ đến đón.

2, Em đi mãi, đi mãi mà vẫn chưa tìm thấy ngọn hải đăng mà

bố kể


3. Tơi đi mãi, đi mãi mà vẫn chưa đến nơi.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ: đợi mãi, đi mãi.

VẬN DỤNG Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG
VIỆT

Phiếu học tập số 1
Giải nghĩa từ cất trong hai câu sau, từ đó cho biết nhờ đâu ta xác định được nghĩa
của từ cất ở từng trường hợp. Từ đó, hãy tìm các từ có thể thay thế cho hai từ cất
trong hai câu bên dưới.
a, Đêm nay anh đến phiên đi canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó đi
thay anh một đêm, đến sáng lại về.
b, Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân,
khơng cịn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.

Phiếu học tập số 2
Cho đoạn văn sau: "Sáng hôm sau, chim đến. Người chồng tót ngay lên lưng chim,
cịn người vợ vái lấy vái để chim thần". Có thể thay thế từ "tót" bằng các từ: nhảy, trèo
được khơng? Vì sao?

VẬN DỤNG
Gợi ý:

a - Từ “cất” có nghĩa là dùng nhiệt làm cho chất lỏng trong một hỗn hợp hóa hơi, rồi
cho hơi gặp lạnh ngưng lại, để thu chất nguyên chất hoặc tính khiết hơn.

- Ở đây từ “cất” có thể hiểu là Lí Thơng nấu rượu, vì vậy ta có thể thay từ “cất” bằng
từ “nấu” trong câu này.

b - Từ “cất” có nghĩa là âm thanh bắt đầu xuất hiện, bắt đầu vang lên có thể được nghe

bằng tai (ở đây chỉ tiếng đàn của Thạch Sanh).

- Ta có thể thay thế từ “cất” trong câu này bằng: vang, ngân.

- Khơng thể thay thế từ "tót" bằng các từ nhảy, trèo.
Bởi vì:
+ Nhảy: làm động tác bật mạnh toàn thân lên, thường để vượt qua một khoảng cách
hoặc một chướng ngại.
+ Trèo: di chuyển thân thể lên cao bằng cử động kết hợp của tay níu, bám và chân
đẩy, di chuyển từng nấc một trên một vật khác.
- Cịn từ "tót" có nghĩa là: di chuyển bằng động tác rất nhanh, gọn, đột ngột để tới

một nơi khác.
Đặt trong ngữ cảnh cụ thể, từ “tót” đã cho thấy tâm trạng nơn nóng, vội vàng, và bản
chất tham lam, gian xảo của hai vợ chồng người anh khi thấy chim tới đưa ra đảo lấy
vàng.

Củng cố: GV chốt nội dung bài học
Về nhà:
- Học kĩ bài đã học. Hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Cây khế: : Đọc, trả lời các câu

hỏi sgk: Trước- trong và sau khi đọc. Chú ý các
hộp thoại trong văn bản. Tóm tắt và tìm bố cục
văn bản


×