Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giáo trình thiết bị điện gia dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 104 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG

NGÀNH: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ………tháng.... năm……

...........……… của …………………………………..

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2023

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU

Môn học Thiết bị điện gia dụng là một môn học cơ bản của học sinh ngành sửa chữa
thiết bị điện công nghiệp. Môn học này nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản
về cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng, bảo quản và sửa chữa các thiết bị điện
gia dụng như nồi cơm điện, bếp điện, máy bơm nước một pha, tủ lạnh, máy điều hịa khơng
khí... Sau khi học xong mơn học này, học sinh có đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng, sửa chữa


các thiết bị điện gia dụng.

Nội dung gồm 7 bài:
Bài 1: Thiết bị cấp nhiệt
Bài 2: Máy biến áp gia dụng
Bài 3: Động cơ điện gia dụng
Bài 4: Thiết bị điện lạnh
Bài 5: Thiết bị điều hòa nhiệt độ
Bài 6: Các loại đèn gia dụng & trang trí
Bài 7: Thực hành lắp đặt điện gia dụng
Về nội dung, giáo trình đề cập đến các kiến thức liên quan đến các thiết bị điện gia
dụng, hệ thống lạnh dân dụng sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày trong hộ gia đình.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, đóng góp ý
kiến trong q trình biên soạn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm………
Tham gia biên soạn

1. Chủ biên: Lê Thành Trí
2. Nguyễn Đại
3. Phạm Quang Minh

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU.......................................................................................................... 1
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC............................................................................................ 1
BÀI 1: THIẾT BỊ CẤP NHIỆT .................................................................................... 3

Giới thiệu................................................................................................................... 3
Mục tiêu..................................................................................................................... 3

1.Khái niệm và phân loại .......................................................................................... 3

1.1.Khái niệm ........................................................................................................ 3
1.2.Phân loại .......................................................................................................... 3
2.Bếp điện, bàn ủi điện.............................................................................................. 3
2.1.Bếp điện........................................................................................................... 3
2.2.Bàn ủi điện ...................................................................................................... 4
3.Nồi cơm điện .......................................................................................................... 6
3.1. Phân loại ......................................................................................................... 6
3.2.Cấu tạo............................................................................................................. 7
3.3.Nguyên lý làm việc ......................................................................................... 8
3.4.Lựa chọn nồi cơm điện.................................................................................... 9
3.5. Sử dụng và bảo quản nồi cơm điện .............................................................. 10
3.6. Một số hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục ...................................... 10
4.Một số thiết bị cấp nhiệt khác .............................................................................. 12
4.1.Ấm điện ......................................................................................................... 12
4.2.Máy sấy tóc ................................................................................................... 12
4.3.Lò nướng bánh .............................................................................................. 13
4.4.Máy đun nước nóng ...................................................................................... 14
HOẠT ĐỘNG: LÀM BÀI TẬP THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG TRƯỜNG ........... 15
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập....................................................................... 17
BÀI 2: MÁY BIẾN ÁP GIA DỤNG .......................................................................... 18
Giới thiệu................................................................................................................. 18
Mục tiêu................................................................................................................... 18
1.Khái niệm và phân loại ........................................................................................ 18
1.1.Khái niệm ...................................................................................................... 18
1.2.Phân loại ........................................................................................................ 18

2.Cấu tạo và nguyên lý làm việc ............................................................................. 19
2.1.Cấu tạo........................................................................................................... 19

2.2.Nguyên lý làm việc ....................................................................................... 21

3.Sử dụng và sửa chữa máy biến áp........................................................................ 22
3.1.Sử dụng, bảo dưỡng máy biến áp các loại máy biến áp................................ 22
3.2.Sửa chữa máy biến áp ................................................................................... 23

4.Các loại máy biến áp thông dụng......................................................................... 25
4.1.Máy biến áp nguồn........................................................................................ 25
4.2. Survolteur, ổn áp .......................................................................................... 25

HOẠT ĐỘNG: LÀM CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG TRƯỜNG .. 27
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập....................................................................... 29
BÀI 3: ĐỘNG CƠ ĐIỆN GIA DỤNG ....................................................................... 30
Giới thiệu................................................................................................................. 30
Mục tiêu................................................................................................................... 30
1.Khái niệm và phân loại ........................................................................................ 30
2.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha .................................. 31

2.1.Cấu tạo........................................................................................................... 31
2.2.Nguyên lý làm việc ....................................................................................... 33
3.Sử dụng và sửa chữa động cơ điện một pha ........................................................ 33
3.1. Một số công việc cần làm trước khi đóng điện sử dụng động cơ ................ 33
3.2. Bảo dưỡng động cơ không đồng bộ 1 pha ................................................... 36
3.3. Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục .................................. 37
4.Một số ứng dụng điển hình của động cơ điện ...................................................... 38
4.1.Quạt điện ....................................................................................................... 38
4.2.Máy giặt......................................................................................................... 40
4.3.Máy bơm nước .............................................................................................. 44
4.4.Máy hút bụi ................................................................................................... 47
HOẠT ĐỘNG: LÀM CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG TRƯỜNG .. 49

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập....................................................................... 52
BÀI 4: THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH.................................................................................. 53
Giới thiệu................................................................................................................. 53
Mục tiêu................................................................................................................... 53

1.Khái niệm và phân loại ........................................................................................ 53
1.1.Quá trình làm lạnh......................................................................................... 53
1.2.Các phương pháp làm lạnh............................................................................ 53

2.Nguyên lý làm việc của tủ lạnh............................................................................ 54
3.Tủ lạnh.................................................................................................................. 55

3.1.Cấu tạo........................................................................................................... 55
4.Sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa tủ lạnh ............................................................. 56

4.1. Cách sử dụng ................................................................................................ 56
4.2. Bảo quản tủ lạnh........................................................................................... 57
4.3.Sửa chữa tủ lạnh ............................................................................................ 57
HOẠT ĐỘNG: THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG TRƯỜNG ...................................... 59
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập....................................................................... 60
BÀI 5: THIẾT BỊ ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ ................................................................ 61
Giới thiệu................................................................................................................. 61
Mục tiêu................................................................................................................... 61
1.Công dụng và phân loại........................................................................................ 61
1.1.Công dụng ..................................................................................................... 61
1.2.Phân loại ........................................................................................................ 61
2.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy điều hòa nhiệt độ.................................. 62
2.1.Cấu tạo của máy điều hòa nhiệt độ kiểu một khối ........................................ 62
2.2.Cấu tạo của máy điều hòa nhiệt độ kiểu hai khối ......................................... 63
2.3.Nguyên lý làm việc của máy điều hòa nhiệt độ ............................................ 63

3.Máy điều hịa nhiệt độ hai chiều (tạo lạnh và nóng)............................................ 65
3.1.Các bộ phận phần lạnh .................................................................................. 65
3.2.Các bộ phận phần điện .................................................................................. 66
4.Mạch điện trong máy điều hòa nhiệt độ............................................................... 67
5.Bảo dưỡng và sửa chữa máy điều hòa nhiệt độ. .................................................. 67
HOẠT ĐỘNG: THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG TRƯỜNG ...................................... 69
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập....................................................................... 72
BÀI 6: CÁC LOẠI ĐÈN GIA DỤNG & TRANG TRÍ.............................................. 73
Giới thiệu................................................................................................................. 73
Mục tiêu................................................................................................................... 73

1.Đèn sợi đốt ........................................................................................................... 73
1.1.Cấu tạo........................................................................................................... 73
1.2.Nguyên lý hoạt động ..................................................................................... 74
1.3.Các thông số định mức.................................................................................. 74
1.4.Đặc điểm ....................................................................................................... 74

2.Đèn huỳnh quang ................................................................................................. 75
2.1.Cấu tạo........................................................................................................... 75
2.2.Nguyên lý làm việc ....................................................................................... 75
2.3.Ưu điểm và nhược điểm................................................................................ 75

3.Đèn thủy ngân cao áp ........................................................................................... 76
3.1.Cấu tạo........................................................................................................... 76
3.2. Nguyên lý làm việc ...................................................................................... 76
3.3. Đặc điểm ...................................................................................................... 77

4. Đèn tuýp led ........................................................................................................ 77
4.1.Cấu tạo........................................................................................................... 77
4.2.Cách lắp đặt ................................................................................................... 78


5.Các mạch đèn thông dụng .................................................................................... 79
5.1. Mạch đèn đơn giản ....................................................................................... 79
5.2. Mạch đèn mắc song song ............................................................................. 79
5.3. Mạch đèn mắc nối tiếp ................................................................................. 80
5.4. Mạch đèn sáng tỏ sáng mờ ........................................................................... 80
5.5. Mạch đèn cầu thang...................................................................................... 80
5.6. Mạch đèn thứ tự (đèn nhà kho) .................................................................... 81

HOẠT ĐỘNG: LÀM CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG TRƯỜNG .. 81
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập....................................................................... 84
BÀI 7: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ĐIỆN GIA DỤNG ................................................ 85
Giới thiệu................................................................................................................. 85
Mục tiêu................................................................................................................... 85
1.Lắp mạch nội thất ................................................................................................. 85

1.1.Mạch đèn cầu thang ...................................................................................... 85
1.1.2.Lắp đặt mạch điện ...................................................................................... 86
1.2.Lắp đặt mạch đèn huỳnh quang .................................................................... 87

1.3. Lắp mạch nội thất(Lắp đặt mạch điện cho một căn hộ)............................... 89
2.Lắp đặt hệ thống gọi cửa (Lắp đặt mạch điện chng điện)................................ 90

2.1.Tìm hiểu về chuông điện............................................................................... 90
2.2.Sơ đồ mạch điện ............................................................................................ 90
2.3.Lắp đặt mạch điện ......................................................................................... 91
2.4.Một số sự cố thường gặp- nguyên nhân, biện pháp khắc phục..................... 91
3.Lắp đặt hệ thống Camera ..................................................................................... 92
3.1.Camera IP ...................................................................................................... 92
3.2 Các Thành Phần Chính Của 1 Hệ Thống Camera IP.................................... 92

3.3.Nguyên lý hoạt động ..................................................................................... 93
3.4.Các bước lắp đặt hệ thống Camera IP........................................................... 94
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập....................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 96

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG

Mã môn học: MH12

Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Thực hành: 28 giờ, kiểm tra: 2 giờ)

III. Nội dung môn học:

1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian

Số Thời gian

TT Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
tra
số thuyết hành
1
1 Thiết bị cấp nhiệt 2 2 1
2
2 Máy biến áp gia dụng 3 3

3 Động cơ điện gia dụng 3 3

4 Thiết bị điện lạnh 5 5


5 Thiết bị điều hòa nhiệt độ 5 4

6 Các loại đèn gia dụng & trang trí 2 2

7 Thực hành lắp đặt điện gia dụng 10 9

Cộng: 30 0 28

2.Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Môn học này cần phải học sau khi đã học xong các mơn học Đo lường điện,

An tồn lao động, Vẽ điện.
-Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề, thuộc môn học đào tạo nghề bắt buộc.
-Ý nghĩa và vai trị : Giáo trình Thiết bị điện gia dụng được biên soạn theo chương

trình khung của môn học Thiết bị điện gia dụng nghành Điện cơng nghiệp và dân dụng trình
độ trung cấp. Giáo trình này là tài liệu quan trọng, có ý nghĩa thiết thực cho việc giảng dạy
của giáo viên và học tập của học sinh. Dựa vào giáo trình này, học sinh có thể nghiên cứu và
tự sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của các thiết bị điện gia dụng.
3. Mục tiêu của môn học:

Về kiến thức:
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện gia dụng

Về kỹ năng:
- Xác định được nguyên nhân và sửa chữa được những hư hỏng thường gặp của các thiết
bị điện gia dụng.

1


- Sử dụng thành thạo các thiết bị điện gia dụng.
- Tháo lắp được các thiết bị điện gia dụng.
- Xác định được nguyên nhân và sửa chữa được hư hỏng theo yêu cầu
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học, an toàn và tiết kiệm.
- Chủ động lập kế hoạch, dự trù được vật tư, thiết bị.
- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và tư duy khoa học trong công việc.
4. Nội dung chi tiết:

2

BÀI 1: THIẾT BỊ CẤP NHIỆT

Giới thiệu
Những thiết bị cấp nhiệt rất gần gũi với chúng ta trong đời sống hằng ngày. Chúng

biến đổi điện năng thành nhiệt năng giúp chúng ta có thể nấu nướng, ủi đồ, sưởi ấm. Vì vậy
địi hỏi người thợ điện phải hiểu rõ về cấu tạo, nguyên lý làm việc, nắm được các hiện tượng,
nguyên nhân hư hỏng và cách sửa chữa chúng. Với nội dung bài học này sẽ trang bị cho học
viên những kiến thức và kỹ năng sử dụng và sửa chữa các thiết bị cấp nhiệt.
Mục tiêu

Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhóm thiết bị cấp nhiệt sử dụng
trong gia đình theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.

Sử dụng thành thạo nhóm thiết bị cấp nhiệt gia dụng, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật
và an toàn.

Tháo lắp đúng qui trình, xác định các nguyên nhân và sửa chữa hư hỏng các thiết bị
cấp nhiệt gia dụng đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

1.Khái niệm và phân loại
1.1.Khái niệm

Các thiết bị điện biến điện năng thành nhiệt năng được gọi là các thiết bị cấp nhiệt.
VD: bàn ủi, bếp điện, nồi cơm điện, ấm đun nước, mỏ hàn, gối điện,…

Các thiết bị cấp nhiệt được chế tạo dựa trên cơ sở tác dụng nhiệt của dòng điện (định
luật Joule-Lenx). Khi dòng điện chạy qua dây dẫn làm cho nó nóng lên. Lượng nhiệt sinh ra
tỉ lệ với bình phương dịng điện, với điện trở và thời gian duy trì dịng điện.
1.2.Phân loại

Cơ sở phân loại của các thiết bị cấp nhiệt được dựa vào hai cơ sở chính là cấu tạo và
công dụng

- Theo cấu tạo: có kiểu kín, kiểu hở
- Theo công dụng: bao gồm:
+ Bàn ủi
+ Bếp điện
+ Ấm đun nước
+ Nồi cơm điện
+ Mỏ hàn
+ Gối điện
2.Bếp điện, bàn ủi điện
2.1.Bếp điện
2.1.1.Phân loại
Cơ sở phân loại dựa vào cấu tạo gồm có:
- Bếp điện có dây điện trở hở
- Bếp điện có dây điện trở đặt kín
- Bếp điện có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ
- Bếp điện có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và phun ẩm


3

2.1.2.Cấu tạo
Bếp điện đơn giản nhất chỉ gồm có 1 điện trở đốt nóng (bộ phận sinh nhiệt) ủi dây

mayso (Crơm- niken) công suất 350W, 600W, 800W, 1000W, U= 110V hoặc 220V. Ngồi
ra cịn có các bộ phận: đế, thân, vỏ, trên bề mặt của thân bếp có các rãnh để đặt bộ phận sinh
nhiệt.

Hình 1.1. Một số loại bếp điện đơn và đơi

2.2.Bàn ủi điện

2.2.1.Phân loại

Bàn ủi điện có nhiều loại khác nhau, có loại bàn ủi tự động điều chỉnh nhiệt độ khơng

có phun nước (bàn ủi khơ), có loại tự động điều chỉnh nhiệt độ và phun nước, có loại bàn ủi

hơi nước. Hiện nay bàn ủi cịn lắp thêm các mạch điện tử, bán dẫn để có thể điều chỉnh nhiệt

độ theo chương trình chính xác đến từng độ.

2.2.2.Cấu tạo 6
5

1- Đế

2- Bộ phận ra nhiệt 8 3

4
3- Thân
2
4- Rơ le nhiệt

5- Núm điều chỉnh nhiệt độ

6- Tay cầm 1

7- Đèn báo

8- Dây dẫn điện.

U~

Hình 1.2. Sơ đồ cấu tạo của bàn ủi điện

4

1- Đế: Thường làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm mặt ngồi, đế nhẵn. được mạ
crơm hoặc niken để chống rỉ mặt đế trong có rãnh để đặt bộ phận ra nhiệt

2- Bộ phận ra nhiệt: là một dây điện trở bằng fecran lồng trong một ống kim loại và
cách điện với ống kim loại bởi lớp bột amiăng ủi bột cách điện và chịu nhiệt tốt hai đầu của
dây điện trở được nối tới nguồn điện xoay chiều qua tiếp điểm của bộ phận điều chỉnh nhiệt
độ ủi đèn báo 7

3- Thân: Làm bằng sắt mạ trên thân có lắp đèn báo núm điều chỉnh nhiệt độ và tay cầm
6.


4- Rơ le nhiệt: Để duy trì nhiệt độ của bàn ủi thích hợp với từng loại vải .
2.2.3.Nguyên lý làm việc

8 9

5

4

3

U~ 6 10 7 2

Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý của bàn ủi điện
1- Đế bàn ủi
2- Thanh kim loại kép
3, 4- Trục cách điện
5- Thanh dẫn động
6- Thanh dẫn tĩnh
7- Tiếp điểm
8- Vít điều chỉnh
9- Cần điều chỉnh
10- Sứ cách điện

Trên hình vẽ là sơ đồ nguyên lý cấu tạo của bàn ủi có các bộ phận nêu trên hình vẽ.
- Thanh kim loại kép được ghép từ hai thanh kim loại khác nhau sao cho thanh dưới
có hệ thống giãn nở về nhiệt độ lớn hơn thanh trên. Một đầu của thanh được kẹp chặt với đế
bàn ủi, đầu kia để tự do. Khi nhiệt độ của đế bàn ủi tăng lên thì nhiệt độ của thanh 2 cong lên
phía trên qua trục 3 và 4 tác động vào thanh dẫn 5 là mở tiếp điểm 7 của bàn ủi khi bàn ủi mất
điện nhiệt độ của đế bàn ủi và thanh 2 giảm dần tới một nhiệt độ nào đó thì thanh 2 trở về

trạng thái ban đầu tiếp điểm 7 lại đóng để cung cấp điện cho bàn ủi và quá trình tiếp tục diễn
ra như vậy .

5

- Để điều chỉnh nhiệt độ cho bàn ủi ta xoay núm điều chỉnh nhiệt độ. Làm cho cần 9
quay và vít 8 quay sẽ thay đổi vị trí của thanh dẫn tĩnh 6 do đó sẽ thay đổi được thời gian mở
tiếp điểm 7 tức là thay đổi nhiệt độ duy trì của bàn ủi. Khi thay đổi ta xoay núm điều chỉnh
nhiệt độ theo chiều kim đồng hồ nhiệt độ tăng và ngược lại.
2.2.4. Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa

Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
+ Cắm điện nhưng bàn ủi khơng nóng

Nguyên nhân ;
- Do đứt dây điện trở (thay bộ phận ra nhiệt mới)
- Do tiếp điểm điều chỉnh nhiệt độ khơng đóng, ta chỉnh lại vít.
- Do đứt dây dẫn điện (nối lại dây)
+ Bàn ủi nóng q do tiếp điểm khơng mở được (khắc phục chỉnh lại vít).
Sử dụng và bảo quản:

Trước khi ủi kiểm tra xem điện có dị vỏ khơng dây dẫn có tốt khơng, nếu có phải sửa
chữa ngay

Xoay núm chọn nấc điều chỉnh nhiệt độ cho thích hợp với từng loại vải cần ủi.
Khi cần dừng ta phải dựng đứng bàn ủi
Khi ủi xong phải rút phích cắm chờ cho bàn ủi nguội rồi mới quấn dây.
Không để bàn ủi bị rơi hoặc va đập mạnh
3.Nồi cơm điện
3.1. Phân loại

Trên thị trường có đa dạng và phong phú các loại nồi cơm điện. Từ nồi cơm điện đơn
giản trong nước sản xuất đến loại tự động nấu cơm theo chương trình, hẹn giờ nấu, ủ. Có nồi
chỉ lắp đèn báo: cơm đang nấu, cơm chín, lại có nồi hiện đại tự động, báo tín hiệu bằng màn
hình hiện số, them chí có nồi “biết nói” khi cơm chín, thức ăn đã nấu xong,…
Tuy có nhiều dạng khác nhau, nhưng thường chia ra làm 2 loại chính:
-Nồi cơm điện dùng các linh kiện điện và cơ khí (Nồi cơ)
-Nồi cơm điện dùng các linh kiện điện, cơ và vi mạch (Nồi điện tử)
Nồi điện tử dùng các linh kiện điện tử (vi mạch) để điều khiển nhiệt độ quá trình nấu
cơm.

Hình 1.4. Một số loại nồi cơm điện

6

3.2.Cấu tạo

Nồi nấu: được làm bằng nhôm dẻo (Al) đảm bảo dẫn nhiệt tốt. Thành nồi được dập nổi
các chữ số để chỉ mức nước cho vào nồi khi nấu cơm tương ứng với lượng gạo khác nhau.
Mức nước lớn nhất chỉ loại thể tích của nồi (1,5 hay 1,8 lít) phía trong nồi được phủ một lớp
bảo vệ màu trắng bạc (ở loại nồi thường) hoặc một lớp sơn chống dính- Teflon- màu xám ở
loại nồi chống dính. Đáy nồi được làm hơi vồng lên để nồi tiếp xúc tốt với bếp điện cấp nhiệt
cho nồi. Miệng nồi có gờ nổi lên đặt gọn nắp nồi có tác dụng hạn chế bọt trào ra khi cơm sôi,
đồng thời tăng độ cứng vững, tránh bẹp méo khi sử dụng.

Bếp điện: Là bộ phận chính của nồi cơm điện được đúc bằng nhôm, thông thường đúc
liền với thanh gia nhiệt. Một số ít nồi có thanh gia nhiệt lắp trên bếp bằng vít, có thể tháo rời
được. Mặt trên bếp có dạng hơi lồi tiếp xúc với đáy nồi để truyền nhiệt tốt. Giữa mặt bếp có

7


lỗ hổng đường kính khoảng 4cm để đặt bộ phận cảm biến đo nhiệt độ đáy nồi. Thanh gia nhiệt
có cấu tạo giống như ở bàn là, gồm sợi dây may xo cỡ 0,3mm đặt trong ống nhôm hoặc inox
đường kính 6-8mm và cách điện với ống bằng lớp bột samốt hoặc cát thạch anh. Vì vậy khi
có dịng điện chạy qua thanh gia nhiệt nóng lên và truyền nhiệt nhanh cho bếp , và nồi. Dây
mayxo bị đốt nóng trong điều kiện khơng tiếp xúc với khơng khí, khơng bị oxy hố lên rất
bền, khơng hay bị cháy đứt như loại bếp điện dùng dây may xo hở. Phía dưới bếp có lắp đặt
cơ cấu điều khiển đóng cắt điện, rơ le nhiệt, công tắc.

Vỏ (thân) nồi: Vỏ nồi thường làm bằng sắt tấm dày 0,5 mm, ngồi có sơn hoa trang
trí. ở loại nồi ủ, vỏ nồi gồm 2 lớp, lớp ngồi bằng sắt như trên, lớp trong bằng nhơm, giữa hai
lớp vỏ là lớp khơng khí tĩnh hoặc bơng thuỷ tinh làm nhiệm vụ cách nhiệt, giảm tổn thất nhiệt
truyền từ bếp ra mơi trường khơng khí bên ngồi, tiết kiệm được điện năng tiêu thụ. Trên
miệng vỏ có rãnh dẫn nước trào ra khi cơm sôi vào một hộp chứa nhỏ có thể tháo rời ra để
rửa. Bên cạnh nồi có bố trí bộ phận điều khiển chế độ làm việc của nồi và các đèn hiệu chỉ thị
báo rõ chế độ nồi đang làm việc.

Nắp nồi: Ở loại nồi thường, nắp rời, nắp làm bằng thép inox mỏng 0,5mm, trên lắp có
bố trí một lắp quan sát bằng thuỷ tinh chiu nhiệt, đường kính khoảng 10 mm và một lỗ nhỏ
đường kính 3mm để thốt hơi, hạn chế nước cơm trào ra khi cơm sơi. trên lắp có tay cầm, lỗ
thốt hơi và phím bấm có lẫy gài để đậy lắp được chặt. Bên trong lắp nhựa có lắp chính bằng
nhơm đậy trực tiếp lên nồi nấu cơm. Trên lắp chính có một số lỗ nhỏ để thốt nước trào khi
cơm sơi. nắp này có thể tháo ra lắp vào một cách dễ dàng qua một tục gài ở giữa, thuận tiẹn
cho việc lau rửa làm vệ sinh nồi khi cần thiết, phía trên lắp chính là lắp phụ bằng nhơm lắp
cố định với lắp nhựa bên ngồi, lắp này có đệm cao su ( loại cao su dùng trong cơng nghiệp
thực phẩm) để đạy được kín, giữ hơi cho nồi khi cơm cạn. Giữa lắp nhựa và lắp phụ là lớp
cách nhiệt, trong một số loại nồi trên lắp phụ cịn bố trí thêm một dây điện trở cơng suất nhỏ
vài chục ốt để sấy lắp tránh hiện tượng hơi nước đọng thành giọt rơi trở lại vào nồi cơm làm
cơm bị ướt và không dẻo khi nồi làm viẹc ở chế độ ủ nóng.

Bộ phận điều khiển: Nồi loại điện cơ gồm cơ cấu cảm biến đo nhiệt độ bằng nam châm

vĩnh cửu và một rơ le nhiệt kiểu kim loại kép. Kiểu điện cơ đơn giản, bền ít hỏng hóc. Bộ
điều khiển của loại nồi điện tử sử dụng các linh kiện bán dẫn và vi mạch, ngoài việc điều
khiển nồi hoạt động bình thường như loại trên, cịn có thêm chức danh nấu nhanh, nấu cháo
và hẹn giờ nấu, có loại có thể hẹn chờ đến 12,5 giờ rất tiện cho những người đi làm vắng nhà
vẫn đảm bảo cơm chín tới, nóng sốt, tiết kiệm điện và thời gian .

Vỉ hấp: Một số loại nồi còn được trang bị thêm một vỉ bằng nhơm có dập nhiều lỗ nhỏ
dùng ở chế độ hấp.

Cốc đong gạo: Cốc làm băng nhựa pvc, mỗi cốc gạo đầy tương ứng khoảng 200 gam
gạo, nấu bao nhiêu cốc gạo rồi đổ nước vào nồi đến vạch ứng với số cốc gạo đó.
3.3.Nguyên lý làm việc

Nồi cơm điên có thể hoạt động ở các chế độ chính như ( Nấu) ( Hâm nóng).
* Chế độ nấu cơm:

Đặt nồi nấu đã cho gạo và lượng nước vừa đủ vào bếp điện của nồi cơm điện, đáy nồi
tiếp súc tốt với bếp điện và cơ cấu cảm biến đo nhiệt độ có lắp bằng sắt dẫn từ. ấn phím “nấu”

8

nam châm vĩnh cửu được năng lên hút dính chặt với miếng sắt dẫn từ và ép lò xo lại. Tiếp
điểm mạch điện chính được đóng lại, đèn hiệu “ nấu” sáng. Bếp điện được đốt nóng cấp nhiẹt
cho nồi nấu. Sau một khoảng thời gian từ 20 đến 30 phút ( tuỳ theo lượng gạo ít hay nhiều)
cơm sơi và cạn nước dần, lúc này rơ le nhiẹt kim loại kép đủ nóng ( nhiệt độ khoảng 1100C
 1500C ) khi nước cạn hết nhiệt độ đáy nồi tăng dần đến khoảng 120  1250c thì lực hút của
nam châm vĩnh cửu bị giảm nhiều, lò xo đủ sức đẩy nam châm vĩnh cửu tách khỏi miếng sắt
từ làm tiép điểm mạch điện chính cấp nhiệt cho thanh ra nhiệt mở ra, đèn hiệu nấu tắt, một
lúc sau nhiệt độ bếp điện giảm, rơ le nhiệt sẽ tác động trở lại đóng tiếp điểm, cấp điện cho
thanh gia nhiệt, nhiệt độ bếp điện tăng lên đến 115oC , rơ le nhiệt lại ngắt điện. Như vậy rơ le

nhiệt làm nhiệm đóng ngắt điện cho bép điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại, duy trì nhiệt
độ 1150C hâm nóng cho cơm chín và khơng bị cháy ở đáy nồi. điện tiêu thụ ở giai đoạn này
được giảm nhỏ( tương tự như ta giảm lửa lúc cơm cạn khi nấu cơm bằng củi hoặc bếp dầu).
Lúc này chỉ có đèn “hâm nóng” sáng.
* Chế độ hâm nóng:

Chỉ cần ấn phím hâm nóng ( với loại nồi cơm có hai phím) hoặc khơng cần ấn phím
(với loại nồi cơm có một phím). Có loại làm việc ở chế độ hâm, khơng giảm cơng suất điện
tiêu thụ và điều khiển duy trì nhiệt độ bằng rơ le nhiệt kim loại kép như ở trên, mà lúc này
một dây mayxo công suất nhỏ ( khoảng 25% công suất ở chế độ nấu). Được đưa vào làm việc
ở chế độ liên tục và duy trì nhiệt độ.
3.4.Lựa chọn nồi cơm điện

Khi lựa chọn mua nồi cơm điện cần lưu ý lựa chọn theo 1 số điểm sau:
- Chọn thể tích nồi: tuỳ theo số người ăn, chon loại có thể tích thích hợp để đảm bảo
chất lượng cơm nấu ra ngon, thời gian nấu nhanh, tiết kiệm điện, đầu tư tiền đúng mức, có
thể tham khảo bảng sau( theo mức ăn trung bình

Số người ăn 2-3 3-5 4-7 5-9 7-11

Loại nồi ( lít) 1 1,5 1,8 2,5 2,8

- Nồi nấu kiểu chống dính thuận tiện nhiều hơn trong quá trình sử dụng so với kiểu
khơng chống dính.

- Nồi có ủ ( có hai lớp vỏ, giữa có cách nhiẹt ) cho phép tiết kiệm điện , giữ cơm được
nóng dẻo lâu.

- Theo kiểu dây nối nguồn kiểu tự động thu gọn dây, thuận tiện, gọn gàng trong sử
dụng và dịch chuyển nồi.


- Theo điện áp làm việc nên chọn loại 220v phù hợp với điện áp lưới của nước ta hiện
nay

- Theo kiểu bộ phận điều khiển nên chon kiểu động cơ đơn giản, bền nếu có nhu cầu
đặt hẹn giờ thì chọn kiểu điện tử. Tuy nhiên ở điều kiện khí hậu nước ta, kiểu điện tử hay bị
trục trặc hơn kiểu điện cơ.

9

3.5. Sử dụng và bảo quản nồi cơm điện
Để có thể sử dụng nồi cơm điện được lâu bền, tiết kiệm điện,trong quá trình sử dụng

nên chú ý:
* Nồi nấu cần tiếp xúc tốt với bếp điện,trước khi đặt nồi vào bếp cần lau sạch bề mặt

ngoài nồi nấu, nhất là dưới đáy nồi và bề mặt bếp điện khơng bị dính nước thấm ướt ,khơng
có vật lạ rơi vào, khơng để kênh nồi.

* Nắp nồi cần đậy khít khơng bị kênh hở.
* Lượng gạo nấu tối đa nên theo thể tích nồi đã quy định .Nếu nấu nhiều q, do cơng
xuất nồi có hạn, khơng đủ nhiệt lượng cơm sẽ bị thiếu nhiệt dễ bị sượng, sống, chín khơng
đều, thời gian nấu cơm, cơm kém ngon.
* Các bộ phận của nồi như nắp, lỗ thoát hơi, hộp chứa nước.vv cần được lau rửa
thường xuyên sạch các cặn bẩn bám vào trong quả trình nấu cơm, tránh bị nhiễm bẩn cơm
nấu và tránh được chuột gặm nhấm các chi tiết nhựa bị dính bẩn.
* Đặt nồi cơm ở nơi khô giáo, phẳng, thơng thống, sạch sẽ.
Điện áp nguồn cung cấp cần đúng với điện áp làm việc của nồi, ổ cắm điện đảm bảo
tiếp xúc tốt.
* Tránh cọ rửa, cạo, lau nồi nấu bằng các vật cứng sắc nhọn (dao, thìa, cát…..) làm

xước hỏng lớp mem bảo vệ hoặc lớp mem chống dính.
* Không làm méo, bẹp, biến dạng nồi nấu gây tiếp xúc kém giữa nồi và bếp điện
3.6. Một số hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục

TT Hiện tượng Nguyên nhân và nơi kiểm tra khắc phục

1 Cắm dây nối nguồn của nồi - Mất điện nguồn

cơm diện vào ổ điện nguồn - Phích cắm vào ổ điện tiếp xúc kém
,đèn hiệu không sáng bếp - Đứt dây nguồn của ổ cắm
khơng nóng - Đứt ngậm dây nối điện của nồi (hay bị ở đoạn gần

phích cắm hoặc gần nồi)

- Tiếp điểm trượt (của loại nồi có dây nguồn tự động
thu gọn vào đáy nồi) bi gãy, vênh gây mất tiếp xúc
điện

- Kiểm tra sửa chữa những nơi trên

2 Đặt nồi nấu vào nồi ,ấn phím - Khớp nối truyền động từ phím bấm đến bộ phận

“nấu’’ nhưng phím lại nẩy nên cảm biến do nhiệt độ(nam châm vĩnh cửu ở giữa bếp

khi bỏ tay ra,đèn hiệu không điện) bị tuột hoặc vênh kẹt. Cần tháo lắp dưới đáy

sáng,nồi khơng nóng nồi, sửa lại

- Nồi nấu đặt vào bị kênh nhiều. Cần đặt lại nồi cho
cân


10

3 Cơm lâu sôi, sôi không mạnh - Nồi nấu đặt vào nồi bi kênh một phía, khơng cân
(giống như cơm thiếu lửa ) - điện áp nguồn bị thiếu nhiều
- Nấu nhiều cơm quá khả năng của nồi nên bếp điện
của nồi không đủ công suất điện để nấu cơm

4 Nấu cơm cạn, nhưng cơm - Nồi không làm việc ở chế độ “hâm nóng”do rơ le
khơng chín nồi nguội dần nhiệt kim loại kép bị hỏng (cháy, gẵy, rỉ mất tiếp súc
(muốn chín được cơm phải ấn ở cụm tiếp điểm đóng ,mở mạch) cần thay rơ le nhiệt
lại phím “nấu” 1-2 lần cách khác, điều chỉnh để rơ le đóng, ngắt duy trì nhiệt của
nhau khoảng 10 phút sau mỗi bếp được chuẩn xác
lần phím này nảy lên

5 Khi cơm cạn ,phím “nấu” - Tiếp điểm của công tắc điều khiển hoặc của rơ le

nảy lên.nồi nấu nhiều. Cơm bị nhiệt của kim loại bếp bị hàn dính với nhau cắt được

cháy, khê. mạch cấp điện cho phân bếp điện, cần sủa chữa hay

thay công tắc hoặc rơ le nhiệt này

6 Đèn hiệu sáng khi ấn phím - Dây nối điện vào thanh ra nhiệt bị đứt. Kiểm tra
“nấu” phím duy trì ở vị trí nối lại mối đứt
đóng, nhưng nồi khơng nóng -Dây may xo trong thanh ra nhiệt bị đứt. Cần thay
thanh ra nhiệt hoặc phần bếp điện.

7 Nồi bị rò điện. Nếu đổi chiều - Dây nối điện đầu vào đầu cực của thanh ra nhiệt bị


phích cắm trên ổ điện thì hết chạm ra vỏ, do hỏng lớp cách điện .cần kiểm tra, sửa

giò điện (kiểm tra bằng bút thử chữa.

điện) nồi vẫn nóng bình - Dây may xo của thanh ra nhiệt bị hỏng, chạm chập

thường ra vỏ ở phần gần đầu cực nối, cần thay thanh nhiệt

hoặc phần bếp điện (nếu dùng tạm phải đánh dấu

phích cắm của nồi đồng bộ với ổ cắm nguồn điện

ứng với vị trí khơng bị dị điện và thực hiện nối đất

cho nồi để bảo đảm an tồn điện).

8 Nồi bị dị điện nếu đổi chiều - Dây may xo của thanh ra nhiệt bị chạm chập ra vỏ
phích cắm trên ổ điện vẫn ở đoạn xa đầu cực ra, cần phải thay thanh ra nhiệt
khơng hết dị điện. Nồi nóng hoặc phần bếp điện
bình thường (kiểm tra bằng
bút thử điện)

11

9 Nồi làm việc bình thường - Hỏng đèn hiệu, cần thay đèn khác

đèn hiệu không sáng - Đứt hoăc tuột dây nối điện cho đèn hiệu cần kiểm

tra và nối lại


10 Đối với nồi điều khiển điện - Có trục trặc, hư hỏng ở bộ biến cảm nhiệt độ hoặc
tử, khi ấn các điều khiển chế ở mảng vi mạch điều khiển, cần kiểm tra sửa chữa
độ, hoặc hẹn giờ, nồi không cac bộ phận này.
làm việc

4.Một số thiết bị cấp nhiệt khác
4.1.Ấm điện

Một thiết bị gần gũi chúng ta nữa là ấm điện. Đây là thiết bị truyền nhiệt trực tiếp qua
nước chứ không gián tiếp như bếp điện. Vì vậy điện trở có trị số nhỏ và cần phải tản nhiệt
nhanh vì dịng điện qua tương đối cao. Vì vậy khơng nên để cho ấm bị khơ nước vì như vậy
khơng thể tản nhiệt được và làm cháy điện trở. Cần chú ý là nên thường xun kiểm tra độ rị
của điện trở vì nó có thể gây nguy hiểm chết người.

Hoạt động:
- Khi được cấp một dịng điện nó được chuyển thành nhiệt năng.
- Khi nhiệt độ trong nước đạt đến độ sơi hơi nóng vào lá thép lưỡng kim loại, làm cho
nó cong lên và tác động vào cơng tắc để ngắt nguồn điện.

Hình 1.5. Cấu tạo của ấm điện
4.2.Máy sấy tóc

Nguyên tắc của máy sấy tóc là dùng một động cơ gắn cánh quạt để thổi hơi nóng từ
điện trở sấy làm khơ tóc. Nếu khơng có động cơ thổi gió để tản nhiệt thì điện trở sẽ nóng đỏ
và đứt. Trường hợp cũng xảy ra khi động cơ bị yếu hay bị kẹt do tóc bám vào cánh quạt.

-Trong sơ đồ này ta nhận thấy rằng máy sấy tóc làm việc ở hai chế độ:

12



×