Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

Tiểu Luận - Quản Trị Trang Thiết Bị Khách Sạn - Đề Tài - Thiết Kế Sơ Đồ Mặt Bằng Tổng Thể Của Một Khách Sạn 4-5 Sao Có Kích Thước 100×50 Có Chiều Rộng Là Trục Đường Lớn. Thiết Kế Chi Tiết Và Bố Trí Các Loại Trang Thiết BỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 45 trang )

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA MỘT KHÁCH SẠN 4-5 SAO CĨ KÍCH THƯỚC 100×50 CÓ CHIỀU
RỘNG LÀ TRỤC ĐƯỜNG LỚN. THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ BỐ TRÍ CÁC LOẠI TRANG THIẾT BỊ CHO MỘT PHÒNG HỘI NGHỊ
HỘI THẢO TRONG KHÁCH SAN VỚI SỨC CHỨA 400 NGƯỜI. PHÂN TÍCH CƠ SỞ THIẾT KẾ CỦA HAI BẢN THIẾT KẾ NÀY.

I CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.2. Thiết kế mặt bằng tổng thể
1.3. Thiết kế chi tiết và bố trí phịng hội nghị, hội thảo

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Một số khái niệm cơ bản

 Trang thiết bị khách sạn: Trang thiết bị khách
sạn là một phần của cơ sở
vật chất của khách sạn.

 Quản trị trang thiết bị khách sạn

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.2. Thiết kế mặt bằng tổng thể

Là việc xây dựng các bản vẽ hình chiếu bằng của các cơng trình trên các
khu đất xây dựng. Trên bản vẽ thể hiện vị trí các cơng trình với hệ thống đường sá, cây
xanh..hiện có hoặc dự định và quy hoạch của khu đất

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

 Nội dung thiết kế mặt bằng tổng thể của khách sạn, cần chú ý đến các nguyên lý:


o Xây dựng mặt bằng khách sạn khoa học (đại sảnh; bộ phận điều hành, hành chính; phịng

ngủ; bãi đỗ xe, chứa đồ,...)

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

o Cửa ra vào và đại sảnh

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

o Diện tích phịng và nội thất

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

 Yêu cầu khi thiết kế mặt bằng tổng thể
 Hợp lý về chỉ tiêu kỹ thuật để đảm bảo q trình thi

cơng xây dựng, đảm bảo chất lượng kỹ thuật và thời
hạn xây dựng.

 An toàn lao động và vệ sinh môi trường

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

 Mang tính cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cao
 Tận dụng nhiều nhất các cơng trình có sẵn

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

 Chi phí cho q trình sử dụng là rẻ nhất


I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.3. Thiết kế chi tiết và bố trí phịng hội nghị, hội thảo
 Ngun tắc

o Kích thước phịng hội nghị: Mỗi người phải có được một diện tích khoảng 2-2.5m2, trừ
khoảng cách giữa hàng ghế đầu tiên tới màn hình (khoảng cách này cần thiết phải để lại để
có được hiệu quả hình ảnh). Khoảng cách từ sàn tới trần nên lớn hơn 3m.

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

o Mơi trường phịng họp:
 Nhiệt độ khoảng 15-250C và độ ẩm khoảng 60-80%
 Mỗi người tham dự cần phải có 18m3 khơng khí sạch/giờ.
 Độ ồn mơi trường phịng họp phải được giữ trong khoảng 40dB(A).J

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

o Trang trí phịng họp:
 Tránh sử dụng màu đen và trắng.
 Ở phía Nam, sử dụng màu âm tính, cịn phía Bắc sử dụng các màu nóng hơn.
 Nên thêm vào một ít hoa, cây cảnh hoặc phong cảnh đơn giản.

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

o Bài trí thiết bị :
 Màn hình đặt ở giữa những người tham gia hội nghị và có chiều cao >=1m so với sàn.
 Khoảng cách giữa người tham dự và màn hình khoảng 4 đến 6 lần chiều cao của màn hình.
 Mỗi người tham dự phải có được góc nhìn trong khoảng nhỏ hơn 60 độ.

 Loa nên đặt ở bốn góc của phòng, cách tường 1 mét.

THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA KHÁCH SẠN 5

II SAO. THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ BỐ TRÍ TRANG THIẾT BỊ CHO
PHÒNG HỘI NGHỊ,

HỘI THẢO TRONG KHÁCH SẠN.

2.1. Thiết kế sơ đồ mặt bằng tổng thể của khách sạn 5 sao

2.2. Thiết kế chi tiết và bố trí trang thiết bị cho phòng
hội nghị, hội thảo trong khách sạn

II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA KHÁCH SẠN 5 SAO. THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ BỐ TRÍ
TRANG THIẾT BỊ CHO PHỊNG HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRONG KHÁCH SẠN.

2.1. Thiết kế sơ đồ mặt bằng tổng thể của khách sạn 5 sao
2.1.1. Bản thiết kế mặt bằng tổng thể khách sạn 5 sao

Tên dự án: Thiết kế khách sạn 5 sao Quang Dũng
Địa điểm xây dựng: Phường Ninh Phong – Thành Phố Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Diện tích đất xây dựng: 15.000m2
Diện tích đất xây dựng các cơng trình kiến trúc : 4.387m2
Diện tích đất san bãi giao thông : 7.171m2
Diện tích cây xanh : 3.442m2
Tổng diện tích sàn: 23.681m2
Quy mô khách sạn: 160 phòng; Cao 19 tầng.

STT Hạng mục cơng trình Diện tích () Tỷ lệ (%)

22116633 1144..44%%
11 KKhháácchh ssạạnn 55 ssaaoo 330000 ggiiưườờnngg 220011 11..33%%
22 NNhhàà pphhụụcc vvụụ vvuuii cchhơơii 11000033 66..77%%
33 BBểể bbơơii nnggooààii ttrrờờii 176 1.2%
4 Biểu tượng khách sạn cổng chính 176 1.2%
4 Biểu tượng khách sạn cổng chính 387 2.6%
5 Sân thể thao 131857 02..86%%
65 Khu bán hSoâan, ctửhểa thhàanog lưu niệm 16105 00..48%%
76 Khu bán hNoha,àcnửuaôhi àthnúg lưu niệm 560 0.34%
650 0.43%
87 TrạmNhxửà nlýunôưi tớhcúthải 1620 0.14%
6142 00..41%%
98 TNrạhmà bxửảolývệnư(2ớcnhthàả) i 16840 10..24%%
100 0.7%
190 QuầyNbháànbvảéovàvệo (k2hunhvàu)i chơi 180 1.2%
1110 Quầy bánTvréạmvàđoikệhnu vui chơi 324 2.2%
1121 Bãi xe chTrờạmthờđiiệgnian ngắn 10110005 607.7.3%%
13 Ki ốt dự kiến 15320400 1020.2.0%%
12 Bãi xe chờ thời gian ngắn 10105 67.3%
14 Bãi đỗ xe ô tô của khách
1153 SânKvi ưốtờdnựcâkyiếxnanh 15 000 100.0%
14 Bãi đỗ xe ôTổtnôgcủa khách

15 Sân vườn cây xanh

Tổng

II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA KHÁCH SẠN 5 SAO. THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ BỐ TRÍ
TRANG THIẾT BỊ CHO PHỊNG HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRONG KHÁCH SẠN.


2.1.2 Phân tích cơ sở khoa học của bản thiết kế mặt bằng tổng thể
 Vị trí

o Tiếp cận bằng hai đường chính là đường từ Quốc Lộ 1A vào khu Tam Cốc Bích Động và
đường ĐT477 kéo dài.

o Hướng chính của cơng trình là hướng về phía Đơng, hướng cổng chính tiếp cận với cơng
trình là từ đường đi Tam Cốc Bích Động và hướng cổng phụ từ đường ĐT477.

II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA KHÁCH SẠN 5 SAO. THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ BỐ TRÍ
TRANG THIẾT BỊ CHO PHỊNG HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRONG KHÁCH SẠN.

 Quy mô khách sạn
o 19 tầng; 160 phịng ngủ

o Có nơi để xe, giao thông nội bộ trong khuôn viên khách sạn; đảm bảo đầy đủ chất lượng
và số lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị; các dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt, vui
chơi giải trí, nghỉ dưỡng của các du khách…

II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA KHÁCH SẠN 5 SAO. THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ BỐ TRÍ
TRANG THIẾT BỊ CHO PHỊNG HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRONG KHÁCH SẠN.

 Thiết kế kiến trúc

o Sảnh : Đủ rộng để đón khách, gồm
3 cửa kính xoay tự động. Có lối
riêng dành cho ô tô đưa khách lên
chính diện sảnh.



×