BỘ T¯ PHÁP
TRUONG ẠI HỌC LUẬT HA NOI
HOC LIEU CAC CHUONG TRINH DAO TAO
- THUC TIEN TAI TRUONG DAI HOC LUAT HA NOI
VA MOT SO TRUONG DAI HOC TAI VIET NAM
Hà Nội, ngày 15 thang 8 nm 2023
MỤC LỤC
STT Nội dung Tác giả/ Trang
Nhóm tác giả
Chính sách, pháp luật về học liệu phục vụ ch°¡ng
trình ào tạo, ánh giá, kiểm ịnh ch°¡ng trình ào Phạm Thị Mai
tạo và c¡ sở giáo dục ại học ở Việt Nam
Nguôn học liệu phục vụ ánh giá ch°¡ng trình ào Hà Thị Ngọc, 12
tạo và kiêm ịnh c¡ sở giáo dục ại học Khuât Thị Yên
Hệ thơng học liệu các ch°¡ng trình dao tạo thạc s),
tiên s) tại tr°ờng ại học Luật Hà Nội - Thực trạng Trần Thị Liên
25
và giải pháp phát triên
Ung dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng
c¡ sở dữ liệu tài liệu môn học tại một sô c¡ sở giáo Phạm Thị Yến
34
dục ại học
Xây dựng và phát triên nguôn học liệu tại Trung tâm Nguyễn Thị Hiên, 44
Thông tin th° viện, Tr°ờng ại học Luật Hà Nội Vi Thị L°¡ng
Xây dựng và phát triển nguôn học liệu phục vụ ào
tạo và nghiên cứu tại Th° viện Tr°ờng ại học Hà Lê Thị Thành Huế
56
Nội
Thực tiễn triển khai xây dựng hệ thông học liệu môn
học dành cho sinh viên ại học hệ chính quy tại Bùi Thị Sen 67
Tr°ờng ại học Kinh tê Quôc dân
Xây dung c¡ sở dir liệu môn học trong thu viện ại Ngô Nguyễn Cảnh,
Nguyên Thị H°¡ng 75
học tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
Thực tiễn triên khai hệ thông học liệu tại Tr°ờng ại
học Kinh tê - Luật, ại học Qc gia TP. Hồ Chí Trần Thị Hồng Xiêm
9]
Minh
Xây dựng học liệu các ch°¡ng trình ào tạo ¬
10. tại Th° viện Tr°ờng Dai học Mở Thành phơ Ho Chí Âu Thị Cẩm Linh 104
Minh
11. Thuc tién trién khai xây dựng hệ thông học liệu ngành Luật Kinh tê, Luật kinh tê chât l°ợng cao tại Nguyễn Vn Luân 120
Tr°ờng ại học Luật Hà Nội
Thực tiễn triên khai xây dựng hệ thơng học liệu Nguyền Bá Bình,
12. ngành Luật Th°¡ng mại Quôc tê tại Tr°ờng ại học Nguyễn Ngọc Hông 129
Luật Hà Nội D°¡ng
13. Thực tiễn triển khai xây dựng hệ thống học liệu trong ỗ Thị Tiến Mai 157
dạy học ngoại ngữ tại Tr°ờng ại học Luật Hà Nội
14. Quyền tác giả trong hoạt ộng xây dựng hệ thống học V°¡ng Thanh Thuý, 149
liệu iện tử tại Tr°ờng ại học Luật Hà Nội Lê Thị Thuy Dung
13. Thực tiễn trién khai một sô dich vu cung cấp học liệu các ch°¡ng trình ào tạo cho ng°ời học tại Tr°ờng Nguyễn Thị Ảnh, 161
Trân Thu Hiên
ại học Luật Hà Nội
16. Khai thác, sử dung học liệu ch°¡ng trình ào tao trình ộ tiên s) của nghiên cứu sinh tại Tr°ờng ại ỗ Thị Ánh Hồng, 178
Nguyễn Thị Thu Uyên
học Luật Hà Nội
Khai thác, sử dụng học liệu ch°¡ng trình ào tạo Nguyễn V°¡ng Minh
L7. | trình ộ cử nhân fai Truồng ại hoo Luật HA d°ới | 189
góc ộ ng°ời học là sinh viên Pham Vi HAI ANG,
Bùi ình Ngh)a
Thực trạng và giải pháp xây dựng, phát triên hệ
18. | thống học liệu áp ứng yêu cầu ào tạo ch°¡ng trình Nguyễn Thi Loan: 204
ại học của Phân hiệu Tr°ờng ại học Luật Hà Nội
tại tinh Dak Lak
CHÍNH SÁCH, PHAP LUẬT VE HỌC LIEU PHỤC VỤ CH¯ NG TRÌNH
ÀO TẠO, DANH GIA, KIEM ỊNH CHUONG TRINH ÀO TAO
VA CO SO GIAO DUC DAI HOC O VIET NAM
ThS. Pham Thị Mai”
Tóm tat: Bài viết trình bay quan iểm về học liệu, vai trị của học liệu trong q
trình triển khai các ch°¡ng trình ào tạo cua c¡ sở giáo duc ại học. Nghiên cứu, ánh
gid, nhận xét về chỉnh sách, pháp luật của nhà n°ớc về học liệu phục vụ ch°¡ng trình
ào tạo, từ ó ề xuất, kiến nghị và °a ra giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi các quy
ịnh của pháp luật về học liệu trong các c¡ sở giáo duc ại học hiện nay."
Từ khóa: Học liệu; Ch°¡ng trình ào tạo; C¡ sở giáo dục; Kiểm ịnh; Chính
sách; Pháp luật.
1. Quan niệm và vai trò của học liệu
1.1. Quan niệm về học liệu
Học liệu (HL) là các ph°¡ng tiện vật chất l°u giữ, mang hoặc phan ánh nội dung
học tập, nghiên cứu. HL có thé sử dụng d°ới dạng truyền thống (tranh ảnh, ảnh dang
thẻ) và HL iện tử. HL iện tử là các tài liệu (TL) học tập °ợc số hóa theo một kiến
trúc ịnh dạng và kịch bản nhất ịnh, °ợc l°u trữ trên các thiết bị iện tử nh° CD,
USB, máy tính, mạng máy tính nhằm phục vụ cho việc dạy và học. Dạng thức số hóa
có thể là vn bản (text), bảng ữ liệu, âm thanh, hình ảnh, video, phần mềm máy tính
và hỗn hợp các dạng thức nói trên (khoản 2 iều 2 Thơng t° 11/2018/TT-BGDT về
tiêu chí dé xác ịnh hàng hoá chuyên dùng phục vụ trực tiếp).
HL iện tử là tập hợp các ph°¡ng tiện iện tử phục vụ dạy và học, bao gồm: sách
giáo trình, sách giáo khoa, TL tham khảo, bài kiểm tra ánh giá, bản trình chiếu, bảng
dữ liệu, các tệp âm thanh, hình ảnh, video, bài giảng iện tử, phần mềm dạy học, thí
nghiệm ảo... (khoản 2 iều 2 Thông t° số 12/2016/TT-BGDT ngày 22 tháng 04 nm
2016 quy ịnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức ào tạo qua mạng)
TL th° viện (TV) là những TL °ợc tạo lập trong quá trình xây dựng vốn TL TV
và bao gồm một số dạng thức chủ yếu sau: giấy, iện tử, a ph°¡ng tiện và các dạng
thức khác (khoản 4 iều 2 Thông t° 18/2014/TT-BVHTTDL).
TL iện tử là TL d°ới dạng số hố, bao gồm: báo, tạp chí iện tử, sách iện tử,
TL tham khảo d°ới dạng trực tuyến hoặc )a (CD-ROM), co sở dữ liệu toàn vn, th°
Trung tâm Thông tin Th° viện, Tr°ờng ại học Luật Ha Nội
|
mục và các thông tin trên mạng (khoản 3 iều 2 Thông t° số 18/2014/TT-BVHTTDL
về hoạt ộng chuyên môn, nghiệp vụ của TV)
TL số là tài nguyên thông tin (TNTT) °ợc xử lý, l°u giữ d°ới dang số mà ng°ời
sử dung TV có thể truy cập, khai thác thông qua thiết bị iện tử và không gian mạng
(khoản 6 iều 3 Thông t° số 20/2020/ TT-BVHTTDL.
Các khái niệm này có ngh)a khác nhau trong ó HL có phạm vi hẹp hon TL, TL
sẽ gồm HL và các TL phục vụ nhu cầu giải trí, vn hóa khác. Khái niệm TL iện tử và
TL số ôi khi ch°a có sự phân ịnh rõ ràng dẫn ến có các cách hiểu khác nhau.
1.2. Vai trò của học liệu ối với việc triển khai các ch°¡ng trình ào tạo, ánh
giá, kiểm ịnh ch°¡ng trình ào tạo, chất l°ợng c¡ sở giáo duc ại học
Dé nang cao chat l°ợng dao tạo, bên cạnh việc nâng cao chất l°ợng ội ngi giảng
viên, ổi mới ch°¡ng trình ào tạo, một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào
nâng cao chất l°ợng ào tạo là ng°ời học phải tự học, tự nghiên cứu. ề tự học, tự
nghiên cứu ng°ời học cần có tài liệu, HL từ nhiều nguồn khác nhau trong ó HL từ th°
viện óng vai trị quan trọng thê hiện ở các ph°¡ng diện sau:
- Vai trò của HL ối với phục vụ việc ào tạo theo các ch°¡ng trình ào tạo: Nâng
cao vai trị tự học của ng°ời học, ồng thời góp phần ổi mới giáo dục ại học trong
ó ng°ời học phải tự học, tự nghiên cứu nên ng°ời học là trung tâm, hỗ trợ ph°¡ng
pháp dạy học thông qua việc cung cấp thơng tin về HL có tại TV, nâng cao hiệu quả
hoạt ộng ào tạo theo hệ thống tín chỉ.
- Vai trò của nguồn HL ối với việc ánh giá, kiêm ịnh ch°¡ng trình ảo tạo,
chất l°ợng c¡ sở giáo dục ại học: Nguồn HL là yếu tố quan trọng nam trong TNTT cau
thành của TV, góp phần nâng cao chất l°ợng phục vụ của TV, nâng cao mức ộ áp
ứng nhu cau của ng°ời sử dụng TV và là yếu tố quan trọng khi °ợc ánh giá ạt yêu
cầu kiểm ịnh chat l°ợng ch°¡ng trình dao tạo, c¡ sở giáo dục ại hoc.
2. Chính sách, pháp luật về học liệu phục vụ ch°¡ng trình ào tạo, ánh giá,
kiểm ịnh ch°¡ng trình ào tạo và c¡ sở giáo dục ại học ở Việt Nam
Qua nghiên cứu, tìm hiểu các chính sách, quy ịnh về HL phục vụ các ch°¡ng
trình ào tạo, có thể iểm qua các vn bản hiện hành liên quan ến tiêu chí về TV và HL
nh° sau: Luật Giáo dục dai học nm 2012, sửa ổi bố sung nm 2018 có một số quy
ịnh liên quan ến TV: tại iểm c khoản 4 iều 50 quy ịnh về trách nhiệm của c¡ sở
giáo dục ại học trong việc ảm bảo chất l°ợng giáo dục ại học dé duy tri va phat trién
các iều kiện bảo ảm chất l°ợng ào tao, gồm: “... Phỏng hoc, phòng làm việc, TV, hệ
thong cơng nghệ thơng tin, phịng thí nghiệm, c¡ sở thực hành, kỷ túc xd và các c¡ sở
dich vụ khác ” và là ối t°ợng °ợc kiêm ịnh trong tiêu chí về TV va HL.
Trên c¡ sở của Luật Giáo dục ại học, Bộ Giáo dục và ào tạo ban hành một số
vn bản hiện hành quy ịnh về ch°¡ng trình ào tạo và kiểm ịnh c¡ sở giáo dục,
trong ó có tiêu chí về TV và HL nh° sau:
2.1. Quy ịnh về HL các ch°¡ng trình ào tạo
Liên quan ến HL các ch°¡ng trình ào tạo, có thể kế ến một số quy ịnh sau ây:
- iểm b khoản 1 iều § Thơng t° số 12/2016/TT-BGDT ngày 22 tháng 04
nm 2016 quy ịnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức ào tạo qua
mạng quy ịnh “Kho HL số gồm: giáo trình, sách giáo khoa, TL tham khảo, bài kiểm
tra ánh giá, bản trình chiếu, bang dit liệu °ợc số hóa, các tệp am thanh, hình anh,
video, bài giảng iện tu, phần mêm day học, thí nghiệm áo,... phục vụ nhu cẩu học tập,
nghiên cứu của ng°ời học”. Ngồi ra, iều 11 của Thơng t° cing quy ịnh về HL iện
tử nh° sau: “/. HL iện tứ phải có nội dung bam sat mục tiêu dao tạo, có tinh su
phạm cao, dé dùng, áp ứng °ợc nhu cau tự học của ng°ời học. 2. Ph°¡ng thức cung
cấp HL iện tử ến ng°ời học gom: Truc tuyến qua mang Internet; trực tuyến qua
mang nội bộ; Dia CD, DVD, thẻ nhớ USB dé ng°ời học co thể chủ ộng học khơng
can kết nói mạng. 3. HL phục vụ học phần ào tạo qua mạng phải °ợc chuẩn bị ây
du tr°ớc khi tổ chức khóa học.
Xét d°ới góc ộ HL th° viện, khi nghiên cứu những quy ịnh trên, tác giả cho
rằng HL số là giáo trình, sách tham khảo, bai giảng iện tử,... cần °ợc số hóa dé xây
dựng kho HL số nh°ng cing ch°a thê xác ịnh °ợc mức ộ số hóa thé nào dé áp
ứng °ợc yêu cầu của ng°ời sử dụng. ặc biệt, khi triển khai vào thực tiễn xây dựng
kho HL số cịn nhiều khó khn liên quan ến việc thực thi quyền tác giả cing nh°
ch°a có hành lang pháp lý khi tiễn hành số hóa nếu phải trả phi bản quyền nếu không
liên lạc °ợc với tác giả, chủ sở hữu tác phâm
- Khoản 2 iều 2 Thông t° 11/2018/TT-BGDT về tiêu chí ể xác ịnh hàng
hóa chun dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục do Bộ Giáo dục và ào tạo ban hành,
có hiệu lực thi hành từ ngày 22/5/2018 °a ra giải thích thuật ngữ HL.
- Thông t° số 35/2021/TT-BGD&T quy ịnh việc biên soạn, lựa chọn, thẩm
ịnh, duyệt và sử dụng TL giảng dạy, giáo trình giáo dục ại học. Trong ó, TL giảng
dạy bao gồm: giáo trình, bài giảng của giảng viên và TL tham khảo. Thông t° có một
số quy ịnh nh°: Yêu cầu chung ối với TL giảng dạy, yêu cầu ối với giáo trình; bài
giảng, TL tham khảo; việc sử dụng bài giảng và TL tham khảo. ặc biệt là tại iều 14
của Thông t° quy ịnh về việc phê duyệt giáo trình nh° sau: “J. Hiệu truéng c¡ sở
ào tạo xem xét, quyết ịnh phê duyệt °a giáo trình ã biên soạn, thẩm ịnh và xuất
bản theo quy ịnh tại Diéu 12 Tihông tu nay hoặc sách da thẩm ịnh và lựa chon theo
quy ịnh tại iêu 13 Thông tu này vào sử dung làm giáo trình cho giảng viên và ng°ời
3
hoc trong giảng day, hoc tập, nghiên cứu học phan trong ch°¡ng trình ào tao của c¡
sở ào tạo. 2. C¡ sở ào tạo quy ịnh cụ thể các yêu cầu và quy trình phê duyệt dua
giáo trình ã biên soạn, thẩm ịnh và xuất bản hoặc sách ã thẩm ịnh và lựa chọn
vào sử dụng làm giáo trình tại c¡ sở ào tạo; quy ịnh về quyên hạn và trách nhiệm
của ng°ời có thẩm quyên phê duyệt và các bên liên quan trong việc phê duyệt và °a
giáo trình vào sử dung bảo dam tuán thu theo quy ịnh cua c¡ sở ào tao và các quy
ịnh của pháp luật có liên quan ”.
Nh° vậy, tất cả giáo trình °ợc °a vào giảng dạy phải °ợc phê duyệt khi °a
vào danh mục HL các ch°¡ng trình ào tạo. Khi ối chiếu với Thơng t° số
12/2016/TT-BGDT nm 2016 thì những giáo trình này cing cần °ợc số hóa. Những
c¡ sở giáo dục ại học mua giáo trình từ các c¡ sở giáo dục khác sẽ khó và khơng có
khả nng số hóa cịn những c¡ sở giáo dục là chủ sở hữu ối với giáo trình sẽ phải
thực hiện việc số hóa. iều này chắc chắn sẽ ảnh h°ởng ến việc khai thác th°¡ng mại
tài sản sở hữu trí tuệ của các Tr°ờng nếu các c¡ sở giáo dục khơng có chính sách khai
thác th°¡ng mại ối với tài sản này.
- iều 4 Thông t° số 14/2023/TT-BGDT ban hành Quy ịnh tiêu chuẩn th°
viện c¡ sở giáo dục ại học trong ó quy ịnh về tài nguyên thông tin nh° sau:
Khoản 1 iều 4 Thơng t° quy ịnh “Có ủ tai ngun thơng tin phù hợp với
mỗi chuyên ngành ào tạo của c¡ sở giáo ục ại học, gom: Gido trinh, tai liéu tham
khảo và tài liệu nội sinh”. Có thê nói Thơng t° ch°a sử dung thống nhất thuật ngữ dé
diễn ạt về loại hình tài liệu vì tài liệu nội sinh cing có thể là tài liệu tham khảo. Thuật
ngữ tài liệu nội sinh °ợc giải thích là những tài liệu hình thành trong quá trình hoạt
ộng giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và sản xuất của các c¡ sở giáo dục ại
học, bao gồm: Luận án, luận vn, khóa luận, ồ án tốt nghiệp, an pham xuất bản của
c¡ sở giáo dục ại học và các tài liệu khác. Những xuất bản phẩm của c¡ sở giáo dục
ều có thể là tài liệu tham khảo.
* Về số l°ợng tài nguyên thông tin:
Số tên, số bản giáo trình, tài liệu tham khảo: Thơng t° số 14/2023/TT-BGDT
quy ịnh Th° viện phải có ầy ủ giáo trình theo yêu cầu của ch°¡ng trình ào tạo
dùng cho giảng viên, ng°ời học trong giảng dạy và học tập, nghiên cứu khoa học. Th°
viện phải ảm bảo bé sung ủ tên, số l°ợng giáo trình ít nhất 50 bản sách/1.000 ng°ời
học, sách tham khảo ít nhất 20 bản sách/1.000 ng°ời học theo quy ịnh gắn với
ch°¡ng trình ào tạo của c¡ sở giáo dục. iều này °ợc hiểu là cả ối với tài liệu tiếng
Việt và tài liệu ngoại vn. Mặc khác, Thông t° số 35/2021/TT-BGDT của Bộ Giáo
dục và Dao tạo Quy ịnh việc biên soạn, lựa chon, thầm ịnh, duyệt và sử dụng tài liệu
giảng dạy, giáo trình giáo dục ại học. Theo quan iểm của tác giả, quy ịnh này tạo
4
iều kiện cho Th° viện °ợc ầu t°, phát triển mạnh nguồn HL nh°ng không khả thi
và theo ánh giá chủ quan của tác giả, hiện nay khơng có th° viện nào ạt chuẩn bởi
HL các ch°¡ng trình ào tạo với số l°ợng bản quá lớn mà nhu cầu sử dụng khơng cao
sẽ rất lãng phí, ặc biệt là trong iều kiện chuyền ổi số ngành Th° viện nh° hiện nay.
* Về tài nguyên thông tin số
Thơng t° quy ịnh “Giáo trình, tài liệu tham khảo bảo ảm các quy ịnh về sở
hữu trí tuệ, °ợc số hóa theo thỏa thuận của c¡ sở giáo dục ại học với tác giả. Với các
giáo trình, tài liệu tham khảo ã °ợc số hóa thì số bản sách bảo ảm tối thiểu 50%
ịnh mức quy ịnh tại iểm b, c khoản 2 iều này. Tuy nhiên, Thông t° 14/2023 quy
ịnh ối với xuất bản phẩm là tài liệu in Th° viện phải có ít nhất 50 bản/tên giáo
trình/1.000 ng°ời học, tài liệu tham khác 20 bản/tên/1000 ng°ời học của ch°¡ng trình
ào tạo và ối với giáo trình, tài liệu tham khảo °ợc số hóa, Th° viện phải có 50%
của bản in tức là Th° viện phải có 25 bản/1000 ng°ời học ối với giáo trình và 10 bản
ối với tài liệu tham khảo có phù hợp với thực tiễn các ch°¡ng trình ào tạo, các th°
viện và chuyên ổi số th° viện của ngành không? Tác giả cho rang quy ịnh này ch°a
phù hợp và khó kha thi bởi những lý do sau: 7# nhất: Nếu giáo trình, sách tham khảo,
chun khảo khơng phát hành trên thị tr°ờng thì Th° viện khơng thé bổ sung ngay cả khi
Tr°ờng sẵn sàng ầu t° kinh phí; Tứ hai: ối với các giáo trình, sách tham khảo,
chuyên khảo là các tài liệu tham khảo bắt buộc hoặc tự chọn trong danh mục ề c°¡ng
môn học ã °ợc th° viện bơ sung tr°ớc ó thì các TV phải bố sung hồi cố tồn bộ HL
liệu có khả thi?; The ba: Nếu Th° viện ã bổ sung sách iện tử thi vẫn phải b6 sung
thêm 10 bản/1000 ng°ời học/ch°¡ng trình ào tạo trong khi kinh phí cho việc mua tài
liệu ngoại vn rất ắt. Thực tiễn, ng°ời học có thể ến trực tiếp tại Th° viện ể ọc,
nghiên cứu hoặc tải về thơng qua hệ thống máy tính của Tr°ờng.
- iểm d khoản 1 iều 4 Thông t° 14/2023/TT-BGD T quy ịnh tài liệu nội
sinh °ợc số hóa 100%. Với khái niệm tài liệu nội sinh ở trên °ợc hiểu là giáo trình,
sách tham khảo, chuyên khảo, ề tài nghiên cứu khoa học và luận án, luận vn, khóa
luận tốt nghiệp và các sản phẩm khoa học khác từ các c¡ sở giáo dục cing °ợc coi là
tài liệu nội sinh. Thông t° quy ịnh nh° vậy vơ hình chung ch°a tơn trọng quyền tác
giả, chủ sở hữu tác phẩm khi buộc họ phải ồng ý cho số hóa hoặc °¡ng nhiên c¡ sở
giáo dục °ợc quyền số hóa trong khi nếu các sản phâm nghiên cứu này có thé °ợc
xuất bản dé kinh doanh thi sẽ ảnh h°ởng ến quyền khai thác bình th°ờng của tác
pham hay khơng? Mặt khác, ối với các c¡ sở ào tạo khơng có giáo trình mà mua từ
các c¡ sở giáo dục khác sẽ không phải số hóa °¡ng nhiên ạt yêu cầu sẽ ễ h¡n so
với các c¡ sở có giáo trình nếu học khơng số hóa. Ngồi ra, tại iểm này cịn quy ịnh
“Có bản quyền truy cập c¡ sở dit liệu trong n°ớc và quốc tế về sách, tạp chí khoa hoc
phù hợp với trình ộ và quy mơ ào tạo của ngành ào tạo”. Nh° vậy, iềm này
5
không quy ịnh nếu c¡ sở ào tạo khi mua c¡ sở dữ liệu sách iện tử sẽ phải có bản In
liệu có mâu thuẫn với quy ịnh khi có bản in nếu số hóa phải có 50% bản in. iều này
cho thấy các th° viện sẽ phải °u tiên bổ sung tài liệu iện tử (nếu có) tr°ớc khi bổ
sung tai liệu in.
2.2. Các quy ịnh về nguồn HL phục vụ ánh giá ch°¡ng trình ào tao
Trong phạm vi nội dung này, tác giả xin ề cập ến khía cạnh nguồn HL th° viện
(TV) dé nghiên cứu.
- Thông t° số 04/2016/TT-BGDT ngày 14 tháng 3 nm 2016 của Bộ giáo dục
và Dao tao ban hành quy ịnh về tiêu chuẩn ánh giá chất l°ợng ch°¡ng trình dao tao
các trình ộ của giáo dục ại học quy ịnh: “... các nguồn HL phù hợp và °ợc cập
nhật ể hỗ trợ các hoạt ộng ào tạo và nghiên cứu `.
- Công vn 1669/QLCL-KCLGD ngày 31/12/2019 thay thế Công vn số 769
kèm theo TL h°ớng dẫn ánh giá chất l°ợng ch°¡ng trình ảo tạo các trình ộ của
giáo dục ại học “7 và các nguồn HL phù hợp và °ợc cập nhật dé hỗ trợ các hoạt
ộng ào tạo và nghiên cứu ” nh° sau:
+ Yêu cầu của tiêu chí thể hiện ở 2 khía cạnh là sự phù hợp và tính cập nhật của
TV và các nguồn HL. Sự phù hợp và tính cập nhật d°ới góc ộ HL °ợc dựa trên các
mốc chuẩn ối chiếu ể ánh giá tiêu chí ó là có ầy ủ HL (TL bắt buộc) bao gồm
giáo trình, TL, sách tham khảo (bản cứng/bản mềm bảo ảm quy ịnh về sở hữu trí
tuệ), ... phù hợp dé hỗ trợ các hoạt ộng ào tạo và nghiên cứu; các TL, HL (bản in và
iện tử) °ợc cập nhật áp ứng nhu cầu ào tạo và nghiên cứu; có dit liệu theo õi về
hoạt ộng của TV dé hỗ trợ các hoạt ộng ào tạo và nghiên cứu. Minh chứng là thống
kê danh mục sách, giáo trình, TL, HL phục vụ ch°¡ng trình ào tao; ề c°¡ng chi tiết
môn học/học phần; vn bản h°ớng dẫn, quy ịnh của TV; hệ thống theo dõi việc sử
dụng TL của TV; các vn bản ề xuất nhu cầu, các kế hoạch, dự tốn, hóa ¡n, thanh
quyết toán các khoản ầu t° cho TV (sách, báo, tạp chí, TL, ...); ánh giá/phản hồi của
ng°ời học, giảng viên và các bên liên quan về mức ộ phù hợp của các nguồn HL
trong việc hỗ trợ các hoạt ộng ào tạo và nghiên cứu; danh mục giáo trình, TL, sách
tham khảo °ợc cập nhật hằng nm trong chu kỳ ánh giá.
Việc kiểm ch°¡ng trình ảo tạo ại học ịi hỏi TV phải cung cấp minh chứng
trong chu kỳ ánh giá 5 nm. Với việc tổng hợp các yêu cầu, chỉ báo, các mốc chuẩn
và minh chứng yêu cầu nh° trên, các tr°ờng nói chung va TV nói riêng phải thực sự
nỗ lực hết mình mới có thê ạt tiêu chí chuẩn. Với những yêu cầu minh chứng của
Tiêu chí 9.2, chúng ta thấy việc cung cấp minh chứng về HL không ¡n giản và khó
ạt yêu cầu bởi nội dung, yêu cầu và cách thức rà soát nguồn HL rất phức tạp. iều
này ịi hỏi phải có sự phơi hợp chặt chẽ với các ¡n vị và khoa chuyên môn trong
6
việc xây dựng danh mục HL và là một trong những cn cứ quan trọng nhất dé ảm bao
cho việc thiết lập, vận hành của hệ thống lập kế hoạch, bảo trì, ánh giá và tng c°ờng
các nguồn lực học tập theo yêu cầu của tiêu chí về TV khi kiểm ịnh c¡ sở giáo dục
ại học, sự phù hợp và cập nhật của TV và các nguồn HL trong tiêu chí về TV khi
kiểm ịnh ch°¡ng trình ào tạo ại học.
Mốc chuẩn thứ nhất tại Công vn số 1669/QLCL-KCLGD yêu cầu TV phải có
ầy ủ TL bắt buộc. iều này có thể hiểu TV phải có 100% TL bắt buộc trong danh
mục HL mà không yêu cầu ầy ủ ối với TL tự chọn. Tuy nhiên, thực tế kiểm ịnh
ch°¡ng trình ào tạo TV vẫn °ợc yêu cầu cung cấp ầy ủ bao gồm cả HL bắt buộc và
HL tự chọn với quan iểm tự chọn là ành cho ng°ời học, bởi có trong TV thì ng°ời
học có thé chọn, có thé không chứ không phải là TV tự chọn TL trong danh mục.
2.3. Các quy ịnh về TV và nguồn HL phục vụ kiểm ịnh chất l°ợng c¡ sở
giáo dục ại học
- Thông t° số 12/2017/TT-BGDT ngày 19 tháng 5 nm 2017 của Bộ Giáo dục và
ào tạo ban hành Quy ịnh về kiểm ịnh chất l°ợng c¡ sở giáo dục ại học gồm 25 nhóm
tiêu chuẩn với 111 tiêu chí, trong ó tiêu chí về TV và HL °ợc quy ịnh tại iều 10- quy
ịnh về kiểm ịnh chất l°ợng c¡ sở giáo dục ại học nh° sau: “Hệ thống lập kế hoạch,
bao trì, ánh gid và tang c°ờng các nguôn lực học tập nh° nguôn HL của TV, thiết bị hỗ
trợ giảng day, c¡ sở dit liệu trực tuyển dé áp ứng các nhu cau về ào tạo, nghiên cứu
khoa học và phục vu cộng dong duoc thiét lập và vận hành".
- Công vn số 1668/QLCL-KCLGD ngày 31/12/2019 của Cục Quản lý chất
l°ợng h°ớng dẫn ánh giá theo bộ tiêu chuẩn ánh giá chất l°ợng c¡ sở giáo dục ại
học có ề cập ến Tiêu chí 7.4 nh° sau:
Về yêu cầu của tiêu chí này °ợc ánh giá ở hai góc ộ là sự thiết lập và vận hành
của hệ thống TV va HL. Tiêu chí này °ợc ánh giá qua 6 mốc chuẩn tham chiếu dé ạt
tiêu chí mức 4 và các minh chứng kèm theo, trong ó có các minh chứng phô biến gồm:
Ti nhất: Có bộ phận quản trị nguồn lực học tập với minh chứng là vn bản
thành lập/g1ao nhiệm vụ cho bộ phận này.
Thứ hai: Có kế hoạch ầu tu, bảo tri các nguồn lực học tập nh° nguồn HL của
TV, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, c¡ sở ữ liệu trực tuyến °ợc minh chứng bằng các kế
hoạch ầu t° cụ thé.
Thứ ba: C¡ sở giáo dục ầu t° mới, bảo trì các nguồn lực học tập nh° nguồn HL
của TV, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, c¡ sở ữ liệu trực tuyến dé áp ứng các nhu cầu về ào
tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ồng với minh chứng là các ề án/vn bản về
tự chủ tài chính (ầu t° cho c¡ sở vật chất) của c¡ sở giáo dục hoặc của don vi trong c¡ so
giáo dục. Tại tiêu chí 7.4 Cơng vn 1668/QLCL-KDCLGD chỉ u cầu mốc chuẩn là có
7
kế hoạch ầu t°, bảo trì các nguồn HL, rà soát, ánh giá hiệu quả và sự cập nhật của HL
thông qua các minh chứng ở trên mà không yêu cầu ầy ủ 100% HL.
Th t°: Hang nm, rà soát ánh giá hiệu quả dau t°, bao trì các nguồn lực học tập
nh° nguồn HL của TV, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, c¡ sở dữ liệu trực tuyến phục vụ ào
tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ồng với mình chứng là thống kê về các nội
dung trên trong 5 nm của chu kỳ ánh giá (dựa trên dự toán hằng nm) và các báo cáo
ánh giá, báo cáo theo õi ánh giá về hiệu quả ầu t°, bảo tri các nguồn lực học tập
nh° nguồn ó và kết quả khảo sát mức ộ áp ứng nhu cầu ào tạo, nghiên cứu khoa
học và phục vụ cộng ồng.
Thứ nm: Có dữ liệu theo dõi, ánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực học tập
nh° nguồn HL của TV, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến với minh chứng là
các báo cáo theo dõi ánh giá các nguồn lực học tập nh° nguồn HL của TV, thiết bị hỗ
trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến phục vụ ào tạo, NCKH và phục vụ cộng ồng.
Thứ sáu: Các nguồn lực học tập nh° nguồn HL của TV, thiết bị hỗ trợ giảng dạy,
CSDL trực tuyến phục vụ ào tạo, NCKH và phục vụ cộng ồng °ợc cập nhật với minh
chứng là các báo cáo theo dõi ánh giá các nguồn lực học tập nh° nguồn HL của TV, thiết
bị hỗ trợ giảng day, CSDL trực tuyến phục vụ ào tạo, NCKH và phục vụ cộng dong.
Ngoài các minh chứng ở trên, TV cần có báo cáo kết quả khảo sát mức ộ áp
ứng nhu cầu ào tạo, NCKH và phục vụ cộng ồng.
3. Nhận xét, ánh giá
- Về c¡ sở pháp lý: Nhà n°ớc ã ban hành nhiều vn bản có liên quan ến ào
tạo ại học nói chung và HL nói riêng khá a dạng, phong phú và là hành lang pháp lý
quan trọng cho các c¡ quan thông tin TV phát triển TNTT. Các quy ịnh của pháp luật
liên quan ến HL ã góp phần ảm bảo cho các TV vận dụng vào thực tiễn hiệu quả.
ây cing là hành lang pháp ly quan trọng dé các c¡ sở giáo dục ại học có ịnh h°ớng
ầu tu, phát triển nguồn HL. Tuy nhiên, các quy ịnh của pháp luật còn ch°a day ủ,
toàn diện dẫn ến thiếu một số quy ịnh nh°: quy ịnh cụ thể về HL tối thiểu và tối a
°ợc °a vào ề c°¡ng môn học t°¡ng ứng với số l°ợng tín chỉ của ng°ời học. iều
này dẫn ến mỗi c¡ sở giáo dục, thậm chí trong một c¡ sở giáo dục mỗi học phần có
số l°ợng TL rất khác nhau và chênh lệch quá lớn. Một số quy ịnh tại Thông t° số
14/2023/TT-BGDT ch°a phù hợp với thực tiễn thậm chí mâu thuẫn nhau và khơng
phù hợp với quy ịnh của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Cần nghiên cứu dé iều chỉnh
cho phù hợp dé làm c¡ sở ánh giá th° viện ạt chuẩn.
- Việc ầu t° cho phát triển TNTT ã °ợc các TV chú trọng h¡n, thể hiện ở việc
các TV ã có sự phát triển v°ợt bậc khi phát triển cả TNTT truyền thống và TNTT
dạng số, iện tử vào hoạt ộng TV, ặc biệt là các TV ại học.
8
- Tính khả thi: Khi áp dụng các vn bản có liên quan ến HL ở trên, ở một khía
cạnh nào ó các c¡ sở giáo dục ại học triển khai ch°a úng quy ịnh, thậm chí là chống
chế dé ảm bảo HL nh°: số hóa TL mà vi phạm bản quyền, một số c¡ sở giáo dục °a
rất ít TL sẽ khơng ảm bảo HL cho ng°ời học hoặc quá nhiều TL vào danh mục HL sẽ
dẫn ến không khả thi khi ng°ời học phải ọc q nhiều TL, thậm chí khơng thé ọc hết
các TL trong danh mục HL...
- Về tính t°ờng minh, rõ ràng: Một số quy ịnh hoặc giải thích trong các vn bản
cịn ch°a rõ ràng, dẫn ến có nhiều cách hiểu khác nhau khi áp dụng vào việc ánh giá
HL nh° quy ịnh về HL bắt buộc hay HL tự chọn “3. Có day ủ HL (TL bắt buộc) bao
gom giáo trình, TL, sách tham khảo (bản cứng/bản mém bảo ảm quy ịnh về sở hữu tri
tuệ), ... phù hop dé hỗ trợ các hoạt ộng ào tạo và nghiên cứu ” °ợc hiểu là chỉ có HL
bắt buộc là phải có ầy ủ cịn HL tự chọn có thê có, có thể khơng. Tuy nhiên. thực tiễn
ánh giá ch°¡ng trình ào tạo, chuyên gia yêu cầu TV tìm cả TL tham khảo bắt buộc và
tham khảo tự chọn ể làm minh chứng cho tiêu chí HL. Hoặc tại cơng vn số
1668/QLCL-KDCLGD.
- Việc quy ịnh hoặc giải thích khơng rõ rang dẫn ến việc các c¡ sở giáo dục áp
dụng không ồng nhất, mỗi c¡ sở giáo dục tự quy ịnh hoặc °a vào danh mục HL tùy
theo thực tế mình có hoặc °a vào HL các TL khơng có trong TV dẫn ến TV khó áp
ứng yêu cầu về HL các ch°¡ng trình ào tạo.
4. Giải pháp ảm bảo học liệu phục vụ ch°¡ng trình ào tạo, ánh giá, kiểm
ịnh ch°¡ng trình ào tạo và c¡ sở giáo dục ại học
- ối với nhà n°ớc: Can rà soát, sửa ổi, bổ sung các quy ịnh của pháp luật
nhằm hồn thiện hành lang pháp lý, c¡ chế, chính sách về HL các ch°¡ng trình ảo tạo
trong ó cần quy ịnh rõ số l°ợng HL trên c¡ sở số tín chỉ ng°ời học cần phải ọc tối
thiểu là c¡ sở giảng viên °a vào danh mục HL các ch°¡ng trình dao tạo theo các cấp
học khác nhau. ồng thời làm rõ vẫn ề áp ứng chỉ HL bắt buộc hay bao gồm cả HL
tự chọn các ch°¡ng trình dao tạo, HL phục vụ kiểm ịnh c¡ sở giáo dục ại học là c¡
sở thông nhất cho ng°ời làm công tác TV, các chuyên gia kiểm ịnh và nhà tr°ờng khi
rà sốt HL. Tiếp tục rà sốt, hồn thiện hệ thống vn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành TV, trong ó có các quy ịnh về HL dé áp ứng yêu cầu phục vụ ch°¡ng trình
ào tạo, ánh giá ch°¡ng trình ào tạo và c¡ sở giáo dục ại học. Sớm ban hành vn
bản quy ịnh về Tiêu chuẩn TV ại học làm c¡ sở pháp lý quan trọng cho các tr°ờng
có chính sách phát triển TNTT và HL nói riêng. Nên thống nhất giải thích và áp dụng
khi thực hiện ánh giá tiêu chuẩn, tiêu chí kiêm ịnh ch°¡ng trình dao tạo, c¡ sở giáo
dục. Hiện nay, Bộ Giáo dục và ào tạo ang chuẩn bi ban hành Thông t° Quy ịnh
tiêu chuan TV ại học. Do ó, cần sớm hồn thiện dé ban hành thơng t° h°ớng dẫn dé
các TV có cn cứ dé triển khai. Tng c°ờng thực thi quản lý chất l°ợng hoạt ộng TV
9
nói chung và chất l°ợng nguồn HL nói riêng. Trong ó áp dụng nghiêm túc các quy
ịnh của pháp luật, ban hành, thực hiện các chính sách, chất l°ợng của Tr°ờng, của
¡n vị với các vn bản, quy trình, kế hoạch, báo cáo, ồng thời kiểm tra, ánh giá kết
quả, ối sánh các nm và khảo sát mức ộ áp ứng nhu cầu của bạn ọc ối với HL.
ồng thời tiến hành thực hiện hệ thống ảm bảo chất l°ợng bên ngồi thơng qua việc
kiểm ịnh, ánh giá của ồn ánh giá ngồi khi thực hiện ánh giá ch°¡ng trình ào tạo
Và c¡ sở giao dục.
- ối với các c¡ sở giáo dục ại học: Cần có c¡ chế kiểm sốt danh mục HL
trong dé c°¡ng học phần các ch°¡ng trình ào tạo nhằm hạn chế tinh trạng °a vào dé
c°¡ng tràn lan, q nhiều hoặc q ít TL. Có c¡ chế phối hợp giữa các ¡n vị có liên
quan trong việc kiểm sốt HL các ch°¡ng trình dao tạo dé ảm bảo ng°ời học có tài
liệu tại TV Tr°ờng và áp ứng °ợc yêu cầu của ng°ời học, ồng thời phục vụ ánh
giá ch°¡ng trình ào tạo, c¡ sở giáo dục ại học.
- ối với TV: Có chính sách xây dựng TNTT hợp lý, trong ó chú trọng xây dựng
TNTT là HL các ch°¡ng trình dao tạo. ây là hành lang pháp lý quan trọng cho TV thực
hiện việc xây dựng TNTT. Cần bám sát vào danh mục HL trong ề c°¡ng học phần các
ch°¡ng trình ào tạo, phối hợp chặt chẽ với các ¡n vị có liên quan trong việc xây dựng, rà
sốt danh mục HL các ch°¡ng trình ào tạo. Ứng dụng cơng nghệ thông tin trong việc xây
dựng HL số, c¡ sở dir liệu HL dé theo dõi, báo cáo số l°ợng, sự biến ộng của HL các
ch°¡ng trình ào tạo cing nh° hiệu quả sử dụng nguồn HL. Tng c°ờng xây dựng TNTT
thơng quan việc tham m°u ban hành chính sách xây dựng TNTT thể hiện d°ới dạng là các
quy ịnh, quy chế là c¡ sở pháp lý quan trọng cho các TV và các ¡n vị có liên quan; phát
triển TNTT là TL in, TL iện tử, TL số, c¡ sở dữ liệu và thực hiện mạnh mẽ chuyền ổi số
ngành TV; thanh lọc TNTT khơng cịn phù hợp với thực tiễn nhu cầu của ng°ời sử dung;
kiểm soát việc °a vào ề c°¡ng HL các ch°¡ng trình ào tạo, các HL cần °ợc phê duyệt
tr°ớc khi °a vào ề c°¡ng học phân, từ ó TV có sở sở ể thực hiện việc xây dựng TNTT;
kiểm soát tốt nguồn TNTT TY, trong ó kiểm sốt °ợc các TL mới bồ sung về TV, ặc
biệt là HL các ch°¡ng trình ào tạo °ợc cập nhật trong chu kỳ ánh giá; tng c°ờng phối
hop với các ¡n vị có liên quan trong việc nm bắt °ợc sự thay ổi của ề c°¡ng các
ch°¡ng trình ào tạo, ề xuất TV bổ sung HL mới °ợc °a vào ề c°¡ng: tng c°ờng ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chuyền ổi số ngành TV, ặc biệt là số hóa
nguồn HL nhằm dam bảo thực hiện các quy ịnh của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- ối với các ¡n vị có liên quan: Phối hợp chặt chẽ với TV trong việc xây dựng,
cung cấp ề c°¡ng mơn học trong ó danh mục HL cần °ợc kiểm sốt chặt chẽ nhằm
ảm bao HL phải có trong TV.
10
- ối với ng°ời làm cơng tác TV: Nâng cao vai trị, trách nhiệm trong công tác
chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện tốt việc phối hợp với các ¡n vị có liên quan, rà sốt
HL th°ờng xun, ảm bảo chính xác.
- ối với ng°ời học: Khi có nhu cầu sử dung HL cần ề xuất nhu cầu bố sung
hoặc nhờ sự hỗ trợ của ng°ời làm th° viện
Từ việc xác ịnh vai trò của giáo dục và vai trị của HL các ch°¡ng trình ào tạo,
mỗi c¡ quan thông tin TV cần xác ịnh rõ nhiệm vụ của mình ể tham m°u, ề xuất
cho lãnh ạo c¡ sở giáo dục xây dựng, kiểm soát tốt nguồn HL áp ứng yêu cầu ào
tạo và nghiên cứu khoa hoc. Dé áp ứng yêu cầu về HL, cần có sự chỉ ạo quyết liệt
của lãnh ạo Tr°ờng, sự chung tay của ội ngi giảng viên, ặc biệt là những ng°ời
làm cơng tác TV phải kiểm sốt tốt nguồn HL nhằm áp ứng tốt nhất nhu cầu của
ng°ời học, phục vụ các ch°¡ng trình ào tạo, kiểm ịnh và ánh giá ch°¡ng trình dao
tạo và c¡ sở giáo dục ại học./.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công vn 1669/QLCL-KCLGD thay thé công vn số 769 kèm theo TL h°ớng
dẫn ánh giá chất l°ợng CTT các trình ộ của giáo dục ại học.
2. Công vn số 1074/KTKCLGD-KH ngày 28/6/2016 h°ớng dẫn chung về
sử dụng tiêu chuẩn ánh giá chất l°ợng CTT các trình ộ của giáo dục ại học.
3. Công vn số 1668/QLCL-KCLGD ngày 31/12/2019 của Cục Quản lý chất
l°ợng, thay thế Bảng h°ớng dẫn ánh giá ban hành kèm theo Công vn số 768/QLCL-
KCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất l°ợng h°ớng dẫn ánh giá theo Bộ
tiêu chuẩn ánh giá chất l°ợng CSGDDH.
4. Luật Giáo dục ại học nm 2012, sửa ôi bố sung nm 2018
5. Thông t° số 04/2016/TT-BGDT ngày 14 tháng 3 nm 2016 của Bộ giáo dục
và ào tạo ban hành quy ịnh về tiêu chuẩn ánh giá chất l°ợng CTT các trình ộ
của giáo dục ại học.
6. Thông t° số 12/2017/TT-BGDT ngày 19 tháng 5 nm 2017 của Bộ Giáo dục ào
tạo ban hành Quy ịnh về kiểm ịnh chất l°ợng CSGDH.
7. Thông t° 11/2018/TT-BGDT về tiêu chí ể xác ịnh hàng hóa chun dùng
phục vụ trực tiếp
8. Thông t° số 35/2021/ TT-BGDDT ngày 06 tháng 12 nm 2021 của Bộ Giáo dục
ào tạo ban hành Quy ịnh về việc biên soạn, lựa chọn, thâm ịnh, duyệt và sử dung TL
giảng dạy, giáo trình giáo dục ại học.
II
NGUON HỌC LIEU PHỤC VU ÁNH GIÁ CHUONG TRÌNH ÀO TAO
VÀ KIEM ỊNH C SỞ GIÁO DUC ÀO TAO
Hà Thị Ngoc*
Khuất Thị Vến *”
Tóm tắt: Trình bày một số vấn ề lý luận về nguôn học liệu: một số khái niệm
liên quan ến học liệu, tiêu chi ánh giá ch°¡ng trình ào tạo, vai trò của nguồn học
liệu. Nghiên cứu nội dung xây dựng nguồn học liệu phục vụ ánh giá ch°¡ng trình
ào tao và kiểm ịnh c¡ sở giáo dục. Từ ó, nhóm tác giả dé xuất một số giải pháp
dam bao nguon học liệu phục vụ ánh gia ch°¡ng trình dao tao va kiểm ịnh c¡ sở
giáo dục ào tạo.
Từ khoá: Học liệu; ánh gia; Ch°¡ng trình ào tạo; C¡ sở giáo duc; Kiểm ịnh.
Mở ầu
ánh giá ch°¡ng trình ào tạo, kiểm ịnh chất l°ợng c¡ sở giáo dục ại học
óng vai trị quan trọng ối với c¡ sở giáo dục ại học và xã hội. Thông qua cơng tác
ánh giá, kiểm ịnh, các tr°ờng ại học có c¡ hội xem xét lại toàn bộ hoạt ộng một
cách có hệ thống, xác ịnh mức ộ áp ứng ối với mục tiêu của các ch°¡ng trình ào
tạo, mục tiêu phát triển chung của tr°ờng, những tồn tại, khó khn và nguyên nhân của
nó. Từ ó, các c¡ sở giáo dục ại học °a ra những quyết sách iều chỉnh các hoạt
ộng theo chuẩn mực nhất ịnh, tạo tiền ề xây dựng vn hoá chất l°ợng giáo dục,
nâng cao vị thế, khả nng cạnh tranh của tr°ờng ại học. Một trong những tiêu chí của
ánh giá ch°¡ng trình ào tạo, kiểm ịnh chất l°ợng c¡ sở giáo dục ại học ó là ảm
bảo nguồn học liệu phục vụ giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng
ồng, góp phần nâng cao chất l°ợng giáo dục.
1. Một số van ề lý luận về nguồn học liệu ánh giá ch°¡ng trình ào tạo và
kiểm ịnh c¡ sở giáo dục ào tạo
1.1. Khái niệm
* Học liệu
Trong những nm ầu thập niên 1990, thuật ngữ “courseware”, tiếng Việt là
“học liệu” ra ời và °ợc sử dụng trong nghiên cứu khoa học. Thuật ngữ gốc °ợc tạo
thành từ việc kết hợp 2 thuật ngữ là course và software, phản ánh các loại tài liệu °ợc
sinh viên sử dụng trong quá trình học ở tr°ờng ại học, do ng°ời dạy xác ịnh, lựa
chọn và th°ờng °ợc bao gói d°ới dang số dé khai thác °ợc qua máy tính.
*, ** Trung tâm Thông tin th° viện, Tr°ờng Dai học Luật Hà Nội
12
Sau ó xuất hiện thuật ngữ “Open Course Ware” (OCW) là học liệu mở, chỉ các
tài liệu giảng dạy, giáo trình do các tr°ờng ại học tạo nên và có thể °ợc chia sẻ tự do
trong cộng ồng sử dụng Interrnet.
Theo Thông t° 11/2018/TT-BGDT ngày 22/5/2018 của Bộ Giáo dục và ào
tạo về tiêu chí ể xác ịnh hàng hóa chun dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục, “học
liệu là các ph°¡ng tiện vật chất l°u giữ, mang hoặc phản ánh nội dung học tập,
nghiên cứu. Học liệu có thé sử dung d°ới dạng truyền thong (ranh ảnh, ảnh dang thẻ)
và học liệu iện tử ”.
Nói một cách khác, học liệu là các ph°¡ng tiện vật chất l°u giữ, mang hoặc phản
ánh nội dung học tập của mơn học thuộc ch°¡ng trình giáo dục °ợc giáo viên sử
dụng làm cn cứ dé tổ chức, hỗ trợ học tập theo úng mục tiêu và nội dung dạy học.
Nh° vậy học liệu bao gồm hai thành phan: thành phan vật chất có chức nng l°u giữ
hoặc phản ánh; thành phần nội dung: chứa nội dung học tập ể cho ng°ời dạy và ng°ời
học sử dụng phục vụ mục ích giáo dục. Hiện nay học liệu iện tử rất phong phú và có
cách phân loại riêng: C¡ sở dữ liệu máy tính (data); Vn bản iện tử (E-text); Sách
iện tử (E-book); Phần mềm dạy học.
* Học liệu iện tử (Học liệu số)
Thông t° 21/2017/TT-BGDT ngày 23/10/2017 của Bộ Giáo dục và ào tạo,
quy ịnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt ộng bồi d°ỡng, tập huấn qua mạng
Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục quy ịnh “học liệu số
(hay học liệu iện tử) là tập hợp các ph°¡ng tiện iện tử phục vụ dạy và học, bao
gom: Giáo trình iện tu, sách giáo khoa iện tu, tài liệu tham khảo iện tu, bài kiểm
tra ánh giả iện tu, bản trình chiếu, bang dữ liệu, các tệp âm thanh, hình anh, video,
bài giảng iện tử, phan mém dạy học, thí nghiệm mơ phỏng va các học liệu °ợc số
hóa khác ”.
Theo Thông t° 11/2018/TT-BGDT ngày 22/5/2018 của Bộ Giáo dục và ào
tạo về tiêu chí ể xác ịnh hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục, “Học
liệu iện tử là các tài liệu học tập °ợc số hóa theo một kiến trúc ịnh dang và kịch
bản nhất ịnh, °ợc l°u trữ trên các thiết bị iện tử nh° CD, USB, máy tính, mạng
máy tính nhằm phục vụ cho việc dạy và học. Dạng thức số hóa có thé là vn bản (text),
bảng dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, video, phan mém máy tinh và hỗn hợp các dang
thức nói trên `”.
* Nguồn học liệu:
Nguồn học liệu chính là tài ngun thơng tin của th° viện dé phục vụ các mục
ích học tập, nghiên cứu và giảng dạy. Th° viện cân cung cap ủ các loại học liệu ho
13
trợ cho ph°¡ng tiện dạy và học, mỗi loại học liệu có những tính nng nơi trội, cần biết
khai thác và phát huy thé mạnh của mỗi loại.
Xét về thành phan, hệ thống nguồn học liệu bao gồm: dé c°¡ng bài giảng, các tài
liệu h°ớng dẫn, kiểm tra, bài tập, giáo trình, chuyên khảo, bài báo khoa học, luận
án.... có nội dung liên quan trực tiếp ến bài giảng, °ợc giảng viên chỉ ịnh và yêu
cầu sinh viên phải sử dụng trong quá trình học. Nguồn học liệu là sự pha trộn giữa
nguồn tin khoa học nội sinh của tr°ờng ại hoc và nguồn tin từ bên ngoài. Hệ thống
nguồn học liệu cua một ngành dao tạo, của bộ môn, khoa, tr°ờng - một bộ phận có giá
trị ặc thù trong nguồn tin nội sinh của tr°ờng ại học phản ánh th°¡ng hiệu, uy tín
của tr°ờng ại học.
1.2. Tiêu chí và yêu cau về học liệu trong ánh giá ch°¡ng trình ào tao và
kiểm ịnh c¡ sở giáo dục ại học
1.2.1 Tiêu chí về học liệu trong ánh giá ch°¡ng trình ào tạo và kiểm ịnh c¡
Sở giáo dục ại học
iều 10 Thông t° 12/2017/TT-BGDT ban hành Quy ịnh về kiểm ịnh chất l°ợng c¡
sở giao dục ại học ngày 19 tháng 5 nm 2017, tiêu chí về học liệu °ợc quy ịnh nh° sau:
“Hệ thống lập kế hoạch, bảo trì, ánh giá và tng c°ờng các nguôn lực học tập nh° nguôn
học liệu của th° viện, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, c¡ sở ữ liệu trực tuyến ể áp ứng các nhu
câu về dao tao, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng dong duoc thiét lập và vận hành `.
Trong Công vn số 1668/QLCL-KCLGD ngày 31/12/2019 của Cục Quan lý
chất l°ợng, thay thế Bảng h°ớng dẫn ánh giá ban hành kèm theo Công vn số
768/QLCL-KCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất l°ợng h°ớng dẫn ánh
giá theo bộ tiêu chuẩn ánh giá chất l°ợng c¡ sở giáo dục ại học chỉ ra tiêu chuẩn 7.4.
nh° sau: “Hệ thong lập kế hoạch, bảo trì, ánh giá và tng c°ờng các nguồn lực học
tập nh° nguôn học liệu của th° viện, thiết bị hỗ trợ giảng day, c¡ sở dit liệu trực
tuyến, v.v. ề áp ứng các nhu câu về ào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng
dong duoc thiét lập và vận hành.”
Công vn số 769/QLCL-KCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất l°ợng
v/v sử dụng tài liệu h°ớng dẫn ánh giá theo tiêu chuẩn ánh giá chất l°ợng CTT các
trình ộ của GDH. Tiêu chuẩn 9.2. 7# viện và các nguon hoc liệu phù hop va °ợc
cap nhat dé hỗ trợ các hoạt ộng ào tạo và nghiên cứu. Cụ thê:
a . Moc chuân tham chiêu
Yêu cau của tiêu chi 2 `
dé ánh giá tiêu chí ạt mức 4
1. Th° viện và các nguồn học | 1. Có day ủ học liệu (tài liệu bắt buộc) bao gôm giáo
liệu phù hợp ể hỗ trợ các | trình, tài liệu, sách tham khảo (bản cứng/bản mềm bảo
14
hoạt ộng ào tạo và nghiên | ảm quy ịnh về sở hữu trí tuệ), ... phù hợp dé hỗ trợ
cứu. các hoạt ộng ào tạo và nghiên cứu.
2. Th° viện và các nguồn học | 2. Các tài liệu, học liệu (bản in và iện tử) °ợc cập
liệu °ợc cập nhật ể hỗ trợ | nhật áp ứng nhu câu ào tạo và nghiên cứu.
các hoạt ộng dao tao va
nghiên cứu.
1.2.2. Yêu cẩu về nguồn học liệu phục vụ kiểm ịnh c¡ sở giáo duc ại học và
ch°¡ng trình ào tạo ại học
Theo các Tiêu chí về học liệu trong ánh giá ch°¡ng trình ào tạo và kiểm ịnh
c¡ sở giáo dục ại học, nguồn học liệu phải ảm bảo các yêu cầu sau:
- Thứ nhất, nguôn học liệu phải day du. Nguồn học liệu phải a dạng, ầy ủ
các thê loại: giáo trình, tài liệu tham khảo, bài viết tạp chí, luận vn luận án, ề tài
nghiên cứu khoa học,.. Dé theo kịp xu h°ớng phát triển của các th° viện hiện ại và
áp ứng nhu cầu ào tạo và của ng°ời sử dụng, ngoài việc phát triển tài liệu truyền
thống dạng in ấn, các c¡ quan thông tin th° viện cing cần chú trọng phát triển các
loại hình tài liệu iện tử, tài liệu số thông qua việc ặt mua quyền sử dụng sách iện
tử (e-books), c¡ sở ữ liệu toàn vn trực tuyến, tài liệu CD-ROM hay qua hoạt ộng
số hóa tài liệu,...
- Thứ hai, nguôn học liệu phải phù hợp. Sự phù hợp ở thê hiện ở chỗ: phù hợp
với ch°¡ng trình, nội dung, hình thức ào tạo; phù hợp với nhu cầu của ng°ời sử dụng
là cán bộ, giảng viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, sinh viên các hệ ào tạo của
c¡ s¡ sở giáo dục nhằm tạo iều kiện cho họ mở rộng phạm vi nghiên cửu cing nh°
tìm hiểu sâu h¡n về một l)nh vực.
Thứ ba, nguôn học liệu phải °ợc cập nhật th°ờng xuyên. Tài liệu th° viện phải
ảm bảo tính mới về thời gian, kiến thức khoa học. Học liệu cần °ợc rà sốt ịnh kỳ
(có thé tr°ớc kỳ học) nhằm loại bỏ những tài liệu ã lạc hậu, lỗi thời, cập nhật, bố sung
những tài liệu mới phù hợp với nội dung, ch°¡ng trình giảng dạy. Việc thu thập, bố
sung tài liệu phải thực hiện kịp thời, thông qua nhiều nguồn khác nhau nh°: mua, trao
ổi, chia sẻ, từ nguồn tài liệu nội sinh hay nguồn truy cập mở trên mạng..... Ngoài
việc cập nhật tài liệu theo danh mục học liệu, th° viện cần cập nhật toàn bộ nguồn tài
liệu phù hợp với iện phục vụ dé áp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu, giải trí của các
ối t°ợng ng°ời sử dụng.
- Thứ t°, nguôn học liệu phải áp ứng °ợc nhu cầu ào tạo. Nguồn học liệu
°ợc xây dựng, phát triển dựa trên nhu cầu từ phía giảng viên, ng°ời học, qua kết quả
rà soát học liệu. Hàng nm, các th° viện cân thực hiện khảo sát mức ộ áp ứng nhu
15
cầu ào tạo nghiên cứu khoa học và phục vụ cơng ồng ể từ ó có kế hoạch iều
chỉnh cho phù hợp.
1.3. Tam quan trọng của nguôn học liệu trong hoạt ộng giá ch°¡ng trình ào
tạo và kiểm ịnh chất l°ợng ào tạo
Kiểm ịnh chất l°ợng giáo dục ã và ang °ợc các quốc gia ặc biệt quan tâm.
Hiện nay, hoạt ộng này ngày càng phổ biến vì ây là một cơng cụ hiệu quả giúp các
tr°ờng ại học kiểm soát và ảm bảo chất l°ợng ào tạo, nâng cao nng lực cạnh
tranh. Khoản 1 iều 110 Luật Giáo dục 2019 quy ịnh về mục tiêu kiểm ịnh chat
l°ợng giáo dục nh° sau:
+ Bảo ảm và nâng cao chất l°ợng giáo dục;
+ Xác nhận mức ộ áp ứng mục tiêu của c¡ sở giáo dục hoặc ch°¡ng trình ào
tạo trong từng giai oạn;
+ Làm cn cứ ể c¡ sở giáo dục giải trình với chủ sở hữu, c¡ quan nhà n°ớc có
thâm quyên, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất l°ợng giáo dục;
+ Làm c¡ sở cho ng°ời học lựa chọn c¡ sở giáo dục, ch°¡ng trình ào tạo, cho
nhà tuyển dụng lao ộng tuyển chọn nhân lực.
Kiểm ịnh chất l°ợng là một q trình xem xét chất l°ợng từ bên ngồi, °ợc
giáo dục ại học sử dụng ể khảo sát, ánh giá các c¡ sở giáo dục và các ngành ào
tạo nhằm ảm bảo và cải tiễn chất l°ợng. Ở Việt Nam, kiểm ịnh chất l°ợng giáo dục
là biện pháp chủ yếu nhằm xác ịnh mức ộ thực hiện mục tiêu, ch°¡ng trình, nội
dung giáo dục ối với nhà tr°ờng và c¡ sở giáo dục khác. Việc kiểm ịnh chất l°ợng
giáo dục °ợc thực hiện ịnh kỳ trong phạm vi cả n°ớc và ối với từng c¡ sở giáo dục.
Nhận thức, ánh giá của xã hội về chất l°ợng giáo dục ối với các ch°¡ng trình ào
tạo °ợc kiểm ịnh thay ơi theo h°ớng tích cực. Kết quả kiểm ịnh ánh giá chính
xác là c¡ sở dé phân tầng nng lực ào tao, và trả lời cho xã hội biết âu là ịa chi ào
tạo áng tin cậy dé theo học hay nghiên cứu. Cộng ồng xã hội, phụ huynh, ng°ời học,
nhà tuyển dụng, thị tr°ờng lao ộng sẽ nhìn vào chất l°ợng của ch°¡ng trình ào tao
ã qua kiểm ịnh ề tiếp nhận sinh viên tốt nghiệp, bố trí cơng việc phù hợp.
Nguồn học liệu có vai trị quan trọng trong hoạt ộng ánh giá, kiểm ịnh chất
l°ợng ào tạo của c¡ sở giáo dục ại học. Nguồn học liệu là một trong những tiêu chí
cn bản của ánh giá ch°¡ng trình ào tạo, kiểm ịnh chất l°ợng ào tạo.
Nguồn học liệu góp phần nâng cao chất l°ợng dạy và học.
Các th° viện là c¡ sở cung cấp nguồn học liệu cho quá trình dạy, hoc và nghiên
cứu của nhà tr°ờng. Nguồn học liệu cung cấp thông tin chuyên ngành và thông tin
tham khảo cho giảng viên nghiên cứu, biên soạn tài liệu học tập, chuẩn bị bài giảng.
ôi với ng°ời học, thời gian học tập là c¡ hội ê tiêp xúc nhiêu h¡n với nguôn học
16
liệu. Cùng với những giờ giảng trên lớp, nguồn học liệu với các hình thức thơng tin
khác nhau là cơng cụ, c¡ sở thông tin, tri thức ể ng°ời học tự học, hỗ trợ tiếp thu nội
dung ch°¡ng trình học tập theo các cấp ộ từ “biết”, “hiểu”, “ứng dụng”, “phân tích”,
“tổng hợp” ến “ánh giá”. Ngồi nguồn tài liệu tham khảo, tài liệu học tập của mỗi
ch°¡ng trình bồi d°ỡng là “câm nang” cho việc day và học, là yếu t6 không thé thiếu.
Chất l°ợng tài liệu học tập gắn liền với chất l°ợng của mỗi ch°¡ng trình và chất l°ợng
của mỗi ch°¡ng trình góp phần làm nên th°¡ng hiệu của nhà tr°ờng.
Góp phan ổi mới giáo dục, nâng cao chất l°ợng của th° viện.
Th° viện góp phần khơng nhỏ trong việc làm thay ổi ph°¡ng cách tìm kiếm, lựa
chọn, khai thác, sử dụng thơng tin và tri thức của ng°ời hoc. iều ó có thê giup ng°ời
học phát huy tính sáng tạo và thực hiện °ợc ph°¡ng châm: Biến quá trình ào tạo
thành quá trình tự ào tạo.
Trong tiễn trình chuyển ổi mơ hình dao tao từ niên chế sang tin chỉ, song hành
với sự thay ổi về nội dung và ph°¡ng pháp dạy học, các tr°ờng tập trung phát triển
các nguồn học liệu trong th° viện. Dựa trên danh mục các tài liệu tham khảo của các
môn học thuộc các ngành học °ợc ào tạo tại tr°ờng, th° viện bổ sung các tài liệu, c¡
sở dữ liệu phù hợp. Ngn học liệu phục vụ mơ hình ảo tạo tín chi phan ánh ại a số
các tài liệu °ợc ề cập trong các ề c°¡ng môn học. Dé ạt °ợc tiêu chí này, q
trình bổ sung phát triển nguồn học liệu cần phải dựa trên danh sách các tài liệu tham
khảo trong ề c°¡ng mỗi môn học, phối hợp chặt chẽ với giảng viên. Các tr°ờng chú
trọng xây dựng nguồn học liệu của th° viện:
- Phát triển nguồn học liệu hiện có: Sách, tài liệu học tập, báo, tạp chí khoa học,
tài liệu nghiên cứu khoa học, kỷ yếu hội thảo khoa học, tài liệu dự án, luận án, luận
vn, CD-ROM, files t° liệu s°u tầm, Ebook.
- Bé sung, s°u tầm sách, tài liệu, tạp chí mở.
- Phơ biến, truyền truyền với bạn ọc nguồn giáo trình, tài liệu học tập, tài liệu
chuyên khảo, tai liệu tham khảo thông qua thông báo sách mới hàng tháng, giới thiệu
sách trên page, công thông tin, th° mục chuyên ề...
- Thu thập nhu cầu ng°ời học, giảng viên tìm kiếm bổ sung tài liệu; khảo sát ánh
giá chất l°ợng nguồn tài liệu của th° viện, mức ộ áp ứng, hài lòng của bạn ọc...
Nâng cao vai trò tự học của ng°ời học.
Việc nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu của ng°ời học có ý ngh)a vơ cùng quan
trọng trong việc nâng cao chất l°ợng ào tạo, nghiên cứu khoa học hiện nay. Qua hoạt
ộng ánh giá chất l°ợng phục vụ bạn ọc của các tr°ờng, các th° viện, khảo sát mức
ộ hài lòng của bạn ọc ối với th° viện cho thấy những học viên ạt kết quả học tập
xuất sắc th°ờng là những bạn ọc thân thiết, th°ờng xuyên ến th° viện tham khảo
17