Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Hãy giải thích ý nghĩa từng mục (lớn và nhỏ) và giải thích mối quan hệ giữa các mục (lớn và nhỏ) của các chương sau đây sứ mệnh công ty ,trách nhiệm xã hội của công ty và đạo đức doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.47 KB, 12 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
UEH



TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Đề tài: Hãy giải thích ý nghĩa từng mục (lớn và nhỏ) và giải thích
mối quan hệ giữa các mục (lớn và nhỏ) của các chương sau đây:
Chương 2: Sứ mệnh công ty
Chương 3: Trách nhiệm xã hội của công ty và Đạo đức doanh nghiệp
Chương 4: Mơi trường bên ngồi
Chương 7: Mục tiêu dài hạn và các chiến lược
(Theo tài liệu Quản trị chiến lược của 2 tác giả, Jonh A.Pearce II
và Richard B.Robinson).

GVHD:
SVTH:
MSSV:
STT:

TP.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2023


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

BÀI LÀM
Phần 1: Đề Bài
Các em hãy giải thích ý nghĩa của từng mục (lớn và nhỏ) và giải thích mối quan hệ
giữa các mục (lớn và nhỏ) của các chương sau đây theo tài liệu quản trị chiến lược của
2 tác giả Jonh A.Pearce II và Richard B.Robinson.
+ Chương 2: Sứ mệnh công ty
+ Chương 3: Trách nhiệm xã hội của công ty và đạo đức kinh doanh
+ Chương 4: Mơi trường bên ngồi
+ Chương 7: Mục tiêu dài hạn và chiến lược
Phần 2: Bài làm

CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH CỦA CƠNG TY
I.Sứ mệnh của cơng ty là gì?
-Ý nghĩa: Sứ mệnh của cơng ty là dùng để giải thích ngắn gọn các mục đích tồn tại
của nó. Sứ mệnh có thể được diễn đạt bằng một câu hoặc một đoạn văn ngắn về văn
hóa, giá trị và đạo đức của công ty.Sứ mệnh này phản ánh niềm tin, giá trị, khát vọng
mà công ty đã cam kết. Đây là tầm nhìn và mục tiêu cốt lõi của cơng ty. Nó giúp xác
định hướng đi và định hướng cho tất cả các hoạt động của công ty sau này.
- Mối quan hệ: Mục I trả lời cho câu hỏi. Câu hỏi được đưa ra để giải thích về mục
đích tồn tại của cơng ty.
II. Thiết lập sứ mệnh:
- Mục này hỗ trợ cho mục I
- Ý nghĩa: Mục này cho chúng ta biết được những nội dung chúng ta cần trình bày và
phân tích trong bản tun bố sứ mệnh của mục II. Để hướng vào mục đích thỏa mãn
nhu cầu của các đối tác hữu quan bên trong và bên ngồi.
II.1 Các dịng sản phẩm hay dịch vụ cơ bản, thị trường mục tiêu và công nghệ cốt

lõi
-Ý nghĩa: Xác định 3 yếu tố cơ bản, không thể thiếu trong các tuyên bố sứ mệnh. Mô
tả hoạt động kinh doanh dựa trên 3 yếu tố này. giới thiệu cho các đối tác hữu quan về

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

sản phẩm, dịch vụ, thị trường mục tiêu, công nghệ cốt lõi của công ty đã tạo nên lợi
thế cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị trường.
II.2 Các mục tiêu của công ty: Tồn tại, tăng trưởng và sinh lời
-Ý nghĩa: Trình bày những mục tiêu về kinh tế, những khía cạnh về tồn tại, tăng
trưởng và sinh lời, giới thiệu tới các đối tác hữu quan về những ý định của cơng ty.
Cũng từ đó mà các nhà quản trị có thể định hướng chiến lược hay mục tiêu chiến lược
của công ty.
II.3 Triết lý của công ty
-Ý nghĩa: Đây là các giá trị và nguyên tắc cốt lõi của công, giúp công ty xác định
được cách hoạt động và đưa ra quyết định. Thể hiện được niêm tin, khát vọng, cũng
như giá trị mà người ra quyết định phải cam kết thực hiện để hấp dẫn, thu hút các đối
tác hữu quan.
II.4 Hình ảnh trước cơng chúng:
-Ý nghĩa: Những hình ảnh và ấn tượng của cơng ty với cơng chúng rất là quan trọng
trong việc xây dựng được lòng tin và niềm tin của các khách hàng cũng như đối tác.
Từ những hình ảnh trược cơng chúng trên, các đối tác hữu quan xem xét về phía cơng
ty có đáp ứng được hết nhu cầu, cũng như mong muốn của họ không.
II.5 Tự nhận thức công ty
-Ý nghĩa: Giúp cho những nhà quản trị nhìn thấy được những sự khác biệt giữa cơng
ty mình với các đối thủ cạnh tranh, và từ đó thấy được điểm mạnh cũng như điểm yếu
của công ty. Việc hiểu rõ những điểm mạnh cũng như điểm yếu của công ty giúp tập
thể công ty tập trung vào những điểm mạnh và từ đó cải thiện được những điểm yếu.

II.6 Những xu hướng mới về các thành phần sứ mệnh
-Ý nghĩa: Là các vấn đề cần lưu ý cho những nội dung trong bản tuyên bố sứ mệnh
được nêu ở những phần trên.
-Mục này hỗ trợ cho các mục nhỏ 1, 2, 3, 4, 5
III. Hội đồng quản trị
-Hỗ trợ cho mục I

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

-Ý nghĩa: Giới thiệu cấu trúc quản trị trong công ty cũng như đề cập đến các trách
nhiệm của hội đồng quản trị, góp phần gắn kết hội đồng quản trị với những điều có
trong bản tuyên bố sư mệnh.
IV. Lý thuyết về người đại diện
-Ý nghĩa: Mục này cho ta thấy được mối quan hệ giữa TGĐ với hội đồng quản trị và
điều có tác động cũng như ảnh hưởng đến việc hình thành cũng như phát triển và hoàn
thành theo sứ mệnh. Lý thuyết này chỉ được sử dụng khi có xảy ra mâu thuẫn giữa lợi
ích của ơng chủ và người làm đại diện.

CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY VÀ ĐẠO ĐỨC
KINH DOANH

I.Cách tiếp cận theo các bên liên quan về trách nhiêmk xã hội
-Ý nghĩa: Mục này giải thích cách các cơng ty nên tiếp cận và tương tác với các bên
liên quan về trách nhiệm xã hội, bao gồm cách thức đối phó và hợp tác với họ để thực
hiện các sáng kiến xã hội.
II.Các loại trách nhiệm xã hội
-Ý nghĩa: Phần này định nghĩa và phân loại các loại trách nhiệm xã hội mà công ty có
thể đảm nhiệm, bao gồm trách nhiệm đối với cộng đồng, môi trường, nhân viên, cổ

đông.
III.Trách nhiệm xã hội và khả năng sinh lợi của công ty
-Ý nghĩa: Phần này giải thích mối quan hệ giữa việc thực hiện trách nhiệm xã hội và
khả năng tạo lợi nhuận của công ty. Nó cho thấy rằng việc thực hiện CSR có thể mang
lại lợi ích dài hạn cho cơng ty, bao gồm cải thiện danh tiếng, thu hút khách hàng, và
tạo giá trị cho cổ đông.
IV.Các vấn đề mới xuất hiện trong CSR ngày nay
-Ý nghĩa: Phần này tập trung vào những vần đề mới và đang nổi lên trong lĩnh vực
CSR, chứng rỏ sự phát triển và thay đổi trong môi trường kinh doanh và xã hội. Các
vấn đề này đang tạo ra áp lực và cơ hội mới cho các công ty.
IV.1 Sự bền vững và trào lưu bảo vệ môi trường

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

-Ý nghĩa: Bảo vệ môi trường đã trở thành một vấn đề quan trọng và công ty cần phải
xem xét tác động của họ đối với môi trường và xã hội
IV.2 Sự gia tăng quyền lực của người mua
-Ý nghĩa: Phần này để cập đến quyền lực tăng cường của người tiêu dùng và khách
hàng trong việc định hình hành vi của các cơng ty. Người mua có thể thơng qua quyết
định mua sắm để ủng hộ hoặc tránh xa các công ty dựa trên các yếu tố xã hội và môi
trường. Điều này đặt áp lực lên các công ty để thực hiện CSR.
IV.3 Tồn cầu hóa hoạt động kinh doanh
-Ý nghĩa: Phần này tập trung vào sự tồn cầu hóa của q trình hoạt động và tầm ảnh
hưởng của cơng ty vượt qua biên giới quốc gia. Tồn cầu hóa đang đưa ra thách thức
và cơ hội mới cho việc thực hiện CSR, bởi vì các cơng ty phải gặp với các vấn đề toàn
cầu như quản lý chuỗi cung ứng quốc tế và ảnh hưởng của họ đối với các cộng động
và mơi trường trên tồn cầu.
V.Đạo luật Sarbanes – Oxley năm 2022

-Ý nghĩa: Phần này giới thiệu về Đạo luật Sarbanes – Oxley (SOX), một khung pháp
lý quan trọng áp dụng cho các công ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Hoa Kỳ.
Được hình thành sau nhiều vụ bê bối tài chính, Đạo luật SOX đặt ra các yêu cầu mới
về báo cáo tài chính, kiểm tốn và quản lý rủi ro tài chính đối với các cơng ty này.
Mục tiêu chính của Đạo luật SOX là tăng cường tính minh bạch và đáng tin cậy trong
việc cơng bố thơng tin tài chính của các doanh nghiệp.
VI.Đáp ứng trách nhiệm xã hội của công ty
-Ý nghĩa: Phần này tập trung vào việc công ty phải đáp ứng trách nhiệm xã hội của
mình thơng qua các sáng kiến và chương trình CSR. Cơng ty cần xem xét tác động
của họ đối với xã hội và môi trường và thực hiện các biện pháp để đóng góp tích cực
cho cộng đồng và môi trường xung quanh.
VI.1 Vấn đề cốt lõi của các cuộc tranh luận về CSR
-Ý nghĩa: Phần này tập trung vào các vấn đề quan trọng và trung tâm trong cuộc tranh
luận về Corporate Social Responsibility (CSR), bao gồm mối quan hệ giữa lợi ích

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

kinh doanh và lợi ích xã hội, vai trò của doanh nghiệp trong xã hội và đạo đức quản
trị.
VI.2 Lợi thế hỗ tương của các sáng kiến xã hội có tính cộng tác
-Ý nghĩa: Phần này bàn về lợi ích của việc các cơng ty tham gia vào các sáng kiến xã
hội có tính cộng tác (CSIs) và cách CSIs có thể tạo ra giá trị cho cả công ty và xã hội.
CSIs thường kết hợp sự hợp tác giữa doanh nghiệp và các tổ chức xã hội để giải quyết
các vấn đề xã hội và môi trường.
VI.3 Năm nguyên tắc cho sự thành công của các sáng kiến xã hội cộng tác (CSIs)
-Ý nghĩa: Mục này xác định năm nguyên tắc quan trọng cho việc thành công của các
CSIs. Những nguyên tắc này bao gồm tôn trọng đối tác, tạo ra giá trị cộng đồng, đảm
bảo sự rõ ràng và tài trợ bền vững. Các công ty thường cần tuân theo những nguyên

tắc này để đảm bảo CSIs của họ mang lại kết quả tích cực và bền vững cho xã hội và
doanh nghiệp.
VII. Đạo đức quản trị
-Ý nghĩa: Mục này tập trung vào vấn đề của đạo đức và giá trị trong quản lý và q
trình kinh doanh của cơng ty. Đạo đức quản trị đề cập đến cách các thực hiện xây
dựng và triển khai các quy tắc và nguyên tắc đạo đức trong mọi khía cạnh của hoạt
động kinh doanh.

CHƯƠNG 4: MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI
I.Mơi trường bên ngồi của cơng ty: Mơi trường vĩ mơ
-Ý nghĩa: Mơi trường bên ngồi là những yếu tố bên ngồi có thể tác động trực tiếp
đến công ty, những yếu tố này cũng tạo ra cơ hội, đe dọa cũng như thách thức đối với
hoạt động kinh doanh của công ty. Giúp công ty phân tích và đánh giá được tình hình
kinh tế hiện tại
I.1 Các yếu tố kinh tế
-Ý nghĩa: Giúp cho công ty phân tích cũng như đánh giá được tình hình kinh tế của
công ty hiện tại đang ảnh hưởng như thế nào đối với kế hoạch kinh doanh của công ty.
Việc này giúp cho cơng ty nhìn thấy được các cơ hội và thách thức trong thị trường,

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

và từ đó đồng thời hoạch định phương án kinh doanh phù hợp với công ty hiện tại và
trong tương lai.
I.2 Các yếu tố xã hội
-Ý nghĩa: Phần này giúp cho công ty nắm bắt được và đánh giá được tình hình của xã
hội vai trị của nó góp phần với việc kinh doanh của công ty. Các yếu tố xã hội bao
gồm văn hóa, phong cách sống, hành vi, niềm tin, giá trị,... Việc nghiên cứu những
yếu tố nêu trên giúp công ty hiểu được thêm về những mong muốn cũng như kỳ vọng

của khách hàng, giúp công ty đáp ứng được những sản phẩm và dịch vụ với tình hình
xã hội.
I.3 Các yếu tố chính trị
-Ý nghĩa: Mục này giúp cơng ty theo dõi cũng như đánh giá được tình hình chính trị
của nó tác động lên hoạt động kinh doanh của cơng ty. Các yếu tố chính trị bao gồm
Pháp luật, chế độ, chính sách, tình hình bất ổn chính trị,... Việc nghiên cứu các yếu tố
này cho phép công ty hiểu biết sâu hơn về môi trường xã hội và tìm cách thích ứng
với những thay đổi có trong chính sách quy định. Mục này giúp công ty theo dõi cũng
như đánh giá được các tình hình chính trị đang tác động lên hoạt động kinh doanh của
công ty.
I.4 Các yếu tố thuộc về công nghệ
-Ý nghĩa: Việc áp dụng những cơng nghệ mới vào góp phần làm cải thiện sản phẩm,
dịch vụ của công ty, cũng như dây chuyền sản xuất, công nghệ mới sẽ giúp công ty
tăng lợi nhuận, giá thành giảm và được cải tiến về chất lượng sản phẩm. Điều này hết
sức quan trọng đối với những nền kinh tế hiện đại, nơi mà các doanh nghiệp cần phải
tung ra các sản phẩm mới cải tiến về mặt chất lượng cũng như công nghệ nhằm đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng.
I.5 Các yếu tố thuộc về sinh thái học
-Ý nghĩa: Về vấn đề sinh thái như biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên, suy thối mơi
trường đang trở thành một vấn đề đặc biệt quan trọng trong thời đại hiện nay. Vì vậy,
doanh nghiệp cần phải tìm ra những chiến lược phù hợp để giảm thiểu ảnh hưởng của

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

hoạt động kinh doanh đối với mơi trường nhằm đảm bảo an tồn cho những hoạt
động.
II. Môi trường ngành
-Ý nghĩa: Mục này tập trung vào phân tích mơi trường ngành cũng như các áp lực

cạnh tranh của ngành. Về việc đánh giá đối thủ cạnh tranh, người bán, người mua, sản
phẩm thay thế và cạnh trạnh trong nội bộ ngành giúp cho công ty có thể xác định vị trí
của mình trong ngành và đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.
-Mối quan hệ: Mục II
II.1 Các áp lực cạnh tranh giúp định vị chiến lược như thế nào
-Ý nghĩa: Phần này giải thích vì sao áp lực cạnh tranh lại góp phần cho các nhà quản
trị làm sáng tỏ được các điểm mạnh hay điểm yếu của cơng ty từ đó tạo được vị thế
triển vọng cho công ty trong ngành.
II.2 Các áp lực cạnh tranh
-Ý nghĩa: Các áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh lời trong ngành,
điều này giúp một phần không nhỏ cho các nhà quản trị nắm bắt và xem xét cũng như
thiết lập chiến lược cho cơng ty.
III. Phân tích ngành và cạnh tranh
-Ý nghĩa: Đưa ra phương pháp phân tích ngành và cạnh tranh trong ngành. Việc xác
định ranh giới hoạt động của ngành, đánh giá đối thủ cạnh tranh cũng như phân tích
đường cong năng lực sẽ giúp cho cơng ty có thể đưa ra các chiến lược phù hợp để đối
phó với các áp lực cạnh tranh trong ngành.
-Mối liên hệ: Mục III hỗ trợ cho mục II
III.1 Ranh giới hoạt động trong ngành
-Ý nghĩa: Giải thích tầm quan trọng và đề cập đến những khó khăn của việc xác định
được ranh giới hoạt động của ngành để định hướng cho các chiến lược và quyết định
kinh doanh.
III.2 Phân tích cạnh tranh
-Ý nghĩa: Là một công cụ đặt biệt quan trọng giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn
về tình hình cạnh tranh trong ngành của mình và các đối thủ cạnh tranh của mình. Các

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


yếu tố cạnh tranh bao gồm các công ty đối thủ, dịch vụ và sản phẩm của họ, cũng như
các chiến lược kinh doanh và marketing của họ.
IV.Môi trường hoạt động
-Ý nghĩa: Mục này tập trung vào các yếu tố môi trường của hoạt động công ty, bao
gồm vị thế cạnh tranh của công ty, các nhà cung ứng, nhận dạng khách hàng, các nhà
cung cấp nhân lực và tín dụng. Việc hiểu rõ những yếu tố nêu trên giúp công ty đưa ra
được các quyết định về chiến lược phù hợp trong việc tăng trưởng và phát triển.
IV.1 Vị thế cạnh tranh của cơng ty
-Ý nghĩa: Giải thích về cách cơng ty xác định và đánh giá vị trí của mình trong thị
trường, đồng thời đề xuất các cách tiếp cận để tăng cường vị thế cạnh tranh của công
ty.
IV.2 Nhận dạng khách hàng
-Ý nghĩa: Phần này giải thích về cách cơng ty xác định cũng như đánh giá được khách
hàng của mình, từ đó đưa ra được những dịch vụ và sản phẩm mới nhằm làm thỏa
mãn yêu cầu của khách hàng và tăng cường được chất lượng dịch vụ.
IV.3 Các nhà cung ứng
-Ý nghĩa: Qua mục này cho thấy được vai trò của các nhà cung ứng trong hoạt động
kinh doanh của cơng ty, từ đó tìm ra được những chiến lược mới một các hiểu quả.
IV.4 Các nhà cung cấp tín dụng
-Ý nghĩa: Phần này giải thích về tầm quan trọng của tài chính trong hoạt động của
cơng ty, đồng thời giới thiệu được các chiến lược quản lý tài chính để đảm bảo rằng
cơng ty có đủ nguồn lực để phát triển và hoạt động hiểu quả.
IV.5 Nguồn nhân lực: Bản chất của thị trường lao động
-Ý nghĩa: Phần này giải thích về vai trị của nguồn nhân lực trong hoạt động của công
ty và các chiến lược để quản lý và phát triển nguồn nhân sự của công ty.
V.Nhấn mạnh đến các yếu tố môi trường
-Ý nghĩa: Giải thích về tầm quan trọng của việc đánh giá các yếu tố môi trường trong
hoạt động kinh doanh của công ty. Yếu tố môi trường bao gồm những yếu tố khơng
được kiểm sốt bởi cơng ty nhưng có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của nó,


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

ví dụ như thay đổi về chính sách, xã hội, pháp luật, kinh tế, công nghệ và môi trường.
Việc đánh giá các yếu tố trên sẽ giúp cho cơng ty có thể dự đốn cũng như ứng phó
được với những thay đổi trong mơi trường, và tận dụng những cơ hội đó để phát triển.
-Mối liên hệ: Mục này hỗ trợ cho mục I, II, III, IV.

CHƯƠNG 7: MỤC TIÊU DÀI HẠN VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC
I.Các mục tiêu dài hạn
I.1 Mục tiêu dài hạn
-Tiếp cận khái niệm mục tiêu dài hạn
-7 yếu tố để đạt được thịnh vượng trong dài hạn (năng suất, lợi nhuận, phát triển
nguồn nhân lực, các mối quan hệ lao động, vị thế cạnh tranh, dẫ đầu về công nghệ và
trách nhiệm xã hội).
I.2 Đặc trưng của các mục tiêu dài hạn
-Giới thiệu 5 tiêu chuẩn để xem xét mục tiêu dài hạn (có thể đo lường được, linh hoạt,
có tính động viên, có thể thấu hiểu, tính phù hợp).
I.3 Bảng điểm cân bằng
-Giới thiệu công cụ bảng điểm cân bằng để hỗ trợ đánh giá cơng ty trên 4 khía cạnh
sau đây: khách hàng, tài chính, các quy trình kinh doanh nội bộ, tăng trưởng và học
tập).
II. Các chiến lược kinh doanh tổng quát
-Ý nghĩa: Giới thiệu 3 chiến lược chung trong mơ hình của Micael Porter, có thể áp
dụng được cho mọi doanh nghiệp, từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ, từ các tổ chức phi
lợi nhuận hay kinh doanh lợi nhuận. Các chiến lược cạnh tranh hay chiến lược chung
các chiến lược đều hướng đến mục tiêu chiến lược dài hạn và giúp doanh nghiệp cạnh
tranh được trong thị trường.
II.1 Dẫn đầu về chi phí

-Ý nghĩa: Chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp là chiến lược cạnh tranh bằng cách sản
xuất và cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm với chi phí thấp hơn so với các đối thủ cạnh
tranh.
II.2 Khác biệt hóa

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

-Ý nghĩa: Chiến lược khác biệt hóa là chiến lược cạnh tranh bằng cách tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, thu hút khách hàng và tăng
doanh số.
II.3 Tập trung
-Ý nghĩa: vì 3 chiến lược của chiến lược cạnh tranh không thể kết hợp với nhau nên
trong phần này, Michael Treacy và Fred Wiersema đã đưa 3 chiến lược khắc phục
nhược điểm của chiến lược cạnh tranh.
III.Các quy tắc tạo nên giá trị
-Chương này đưa ra một số phương pháp thay thế cho các cách tiếp cận chiến lược
chung như chương II, nghiên cứu theo hướng cung cấp giá trị cho khách hàng thông
qua ba quy tắc (mối quan hệ mật thiết với khách hàng và dẫn đầu về sản phẩm, sự
tuyệt hảo trong vận hành).
III.1 Sự tuyệt hảo trong vận hành
-Ý nghĩa: Chiến lược này tạo ra sản phẩm có giá trị theo cảm nhận của khách hàng là
hạ thấp phí tổn, tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
một cách nhanh chóng. Đây cũng là quy tắc tạo giá trị bằng cách tối ưu hóa các hoạt
động sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời giảm
chi phí sản xuất vận hành.
III.2 Mối quan hệ mật thiết với khách hàng
-Ý nghĩa: đặc trưng của chiến lược này là các nhà quản trị tập trung vào việc điều
chỉnh sản phẩm để có thể thích ứng với nhu cầu của khách hàng ở một ngách thị

trường được nhận dạng.
III.3 Dẫn đầu về sản phẩm
-Ý nghĩa: Quy tắc này tạo giá trị bằng cách đưa ra các sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng tốt, đốt phá về công nghệ và đáp ứng tốt nhu câu của thị trường.
IV.Các chiến lược chính
-Giới thiệu khái niệm chiến lược chính (hay cịn gọi là chiến lược tổng thể hay chiến
lược kinh doanh)

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

-Đề xuất 15 chiến lược chính mà nhà quản trị có thể xem xét, chia thành 4 nhóm bao
gồm: đa dạng hóa, chuyển hướng, tập trung và liên minh.
+Chiến lược tập trung bao gồm: phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đổi mới,
tăng trưởng tập trung.
+Chiến lược đa dạng hóa bao gồm: đa dạng hóa theo hình thức tổ hợp, đa dạng hóa
đồng tâm, hợp nhất theo chiều dọc, hợp nhất theo chiều ngang.
+Chiến lược chuyển hướng bao gồm: thanh lý tài sản, từ bỏ, phá sản, chuyển hướng.
+Chiến lược liên minh bao gồm: liên minh chiến lược và tập đoàn, liên doanh.
V.Lựa chọn các mục tiêu dài hạn và các chiến lược chính
-Mục này hỗ trợ cho chương I và IV
-Chương này đưa ra cách thức và trình tự lựa chọn mục tiêu dài hạn và chiến lược
chính cho cơng ty.
VI.Thiết kế một mơ hình kinh doanh sinh lợi
-Ý nghĩa: mục này đề cập đến việc thiết kế một mơ hình kinh doanh có tính sinh lợi,
tức là mơ hình kinh doanh có khả năng sinh lời và phát triển trong thời gian dài. Tác
giả đưa ra các hướng dẫn và khuyến nghị để các nhà quản lý có thể thiết kế một mơ
hình kinh doanh hiệu quả và bền vững. Việc thiết kế một mơ hình kinh doanh có tính
sinh lợi sẽ giúp cho công ty đạt được sự phát triển bền vững và thành công trên thị

trường kinh doanh.
-Mục này hỗ trợ cho tất cả các mục trên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu Quản trị chiến lược – tác giả Jonh A.Pearce II và Richard B.Robinson
2.Giáo trình Quản trị chiến lược – TS.Trần Đăng khoa & TS.Hoàng Lâm Tịnh – NXB
Kinh tế TP.Hồ Chí Minh
3.Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh – Nguyễn Hữu Lam – NXB Lao
động – Xã hội

Downloaded by nhung nhung ()


×