Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

NGHIÊN CỨU BÙ HỆ SỐ CÔNG SUẤT ĐỂ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐƯỜNG DÂY 35KV LỘ 377 TRẠM 110KV NÔNG CỐNG E9 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

NGUYỄN CÔNG DŨNG

NGHIÊN CỨU BÙ HỆ SỐ CÔNG SUẤT ĐỂ CẢI THIỆN
CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐƯỜNG DÂY 35KV

LỘ 377 TRẠM 110KV NÔNG CỐNG E9.8

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện

Thái Nguyên – 2022

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

NGUYỄN CÔNG DŨNG

NGHIÊN CỨU BÙ HỆ SỐ CÔNG SUẤT ĐỂ CẢI THIỆN
CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐƯỜNG DÂY 35KV

LỘ 377 TRẠM 110KV NÔNG CỐNG E9.8

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 852.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. Trần Xuân Minh

Thái Nguyên - 2022

i

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên: Nguyễn Công Dũng
Học viên: Lớp cao học K22, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp -
Đại học Thái Nguyên.
Nơi cơng tác: Phịng Kỹ thuật, Cơng ty Điện lực Thanh Hóa
Tên đề tài luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu bù hệ số công suất để cải
thiện chất lượng điện năng cho đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông
Cống E9.8”.
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Tôi xin cam đoan những vấn đề được trình bày trong bản luận văn
này là những nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Trần Xuân Minh và sự giúp đỡ của các cán bộ Khoa Điện, Trường
Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp - Đại học Thái Ngun. Mọi thơng tin trích
dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận văn này.

Thái Nguyên, ngày 12 tháng 5 năm 2022
Học viên thực hiện

Nguyễn Công Dũng

ii


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn này tôi luôn nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của PGS.TS. Trần Xuân Minh, người
trực tiếp hướng dẫn luận văn cho tơi. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành
và sâu sắc tới thầy.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ, viên chức trường
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện tốt
nhất để tơi có thể hịan thành đề tài nghiên cứu này. Tôi cũng xin chân thành
cảm ơn những đóng góp quý báu của các bạn cùng lớp động viên và giúp đỡ
tơi trong q trình thực hiện đề tài. Xin gửi lời chân thành cảm ơn đến các
cơ quan xí nghiệp đã giúp tơi khảo sát tìm hiểu thực tế và lấy số liệu phục
vụ cho luận văn.

Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới gia đình,
đồng nghiệp và bạn bè đã ln động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn cùng
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu hịan thiện luận văn này.

Thái Nguyên, ngày 12 tháng 5 năm 2022
Học viên

Nguyễn Công Dũng

i

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………..… i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………… ii

MỤC LỤC……………………………………………...………………. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………….….…… v
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………….….. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………..… vii
MỞ ĐẦU………………………….………………………………..…… 1
1. Lý do chọn đề tài…………….………………………………..……… 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài…………….…………………………. 2
3. Kết quả dự kiến…………….………………………………..………... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………….……………………… 2
5. Công cụ, thiết bị nghiên cứu…………….…………………………… 2
6. Bố cục của luận văn…………….………………………………..…… 2
7. Kế hoạch thực hiện…………….………………………………..……. 3
Chương 1. Tổng quan lưới điện và tình hình tiêu thụ điện đường dây
35kV lộ 377 trạm 110kV Nông Cống (E9.8)……………………………. 4
1.1. Giới thiệu chung về lưới điện Đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV
Nông Cống (E9.8) …………….………………………………..……….. 4
1.2. Các lộ đường dây trung thế cấp điện và đồ thị phụ tải điển hình…... 7
1.3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu tổn thất…………….……………………. 8
1.4. Số liệu các trạm biến áp…………….………………………………. 8
1.5. Sơ đồ nguyên lý đường dây trung thế................................................. 16
1.6. Kết luận chương 1…………….………………………………..…… 17
Chương 2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng điện áp và giải pháp nâng
cao chất lượng điện áp của mạng điện……………………..……………. 18

ii

2.1. Các chỉ tiêu chất lượng điện áp của hệ thống điện…………………. 18
2.2. Các phương pháp đánh giá chất lượng điện áp…………………….. 22
2.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng điện áp………………………... 30
2.4. Kết luận chương 2…………….………………………………..…… 40


Chương 3: Lựa chọn phương pháp bù công suất phản kháng một số trạm

biến áp được cấp từ đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông Cống

(E9.8) …………….………………………………..……………… 41

3.1. Các phương pháp bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công
suất truyền thống………………………………………………………… 41

3.2. Phương pháp sử dụng các thiết bị bù trong FACTS………………... 47

3.3. Vị trí đặt thiết bị bù…………….………………………..………..… 51
3.4. Xác định dung lượng bù…………….……………………………… 52
3.5. Đề xuất phương pháp bù CSPK cải thiện chất lượng điện năng…… 54
3.6. Kết luận chương 3…………….………………………………..…… 54
Chương 4: Thiết kế điều khiển hệ thống bù công suất phản kháng
DSVC…………….………………………………..……………………... 55
4.1. Bù công suất phản kháng sử dụng cấu trúc FC-TCR……………….. 55
4.2. Bù công suất phản kháng sử dụng cấu trúc đề xuất DSVC…………. 56
4.3. Thiết kế điều khiển hệ thống bù công suất phản kháng DSVC……... 60
4.4. Mô phỏng hệ thống trên phần mềm Matlab/Simulink………………. 68
4.5. Kết luận chương 4…………….………………………………..…… 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………….………………..…………… 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………….……………………..………….. 77

iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Thuật ngữ đầy đủ Chú thích

CSPK
CSTD Công suất phản kháng
DSVC
FACTS Công suất tác dụng
FC
FC-TCR Dynamic - Static Var Compensation

PF Flexible Alternating Current
Transmission Systems
SSSC
VSI Fixed Capacitor
SVC
STATCOM Fixed Capacitor - Thyristor Controller
TCR Reactor
TCSC
TSC Power Factor Hệ số
Var công suất
VSC
VSI Static Synchronous Series

Compensator

Voltage Source Inverter Nghịch lưu nguồn áp

Static Var Compensation Bù công suất kiểu
tĩnh

Static Synchronous Compensator

Thyristor Controller Reactor


Thyristor Controlled Series
Compensation

Thyristor Switched Capacitor

Volt-ampere reactive Đơn vị công suất
phản kháng

Voltage Source Converter Bộ biến đổi nguồn áp

Voltage Source Inverter Nghịch lưu nguồn áp

iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Điện năng tiêu thụ của huyện Như Xuân-Thanh Hóa (kWh).... 6
Bảng 1.2. Khối lượng quản lý vận hành đến cuối tháng 12 năm 2020...... 6
Bảng 1.3. Số liệu về tổn thất điện năng trên đường dây 35 kV lộ 377
E9.8…………….………………………………..……………………….. 8
Bảng 1.4. Số liệu cơ bản các trạm biến áp trên đường dây 35 kV lộ 377
E9.8…………….………………………………..……………………….. 8
Bảng 2.1. Độ lệch điện áp cho phép ở chế độ làm việc bình thường……. 19
Bảng 4.1: Các tham số PID theo phương pháp Ziegler-Nichols thứ nhất.. 66
Bảng 4.2: Các tham số PID theo phương pháp Ziegler-Nichols thứ 2…... 66

v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Đồ thị phụ tải lộ 377 E9.8 ……………………………...…….. 7

Hình 1.2. Đường dây 35kV Lộ377 E9.8……………………………...…. 16
Hình 3.1. Bộ bù tĩnh sử dụng các tụ điện mắc song song với nhau và các
bộ đóng ngắt contactor, rơ le……………………………..…................... 45
Hình 3.2. Hệ thống tủ tụ bù tĩnh thực tế 1……………....………………. 46
Hình 3.3. Hệ thống tủ tụ bù tĩnh thực tế 2……………………….…....………………. 46
Hình 3.4. Cấu trúc SSSC……………....……..........................…………. 47
Hình 3.5. Cấu trúc TCSC……………..............................………………. 48
Hình 3.6. Cấu trúc STATCOM…….................………....………………. 49
Hình 3.7. Sơ đồ minh họa nguyên lý hoạt động của STATCOM……….. 50
Hình 3.8. Sơ đồ mạng lưới bù cơng suất phản kháng................................ 51
Hình 3.9. Dung lượng bù CSPK...........………....….............…………… 52
Hình 3.10. Sơ đồ bù CSPK...........…….....................…....……………… 53
Hình 4.1. Cấu trúc FC-TCR...........…....................……....……………… 55
Hình 4.2. Cấu trúc bù CSPK sử dụng các chuyển mạch cơ khí................ 57
Hình 4.3. Ngun tắc hoạt động của bù CSPK sử dụng thiết bị chuyển
mạch cơ khí...........………....………….............................................…… 58

Hình 4.4. Sơ đồ cấu trúc bù lai DSVC...........………....………....……… 59
Hình 4.5. Mơ hình hóa của hệ thống bù CSPK kiểu FC-TCR................... 60
Hình 4.6. Sơ đồ mạch TCR...........…….....................…....……………… 61
Hình 4.7. Minh họa cho phương pháp đáp ứng quá độ (ZN-1)................. 65
Hình 4.8. Xác định hệ số khuếch đại tới hạn kth........................................ 66
Hình 4.9. Cấu trúc điều khiển hệ thống bù CSPK FC-TCR...................... 68
Hình 4.10. Khối nguồn một pha cung cấp cho phụ tải.............................. 69
Hình 4.11. Khối Thyristor và thông số (gồm 2 thyristor mắc song song
ngược) ...........………....…....................................................…………… 69

vi

Hình 4.12. Khối mơ hình đối tượng điều khiển......................................... 70

Hình 4.13. Khối phát xung điều khiển....................................................... 70
Hình 1.14. Khối tính tốn cơng suất tác dụng, phản kháng P, Q............... 71
Hình 4.15. Sơ đồ mơ phỏng tồn hệ thống................................................ 71
Hình 4.16. Đáp ứng cos của hệ thống...........………....………..……… 72
Hình 4.17. Đáp ứng điện áp điều khiển...........………....……..………… 72
Hình 4.18. Dịng điện và điện áp cuộn kháng khi thay đổi giá trị đặt
cos...........………....…….........................................................………… 73

Hình 4.19. Dòng điện cuộn kháng khi thay đổi giá trị đặt cos 74

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, điện năng là nguồn năng lượng chủ yếu trong sản xuất cũng như
trong đời sống hàng ngày của quốc gia. Với sự phát triển nhanh của nền công
nghiệp, nhu cầu về điện ngày càng lớn, nhưng các nhiên nguyên liệu để sản xuất
điện lại ngày càng cạn dần. Do vậy, bên cạnh việc tìm kiếm và phát triển các loại
hệ thống phát điện khác thì việc tăng hiệu quả sử dụng điện năng là một trong
những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Hiệu quả sử dụng điện năng liên quan mật
thiết đến chất lượng điện năng nên vấn đề nâng cao chất lượng điện năng là yêu
cầu cấp thiết. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng điện năng, thì cos là
một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng lớn đến tổn hao công suất và tổn
thất điện áp khi truyền tải điện năng.

Hệ số công suất cos là tỉ số giữa công suất tác dụng và cơng suất tồn phần
(hay cịn được gọi là cơng suất biểu kiến) trong q trình truyền tải điện năng.
Công suất tác dụng đặc trưng cho khả năng sinh ra cơng hữu ích của thiết bị, đơn

vị W hoặc kW. Cơng suất tồn phần là tích số của điện áp và dòng điện trên đường
dây truyền tải điện năng và bằng căn bậc 2 của tổng bình phương công suất tác
dụng và công suất phản kháng. Công suất phản kháng khơng sinh ra cơng hữu ích
nhưng nó lại cần thiết cho quá trình biển đổi năng lượng, đơn vị VAR hoặc kVAR.
Thông thường cos nhỏ hơn 1, do nhiều phụ tải điện yêu cầu một lượng công suất
phản kháng trong quá trình hoạt động. Về lý thuyết, trong quá trình truyền tải thì
cos của mạng điện bằng 1 là tốt nhất, khi đó, cơng suất tác dụng sẽ bằng với cơng
suất tồn phần. Khi thành phần cơng suất phản kháng xuất hiện, sẽ làm cho cơng
suất tồn phần tăng dẫn đến dòng điện trên đường dây tăng. Khi dòng điện trên
đường dây tăng sẽ làm tăng tổn hao công suất trên điện trở đường dây và sụt điện
áp trên tổng trở đường dây, giảm chất lượng điện năng. Để giảm tổn hao công suất
và tổn thất điện áp trong quá trình truyền tải điện năng thì việc nâng cao hệ số công
suất cos trở nên cấp thiết. Để nâng cao hệ số cơng suất cos thì phải giảm công
suất phản kháng nguồn (mạng điện) cấp cho tải bằng cách đưa thêm vào hệ thống

2

điện một lượng công suất phản kháng ngược với lượng công suất phản kháng mà
tải tiêu thụ. Biện pháp này gọi là bù hệ số công suất (bù công suất phản kháng).

Lưới trung thế 35kV lộ 377 của trạm 110kV Nơng Cống (E9.8) có một số phụ
tải là các nhà máy sử dụng khá nhiều máy điện xoay chiều tiêu thụ nhiều công suất
phản kháng nên hệ số cơng suất thường nhỏ. Vì vậy, tơi chọn đề tài ngiên cứu:
“Nghiên cứu bù hệ số công suất để cải thiện chất lượng điện năng cho đường
dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông Cống E9.8”.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Khảo sát về thực trạng mạng điện do đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV
Nông Cống E9.8 cấp và hệ số công suất tại các trạm biến áp được cung cấp từ

đường dây.

- Tìm hiểu về các phương pháp bù cơng suất phản kháng để nâng cao hệ số
công suất.

- Ngiên cứu lựa chọn cấu trúc thiết bị bù và thiết kế điều khiển hệ thống
bù công suất phản kháng cho một trạm biến áp có hệ số công suất thấp.

- Mô phỏng, đánh giá chất lượng hệ thống bù.

3. Kết quả dự kiến

- Cấu trúc và thuật tốn điều khiển thiết bị bù cơng suất phản kháng.
- Kết quả mô phỏng, đánh giá chất lượng hệ thống.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Mạng điện đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông Cống E9.8;
- Các hệ thống bù công suất phản kháng.

5. Công cụ, thiết bị nghiên cứu

Máy tính và phần mềm mơ phỏngMatlab/Simulink.

6. Bố cục luận văn

Ngoài các phần Mở đầu, Kếtluận và hướng phát triển, Tài liệu tham khảo,
Phụlục, luận văn bao gồm 4 chương sau:

3


Chương 1: Tổng quan lưới điện và tình hình tiêu thụ điện đường dây 35kV lộ
377 trạm 110kV Nông Cống (E9.8)

Chương 2: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng điện áp và giải pháp nâng cao
chất lượng điện áp của mạng điện

Chương 3: Lựa chọn phương pháp bù công suất phản kháng một số trạm biến
áp được cấp từ đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông Cống (E9.8)

Chương 4: Thiết kế điều khiển hệ thống bù công suất phản kháng DSVC

7. Kế hoạch thực hiện

Toàn bộ nội dung của luận văn được thực hiện trong 6 tháng kể từ ngày có
quyết định. Kế hoạch thực hiện được cụ thể như sau:

STT Nội dung nghiêncứu Thời gian Ghi
thực hiện chú

1 Nghiên cứu tổng quan về mạng điện đường dây 1 tháng
35kV lộ 377 trạm 110kV Nơng Cống E9.8

2 Tìm hiểu về về các phương pháp bù công suất phản 1 tháng
kháng cho mạng điện

3 Lựa chọn và thiết kế cấu trúc hệ thống bù công suất 1,5 tháng
phản kháng cho một trạm biến áp 35/0,4kV

4 Thiết kế điều khiển và mô phỏng 1,5 tháng


5 Hoàn thiện luận văn 1 tháng

4

Chương 1
TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ĐIỆN ĐƯỜNG

DÂY 35KV LỘ 377 TRẠM 110KV NÔNG CỐNG (E9.8)

1.1. Giới thiệu chung về lưới điện Đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông
Cống (E9.8)

1.1.1. Đặc điểm tự nhiên

Đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông Cống E9.8 đi qua huyện Như
Thanh và huyện Như Xuân của tỉnh Thanh Hóa có diện tích khoảng 543.7km².
Nằm bên đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 45, cách Thành phố Thanh Hóa 80 km;
về phía Tây-Nam. Dân số của vùng năm 2020 là 372.000 người, với nhiều dân tộc
khác nhau như Kinh, Thái, Thổ, Mường, Tày.,...

1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội

Sau nhiều năm xây dựng, phát triển, địa phương này (huyện Như Xuân) đã
đạt được một số thành tựu quan trọng trong tất cả các lĩnh vực. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế của ln duy trì ổn định với mức tăng bình quân hàng năm đạt từ 10 - 11%;
thu nhập bình quân đầu người đạt 88,12 triệu đồng/năm. Dân số toàn huyện Như
Xuân tăng từ 100.627 người lên là 200.108 người; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
từ 71% lên 81%; diện tích đất xây dựng đơ thị tăng từ 6,02km2 lên 8,17km2; lượng
khách du lịch, tham gia các hoạt động xây dựng, thương mại, dịch vụ lưu trú tại

thành phố tăng từ 174.000 lượt người/năm lên 4,9 triệu lượt người/năm;

Giao thơng: Hệ thống giao thơng trên địa bàn có đường Hồ Chí Minh và quốc
lộ 45, cách Thành phố Thanh Hóa 80 km.

Với tốc độ tăng trưởng kinh tế - văn hóa xã hội dự kiến ở trên, dự báo yêu cầu
tăng trưởng phụ tải điện của khu vực trong giai đoạn 2020 – 2025 sẽ là từ
12%/năm đến 15%/năm. Đây chính là bài toán quan trọng cho sự phát triển bền
vững của địa phương, với nhu cầu cấp thiết phát triển lưới điện và mạng lưới năng
lượng của quận để đáp ứng tốt nhất nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong giai
đoạn tới.

5

Thêm vào đó, với sự chuyển dịch kinh tế, mở rộng nhiều trung tâm dịch vụ,
cơng nghiệp sẽ địi hỏi lưới điện khu vực có những bước chuyển mình, kể cả mặt
chất lượng và quy mô trên địa bàn khu vực.

1.1.3. Đặc điểm lưới điện

1.1.3.1. Khái quát hệ thống lưới điện phân phối
Theo số liệu thống kê, diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm từ 2016 trở

lại đây, điện năng thương phẩm năm sau đều cao hơn năm trước. Mức tăng trưởng
này tập trung vào chủ yếu ở các thành phần ánh sáng sinh hoạt, công nghiệp và
thương mại dịch vụ. Qui luật này phù hợp với cơ chế thị trường và chính sách đổi
mới phát triển nền kinh tế của các huyện.

Diễn biến tiêu thụ điện năng của huyện Như Xuân qua các năm cho thấy từ
năm 2016 đến năm 2020 tốc độ tăng trưởng bình quân điện thương phẩm đạt

15%/năm. Từ năm 2016 đến năm 2017 tốc độ tăng trưởng bình quân điện thương
phẩm đạt 12,5%/năm, năm 2018 đạt 15%/năm, từ năm 2019 đến năm 2020 đạt
17,5%/năm.

Trong cơ cấu tiêu thụ điện năng của năm 2016-2020 cho thấy: tỷ trọng
ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 31.78,75%, thương mại dịch vụ 2,09%, quản
lý và tiêu dùng dân cư 56,68%, các hoạt động khác 6,93%. Bình quân điện thương
phẩm cho một người dân huyện Như Xuân năm 2020 đạt 968 kWh/người/năm.

Sản lượng điện thành phần quản lý và tiêu dùng dân cư chiếm tỷ trọng rất
cao, sau đó là thành phần thương mại dịch vụ và công nghiệp - xây dựng.

Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của huyện Như Xuân nói chung cho thấy
phụ tải cực đại rơi vào từ 18-20h đêm, ứng với thời điểm ánh sáng sinh hoạt gia
đình, cơng suất cực đại của huyện Như Xuân năm 2020 đạt 10MW.

1.1.3.2. Thành phần phụ tải
Đường dây 35kV lộ 377 trạm 110kV Nông Cống E9.8 do Điện lực Như

Xuân, Cơng ty Điện lực Thanh Hóa quản lý vận hành.

6

Phụ tải điện tập trung vào chủ yếu ở các thành phần ánh sáng sinh hoạt, công

nghiệp và thương mại dịch vụ. Quy luật này phù hợp với cơ chế thị trường và

chính sách đổi mới, phát triển của nền kinh tế huyện Như Xuân.

Điện năng tiêu thụ huyện Như Xuân từ năm 2016 đến 2020 được thống kê


trong bảng sau:

Bảng 1.1. Điện năng tiêu thụ của huyện Như Xuân-Thanh Hóa (kWh)

Tăng

Ngành 2016 2017 2018 2019 2020 trưởng

16-20

Nông, lâm, thuỷ sản 657,044 739,174 850,050 998,809 1,173,601 2.56%

Công nghiệp, xây 8,143,619 9,161,571 10,535,807 12,379,573 14,545,998 31.78%
dựng

Thương mại, dịch 523,416 588,843 677,169 795,674 934,917 2.04%
vụ

Quản lý, tiêu dùng 14,524,396 16,339,946 18,790,938 22,079,352 25,943,239 56.68%

Hoạt động khác 1,776,666 1,998,749 2,298,562 2,700,810 3,173,452 6.93%

Tổng sản lượng 25,625,141 28,828,283 33,152,526 38,954,218 45,771,206

Tổn thất 10,72% 10,56% 10,51% 10,22% 9,98%

1.1.3.3. Khối lượng quản lý vận hành

Bảng 1.2. Khối lượng quản lý vận hành đến cuối tháng 12 năm 2020


Số TT Nội dung Đơn vị Tài sản ĐL Khối lượng Tổng
Tài sản KH

1 Đường dây trung áp km 180,19 43,15 223,34
35kV

2 Đường dây hạ áp Km 515.548 0 515.548

4 TBA phân phối Trạm/kVA 105/15,455 61/21,605 166/37,060

5 Tụ bù

5.1 Trung áp Điểm đặt/ 7/63,000 0/0 7/63,000

7

5.2 Hạ áp kVAr 134/4,560 0/0 134/4,560

Điểm đặt/
kVAr

1.2. Các lộ đường dây trung thế cấp điện và đồ thị phụ tải điển hình

Khu vực huyện Như Xuân được cấp điện với duy nhất 01 dường dây 35kV lộ
377 trạm 110kV Nông Cống E9.8.

1.2.1. Xuất tuyến 377E9.8

Phạm vi cấp điện: khu vực toàn bộ huyện Như Xuân

Số trạm biến áp trên đường dây: 174 trạm, tổng dung lượng 4,15MWA
Số cụm tụ bù 35kV: 07 cụm, tổng dung lượng 63,00kVAr (bù cố định).
Điện áp tại thanh cái trạm 110kV: từ 35 đến 37kV tùy vào từng thời điểm
trong ngày.
Xuất tuyến 377E9.8: Cấp điện toàn bộ khu vực huyện Như Xuân

Hình 1.1. Đồ thị phụ tải lộ 377 E9.8

Đặc thù của xuất tuyến này là phụ tải điện dân dụng nên công suất cao điểm
vào lúc trưa 11h và tối 19h.

8

Công suất lúc cao điểm: 4,3MVA cosφ 0,94.
Điện áp tại thanh cái trạm 110kV: từ 35 đến 38kV tùy vào từng thời điểm
trong ngày.
Hệ số công suất đầu đường dây: 0,98

1.3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu tổn thất
Bảng 1.3. Số liệu về tổn thất điện năng trên đường dây 35 kV lộ 377 E9.8

S Lộ đường dây Kế Điện nhận Điện tổn Tỷ lệ So sánh
TT hoạch 38,956,880 thất tổn kế
giao thất
1 Lộ 377 E9.8 2,372,474 hoạch
4,25 6,09
1.84

1.4. Số liệu các trạm biến áp
Bảng 1.4. Số liệu cơ bản các trạm biến áp trên đường dây 35 kV lộ 377 E9.8


STT Tên TBA Công Sản lượng Sản Hệ số Tổn thất
suất hữu công lượng vô công (%)
1 Yên Cát 1 suất
2 Yên Cát 2 kVA (kWh) công 4.03
3 Yên Cát 3 tháng (kVARh) costb 4.50
4 Yên Cát 4 560 12/2020 3.82
5 Yên Cát 5 400 86,491.00 tháng 0.93 9.14
6 Yên Cát 6 250 12/2020 5.44
7 Yên Cát 7 320 68,340.00 0.92 3.13
8 Cát Tiến 250 27,125 5.67
9 Cát Tân 1 250 51,647.00 0.95 9.99
10 Cát Tân 2 250 24,495 11.87
180 68,105.00 0.94 2.55
180 43,546.00 11,570
100 0.95
47,891.00 18,308
0.94
21,153.00 9,755
0.96
23,438.00 12,874
0.93
25,435.00 3,791
20,318.00 0.95
7,351 0.96

5,698

9


3,641

11 Cát Tân 3 180 21,114.00 6,622 0.93 3.68
12 Cát Tân 4 15.43
13 Yên Lễ 1 75 6,964.00 2,808 0.91 11.04
14 Yên Lễ 2 3.65
15 Yên Lễ 3 160 26,511.00 5,939 0.95 14.14
16 Yên Lễ 4 10.66
17 Cát Vân 1 100 15,089.00 2,704 0.96 7.58
18 Cát Vân 2 9.40
19 Cát Vân 3 160 21,272.00 3,812 0.96 8.38
20 Cát Vân 4 16.81
21 Thượng Ninh 1 180 33,090.00 13,343 0.91 19.05
22 Thượng Ninh 2 11.17
23 Thượng Ninh 3 180 23,317.00 5,223 0.95 16.19
24 Thượng Ninh 4 15.38
25 Tân Bình 1 100 14,242.00 3,828 0.94 8.86
26 Tân Bình 2 8.65
27 Tân Bình 3 100 9,730.00 3,052 0.93 11.30
28 Tân Bình 4 10.13
29 Bình Lương 1 100 11,243.00 3,526 0.93 9.71
30 Bình Lương 2 9.16
31 Bình Lương 3 100 15,705.00 5,629 0.92 8.57
32 Bình Lương 4 8.41
33 Bình Lương 5 250 45,056.00 12,112 0.94 6.11

250 38,384.00 8,599 0.95

100 14,254.00 3,832 0.94


180 27,562.00 7,409 0.94

75 9,756.00 1,748 0.96

75 10,817.00 1,939 0.96

100 5,491.00 738 0.97

75 7,395.00 1,657 0.95

200 24,145.00 5,409 0.95

50 5,376.00 723 0.97

75 7,492.00 1,343 0.96

100 17,539.00 0.95

10

3,929

34 Bình Lương 6 75 7,665.00 1,717 0.95 5.55
35 Hoá Quỳ 1 18.16
36 Hoá Quỳ 2 250 54,258.00 17,016 0.93 18.59
37 Hoá Quỳ 3 16.89
38 Hoá Quỳ 4 250 62,683.00 22,467 0.92 15.38
39 Xuân Quỳ 1 7.31
40 Xuân Quỳ 2 100 20,720.00 5,570 0.94 1.63
41 Xuân Hoà 1 10.05

42 Xuân Hoà 2 100 9,901.00 2,218 0.95 8.83
43 Thanh Xuân 1 4.20
44 Thanh Xuân 2 160 28,688.00 6,427 0.95 7.31
45 Thanh Xuân 3 7.67
46 Thanh Xuân 4 180 24,592.00 5,509 0.95 4.99
47 Thanh Sơn 1 3.28
48 Thanh Sơn 2 180 34,576.00 9,295 0.94 6.87
49 Thanh Sơn 3 6.22
50 Thanh Quân 1 100 19,619.00 5,274 0.94 11.98
51 Thanh Quân 2 2.88
52 Thanh Quân 3 75 8,967.00 1,607 0.96 7.80
53 Thanh Lâm 1 13.68
54 Thanh Lâm 2 250 32,070.00 5,747 0.96 18.43
55 Thanh Lâm 3 12.89
56 Thanh Hoà 1 100 10,323.00 2,313 0.95 2.98

50 6,974.00 937 0.97

100 14,604.00 4,580 0.93

180 26,868.00 8,426 0.93

100 10,297.00 2,307 0.95

160 39,371.00 10,584 0.94

100 15,773.00 4,240 0.94

180 20,726.00 6,500 0.93


100 18,666.00 6,690 0.92

180 18,230.00 6,534 0.92

100 14,059.00 4,409 0.93

100 9,120.00 0.95


×