Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề tài các yếu tố tác động đến vai trò lãnh đạo của doanh nghiệp hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.98 KB, 20 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

ĐỀ TÀI

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA
DOANH NGHIỆP HIỆN NAY

STT HỌ VÀ TÊN NHÓM 4 MSSV ĐIỂM
221A170018
1 Huỳnh Thanh Trà 221A170026
221A170163
2 Hoàng Thị Thanh Thảo 221A170730
221A170049
3 Nguyễn Thị Thu Phương 231A230506
231A030214
4 Phan Thị Mỹ Duyên

5 Nguyễn Thị Giang

6 Châu Huy Khánh

7 Trần Thanh Phong

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2023

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................1
1.1 Tổng quan nghiên cứu......................................................................................1
1.1.1 Lãnh đạo (leadership).....................................................................................1
1.1.2 Hiệu quả lãnh đạo (Leadership effectiveness)................................................1
1.1.3 Phong cách lãnh đạo (Leadership style).........................................................1
1.1.4 Các lý thuyết về lãnh đạo...............................................................................2
1.1.5 Lựa chọn phong cách nhà nhà lãnh đạo.........................................................2
1.1.6 Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết............................................................3
1.1.7 Các cấp độ quản lý lãnh đạo trong doanh nghiệp...........................................3
1.1.8 Quản trò trong doanh nghiệp..........................................................................6
1.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................7
1.3 Kết quả nghiên cứu...........................................................................................8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG..............................................................................10
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo............................................10
2.1.1 Môi trường làm việc.....................................................................................10
2.1.2 Tính cách cá nhân.........................................................................................10
2.1.3 Trình độ và năng lực của nhà quản lý..........................................................10
2.1.4 Trình độ và năng lực của đội ngũ nhân viên................................................10
2.2 Ưu điểm..........................................................................................................11
2.3 Nhược điểm....................................................................................................11

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP..................................................................................13
3.1 Quản lý kế hoạch............................................................................................13
3.2 Quản lý quy trình............................................................................................13
3.3 Quản lý tổ chức..............................................................................................13

3.4 Quản lý chiến lược.........................................................................................14
3.5 Quản lý văn hoá..............................................................................................14

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

3.6 Quản lý công nghệ và chuyển đổi số..............................................................14
3.7 Thách thức từ môi trường tổ chức nội bộ.......................................................14
3.8 Thay đổi về môi trường kinh doanh toàn cầu.................................................14
3.9 Biến đổi về kỹ năng và vai trò của lãnh đạo..................................................15
3.10 Sự biến đổi về quy định và pháp lý...............................................................15
KẾT LUẬN............................................................................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................17

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Tổng quan nghiên cứu
1.1.1 Lãnh đạo (leadership)

 Lãnh đạo là một quá trình tập trung vào việc định hình hoặc gây ảnh hưởng
đến con người để đạt được mục tiêu chung của tổ chức.

 Lãnh đạo là tác động, thúc đẩy, làm thay đổi quan niệm, thái độ của người
khác để họ làm việc tốt hơn.

 Lãnh đạo là chỉ dẫn điều khiển, ra lệnh người khác phải làm theo công việc

đã giao.

 Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến hoạt động của cá nhân hoặc một
nhóm nhằm thực hiện một mục tiêu chung của tổ chức trong những điều
kiện nhất định.

 Người lãnh đạo là cá nhân có khả năng gây ảnh hưởng, kích thích và khuyến
khích người khác đóng góp vào các hoạt động có hiệu quả và thành cơng của
tổ chức họ trực thuộc.

1.1.2 Hiệu quả lãnh đạo (Leadership effectiveness)
Hiệu quả lãnh đạo có thể hiểu theo nghĩa là những lợi ích hay hiệu ứng tích

cực mà người lãnh đạo đem lại cho tổ chức cũng như các thành viên. Lãnh đạo
hiệu quả là tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, động viên những thành viên hành động
đạt đến mục tiêu, lợi ích mà họ mong muốn, và duy trì một danh tiếng tốt của tổ
chức. Hiệu quả lãnh đạo, đề cập đến "mức độ mà các nhà lãnh đạo mang về thành
cơng cho nhóm hoặc tổ chức, lãnh đạo là một quá trình, trong khi hiệu quả lãnh
đạo là một kết quả. Tiêu chí quan trọng nhất đối với hiệu quả lãnh đạo thường
được tính theo hiệu suất.

1.1.3 Phong cách lãnh đạo (Leadership style)
Phong cách lãnh đạo là hệ thống các dấu hiệu đặc trưng cho hoạt động của

nhà lãnh đạo, được quy định bởi các đặc điểm nhân cách của họ. Có rất nhiều
phong cách lãnh đạo khác nhau có thể được thể hiện bởi các nhà lãnh đạo.

1

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Lãnh đạo giao dịch là nhà lãnh đạo mang tính hướng cơng việc theo đó lãnh
đạo tạo động lực của cấp dưới bằng cách thưởng cho hiệu suất cao và khiển trách
họ vì hiệu suất thấp.

Lãnh đạo chuyển đổi là lãnh đạo mang tính chất hướng mối quan hệ. Các nhà
lãnh đạo chuyển đổi là những người biết phát triển, kích thích và truyền cảm hứng
đến cấp dưới đạt được những kết quả vượt trội so với mong đợi bằng cách khơi gợi
những mức nhu cầu cao hơn của họ, xây dựng lòng tin và đặt lợi ích tổ chức lên
trên lợi ích cá nhân.

1.1.4 Các lý thuyết về lãnh đạo
Lý thuyết về đặc điểm của nhà lãnh đạo (Traits Theories of Leadership):

Nghiên cứu về mối quan hệ giữa lãnh đạo và các đặc điểm của nhà lãnh đạo và trả
lời câu hỏi chính: đâu là những đặc điểm hoặc tính cách chính làm một người trở
thành nhà lãnh đạo. Giả thuyết chính của lý thuyết này là nhân cách, các đặc điểm
xã hội, thể chất và trí tuệ phân biệt người lãnh đạo với những người khác.

Lý thuyết hành vi tập trung vào các hành vi phân biệt nhà lãnh đạo với người
không phải là lãnh đạo và dựa trên giả thuyết rằng người ta có thể học hỏi để trở
thành lãnh đạo. Lãnh đạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Lý thuyết lãnh đạo theo quan điểm cá nhân lại phát biểu rằng một số cá nhân
nhất định từ khi sinh ra đã mang những tố chất, đặc điểm xã hội khác biệt so với
người thường, thích hợp để họ trở thành một nhà lãnh đạo tài giỏi. Vì lý thuyết
phát biểu rằng nhà lãnh đạo có những đặc điểm cá nhân khác biệt với người
thường, các nhà nghiên cứu buộc phải nhận dạng các đặc điểm định hình của nhà

lãnh đạo

1.1.5 Lựa chọn phong cách nhà nhà lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo quyền uy
Bạn có thể biết được phong cách lãnh đạo này trơng như thế nào khi chỉ cần

nghe tên. Một nhà lãnh đạo chuyên quyền kiểm soát mọi thứ, đưa ra mọi quyết
định và khơng để bất kỳ ai có tiếng nói trong công việc.

Trên thực tế, phong cách lãnh đạo này hoàn hảo cho những trường hợp khẩn
cấp. Trong các tình huống cần đưa ra các quyết định quyết liệt và nhanh chóng.

2

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Tuy nhiên điều này chỉ thực sự hiệu quả khi bạn nắm rõ vấn đề hoặc khi bạn là
người tỉnh táo và bản lĩnh.

Phong cách lãnh đạo dân chủ
Phong cách lãnh đạo này là sự dung hịa giữa lãnh đạo độc đốn và ủy quyền.
Sếp lắng nghe tất cả ý kiến và quan điểm của nhân viên. Sau đó mới đưa ra quyết
định cuối cùng.
Nếu bạn tuân theo phong cách lãnh đạo dân chủ, bạn sẽ rất được lòng cấp
dưới và có thể thể hiện khả năng lãnh đạo, phát huy hết vai trị của mình.
Phong cách lãnh đạo thuyết phục
Không phải cứ làm lãnh đạo là phải thể hiện hết quyền lực của mình. Phong
cách lãnh đạo này địi hỏi sếp phải có một tính cách hấp dẫn. Nhân viên trong

nhóm cảm thấy được truyền cảm hứng, động lực và thậm chí tràn đầy năng lượng
bởi những gì sếp của họ nói và làm.
Có rất nhiều ưu điểm đối với phong cách lãnh đạo này bởi vì một khi nhân
viên thích bạn, họ sẽ một lòng cống hiến và hướng tới một mục tiêu chung.
Phong cách lãnh đạo tốc độ
Với phong cách này, các nhà lãnh đạo đặt mục tiêu cao và mong đợi chúng ta
đạt được. Bên cạnh đặt mục tiêu cao cho người khác, họ cũng tự đặt mục tiêu cho
chính mình rất nghiêm ngặt. Hơn nữa họ cịn là người dẫn đầu, vì vậy họ phải cố
gắng phấn đấu trở nên xuất sắc và mong đợi những người khác cũng làm như vậy.

1.1.6 Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết
Dựa vào nền tảng các lý thuyết về lãnh đạo chúng tơi đã xây dựng một mơ

hình nghiên cứu thể hiện mối quan hệ giữa đặc điểm và kĩ năng đến phong cách
lãnh đạo; giữa phong cách lãnh đạo và hiệu quả lãnh đạo theo lý thuyết về lãnh đạo
tình huống.

1.1.7 Các cấp độ quản lý lãnh đạo trong doanh nghiệp
Cấp quản lý cấp cao nhất / Cấp quản trị

3

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Bao gồm hội đồng quản trị, giám đốc điều hành hoặc giám đốc điều hành.
Lãnh đạo cao nhất là nguồn quyền hạn cuối cùng và quản lý các mục tiêu và chính
sách cho một doanh nghiệp. Dành nhiều thời gian hơn cho việc lập kế hoạch và
điều phối các chức năng.

Vai trò của lãnh đạo cao nhất có thể được tóm tắt như sau:

1. Lãnh đạo cao nhất đưa ra các mục tiêu và các chính sách rộng rãi của
doanh nghiệp.

2. Ban hành các hướng dẫn cần thiết để chuẩn bị ngân sách bộ phận, thủ tục,
lịch trình, v.v.

3. Chuẩn bị các kế hoạch và chính sách chiến lược cho doanh nghiệp.
4. Bổ nhiệm người điều hành cho cấp trung gian tức là các giám đốc bộ phận.
5. Kiểm soát và điều phối hoạt động của tất cả các bộ phận.
6. Có trách nhiệm duy trì liên lạc với thế giới bên ngoài.
7. Cung cấp hướng dẫn và chỉ đạo.
8. Ban lãnh đạo cao nhất cũng chịu trách nhiệm trước các cổ đông về kết quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Cấp quản lý cấp trung gian / Cấp thực thi
Các giám đốc chi nhánh và giám đốc phòng ban là cấp trung gian. Họ chịu
trách nhiệm trước lãnh đạo cao nhất về hoạt động của bộ phận của họ. Họ dành
nhiều thời gian hơn cho các chức năng tổ chức và định hướng. Trong các tổ chức
nhỏ, chỉ có một lớp quản lý cấp trung gian nhưng trong các doanh nghiệp lớn, có
thể có cả cấp quản lý cấp cao và cấp dưới. Vai trị của họ có thể được nhấn mạnh:
1. Thực hiện các kế hoạch của tổ chức phù hợp với các chính sách và chỉ thị
của lãnh đạo cao nhất.
2. Lập kế hoạch cho các đơn vị con của tổ chức.
3. Tham gia vào việc làm & đào tạo quản lý cấp dưới.
4. Diễn giải và giải thích các chính sách từ quản lý cấp cao nhất đến cấp thấp
hơn.
5. Chịu trách nhiệm điều phối các hoạt động trong bộ phận hoặc phòng ban.

4


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

6. Gửi các báo cáo quan trọng và dữ liệu quan trọng khác cho ban quản lý cấp
cao nhất.

7. Đánh giá hiệu suất của các nhà quản lý cấp dưới.
8. Chịu trách nhiệm truyền cảm hứng cho các nhà quản lý cấp thấp hơn hướng
tới hiệu suất tốt hơn.
Cấp quản lý cấp thấp / Giám sát / Điều hành
Cấp thấp hơn còn được gọi là cấp quản lý giám sát / điều hành. Nó bao gồm
giám sát viên, quản đốc, nhân viên bộ phận, giám đốc, vv Theo RC Davis , “Quản
lý giám sát đề cập đến những giám đốc điều hành mà công việc của họ chủ yếu là
giám sát cá nhân và chỉ đạo của nhân viên tác nghiệp”. Nói cách khác, họ quan tâm
đến chức năng chỉ đạo và kiểm soát của quản lý. Các hoạt động của họ bao gồm:
1. Phân công công việc và nhiệm vụ cho các công nhân khác nhau.
2. Hướng dẫn và chỉ dẫn cho công nhân các hoạt động hàng ngày.
3. Chịu trách nhiệm về chất lượng cũng như số lượng sản xuất.
4. Được giao trách nhiệm duy trì mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức.
5. Truyền đạt các vấn đề của người lao động, các đề xuất và kiến nghị khuyến
nghị, v.v. lên cấp cao hơn và các mục tiêu và mục tiêu của cấp cao hơn cho người
lao động.
6. Giúp giải quyết những bất bình của người lao động.
7. Giám sát và hướng dẫn các tiểu lệnh.
8. Có trách nhiệm cung cấp đào tạo cho người lao động.
9.Sắp xếp các vật liệu cần thiết, máy móc, cơng cụ, v.v. để hồn thành công
việc.
10. Chuẩn bị các báo cáo định kỳ về hiệu suất của người lao động.

11. Đảm bảo kỷ luật trong doanh nghiệp.
12. Tạo động lực cho người lao động.
13. Là người xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp vì họ tiếp xúc trực tiếp với
người lao động.

5

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

1.1.8 Quản trò trong doanh nghiệp
Khái niệm
Quản trò trong doanh nghiệp là một thuật ngữ để chỉ vai trò của người dẫn

dắt, điều phối các hoạt động, trị chơi, sự kiện nhằm mục đích:
 Tăng cường gắn kết: Tạo cơ hội cho nhân viên giao lưu, tương tác, hiểu biết
nhau hơn, từ đó xây dựng tinh thần đồng đội và gắn kết trong tập thể.
 Phát triển kỹ năng: Giúp nhân viên rèn luyện các kỹ năng mềm như giao
tiếp, thuyết trình, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, làm việc nhóm,...
 Thúc đẩy tinh thần: Tạo bầu khơng khí vui vẻ, năng động, khơi dậy niềm
hứng khởi và tinh thần làm việc hiệu quả cho nhân viên.
Vai trò
 Lãnh đạo: Người quản trị cần có khả năng dẫn dắt, điều phối hoạt động một
cách hiệu quả, đảm bảo chương trình diễn ra sn sẻ và đúng tiến độ.
 Khuyến khích: Tạo bầu khơng khí vui vẻ, thoải mái để khuyến khích nhân
viên tham gia tích cực vào các hoạt động.
 Kết nối: Giúp nhân viên giao lưu, tương tác, hiểu biết nhau hơn, từ đó xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp trong tập thể.
 Giải quyết vấn đề: Xử lý các tình huống bất ngờ một cách linh hoạt và hiệu

quả.
Kỹ năng cần thiết
 Kỹ năng giao tiếp: Khả năng truyền đạt thông tin rõ ràng, dễ hiểu, thu hút sự
chú ý của người nghe.
 Kỹ năng tổ chức: Khả năng lập kế hoạch, chuẩn bị chu đáo cho các hoạt
động.
 Kỹ năng ứng biến: Khả năng xử lý các tình huống bất ngờ một cách linh
hoạt và hiệu quả.
 Kỹ năng tạo động lực: Khả năng khơi gợi niềm hứng khởi và sự tham gia
tích cực của nhân viên.
 Kỹ năng lãnh đạo: Khả năng dẫn dắt, điều phối và truyền cảm hứng cho
người khác.
Ứng dụng

6

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

 Quản trò được ứng dụng trong nhiều hoạt động của doanh nghiệp như:
 Team building: Các hoạt động tập thể nhằm xây dựng tinh thần đồng đội và

gắn kết trong tập thể.
 Hoạt động đào tạo: Giúp nhân viên rèn luyện các kỹ năng mềm.
 Sự kiện công ty: Các buổi lễ, hội nghị, hội thảo,...

Lợi ích
 Tăng cường gắn kết: Giúp nhân viên giao lưu, tương tác, hiểu biết nhau hơn,


từ đó xây dựng tinh thần đồng đội và gắn kết trong tập thể.
 Phát triển kỹ năng: Giúp nhân viên rèn luyện các kỹ năng mềm.
 Thúc đẩy tinh thần: Tạo bầu khơng khí vui vẻ, năng động, khơi dậy niềm

hứng khởi và tinh thần làm việc hiệu quả cho nhân viên.
 Nâng cao năng suất: Khi nhân viên gắn kết và có tinh thần làm việc tốt, năng

suất lao động sẽ được nâng cao.
Lưu ý
 Lựa chọn hoạt động phù hợp: Cần lựa chọn các hoạt động phù hợp với mục

tiêu, đối tượng tham gia và văn hóa doanh nghiệp.
 Chuẩn bị chu đáo: Cần chuẩn bị kỹ lưỡng về nội dung, chương trình, trang

thiết bị,... để đảm bảo hoạt động diễn ra thành công.
 Đánh giá hiệu quả: Sau khi tổ chức hoạt động, cần đánh giá hiệu quả để rút

kinh nghiệm cho những lần sau.
Kết luận
Quản trò là một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, góp phần xây dựng
mơi trường làm việc vui vẻ, năng động, hiệu quả và gắn kết.

1.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng phương pháp định tính để kiểm định các giả

thuyết đặt ra. Người nghiên cứu đã lựa chọn phỏng vấn sâu làm phương pháp
nghiên cứu chính.

Các cuộc phỏng vấn sâu đem đến các thông tin tin cậy, xác thực về hành vi,
hoạt động, các kinh nghiệm thực tế cũng như những nhận thức về vai trò lãnh đạo

doanh nghiệp nhỏ.

7

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Các nhà lãnh đạo được lựa chọn phải đảm bảo mang đến dữ liệu thực tế từ
đặc điểm và hành vi của họ chứ không phải là bị ảnh hưởng bởi một định nghĩa về
lãnh đạo liên quan đến các yếu tố này.

1.3 Kết quả nghiên cứu
Khi được hỏi về lãnh đạo hiệu quả, những người tham gia phỏng vấn đã đưa

ra những tiêu chí riêng như sau: Tự cân bằng cơng việc hằng ngày; Tìm đúng
người; Hỗ trợ và khuyến khích các nhân viên giỏi; Hướng dẫn, phê bình và giúp đỡ
nhân viên tiến bộ hàng ngày; Khích lệ, bảo vệ và cơng nhận những sáng kiến độc
đáo trong công việc của nhân viên.

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng phong cách lãnh đạo có tác động tích cực đến
kết quả cơng việc của người lao động. Trong đó yếu tố Khen thưởng theo thành
tích của người lãnh đạo tác động mạnh nhất, theo sau là sự thu hút bởi hành vi của
ngươi lãnh đạo.

Có nhiều cơ sở lý thuyết ảnh hưởng đến vai trò lãnh đạo trong doanh nghiệp
hiện nay. Dưới đây là một số cơ sở lý thuyết quan trọng:
Lý thuyết tổ chức và Quản lý cổ đông (Agency theory)
Lý thuyết X và Y của McGregor
Lý thuyết biểu hiện (Trait Theory)

Lý thuyết xã hội (Social Exchange Theory)
Lý thuyết biểu tượng (Symbolic Leadership Theory)
Lý thuyết chuyển đổi (Tranformational Leadership)
Lý thuyết tư duy nhóm (Groupthink Theory)
Lý thuyết thức tỉnh giáo dục (Awakening Leadership)
Lý thuyết Chuyển đổi (Transformational Leadership)
Lý thuyết Tạo giá trị Chia sẻ (Shared Value Theory)
Lý thuyết Phản ánh Sáng tạo (Reflective Innovation Theory)
Lý thuyết Đa nguyên tắc (Multifactor Leadership Theory)
Lý thuyết Mạng lưới Lãnh đạo (Network Leadership Theory)

8

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Lý thuyết Tạo dựng Nhóm (Team Building Theory)
Lý thuyết Tư duy Thiết lập Mục tiêu (Goal-setting Theory)

Các lý thuyết này giúp hiểu rõ về những thách thức và cơ hội đối với vai trò
lãnh đạo trong doanh nghiệp hiện nay. Lãnh đạo khơng chỉ là vấn đề của một cá
nhân mà cịn là quá trình tương tác và tạo giá trị trong một môi trường kinh doanh
ngày nay đầy động lực và thay đổi.

9

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo
2.1.1 Môi trường làm việc
Môi trường làm việc có thể ảnh hưởng mạnh đến khả năng áp dụng phong cách
lãnh đạo tự do. Trong môi trường thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới, phong cách này
thường phát huy hiệu quả cao hơn.
Trái lại, môi trường các quyết định phải đi qua nhiều cấp và kiểm sốt chặt chẽ có
thể cản trở hiệu quả của phong cách lãnh đạo tự do.

2.1.2 Tính cách cá nhân
Một người lãnh đạo có tính cách mở, sẵn sàng lắng nghe, và động viên rất phù hợp
để phát huy phong cách lãnh đạo tự do. Khi đó, người lãnh đạo có thể dễ dàng linh
hoạt để thích nghi với các tình huống khác nhau.
Tuy nhiên, nếu người lãnh đạo có tính cách q kiểm sốt hoặc khơng tin tưởng
vào khả năng của đội ngũ, phong cách này có thể khơng phát huy tốt.

2.1.3 Trình độ và năng lực của nhà quản lý
Trình độ kiến thức và kỹ năng lãnh đạo của người quản lý đóng vai trị quan trọng
trong việc thúc đẩy sự hiểu biết và sự chấp nhận của đội ngũ đối với phong cách
lãnh đạo tự do.
Người lãnh đạo cần biết cách hỗ trợ, định hướng, và tạo điều kiện cho đội ngũ tự
quản lý một cách hiệu quả.

2.1.4 Trình độ và năng lực của đội ngũ nhân viên
Khả năng tự quản lý và trách nhiệm cá nhân của đội ngũ nhân viên ảnh hưởng lớn
đến cách phong cách lãnh đạo tự do được triển khai. Đội ngũ tự tin và có khả năng
thực hiện quyết định có thể phản hồi tích cực với phong cách này.
Nếu đội ngũ thiếu trách nhiệm cá nhân hoặc khơng có khả năng tự quản lý, việc áp
dụng phong cách lãnh đạo tự do có thể dẫn đến sự khơng hiệu quả.


10

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

2.2 Ưu điểm
Khuyến khích sáng tạo: Tạo mơi trường thuận lợi cho sự phát triển của ý

tưởng đổi mới của đội ngũ nhân sự. Nhân sự được khuyến khích sáng tạo và đóng
góp ý kiến, đặc biệt trong các tình huống cần tìm ra giải pháp mới vẻ và khác biệt.

Tăng cường trách nhiệm cá nhân: Bằng cách giao quyền và trách nhiệm,
nhân sự sẽ tự quản lý và đảm bảo mục tiêu cần đạt được. Điều này cũng thúc đẩy
trách nhiệm và tăng cường tư duy quản lý.

Động viên và thúc đẩy hiệu suất: Khi nhân viên có quyền tự quyết định và
tạo ra ảnh hưởng đến kết quả, họ thường làm việc với sự cam kết cao hơn và tạo ra
hiệu suất làm việc tốt hơn.

Phát triển tài năng: Phong cách lãnh đạo tự do giúp nhân viên phát triển
năng lực lãnh đạo quản lý, giao tiếp, xử lý xung đột và giải quyết vấn đề. Điều này
tạo cơ hội cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

Xây dựng mối quan hệ: Nhà lãnh đạo và nhân viên thoải mái thảo luận và
trao đổi ý kiến, tạo nền tảng cho việc học hỏi và cải thiện liên tục. Nhân viên phải
tự chủ động liên hệ với đồng nghiệp liên quan để hồn thành cơng việc của mình.
Từ đó, giúp gắn kết nhân viên với nhau, tăng cường tinh thần đoàn kết và chia sẻ.


Bù đắp sự thiếu kinh nghiệm hoặc lỗ hổng kỹ năng của các thành viên:
Nếu phong cách lãnh đạo dân chủ cần những thành viên có đủ kỹ năng và kinh
nghiệm để đưa ra những đóng góp chất lượng, thì nhà lãnh đạo theo phong cách
độc đốn có thể giúp một nhóm thiếu kinh nghiệm đạt được mục tiêu mà họ không
thể thực hiện được một mình. Bằng cách cung cấp các hướng dẫn, giám sát và
phương hướng rõ ràng, nhà lãnh đạo độc đốn có thể tăng tốc thời gian hồn thành
mà khơng mắc phải những sai lầm do những thành viên còn thiếu kinh nghiệm.

2.3 Nhược điểm
Người lãnh đạo khơng làm trịn vai trị quản lý: Nguy cơ chậm tiến độ,

kém chất lượng do nhà lãnh đạo không đủ kỹ năng quản lý trong việc kiểm soát và
nắm được công việc.

Hiệu suất không đồng đều: Không phải tất cả các nhân viên đều có khả năng
tự quản lý và làm việc độc lập. Sự khơng đồng đều trong hiệu suất có thể xuất hiện
khi một số nhân viên cảm thấy mất hướng hoặc khơng có đủ khả năng tự quản lý

11

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Khó khăn trong quản lý xung đột: Khi khơng có sự can thiệp của người
lãnh đạo, việc giải quyết xung đột trở nên khó khăn hơn, dẫn đến sự căng thẳng và
mất ổn định trong nhóm.

Người lãnh đạo đổ lỗi cho nhân viên: Việc trao quyền và trách nhiệm cho
nhân viên rất dễ khiến nhà lãnh đạo tránh trách nhiệm và đổ lỗi cho nhân viên khi

gặp các sự cố. Điều này ảnh hưởng đến sự phát triển và giải quyết vấn đề một cách
toàn diện.

Giảm tinh thần đồng đội: Lãnh đạo độc đoán thường phớt lờ ý kiến của các
thành viên trong nhóm. Điều này khiến họ mất hứng thú, giảm sút tinh thần đồng
đội và sự tự mãn sẽ hình thành. Đặc biệt là những nhà lãnh đạo q độc đốn có
thể sẽ tạo ra cho nhân viên sự oán giận, lo lắng nhiều hơn về sự thất bại và khơng
có động lực làm việc.

Ý tưởng bị giới hạn: Nếu một nhóm chỉ dựa vào quan điểm của nhà lãnh
đạo, họ có thể bỏ qua những ý tưởng sáng tạo hoặc cơ hội tốt hơn. Khi chi phối tất
cả việc ra quyết định trong một nhóm, nhà lãnh đạo độc đốn thường có thể kìm
hãm tổ chức của họ.

Kìm hãm sự phát triển của nhân viên: Mỗi nhóm có thể phát huy thế mạnh
riêng của từng thành viên và sử dụng trong những tình huống khác nhau. Tuy
nhiên, đối với phong cách lãnh đạo độc đoán, họ khơng khuyến khích sự sáng tạo
hoặc phương án giải quyết vấn đề của nhân viên. Điều này gây cản trở mọi người
phát triển các kỹ năng mới, kìm hãm họ khám phá thêm về năng lực của bản thân.

12

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP
3.1 Quản lý kế hoạch

Quản lý kế hoạch thường bị đánh giá sai khi nhiều người coi nó chỉ là một tập

hợp dữ liệu và văn bản hướng dẫn để đánh giá chỉ số. Tuy nhiên, kế hoạch thực tế
là một phần quan trọng của quản lý, bao gồm ba yếu tố chính là mục tiêu, nguồn
lực và mối quan hệ giữa hai yếu tố này.

Mục tiêu đóng vai trị căn cơ bản trong quản lý kế hoạch, trong khi nguồn lực
là điều kiện để đạt được mục tiêu. Sử dụng tài nguyên là phương pháp duy nhất để
thực hiện kế hoạch. Do đó, nhà lãnh đạo cần quan tâm đầu tiên đến khả năng
nguồn lực có thể đạt được mục tiêu đã đề ra.

3.2 Quản lý quy trình
Giải pháp quản trị doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả kinh doanh là thực hiện

quản lý theo quy trình, và điều này yêu cầu thay đổi một số thói quen truyền thống.
Mọi cơng việc đều là một phần của quy trình và phải hồn thành đúng thời

gian. Do đó, nhà lãnh đạo cần nhấn mạnh sự phối hợp và định hướng mục tiêu
trong tồn bộ q trình.

3.3 Quản lý tổ chức
Quyền lực và trách nhiệm luôn cần được cân bằng trong quản lý tổ chức, và

đây là một vấn đề quan trọng mà các nhà quản lý cần giải quyết. Giải pháp quản trị
nguồn nhân lực này dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản.
* Sự thống nhất trong chỉ huy.
* Phạm vi quản lí hạn chế.
* Việc phân công lao động phải dựa trên quyền hạn, trách nhiệm và chun mơn.
* Cần có bộ phận hóa - tập trung nhân viên có cùng chun mơn, do một người
quản lý lãnh đạo và điều phối.

13


Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

3.4 Quản lý chiến lược
Để đạt được vị thế dẫn đầu trên thị trường, việc xây dựng và nâng cao năng

lực cạnh tranh cốt lõi là vô cùng quan trọng. Nhà lãnh đạo cần áp dụng phương
pháp quản lý doanh nghiệp theo chiến lược dài hạn. Đồng thời, doanh nghiệp cần
xem xét hoạt động kinh doanh, nguồn lực và năng lực hiện có. Đồng thời, quan sát
xu hướng phát triển của thị trường và công nghệ cũng là yếu tố quan trọng để đánh
giá khả năng đổi mới.

3.5 Quản lý văn hoá
Phương pháp quản lý doanh nghiệp dựa trên xây dựng văn hóa giúp tạo ra đặc

trưng độc đáo của công ty. Sự phát triển văn hóa doanh nghiệp thường được thể
hiện qua văn hóa doanh nhân (người lãnh đạo), văn hóa đồn đội và văn hóa cạnh
tranh. Để đảm bảo sự phát triển, quản lý văn hóa cần liên tục thay đổi và điều
chỉnh.

3.6 Quản lý công nghệ và chuyển đổi số
Sự tiến bộ nhanh chóng của cơng nghệ đang thay đổi cách thức doanh nghiệp.

Lãnh đạo cần phải đầu tư vào chuyển đổi số và công nghệ thông tin, xây dựng các
chiến lược kỹ thuật số và đảm bảo rằng tổ chức có đủ năng lực và phản ứng nhanh
chóng với sự thay đổi.

3.7 Thách thức từ mơi trường tổ chức nội bộ

Thay đổi trong cách thức làm việc, sự phức tạp của tổ chức và vấn đề về quản

lý nhân sự. Lãnh đạo cần xây dựng một môi trường làm việc linh hoạt và sáng tạo,
tạo ra các cơ hội thăng tiến và phát triển cho nhân viên, và thúc đẩy sự đa dạng và
bền vững trong tổ chức.

3.8 Thay đổi về mơi trường kinh doanh tồn cầu
Tồn cầu hóa và các biến động trong thị trường quốc tế đang tạo ra áp lực lớn

cho doanh nghiệp. Lãnh đạo cần phải phát triển chiến lược toàn cầu, tạo ra một
mạng lưới đối tác toàn cầu và áp dụng các phương pháp quản lý rủi ro hiệu quả.

14

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

3.9 Biến đổi về kỹ năng và vai trò của lãnh đạo
Sự đa dạng và phức tạp của thị trường đòi hỏi lãnh đạo phải có những kỹ năng

và phẩm chất mới. Lãnh đạo cần đầu tư vào việc phát triển các kỹ năng lãnh đạo
mới, bao gồm kỹ năng quản lý đổi mới, lãnh đạo đạo đức, kỹ năng giao tiếp hiệu
quả và khả năng thúc đẩy sự hợp tác và đổi mới trong tổ chức.
3.10 Sự biến đổi về quy định và pháp lý

Môi trường pháp lý và quy định thường xuyên thay đổi, địi hỏi sự chú ý và
tn thủ từ phía doanh nghiệp. Lãnh đạo cần phải theo dõi và đánh giá tác động
của các thay đổi pháp lý, đảm bảo rằng tổ chức tuân thủ tất cả các quy định và
chuẩn mực, và phát triển các chiến lược linh hoạt để thích ứng với các thay đổi

này.

15

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

KẾT LUẬN
Vai trò lãnh đạo của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm

yếu tố cá nhân, yếu tố tổ chức và yếu tố môi trường. Hiểu được các yếu tố này giúp
người lãnh đạo phát triển bản thân, điều chỉnh phong cách lãnh đạo phù hợp để
thực hiện vai trò hiệu quả trong bối cảnh kinh doanh hiện nay.

16

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Giải pháp quản trị doanh nghiệp- Nhà lãnh đạo cần làm gì?”. ERPVIET. Đọc
từ: />[Ngày truy cập: 9/1/2024]
2. “Phong cách lãnh đạo tự do là gì? Ưu nhược điểm của phong cách lãnh đạo tự
do” - 11/08/2023. Đọc từ: [Ngày
truy cập 09/01/2023]
3. “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả lãnh đạo - Nghiên cứu thực nghiệm trong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”. Đọc từ: />viet/cac-yeu-to-anh-huong-den-hieu-qua-lanh-dao-nghien-cuu-thuc-nghiem-trong-
cac-doanh-nghiep-nho-va-vua-viet-nam-21249.htm [Ngày truy cập: 09/01/2024]

4. “Leadership Theories Influence Roles”- 14/01/2024. Đọc từ:
[Ngày
truy cập: 14/01/2024]
5. “ Phong cách lãnh đạo độc đoán: đặc điểm, ưu và nhược điểm”. Đọc từ:
[ Ngày
truy cập: 14/01/2024]
6. “Các cấp độ quản lý” - 17/12/2021. Đọc từ: />ly/ [ Ngày truy cập 04/02/2024]
7. “ Người quản trị có vai trị như thế nào trong sự kiện team building?”. Đọc từ:
/>team-building [Ngày truy cập 04/02/2024]
8. “Vai trò của người quản trò trong hoạt động teambuilding” - 26/04/2017. Đọc
từ: a/tin-tuc/vai-tro-cua-nguoi-quan-tro-trong-hoat-dong-
teambuilding.html

17

Downloaded by nhung nhung ()


×