Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

TẠP CHÍ CÔNG ĨHIIDNG ĐÁNH GIÁ THẦU THEO TRỌNG SÔ CHO GÓI THẦU MUA SAM THIÊT BỊ THUỘC DỰ ÁN PHÁT TRIEN MỎ KHÍ NGOÃI KHƠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 13 trang )

TẠP CHÍ CƠNG ĨHIIdNG

ĐÁNH GIÁ THẦU THEO TRỌNG sô

CHO GÓI THẦU MUA SAM THIET bị

THUỘC Dự ÁN PHÁT TRIEN
Mỏ KHÍ NGỖI KHƠI

• NGUYỄN VŨ TUẤN - NGUYỄN XUÂN HUY

TÓM TẮT:
Trong một dự án tổng thầu Thiết kế - Mua sắm - Thi công chế tạo khối thượng tầng (Topside)
và chân đế (Jacket) của giàn khai thác dầu khí ngồi khơi có chi phí sử dụng rất lớn cho việc mua
sắm thiết bị. Bài nghiên cứu đã xây dựng tập hợp các tiêu chí đánh giá thầu theo trọng số bằng
phương pháp phân tích thứ bậc trong việc đánh giá mức độ quan trọng của một tập các tiêu chí, từ
đó định lượng được trọng số cho từng tiêu chí, loại bỏ hồn tồn các yếu tố chủ quan trong việc
gán trọng số cho các tiêu chí bằng cảm tính. Điều này giúp các chủ đầu tư có quyết định khách
quan khi lựa chọn nhà thầu có năng lực tồn diện nhất, thay vì chỉ căn cứ vào giá chào thầu thấp
nhất như cách đánh giá thầu truyền thơng vẫn cịn phổ biến.
Từ khóa: phân tích thứ bậc, tiêu chí đánh giá thầu, trọng số, mỏ khí ngồi khơi.

1. Đặt vấn đề làm ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành của toàn
ơ Việt Nam đã có nhiều dự án tổng thầu bộ dự án, dẫn đến chi phí phát sinh hoặc bị phạt vì
Thiết kế - Mua sắm - Thi công (Engineering - chậm tiến độ.
Procurement - Construction “EPC”) chế tạo
Topside và Jacket phục vụ các dự án phát triển Nhiều cơng trình nghiên cứu về các tiêu chí lựa
mỏ dầu khí ngồi khơi của các công ty điều hành chọn nhà thầu đã chỉ ra rằng, phương thức lựa
dầu khí với phần chi phí mua sắm thiết bị chiếm tỉ chọn nhà thầu truyền thống thường dựa vào tiêu
trọng rất lớn, khoảng 50-60% trên tổng chi phí dự chí là giá thấp nhất. Tiêu chí này trở nên phổ biến
án. Tuy nhiên, phần lớn các dự án lựa chọn nhà tại nhiều quốc gia châu Á, nhất là ở các quốc gia


thầu theo tiêu chí giá rẻ nhất, đã phải trả giá đắt vì đang phát triển như Malaysia, Việt Nam, Thái
bỏ qua các tiêu chí quan trọng khác. Nhiều thiết bị Lan (Doloi, 2009; Holt, 1998; Holt. 2010; Signh và
vừa mới lắp đặt chạy thử đã bị hư hỏng hoặc trong Tiong, 2006; Waara và Brochner, 2005; Walraven
quá trình sản xuất thiết bị, nhà thầu liên tục đề và de Vries, 2009). Việc lựa chọn giá thầu thấp
xuất thay đổi thiết kế dẫn đến sản phẩm không nhất có thể dẫn đến thất bại về mặt kinh tế, hoặc
đáp ứng yêu cẩu kỹ thuật, chất lượng như thiết kế tạo tiền đề cho việc thực hiện công việc với kết
ban đầu của dự án. Việc giao hàng chậm trễ cũng quả kém chất lượng dẫn đến những tranh chấp
cũng như phát sinh yêu sách giữa các đối tác, vì

286 Sơ' 13-Tháng Ĩ/2021

QUÀN TRI - QUẢN LÝ

i vậy tiến độ triển khai thực hiện dự án cũng sẽ bị + Tổng hợp các mối quan hệ bằng cách xác
định các trọng số quan hệ giữa các nhân tố đó và
I ảnh hưởng nghiêm trọng (Wong, 2001; Eriksson tính tốn cộng dồn của các nhân tố riêng lẻ tác
I 2007, 2010, 2011: Cheung và cộng sự, 2011). động lên nhân tồ chính.
1 Trong lĩnh vực xây dựng của Malaysia, các dự án
Ị chậm tiến độ ngồi ngun nhân thanh tốn chậm Quy trình thực hiện phương pháp AHP dựa trên
! của chủ đầu tư, cịn có ngun nhân liên quan đến lưu đồ thể hiện các bước như Hình 1.
I năng lực nhà thầu như: I) lập kế hoạch kém: 2) Hình ỉ: Các bước thực hiện
I quản lý thi cơng kém; 3) ít kinh nghiệm. 4) chát phương pháp AHP
1 lượng nguồn nhân lực kém. Vì vậy. việc lựa chọn
1 nhà thầu cẩn thận là rất quan trọng để đảm bảo Nguồn: Xuân T.D. (2008}
! hiệu quả công việc.
I Dù ở ngành công nghiệp nào thì điểm chung a. cấu trúc thứ bậc
I các tiêu chí đánh giá thầu là nhằm lựa chọn nhà Câ'u trúc thứ bậc là giai đoạn đầu tiên để phân
1 thầu có năng lực tốt nhất, mang lại hiệu quả công tích mức độ phức tạp của một dự án. Các tiêu chí
1 việc tương xứng với chi phí phải trả cho nhà thầu quan trọng được sắp xếp thành câu trúc thứ bậc.
' đó. Do đó, cần thiết lập các tiêu chí đánh giá thầu Mục tiêu cần đạt được đầu tiên của một dự án nằm


I có tính khoa học để lựa chọn một cách phù hợp áp
idụng cho từng dự án cụ thể ở Việt Nam. Công tác
'mua sắm thiết bị rất quan trọng trong thực hiện dự
'án của ngành Công nghiệp dầu khí, tuy nhiên đến
pay chưa có nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá
ithầu và trọng số của từng tiêu chí một cách khoa
học vù khách quan để hỗ trợ nhanh trong quá trình
ra quyết định. Vì thế, việc xây dựng các tiêu chí
đánh giá thầu và trọng số của từng tiêu chí đang là
vấn đề câp thiết, góp phần mang lại hiệu quả lối
ưu cho công tác mua sắm thiết bị của một dự án
phát triển mỏ dầu khí.

2. Xây dựng tiêu chí đánh giá thầu theo trọng
sơ' bằng phương pháp phân tích thứ bậc

2.1. Phương pháp phân tích thứ bậc
Phương pháp phân tích thứ bậc định lượng
(Analytic Hierarchy Process), viết tắt là AHP,
được phát minh bởi nhà toán học người Mỹ
Thomas L. Saaty (1980). Đây là một phương pháp
phân tích quyết định đa mục tiêu cho các vân đề
phức tạp về kinh tế. kỹ thuật, chính sách xã hội. có
liên quan đến các yếu tố không chắc chắn nhằm hỗ
trợ nhà quản lý ra quyết định nhanh chóng. Để ra
quyết định phù hợp giữa các nhân tố có liên quan,
các yếu tố đầu vào phải được đánh giá định lượng
trong các mối quan hệ giữa chúng. Nguyên tắc cơ
bản trong việc xây dựng mơ hình là dựa trên q

trình phân tích 2 giai đoạn:
+ Phân tích độ phức tạp bằng cách xác định các
vân đề “nhỏ” tạo nên vấn đề “lớn”, và chỉ ra mối
tương quan giữa các nhân tố đó.

SỐ 13-Tháng 6/2021 287

TẠP CHÍ CƠNG THIÍÍNG

ở cấp cao nhất, tiếp theo Hình 2: Cấu trúc thứ bậc tiêu chí đánh giá thầu
là câp thấp hơn, gọi là cho gói thầu mua sắm thiết bị
"tập hợp các tiêu chí”, sẽ
tiếp tục được tổ chức
thành nhiều cấp thứ bậc
khác nhau. Nhìn chung,
cấu trúc thứ bậc diễn tả
mối tương quan giữa các
tiếu chí quyết định khác
nhau. Cấp dưới cùng
thấp nhất là một tập hợp
các phương án khả thi sẽ
được đánh giá.

Việc thiết lập câu trúc
thứ bậc cho các liêu chí
chọn thầu của gói thầu
mua sám thiết bị: từ các
tiêu chí chọn thầu trong
các dự án phát triển mỏ
dầu khí và kết hợp với

các tiêu chí đánh giá
thầu khác, từ đó đúc kết
thành danh mục các tiêu
chí đánh giá thầu được
sắp xếp theo cấu trúc thứ
bậc như Hình 2.

b. Thiết lập mức độ lủi
tiên

Sau khi xây dựng sơ
đồ thứ bậc các tiêu chí
(Hình 2). tiếp theo là
thiết lập mức độ ưu tiên
của mỗi tiêu chí dựa trên
các cấp bậc đã được xác
định trong sơ đồ thứ bậc.
Lúc này. người ra quyết
định cần đưa ra các V
kiến so sánh các mức độ
quan trọng giữa các tiêu
chí trong cùng một cấp.
và trong cùng một nhóm
bàng phương pháp so
sánh từng cặp.

c. Tí sơ nhíứíỊỉúm
Một trong những ưu
điểm của phương pháp
này là kiểm tra tính nhất

quán của các ý kiến đánh

288 Số Ì3- Tháng 6/2021

QUẢN TRỊ' QUẢN LÝ

1 giá thông qua chỉ sô nhất quán CI (Consistency của các chun gia, tiếp theo là tính tốn tỷ số nhất
I Index) dựa vào công thức sau: quán CR của từng ma trận (“MT”) được thể hiện
trong Bảng 2,
1 Trong đó: .
' c 3.2. Tính tốn trọng sốcủa các tiêu chí
I + Â,nax là giá trị đặc trưng cực đại Ý kiến đánh giá so sánh cặp của từng chuyên

1 + n là kích thước của ma trận so sánh cặp. gia được thiết lập thành ma trận và tính tốn trọng
số các tiêu chí chính và liêu chí con. Sau đó, tổng
I Tính nhất qn hồn tồn xảy ra khi hiệu số hợp ý kiến các chuyên gia thành một đánh giá duy
nhất, đại diện cho tồn bộ nhóm bằng cách lấy
1 í^max “ n) bằng khơng. Tuy nhiên, trường hợp phổ trung bình của tổng điểm số của các chuyên gia
trong việc so sánh cặp giữa các tiêu chí. Bảng tổng
I biến thường có Amax > n. Khi giá trị CI càng gần 0 hựp kết quả tính tốn trọng số các tiêu chí chính,
tiêu chí con và trọng số tổng hợp (Wij) như trình
I thì những ý kiến đánh giá của người ra quyết định bày ở Bảng 3.

'càng nhất quán. Trọng số tổng hợp w ~ Trọng số tiêu chí chính.X
Trọng số tiêu chí con
I Để làm rõ thêm tính nhất quán, chỉ sơ CI có thể
Từ bảng tính tốn trọng số ở trên cho thấy mức
'thay đổi bằng thuật ngữ tỷ số nhất quán CR độ quan trọng của các tiêu chí chính được sấp xếp
theo thứ tự như Bảng 4.
i(consistency ratio). Saaty (2001) đã đưa ra công

Có thể nhận thấy rõ ràng các tiêu chí chính
thức tính tốn tỷ số nhất quán như sau: chịu ảnh hưởng chi phôi bởi các tiêu chí con
và cùng đóng góp để thực hiện mục liêu của tiếu
I CR=-ẵ- chí chính.

Trong đó:
I + n là kích thước của ma trận

+ RI là chỉ số ngẫu nhiên (Random Index - nhất
quán trung bình) được Saaty (2001) xác định như
thong Bảng 1

Bảng 1. Chỉ số ngầu nhiên RI

|”Ì N 7 1 7 2 3 ị 4 1 5 i 6 ị 7 ị 8 ' 9 7 10

Á _ ________________ L___ -I_______________________________________ - -- - -----_____________ -----;

RI 0 0 0.52 1 0.89 1.11 1.25 i 1.35 ; 1.4 1.45 , 1.49

Nguồn: Xuân T.D. (2008)

2.2. Thiết kếbảng câu hỏi so sánh cặp 3.3. Áp dụng gói thầu mua sắm cụm máy nén
Dựa trên cấu trúc thứ bạc tiêu chí đánh giá thầu khí cơng cụ
cho gói thầu mua sắm thiết bị được thể hiện trong
Hình 2. Tác giả sử dụng thang đo 9 mức độ của Gói thầu cụm máy nén khí cơng cụ trong
Saaty (1980) cho các so sánh cặp. Từ thang đo này. nghiên cứu này thuộc dự án phát triển mỏ khí với
thành lập bảng câu hỏi so sánh cặp để khảo sát và số lượng 2 cụm máy nén khí loại không dầu bôi
thu thập dữ liệu. trơn (Oil free screw air compressors) sử dụng cho
2.3. Thu thập dữ liệu giàn xử lý trung tâm với thơng số chính tóm tắt như

Việc thu thập dữ liệu từ 50 chuyên gia có kinh Bang 5.
nghiệm đánh giá thầu trong ngành Cơng nghiệp
dầu khí thơng qua 3 hình thức: phỏng vấn trực tiếp, Phạm vi cơng việc trọn gói của nhà thầu được
gửi mail và gọi điện thoại. Sau gần 2 tháng thực yêu cầu là thiết kế. mua sắm vật lư, chế tạo, kiểm
hiện, kết quả dữ liệu đã được thu thập lại. Chỉ số tra, chạy thử, hồn thiện, đóng gói và giao hàng
nhất quán CR của từng chuyên gia được kiểm tra với số lượng 2 cụm máy nén khí loại khóng dầu bơi
để đảm bảo chỉ sốCR tốt nhất là nhỏ hơn 10%. trơn cho giàn xử lý trung tâm. Có 3 nhà thầu (A. B,
3. Kết quả và thảo luận C) đã tham gia đấu thầu để cung câp gói thiết bị
3.7. Tổng hỢpỷ kiến của các chuyên gia này với các thông tin như Bảng 6.
$au khi đã thu thập được kết quả so sánh cặp
Từ kết quả tính tốn trọng số cho các tiêu chí
chính và tiêu chí con ở Bâng 3, tác giả xây dựng
thang điểm 0 - 10 để châm điểm cho từng tiêu chí

số 13 ' Tháng Ó/2021 289

TẠP CHÍ CƠNG THlíOlNG

Bảng 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra chỉ số nhất quán CR

Chuyên MTTC MTTC1 Chỉ sônhất quán CR MTTC6 Ị MTTC8
gia ' MTTC2 ' MTTC3 I MTTC4

1 0.095 0 0.09 0 0.018 0 0

2 0.099 0 0.08 0 0 0.018 0

3 0.074 0 0.03 0.018 0 0.009 0.009

4 0.089 0 0.06 0.018 0 0 0.018


5 0.089 0 0.06 0 0 0 0
0.098
6 ■ 0.076 ■ T" 0.052 7 °
0.093
0.045 0 0.09 I 0 0
0.059
7 0.086 0 T 0.05 0.028 I 0.031 I 0 ị 0.052
0 ĩ 0.03
j_

8 0.028 ì 0.031 0 1 0.052
9
10 0 0.02 0.009 0.009 1 1 0.01 0.009
11
12 ũ 0.06 0.05 0.05 1 0.05 0.00
13
14 0 0.06 0.00 0.01 0.01 0.02
15
16 0.082 ũ 0.10 0.00 0.05 0.01 0.05
17 I
18 . 0.084 0 0.07 0.02 0.02 0.00 0.05
19
20 0.078 0 0.04 0.00 0.02 0.01 0.02
21
22 0.095 0 0.09 0.00 0.05 0.02 0.05
23
24 0.078 i 0 I 0.09 0.01 Ị 0.05 0.02 0.05

0.059 0 ! Ị 0.08 0.02 ị 0.02 0.01 0.05


0.055 ■ 0 0.06 0.06 Ị 0.01 0.00 0.00

0.002 i 0 0.08 0.03 0.00 ' 0.08I 0.00

0.034 0 ' 0.10 0.01 0.01 1 0.00 0.02

0.034 0 0.02 0.00 0.02 0.09 0.02

0.055 0 0.10 0.05 0.02 0.09 0.00

0.035 0 0.07 0.09 0.00 0.02 0.00

0.081 0 0.03 0.08 0.05 0.07 0.01

25 0.057 0 0.07 0.02 0.02 0.05 0.05
26 '
27 ■ 0.080 0 0.09 0.00 I 0.00 0.01 Ị 0.02
28
29 0.096 0 0.06 0.08 I 0.05 0.00 0.00
30 1
31 0.089 ! 0.09 ị 0.01 0.05 : 0.02 I 0.00
32 0
33
34 0.078 0 I 0.09 ' 0.02 0.05 0.08 0.02

0.094 1 0 Ị 0.08 0.05 i 0.02 0.02 Ị 0.01

0.079 0 0.06 0.02 0.00 0.00 0.02


0.086 0 0.03 0.00 0.05 0.02 0.00

0.079 0 0.08 0.00 0.05 01)0 ’ 0.02

0.073 0 0.06 0.00 0.00 0.01 0.05

290 Số 13-Tháng 6/2021

QUẢN TRỊ - QUẢN IÝ

Chuyên Chỉ sốnhất quán CR
gia
MTTC MTTC1 MTTC2 MTTC3 MTTC4 MTTC6 MTTC8
35 0.082 ,_L 0.00 ;
36 ■ 0.097 0.08 0.08 0.00 0.07
: 37 0Ĩ072 0 0.00 ’
0.07 0.07 0.01 0.00
0 0.01
0~ o~oF 009 _ 0.05 0.05 0.00
õ.oĩ ;
38 0.075 0 0X58 0.00 o.õo 0X32 0?02
0.05~ 0.06 T“ãơT";
0.04 ~T ___ _ _ ____

39 0.085 0 0.01 0.05
1 40 0.080
r 41 0.072 ■ 0 r aÕ5 0.02
0.094
42 0 0.07 I 0.01 0.02 0.01 0.00
0 T I


0.08 I 0.02 0.00 0.10 ỉ 0.00 1

43 0.092 0 0.06 001 0.05 0.01 1 0.02 1 1
__

I 44 0.091 0 0.09 0.08 0.05 0.00 0.02 1

1 45 0.092 0 I 0.10 0.03 0.05 0.02 0.05
1_________ 1____________ t 0.00
oTocT Koo
46 1 0.094 0 0.07 0.00

47 0.098 0 0.09 0.04 0.05 0Ấ)5 0.05

48 0.079 0 0.07 0.01 0.00 0.00 0.02

49 0.088 0 0.08 0.05 0.05 0.08 0.05

50 0.031 0 0.09 0.01 1_L. 0.00 0.03 0.01

Chỉ số CR < 10% thể hiện tính nhất quán cao trong việc so sánh cặp của các chuyên gia

Bảng 3. Kết quả tính tốn trọng số các tiêu chí chính và tiêu chí con

I ĩĩêuchí Trọng I I ; Trọng số
chính số ị tổng hợp (W)
Tiêu chí con ' Trọng SỐ
I Hiệu quả
I dự án trước í

1 (TC1)
9.6% Cung cấp được thư ghi nhận thể hiên sự hài lòng của khách ; 70.5% 6.8%
Khả năng hàng cũ đối vói kết quả cơng việc của nhà thầu (TC1.1) 1 2.8%
tài chính ' 29.5%
(TC2) ■ Cung cấp được thư giới thiệu của khách hàng cũ (TC1.2)

Doanh thu trung bình trong 3 năm qua > Giá tự gói thấu X1.5 21.6% 2.3%
(TC2.1) I
I
Lơ'trong báo cáo tài chính trong 3 năm gẩn nhất: Không lố I
: (TC2.2) ; 34.1% 3.6%

, 1

10.6% Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Tài sản hiện tại: Các 12.5% 1.3%
khoản phải trả hiện tại) > 1 (TC2.3)

Giá tri tài sản ròng (Tổng tài sản - tống nợ) > 0 (TC2.4) 1 10.7% 1.1%

Chấp nhận điểu khoản thanh toán trả sau 100% trong vòng 2.2%
30 ngày sau khi nhận được hóa đơn hợp lệ và chất lượng hàng ; 21.1% '
hóa đã được nghiệm thu. (TC2.5)

Số 13-Tháng 6/2021 291

TẠP CHÍ CƠNG THƯƠNG

Tiêu chí Trọng i I l Trọng SỐ
tổng hợp (W)
1 lur-u 1 SỐ I i Têu chí con Ị Trọng SỐ


1 chính I '

Khả năng kỹ thuật 19.9% Đáp ứng các thông số kỹ thuật nhu quy đinh trong . 62.1% 12.3%
(TC3) 16.7% yêu cấu của đầu bài kỹ thuật. (TC3.1)
24.8% 4.9%
1 Đáp ứng yêu cầu phạm vi cung cấp như quy đinh : 13.1% : 2.6%
Quản lý chất luọng trong đầu bài kỹ thuât. (TC3.2) 6.4%
(TC4) 38.1% 5.5%
Thiết kế tuổi thọ của thiết bụ (TC3.3) 32.9%
Danh tiếng của còng ty (TC4.1)
’ Các chứng chí quản lỳ chất lượng ISO hoặc tiêu
■ chuẩn quàn lý chất lượng tưong đương (TC4.2)

12.7% Nguồn gốc xuất xứ của thiết bl (TC4.3) • 29.0% . 4.8%
12.7%
Giá thấu (TC5)

' Đâ thực hiện ít nhất 5 dự án có tính chất và quy mơ 62.9% 3.8%
tương tự (TC6.1)

Hồ sơ năng lực còng ' 6.0% Giá trị hợp đổng cao nhất đà thực hiện trong 5 năm 20.0% 1.2%
ty(TC6) qua phải tương đưong giá tri gói thầu đang chào — 1.0%
thấu. (TC6.2)
17.1%
■ Bể dày kinh nghiêm trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp cho loại thiết bị đang được mòi chào thầu.
(TC6.3)

Thời gian giao háng . 11.2% 11.2%

(TC7)

Tài liệu chính sách cịng tỵ về An toàn -Sức khỏe- 43.7% 3.5%
Môi trường (TC8.1) 2.2%
2.4%
An toàn và sức khỏe . 8.1% Co cấu tổ chức trong việc quản lý An toàn-Sức 27.1%
nghề nghiệp (TC8) khỏe- Môi trương (TC8.2)

Dữ liệu báo cáo về kết quả thực hiện và kiểm sốt • 29.2%
An tồn - Sức khỏe - Mịi trương tại công ty trong 5
năm qua. (TC8.3)

Danh sách khách 5.1% 5.1%
hàng trong lĩnh vực • ■
dấu khí đà mua loại
thiết bị tương tư -
(TC9) 100%

ĩổng

292 Số 13- Tháng 6/2021

QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ

Bảng 4. xếp hạng thứ tự mức độ quan trọng của các tièu chí chính

1 Tiêu chí chính Trọng số Thứ tự mức độ
19.9% quan trọng
■ 1
Khả nâng kỹ thuật (TC3) 2

3
Quản lý chất lượng (TC4) 16.7% 4
5
' Giá thầu (TC5) 12.7% 6
7
Thòi gian giao hàng đáp ứng yêu cẩu về thời gian giao hàng (TC7) 11.2% 8
9
Khả năng tài chính (TC2) 10.6%

Hiệu quả dự án trưốc (TC1) 9.6%

An toàn và sức khỏe nghề nghiệp (TC8) 8.1%

Hồ sơ năng lực công ty (TC6) 6.0%

Danh sách khách hàng trong lĩnh vực dầu khí đã mua loại thiết bị tương tự (TC9) 5.1%

í Bảng 5. Thông số kỹ thuật tóm tắt của cụm máy nén khí

11 Loại máy nén khí ị Máy nén khí trục vít khơng dầu bôi ừơn

I I--------------- ------------- —'—----------------------------------------- — — --------------------------------------------------- —----------------------------------i--------------------------------------- --------------- ---------- — ■ ----------------------------------- '

' ; Còng suất thiết kế máy nén khí/ Design Air Compressor Capacity > 950 m3/giờ

" Áp suất xả của máy nén khí/Air Compressor Discharge Pressure >10barg

'' Cơng suất thiết kế đầu vào máy sấy khí/Air Dryer Iniet Design Capacity ; >1140m3/giờ
>9.3barg
. Áp suất xả của máy sấy khí/Air Dryer Discharge Pressure ;


Nguồn: Dự án chế lạo giàn khai thác mỏ khí

Bảng ó. Thơng tin tổng quát của 3 nlhò thầu

r ■ Tư cách tham gia đấu thầu Nguồn gổc xuất xứ Giá chào thầu
11 thiết b| chào thầu (USD)
i| Nhà thầu
II Là nhà sản xuất máy nén khí của Đức có tên tuổi lâu đòi trên Cụm máy nén khí được 958.858 ;
h thế giói 1 thiết kế, chế tạo tại Đức
1
A Là Công ty cổ phẩn Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật trong • Cụm máy nén khí được 630.230 '
ngành Dầu khí Việt Nam, tham gia đấu thấu với tư cách là đại ' thiết kế, chế tạo tại
B diện của một hãng sản xuất máy nén khí tại Malaysia
Malaysia

Là một liên danh nhà thầu giữa một công ty Việt Nam trong lĩnh 1.765.379

c dẩu khí và Nhà sản xuất máy nén khí của Mỹ có tên tuổi làu đời Cụm máy nén khí được

thiết kế, chế tạo tại Mỹ
1 trên thế giới

Nguồn: Dự án chề tạo giàn khai thác mỏ khí

hồ sơ thầu của mỗi nhà thầu, từ đó quy đổi thành ii. Trọng số Wl, W2,...Wn lần lượt là trọng số
điểm trọng số mà mồi nhà thầu đạt được, phương đã được xác định cho từng tiêu chí như thể hiện
pháp tính điểm trọng số như sau:
trong Bảng 3, Wl+W2+...+Wn = 100%;
i. Gọi Al. A2,...An lần lượt là điểm số dựa trên Vậy tổng điểm trọng số của nhà thầu thứ i là:

thang điểm từ 0 - 10 được chấm cho mỗi tiêu chí Tổng điểm trọng số ( Weighted Score, viết tẩt là
cho nhà thầu i. AI ,A2,...An € [0,10J;
WS(%7)là:

SỐ 13-Tháng 6/2021 293

TẠP CHÍ CƠNG THIÍONG

u,c /C7 i Aỉ * Wỉ + A2 * w2 + ••• + Afi * Wỉỉ Từ chi tiết hồ sơ dự thầu của 3 nhà thầu, điểm
số được chấm cho từng tiêu chí cho mỗi nhà thầu
'/l' 10
và thu được kết quả tổng hợp bảng điểm trọng số
Nhà thầu nào có điểm trọng số ws (<4) cao
như Bang 7
nhât sẽ được lựa chọn ký hợp đồng.

Bảng 7. Kết quả đánh giá thầu cho cụm mây nén khí

I Điểm cho tùng tiêu chí Điểm trọng số

1 Trọng 'i Nhàthẩu ! Nhà thâu ị Nhàthẩu Nhà tháu ' Nhà thầu
1 Ị Nhà thầu

1 Tiêu chí đánh giá thầu (%) A B c ■ A 8 'c

1 Hiệu quả dự án trước (TC1) Ị ._
Cung cấp được thư ghi nhận r 100%
1.1 thể hiện sự hài lòng của Điểm 1 Điểm Điểm Điểm Trọng số %
khách hàng cũ đối với kết
1.2 quả công việc của nhà thầu ỉ (0-10) (0-10) ỉ ị 72.1% 55.7% I 70.5%

2 (TC1.1) (0-10)
2.1 Cung cấp được thư giối thiệu
của khách hàng cũ (TC1.2) 6.8% 0 0 0 0.0% 0.0% . 0.0%

:

2.8% 0 0 0 0.0% 0.0% 0.0%

Khả năng tài chính (TC2)

Doanh thu trung bình trong 3 •

năm qua > Giá tạ gói thấu X 2.3% 10 10 10 ■ 2.3% 2.3% 2.3%

1.5(TC2.1)

LơTrong báo cáo tài chính

2.2 trong 3 năm gần nhất: Không 3.6% 10 10 10 3.6% 3.6% ' 3.6%

lô~(TC2.2)

Hệ số khả năng thanh toán u 1.3% 0.0% 0.0%
2.3 1.3% nợ ngắn hạn (Tài sản hiện tại: mI u nu
1
Các khoản phải trả hiện tại)
>1(TC2.3)

2.4 Giá trị tài sản ròng (Tổng tài 1I un mIU


sản-tổng nợ) >0(TC2.4) 1.1% I u 1.1% 1.1% 1.1%

Chấp nhận điểu khoản thanh

toán trả sau 100% trong vòng

2.5 30 ngày sau khi nhận hàng 2.2% 5 10 0 1.1% 2.2% ' 0.0%

và chất lượng hàng hóa đã

đưoc nghiệm thu. (TC2.5)

3 ' Khả nàng kỹ thuật (TC3) 1

Đáp ứng các thòng số kỹ
thuật như quy đinh trong yêu
3.1 cầu của đâu bài kỹ thuật. 12.3% 10 10 10 ■ 12.3% 12.3% 12.3%
(TC3.1)

294 Số 13-Tháng Ó/2021

QUẢN TRỊ QUẢN LÝ

Điểm cho từng tiêu chí Điểm trọng số

Trọng Nhà thầu Nhàthãu j Nhàttiâu Nhà thấu Nhà thâu Ị Nhà thầu
số A
Trêu chí đánh glá thểu B c A B c
100% Điểm
Đáp ứng yêu cầu phạm vi 4.9% (0-10) p Điêỉm Trọng số %

3.2 cung cấp như quy định trong „ „n, Điểm ị Điểm
2-6%
đấu bài kỹ thuật. (TC3.2) I
nn ' Thiết kế tuổi thọ của thiết bl.
33 ' (TC3.3) (0-10) (0-10) 72.1% 55.7% 70.5% •
4 Quản tỳ chất lượng (TC4)
10 ' 10
Danh tiếng của cống ty
' (TC4.1) 10 4.9% 4.9% 4.9%

1

10 10 10 2.6% 2.6% 2.6% '

I

10 ; 0 10 ; 6.4% 0.0% : 6.4%

. Các chứng chỉ quản lý chất

Ấ „ lượng ISO hoặc tiêu chuẩn’ . 5.5% 10 0 : 10 5.5% ' 0.0% 5.5% '
4.2

quản lý chất lượng tương

. đương (TC4.2)

: Nguồn gốc xuất xứ của thiết 10 5 10 4.8% 2.4% ■ 4.8% .

4.3 ___ _ 4.8% 7

bl (TC4.3) (Giá thầu:

USD 1 _ 1 _ . .
958.858)
10 : 4

5 Giá thầu (TC5) \ 12.7% (Giá thấu: (Giá thầu: 8.4% ’ 12.7% 4.5%
■ USD ' USD
1.765.379) ■
630.230)

6 Hổ sơ năng lực công ty (TC6)

Đã thực hiện ít nhất 5 dự án I I

6.1 có tính chất và quy mô tương 3.8% 10 0 : 10 3.8% ' 0.0% 3.8% ị

I

tự(TC6.1)

• -1

' Giá tri họp đổng cao nhất đã

6 2 thực hiện trong 5 năm qua 1 w 0 0 10 0.0% : 0.0% 1.2%

phải tương đương giá tri gói

thấu đang chào thầu. (TC6.2)


Bễ dày kinh nghiệm trong

lĩnh vực sản xuất công 1.0% ; 5 1 10 : 0.5% 0.1% 1.0% ■
0.3 ..
nghiệp cho loại thiết bị đang

được mời chào thấu. (TC6.3) 1

Thời gian giao hàng đáp ứng 1

7 yêu cẩu về thời gian giao : 11.2% 10 10 10 i 11.2% 11.2% 11.2% •

hàng. (TC7)

SỐ 13-Tháng 6/2021 295

TẠP CHÍ CƠNG THIÍdNG

Điểm cho từng tiêu chí 1 Điểm trọng số

Trọng Nhàthẩu Nhà thầu Nhà tháu Nhà thầu Nhà tháu
; Nhà thầu

Tiêu chí đánh giá thấu (%) 1 A ' B c A B c

An toàn và sức khỏe nghề I ___ _____
nghiệp (TC8)
Điểm Điểm Điểm Điểm Trọng số %


100% (0-10) (0-10) i (0-10) 72.1% 55.7% 70.5%

8.1 Tài liệu chính sách cơng ty vể 3.5% 0 0 0 0.0% 0.0% 0.0%

HSE (TC8.1)

8.2 Cơ cấu tổ chức trong việc 2.2% 0 0 0.0%

quản lỳHSE(TC8.2) 0 0.0% 0.0%

Dữ liệu báo cáo về kết quả

8.3 thực hiện và kiểm soát HSE 2.4% 0 0 0.0% 0.0%

tại công ty trong 5 năm qua. 0 0.0%

(TC8.3)

Danh sách khách hàng trong 5.1% 4 0 10 2.2% 0.0% 5.1%
9 lĩnh vực dầu khí đã mua loại
100% Tổng điểm trọng so của các nhà thầu 72.1% 55.7% 70.5%
máy móc tương tự (TC9) Xếp hạng 1 3 2

Tổng điểm trọng sốtối đa = 100%

Từ kết quả ở Bâng 7. cho thây nhà thầu A được chỉ 630.230 USD nhưng tổng điểm trọng số là
xêp hạng số 1 với 72.1% tổng điểm trọng số. nhà 55.7%. Gói thầu này đã chứng minh kết quả
thầu c được xếp hạng số 2 với 70.5% tổng điểm nghiên cứu là hoàn toàn phù hợp.
trọng số, nhà thầu B xếp hạng số 3 với 55.7% tổng
điểm trọng số đạt được. Như vậy. nhà thầu A được Trong thực tế xét thầu, nhà thầu B là đơn vị

đề xuất trúng thầu cho dù giá dự thầu không phai trúng thầu với giá thấp nhất, tuy nhiên nhà thầu B
là giá thấp nhất. Trong khi đó. nhà thầu B có giá đã không thể thực hiện nghĩa vụ đầy đủ như hợp
dự thầu thấp nhất, vì vậy nhà thầu B có điểm cao đồng đã ký. ví dụ như khơng sản xuất thiết bị đúng
tuyệt đối đến 12.7% cho tiêu chí Giá thầu (TC5) như tiến độ cam kết. liên tục đề nghị thay đổi thiết
trong ba nhà thầu nhưng tổng điểm trọng số lại là kế hoặc đề xuất thay đổi thành loại máy nén khí
tháp nhát chi 55.7%, chứng tỏ nhà thầu B chưa có khác, và cuối cùng là dẫn đốn việc khơng thể giao
năng lực tồn diện so với 2 nhà thầu còn lại. Bảng thiết bị đúng thời hạn nhưhợp đồng đã quy định.
7 thể hiện rất rõ nhiều điểm yếu của nhà thầu B ớ Kêt quả cuối cùng là chủ đầu tư đã quyết định hủy
các tiêu chí khác với điểm kém hơn, vì vậy nhà hợp đồng với nhà thầu B sau nhiều tháng trao thầu,
thầu B xét về toàn diện là kém hơn so với 2 nhà sau đó nhà thầu A được mời quay lại để đàm phán
thầu còn lại. ký hợp đồng với danh nghía là nhà thầu có giá
chào thầu cạnh tranh đứng thứ 2. Từ kết quâ
3.4. Thảo hiện nghiên cứu trên cho thây gói thầu này nên được
Từ kết quả nghiên cứu áp dụng vào gói thầu trao cho nhà thầu A ngay từ đầu. vì nhà thầu A có
thực tế ở trên thì nhà thầu A với giá chào thầu là diem trọng số cao nhất trong 3 nhà thầu, nghía là
958.858 USD đã trúng thầu với tổng điểm trọng số nhà thầu A có năng lực toàn diện nhất để đáp ứng
là 72.1% thay vì nhà thầu B với giá chào thầu thấp tốt nhât mọi tiêu chí của gói thầu đưa ra.

296 Sô' 13- Tháng 6/2021

I QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ

4. Kết luận tương ứng với các trọng số xác định đã phản ánh
Việc xây dựng tiêu chí đánh giá thầu theo trọng đầy đủ năng lực của từng nhà thầu.
số bằng phương pháp AHP là cư sở vững chắc
trong việc đánh giá mức độ quan trọng của một tập Các tiêu chí chính và tiêu chí con cùng các
các tiêu chí, từ đó định lượng được trọng số cho trọng số tương ứng của chúng có thể được sử dụng
từng tiêu chí một cách khoa học và khách quan, như là tiêu chuẩn đánh giá thầu cho các công ty áp
loại bỏ hoàn toàn các yếu tố chủ quan trong việc dụng cho các gói thầu mua sắm thiết bị trong
gán trọng số cho các tiêu chí. Điều này thể hiện rất ngành Cơng nghiệp Dầu khí hoặc các ngành cơng

I rỏ ràng khi tiêu chí về giá thầu chỉ xếp hạng quan nghiệp khác với các gói thầu có tính chất tương tự.
'trọng thứ 3 với 12.7% trọng số. thay vì kiểm sốt Hoặc với các công ty không có nhiều kinh nghiệm
|hồn tồn kết quả đánh giá thầu như phương pháp trong việc xác định danh mục các tiêu chí đánh giá
I truyền thơng. Kết quả đánh giá thầu cuối cùng bao thầu và các trọng số của các tiêu chí đánh giá thầu
Igồm tập hợp các tiêu chí chính và các tiêu chí con thì có thể áp dụng các tiêu chí và trọng số trong
nghiên cứu này ■

I

I Lời cám ơn:

1 Nghiên cứu này được tài trợ bởi Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh dưới
\nã sốBK-SDH-2021-Ỉ770186.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Công ty Shell Việt Nam TNHH (2016). Quy ỉ rình hợp đồng và mua sắm.
2. Công ly TNHH Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C), (2011). Quy trình mua sắm cho dự án Thăng Long
Dông Dô.
3. Cơng ty TNHH Hóa dầu Long Sơn (2020). Quy trình hợp đồng và mua sắm.
4. Hà. T.T. (2014). ứng dụng mỏ hình fitzy logic trong việc dấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn quân lý dự án xây
dựng tại Việt Nam (Luận văn thạc sĩ, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh - Trường Đại học Bách Khoa. TP. Hồ
Chí Minh).
5. Idrus, A.. Sodangi. M., & Amran, M.A. (2011). Decision Criteria for Selecting Main Contractors in Malaysia.
Research Journal ofApplied Sciences, Engineering and Technology 3(12). 1358-1365.
6. Lee. F.K.S. (2016). Construction Contractor Selection Criteria: The effects of relational norms, price and
prequalification (Doctoral Thesis, Henley Business School - The University of Reading. England).
7. Pongpeng. J. (2002). Multicriteria and multidecision-makers in fender evaluation (Doctoral Thesis, School of
Civil Engineering - Queensland University of Technology. Australia).
8. Văn phòng điều hành Tập đồn Dầu khí Hàn Quốc (KNOC - Vietnam Operating Office) (2018). Quy trình

quản lý mua sắm.
9. Xn. T.Đ. (2008). Áp dụng mó hình AHP (Analytic Hierarchy Process) dể chọn nhà thầu dựa trên cung ứng vật
liệu và máy móc thiết bị thi cơng. Luận văn thạc sì. Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh - Trường Đại học Bách
Khoa.TP. Hồ Chí Minh.

Ngày nhận bài: 4/4/2021
Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 4/5/2021
Ngày chấp nhận đăng bài: 24/5/2021

Số 13 - Tháng Ó/2021 297

TẠP CHÍ CƠNG ĨHIÍ0NG

Thơng tin tác giá:
1. NGUYỄN VŨ TUẤN
Chuyên viên đấu thầu cấp cao
Cơng ty TNHH Hóa dầu Long Sơn
2. TS. NGUYỄN XUÂN HUY
Giảng viên, Khoa Kỹ thuật ĐỊa chất & Dầu khí
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

WEIGHTING CRITERIA FOR EVALUATION EQUIPMENT
PROCUREMENT THE PACKAGE BIDDING IN VIETNAM’S

OFFSHORE GAS FIELD DEVELOPMENT PROJECTS

• NGUYEN vu TUAN12

• Ph D NGUYEN XUAN HUY2
'Long Son Petrochemicals Co., Ltd

faculty of Geology and Petroleum Engineering,
Ho Chi Minh University of Technology,
Vietnam National University - Ho Chi Minh City Campus

ABSTRACT:
Among Engineering - Procurement - Construction (E-P-C) projects in the oil and gas
industry, the E-P-C projects to fabricate the topside and jacket of the offshore oil and gas
production platform, the percentage cost volume for Procurement (P) is significant high. This
study proposes a set of weighted bld evaluation criteria by the method of Hierarchical
Analysis Process in assessing the importance of a set of criteria, thereby quantifying the
weight for each criterion and completely eliminating subjective factors in assigning weights
to criteria by self-feeling. This helps project owners make an objective decision to choose
the most comprehensively qualified contractor instead of just basing on the lowest bid price
like the traditional way of evaluating bid.
Keywords: Analytic Hierarchy Process, bid evaluation criteria, weighting, offshore gas.

298 số 13-Thdng 6/202]


×