Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kế toán tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOA KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỆ: CHÍNH QUY

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN TỔNG HỢP

ĐỀ TÀI

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG VIỆT CƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vũ Thị Hòa
Sinh viên thực hiện : Lại Thanh Huyền
MSV : DTE1873403010199
Lớp : K15 – KTTH D

THÁI NGUYÊN

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐHKT&QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: Lại Thanh Huyền
Lớp: K15 - KTTH D


Tên đề tài báo cáo thực tế: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG VIỆT CƯỜNG
Nội dung nhận xét:
1.1: Tiến độ thực hiện:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

1.2: Nội dung báo cáo

- Cơ sở lý

thuyết:................................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Các số liệu, tài liệu thu

thập:.............................................................................................

...........................................................................................................................................

- Phương pháp và mức độ giải quyết vấn

đề: ......................................................................

...........................................................................................................................................

1.3: Hình thức và kêt cấu báo cáo:


- Hình thức trình bày:........................................................................................................

- Kết cấu:...........................................................................................................................

1.4: Nhận xét khác:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

1.5: Kết luận:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

SV: Lại Thanh Huyền Thái Nguyên, ngày.......tháng.......năm 2022
Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp
Giảng viên hướng dẫn

SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐHKT&QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Họ và tên sinh viên: Lại Thanh Huyền
Lớp: K15- KTTH D
Tên đề tài báo cáo thực tế: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG VIỆT CƯỜNG
Nội dung nhận xét:
1.1: Tiến độ thực hiện:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

1.2: Nội dung báo cáo

- Cơ sở lý

thuyết:................................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Các số liệu, tài liệu thu

thập:.............................................................................................

...........................................................................................................................................

- Phương pháp và mức độ giải quyết vấn

đề: ......................................................................


...........................................................................................................................................

1.3: Hình thức và kêt cấu báo cáo:

- Hình thức trình bày:........................................................................................................

- Kết cấu:...........................................................................................................................

1.4: Nhận xét khác:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

1.5: Kết luận:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Thái Nguyên, ngày.......tháng.......năm 2022

Giảng viên phản biện

SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D


Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG CƠNG TY............................................................................5

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG CÁC CÔNG TY...............................................................................5

1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, phân loại tiền lương và các khoản trích theo lương.............5
1.1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 5
1.1.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương...................................................................................................................... 6
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương..............................................................8
1.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương............................................................9
1.1.1.5. Phân loại tiền lương........................................................................................10
1.1.1.6. Các khoản trích theo lương.............................................................................12
1.1.2. Các hình thức trả lương và tính lương trong Công ty.........................................13
1.1.2.1. Trả lương theo thời gian..................................................................................13
1.1.2.2. Trả lương theo sản phẩm.................................................................................15
1.1.2.3. Trả lương theo lương khoán............................................................................16
1.1.3. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương..................................16
1.1.3.1. Kế toán số lượng lao động..............................................................................16
1.1.3.2. Kế toán thời gian lao động..............................................................................17
1.1.3.3. Kế tốn kết quả lao động.................................................................................18
1.1.3.4. Tính lương và lập bảng thanh tốn tiền lương.................................................19
1.1.3.5. Tính lương và trợ cấp BHXH..........................................................................19

1.1.4. Kế toán tổng hợp tiền lương..............................................................................20
1.1.4.1. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...........................20
1.1.4.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................20
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................22
1.1.4.4. Phương pháp hạch toán tổng hợp tiền lương phải trả......................................23
1.1.4.5. Phương pháp kế toán tổng hợp các khoản thanh toán khác với CBCNVC......26
1.1.5. Kế tốn các khoản trích theo lương....................................................................26

SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

1.1.5.1. Chứng từ kế toán.............................................................................................26

1.1.5.2. Tài khoản kế toán............................................................................................27

1.1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu..............28

1.1.5.3 Sổ sách sử dụng..............................................................................................29

1.1.6 Hình thức Kế tốn máy.......................................................................................30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG

VIỆT CƯỜNG............................................................................................................31

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG VIỆT
CƯỜNG...................................................................................................................... 31


2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường
..................................................................................................................................... 31
2.1.1.1. Thông tin chung về Cơng ty............................................................................31

2.1.1.2. Q trình hình thành, phát triển của Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt

Cường.......................................................................................................................... 31

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh chính của Cơng ty TNHH Bê tông xây dựng
Việt Cường..................................................................................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt
Cường.......................................................................................................................... 34
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường
trong những năm gần đây............................................................................................36
2.1.5. Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường năm
2019 – 2021.................................................................................................................39
2.1.6. Khái quát chung về công tác kế tốn của Cơng ty..............................................41
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn.......................................................................41

2.1.6.2. Chính sách kế tốn áp dụng............................................................................43

2.1.6.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán................................................................44

2.1.6.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn................................................................45

2.1.6.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn...............................................................46

2.1.6.6. Tổ chức báo cáo kế tốn của cơng ty..............................................................48


2.1.6.7. Các phần hành kế tốn chính áp dụng tại cơng ty...........................................49

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH BÊ TƠNG XÂY DỰNG VIỆT CƯỜNG................49

SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1. Cách tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Bê tông xây
dựng Việt Cường.........................................................................................................49

2.2.1.1. Tiền lương và tiền thưởng tại Công ty............................................................49

2.2.1.3. Lương phép, chế độ và cách thanh tốn lương của Cơng ty............................55

2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................55

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................55

2.2.3. Hạch toán chi tiết...............................................................................................56

2.2.4 Hạch toán tổng hợp tiền lương............................................................................66

2.2.5 Phương pháp hạch tốn các khoản trích theo lương tại Công ty.........................72

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN

CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG


TẠI CƠNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG VIỆT CƯỜNG...............................80

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG XÂY DỰNG
VIỆT CƯỜNG............................................................................................................80

3.1.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty................................................80
3.1.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................80
3.1.1.2. Hạn chế...........................................................................................................81
3.1.2. Nhận xét về công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường.....................................................................81
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH BÊ
TƠNG XÂY DỰNG VIỆT CƯỜNG...........................................................................83

3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương............................................................................................................................ 83

3.2.2. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương............................................................................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90

SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BI
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty qua hai năm 2021 và 2021...................37

Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2
năm 2021 và 2021.......................................................................................................39
Biểu số 2.1: Hệ thống thang lương, bảng lương.......................................................52
Biểu số 2.2: Hợp đồng lao động tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường 57
Biểu số 2.3: Bảng chấm công tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường......62
Biểu số 2.4: Bảng tính và thanh tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Bê tông xây
dựng Việt Cường........................................................................................................64
Biểu số 2.5: Phiếu chi thanh tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Bê tơng xây dựng
Việt Cường..................................................................................................................65
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết TK 334...................................................................................68
Biểu số 2.7: Sổ nhật ký chung tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường.....69
Biểu số 2.8: Sổ cái TK 334 tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường...........71
Biểu số 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 12........................74
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết TK 3383...............................................................................75
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết TK 3384...............................................................................76
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết TK 3386...............................................................................77
Biểu số 2.13: Sổ cái tài khoản 338.............................................................................78

DANH MỤC SƠ ĐỒY
Sơ đồ 01: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính..............29
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty...............................................34
Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy Kế tốn của Cơng ty........................................................41
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung................46
Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy tính........................................................47
Sơ đồ 06: Mơ hình hóa hoạt động tiền lương tại Công ty.........................................56

SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
Bảo hiểm xã hội
01 BHXH Bảo hiểm thất nghiệp

02 BHTN Bảo hiểm y tế

02 BHYT Bộ tài chính
Cán bộ công nhân viên
03 BTC Công nhân trực tiếp sản xuất
04 CBCNV Giáo viên hướng dẫn
05 CNTTSX Kinh phí cơng đồn
06 GVHD Mã số thuế
07 KPCĐ Phụ trách kế toán
08 MST Quyết định
09 PTKT Số thứ tự
10 QĐ Sản xuất
11 STT Tiền gửi ngân hàng
12 SX Tài khoản
13 TGNH Tiền mặt
14 TK Thành phố
15 TM Thủ quỹ
16 TP Vốn bằng tiền
17 TQ Việt nam đồng
18 VBT Trách nhiệm hữu hạn
19 VNĐ
20 TNHH
21


SV: Lại Thanh Huyền Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.

Một doanh nghiệp, một xã hội được coi là phát triển khi lao động có năng suất,
có chất lượng, và đạt hiệu quả cao. Như vậy, nhìn từ góc độ "Những vấn đề cơ bản
trong sản xuất" thì lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Nhất là trong tình hình hiện nay nền ki

Kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao động có trí tuệ, có kiến
thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng
như chất lượng lao động. Trong quá trình lao động người lao động đã hao tốn một
lượng sức lao động nhất định, do đó muốn q trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên
tục thì người lao động phải được tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính toán giữa
sức lao động mà người lao động bỏ ra với lượng hàng hóa được mua vào, bán ra cũng
như lợi nhuận thu về từ lượng những hàng hóa đó, doanh nghiệp trích ra một phần để
trả cho người lao động đó chính là tiền cơng của người lao động hay còn gọi là tiền
lương.

Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất
lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo cam
kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao động. Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho
người lao động được dùng để bù đắp sức lao động mà người lao động đã bỏ ra. Xét về
mối quan hệ thì lao động và tiền lương có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại
với nhau. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương. Như vậy, trong các chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con người ln đặt ở vị trí hàng đầu. Đối với các

Cơng ty thì tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch tốn tiền lương đối với
Cơng ty phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lương được trả đúng với
thành quả lao động sẽ kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả cho Công ty,
thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động. Gắn với tiền
lương là các khoản trích theo lương gồm Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm
thất nghiệp và Kinh phí cơng đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của
toàn xã hội đến từng người lao động, của Công ty đến từng thành viên trong Công ty.

SV: Lại Thanh Huyền 1 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

Tiền lương ln là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã

hội to lớn của nó.

Đối với các công ty sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần khơng nhỏ của
chi phí sản xuất. Nếu Cơng ty vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực làm
tăng năng suất lao động.

Tiền lương có vai trị là địn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao động.
Chi phí nhân cơng chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của Cơng
ty. Vì vậy Công ty cần phải tăng cường công tác quản lí lao động, cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của
người lao động đồng thời tạo điều kiện làm tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân
cơng, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.

Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu

họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng
suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương
được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh
tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người
lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lương, bảng lương, lựa chọn các hình
thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động
đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động
lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công
việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở
mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và
phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi Công ty. Công ty TNHH Bê tông
xây dựng Việt Cường xây dựng 1 cơ chế trả lương phù hợp, hạch tốn đúng, đủ và
thanh tốn kịp thời có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị. Nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Bê tơng xây dựng Việt Cường”
cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập và làm báo cáo thực tập
tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường, em đã có cơ hội và điều kiện được

SV: Lại Thanh Huyền 2 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

tại Cơng ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em

những kiến thức em đã được học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng

thực hành.


2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường. Từ đó, đưa ra một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương

- Phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.

- Đưa ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn tiền lương và vác khoản trích theo lương tại Công ty.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu chính là tiền lương và các khoản trích theo lương của
Cơng ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường.

3.2. Phạm vi nghiên cứu


- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường.

- Phạm vi về thời gian: Năm 2021.

SV: Lại Thanh Huyền 3 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

- Phạm vi về khơng gian: Tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt

Cường

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Là phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp đã được ghi chép ở thời kỳ trước.

Trong đề tài, tiến hành thu thập số liệu của cơng ty như báo cáo tài chính, tình hình lao
động, kết quả sản xuất kinh doanh và các số liệu khác trên sổ kế tốn có liên quan đến
q trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
4.2 Phương pháp xử lý số liệu

Sau khi thu thập được các số liệu thứ cấp và sơ cấp thì tiến hành sắp xếp chúng
thành một hệ thống phù hợp với đề tài và được xử lý bởi các hàm tính tốn trong
chương trình Microsoft Excel.
4.3 Phương pháp thống kê so sánh

So sánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp qua các năm và khi áp dụng các

biện pháp khác nhau để cho thấy xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó rút ra
nhận xét và đánh giá, đưa ra kết luận.
4.4 Phương pháp hạch toán kế toán

- Phương pháp chứng từ: Là phương pháp xác định và kiểm tra sự hình thành
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để lập chứng từ và vào sổ.

- Phương pháp kiểm kê: Là phương pháp xác định số hiện có của các loại tài
sản nhằm làm cho số liệu kế toán phản ánh đúng thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
5. Kết cấu của khóa luận

Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:

CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương trong
Cơng ty TNHH

CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
luong tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường

CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
tại Công ty TNHH Bê tông xây dựng Việt Cường

SV: Lại Thanh Huyền 4 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

Em xin gửi lời biết ơn trân trọng nhất đến giảng viên Th.s Vũ Thị Hịa và bộ

phận kế tốn của Cơng ty TNHH Bê tơng xây dựng Việt Cường đã giúp đỡ em hồn


thành bài khóa luận này.

Mặc dù em đã cố gắng nắm bắt, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của
Cơng ty nhưng do thời gian thực tập và kiến thức của bản thân cịn nhiều hạn chế nên
bài khố luận tốt nghiệp khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cơ để bài khố luận của em được hoàn thiện hơn.

SV: Lại Thanh Huyền 5 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÔNG TY

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG CÁC CƠNG TY
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, phân loại tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1.1. Khái niệm
- Trong kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hố, người có sức lao

động có thể tự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho người sử dụng lao động:
Nhà nước, chủ Công ty...) thông qua các hợp đồng lao động. Sau q trình làm việc,
chủ Cơng ty sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến kết quả lao động của
người đó. Về tổng thể tiền lương được xem như là một phần của quá trình trao đổi
giữa Công ty và người lao động.

- Người lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ nghề
nghiệp cũng như kỹ năng lao động của mình.


- Đổi lại, người lao động nhận lại từ Công ty tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp xã
hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình. Đối với thành phần
kinh tế tư nhân, sức lao động rõ ràng trở thành hàng hố vì người sử dụng tư liệu sản
xuất khơng đồng thời sở hữu tư liệu sản xuất. Họ là người làm thuê bán sức lao động
cho người có tư liệu sản xuất. Giá trị của sức lao động thông qua sự thoả thuận của hai
bên căn cứ vào pháp luật hiện hành. Đối với thành phần kinh tế thuộc sở hữu Nhà
nước, tập thể người lao động từ giám đốc đến công nhân đều là người cung cấp sức lao
động và được Nhà nước trả công. Nhà nước giao quyền sử dụng quản lý tư liệu sản
xuất cho tập thể người lao động. Giám đốc và công nhân viên chức là người là chủ
được uỷ quyền không đầy đủ và khơng phải tự quyền về tư liệu đó. Tuy nhiên những
đặc thù riêng trong việc sử dụng lao động của khu vực kinh tế có hình thức sở hữu
khác nhau nên các quan hệ thuê mướn, mua bán, hợp đồng lao động cũng khác nhau,
các thoả thuận về tiền lương và cơ chế quản lý tiền lương cũng được thể hiện theo
nhiều hình thức khác nhau. Tiền lương là bộ phận cơ bản (hay duy nhất) trong thu

SV: Lại Thanh Huyền 6 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp

nhập của người lao động, đồng thời là một trong các chi phí đầu vào của sản xuất kinh

doanh của Công ty.

- Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản
xuất hàng hoá.

Vậy có thể hiểu: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội
mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong q trình
sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. Tiền lương là phần thù lao lao động được

biểu hiện bằng tiền mà Công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối
lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng
tiền của giá cả sức lao động. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả
cho người lao động để thực hiện công việc theo thoả thuận.

Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương
và các khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao động khơng được thấp hơn mức
lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất trả
cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường
và phải đảm bảo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. Mức lương
tối thiểu được xác định theo ngày, giờ, tháng và được xác lập theo vùng, ngành.

Cùng với khả năng tiền lương, tiền công là một biểu hiện, một tên gọi khác của
tiền lương. Tiền công gắn với các quan hệ thoả thuận mua bán sức lao động và thường
sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các hợp đồng thuê lao động có thời hạn.
Tiền cơng cịn được hiểu là tiền trả cho một đơn vị thời gian lao động cung ứng, tiền
trả theo khối lượng công việc được thực hiện phổ biến trung những thoả thuận thuê
nhân công trên thị trường tự do.

Trong nền kinh tế thị trường phát triển khái niệm tiền lương và tiền công được
xem là đồng nhất cả về bản chất kinh tế phạm vi và đối tượng áp dụng.

1.1.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương

* Ý nghĩa:

SV: Lại Thanh Huyền 7 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp


- Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

nên hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa rất lớn trong cơng

tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho cơng
tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để Công ty chi trả các
khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động nghỉ việc trong trường hợp nghỉ ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động.

- Tổ chức tốt công tác tiền lương còn giúp cho việc quản lý tiền lương chặt chẽ
đảm bảo trả lương đúng chính sách và Cơng ty đồng thời cịn căn cứ để tính tốn phân
bổ chi phí nhân cơng và chi phí Cơng ty hợp lý.

- Tiền lương dung để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng sức lao động
của mình, bù đắp hao phí lao động sống bỏ ra.

- Tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao
động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả cơng việc của
họ. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động

* Nhiệm vụ:

Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lượng, chất lượng
và kết quả lao động. Hướng dẫn các bộ phận trong Công ty ghi chép và luân chuyển

các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương.

- Tính tốn chính xác và thanh tốn kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng,
trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.

- Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương vào các đối tượng hạch tốn chi phí.

- Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lương, tình hình trợ cấp BHXH qua
đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương của Công ty để có
biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.

SV: Lại Thanh Huyền 8 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp
* Chức năng của tiền lương:

- Chức năng tái sản xuất sức lao động:

Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho người
lao động thông qua lương. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử ln được
hồn thiện và nâng cao nhờ thường xun được khơi phục và phát triển, cịn bản chất
của tái sản xuất sức lao động là có được một tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có
thể duy trì và phát triển sức lao động mới (nuôi dưỡng, giáo dục thế hệ sau), tích luỹ
kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hồn thiện kỹ năng lao động.

- Chức năng là công cụ quản lý của Công ty:

Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt được
mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu

tố trong quá trình kinh doanh. Người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám
sát, theo dõi người lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thơng qua việc
chi trả lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu
quả cao nhất. Qua đó nguời sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lượng và chất
lượng lao động của mình để trả cơng xứng đáng cho người lao động.

- Chức năng kích thích lao động (địn bẩy kinh tế):

Với một mức lương thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng
năng xuất lao động. Khi được trả công xứng đáng người lao động sẽ say mê, tích cực
làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của
mình với lợi ích của Công ty.

Do vậy, tiền luơng là một công cụ khuyến khích vật chất, kích thích người lao

động làm việc thực sự có hiệu quả cao.

1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
Tiền lương không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó cịn là

vấn đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do vậy,
tiền lương bị ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố:

- Nhóm yếu tố thuộc về Cơng ty: chính sách của Cơng ty, khả năng tài chính, cơ
cấu tổ chức, mơi trường và văn hố của Công ty…

SV: Lại Thanh Huyền 9 Lớp: K15 – KTTH D

Trường Đại học Kinh tế & QTKD TN Khóa luận tốt nghiệp


- Nhóm yếu tố thuộc về thị trường lao động: quan hệ cung cầu trên thị trường,

mặt bằng chi phí tiền lương, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế -

pháp luật…

- Nhóm yếu tố thuộc về người lao động: số lượng - chất lượng lao động, thâm
niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.

- Nhóm yếu tố thuộc về cơng việc: lượng hao phí lao động trong q trình làm
việc, cường độ lao động, năng suất lao động…

1.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương
- Mức lương được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và

người sử dụng lao động.

- Mức lương trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lương tối thiểu do Nhà
nước qui định.

- Người lao động được hưởng lương theo năng suất lao động, chất lượng lao
động và kết quả lao động

- Trong việc tính và trả lương phải tuân thủ các nguyên tắc đã ghi ở điều 8 của
nghị định số 49/CP ngày 14/05/2013 nghị định số 121/2018/NĐ-CP của Chính phủ,
cụ thể:

+ Định mức lao động được thực hiện cho từng bước công việc, từng công đoạn
và tồn bộ q trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tổ chức lao động khoa học,
tổ chức sản xuất hợp lý.


+ Mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc của công việc hoặc chức
danh, phù hợp với cấp bậc, trình độ đào tạo của người lao động, quy trình cơng nghệ,
tiêu chuẩn kỹ thuật của máy móc thiết bị và bảo đảm các tiêu chuẩn lao động.

+ Mức lao động phải là mức trung bình tiên tiến, bảo đảm số đông người lao
động thực hiện được mà không phải kéo dài thời gian làm việc tiêu chuẩn của Công ty
theo quy định của pháp luật.

+ Mức lao động mới phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
Cơng ty phải thơng báo cho người lao động biết ít nhất 15 ngày trước khi áp dụng thử.
Thời gian áp dụng thử tùy theo tính chất cơng việc, nhưng tối đa không quá 3 tháng và
phải đánh giá việc thực hiện mức.

SV: Lại Thanh Huyền 10 Lớp: K15 – KTTH D


×