Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

30 dialogs for everyday use 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 90 trang )

HUYEN NGUYEN

DIALOGS FOR EVERYDAY USE

for Students of English as a Foreign Language

DIALOGS FOR EVERYDAY USE

for Students of English as a Foreign Language

Ms. Huyen Nguyen (K.T) , Editor
Super Heroes Community

Source: AMERICAN ENGLISH TEACHING

CONTENTS

Dialog 1 Formal Greetings and Farewells........................
Dialog 2 Informal Greetings and Farewells .....................
Dialog 3 Formal Introductions ..........................................
Dialog 4 Informal Introductions........................................
Dialog 5 Time .....................................................................
Dialog 6 A Telephone Call .................................................
Dialog 7 Happiness............................................................
Dialog 8 Ordering a Meal...................................................
Dialog 9 Birthdays .............................................................
Dialog 10 A Crowded Theater .............................................
Dialog 11 Mistakes...............................................................
Dialog 12 Games..................................................................
Dialog 13 Health...................................................................
Dialog 14 Sports ..................................................................


Dialog 15 Asking Directions ...............................................
Dialog 16 Coincidences ......................................................
Dialog 17 Safety...................................................................
Dialog 18 Musical Instruments ...........................................
Dialog 19 Taking a Vacation................................................
Dialog 20 Recipes ................................................................
Dialog 21 Weather ...............................................................
Dialog 22 Having Things Done ...........................................
Dialog 23 Mailing Letters ....................................................
Dialog 24 Animals................................................................
Dialog 25 Shopping .............................................................
Dialog 26 Transportation.....................................................
Dialog 27 Comparing...........................................................
Dialog 28 Pastimes ..............................................................
Dialog 29 Weddings.............................................................
Dialog 30 Effort ....................................................................

FOREWORD

DialogsforEverydayUse được thiết kế từ 30 đoạn hội

thoại ngắn, dựa trên các tình huống thực tế trong giao tiếp
thường ngày, vì vậy, tất cả các cấu trúc ngữ pháp – từ vựng
cùng các câu diễn đạt được áp dụng tự nhiên, hợp với văn
nói. Cuốn sổ tay này tổng hợp cách người Mỹ giao tiếp mỗi
ngày. Tốc độ không quá nhanh với phát âm và ngữ điệu
chuẩn.

Language Notes diễn giải kiến thức về ngữ pháp và cách nhấn


nhá, đưa thêm ví dụ để củng cố kiến thức và kết nối các điểm
kiến thức giống nhau qua các đoạn hộithoại.

SUPER HEROES hy vọng cuốn sổ tay này sẽ là phương tiện khá
hữu ích giúp các bạn áp dụng các điểm ngữ pháp,các loại hình câu
cần và đủ cho giao tiếp thức tế, nhắm tăng phản xạ và linh hoạt,
và khả năng xử lý các tình huống đơn giản.


Cuốn sổ tay này là một món quà nho nhỏ mà Ms.Huyền cùng SUPER HEROES
Team dành tặng tới các bạn trẻ u thích tiếng Anh hoặc đang gặp khó khăn trong
việc theo đuổi ngôn ngữ quốc tế này. Tài liệu này thích hợp cho người học ở mọi
mức độ, nhất là cho người đã nắm khá vững ngữ pháp tiếng Anh nhưng chưa áp
dụng được tốt trong giao tiếp thường ngày.

Nếu các bạn có nhu cầu muốn trao đổi thêm hay muốn biết thêm kiến thức về bất
kỳ các chủ đề nào trong cuộc sống, hãy cứ liên hệ SUPER HEROES Team.

Đôi nét về tác giả:

Ms. Nguyễn Thanh Huyền (K.T)

IELTS 8.0
TOEIC 980
TOEFL 97
SV Ngôn ngữ Anh ĐH KHXHNV

3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh
vực giáo dục


Đang “gây bão” với 2 clips đầu tay:
1. New Year in Saigon:
/> 2. Ancestor worship:
/>
FB: facebook.com/nguyenhuyenn148

SUPER HEROES TEAM


DIALOG 1

Formal Greetings and Farewells

(Lời chào hỏi trang trọng)

Paul: Hello. How are you?
Don: Fine, thank you. How are you?
Paul: Fine, thanks. (bus sound•effect)
Oh, excuse me—here’s my bus. Goodbye.
Don: Goodbye.

Language Notes

• Hello. Good morning or good afternoon vẫn có thể được
dùng, nhưng trang trọng hơn.

How ARE you? Chú ý ngữ điệu, nhấn (stress) rơi vào từ
“ARE”, tương tự dạng câu hỏi WH- với đại từ không xác
định, như: What IS it? Where IS he? When WAS it?
Where will it BE? Where have you BEEN?


• How are you? Ở đây câu có ngữ điệu khác với câu được
nói bởi Paul. Stress chuyển sang từ YOU cho thấy sự
chuyển biến chút ít về nghĩa, mặc dù câu y chang câu
trước đó. Lúc này you chỉ đối tượng khác (Paul) (ở trên là
chỉ Don). Đôi khi người nói có thể đáp bằng cách đơn
giản và ngắn gọn hơn: “Fine, thank you—and you?”. Một
cách trả lời khác cho câu hỏi này ( xem Dialog 2. )

• Thanks ít trang trọng như thank you.
Chú ý dạng rút gọn here’s (= here is).


DIALOG 2

Informal Greetings and Farewells

(Lời chào hỏi thân mật)

Dick: Hi! How are you?
Helen: Fine, thanks—and you?
Dick: Just fine. Where are you going?
Helen: To the library.
Dick: O.K. I’ll see you later. So long.
Helen: So long.

Language Notes

• Hi là cách chào thân mật hơn so với hello.
Ngữ điệu của How are you? Xem Dialog 1.


• Fine, thanks—and you? Xem Dialog 1.
Chú ý ngữ điệu đi lên của and you?

• Chú ý cách trả lời cho câu hỏi Where are you going?
chỉ đơn giản là To the library—chứ không cần nhất
thiết dài dòng như I’m going to the library, nghe không
được tự nhiên cho lắm.

• O.K. là cách nói thân mật hơn all right.
Cách chào phổ biến I’ll see you later được rút gọn thành
See you later.

• So long là cách chào tạm biệt thân mật hơn so với
good•bye.


DIALOG 3

Formal Introductions

(Lời giới thiệu trang trọng)

Margaret: Mr. Will, I’d like you to meet Dr. Edward Smith.
Mr. Will: How do you do, Dr. Smith.
Dr.Smith: How do you do.
Margaret: Dr.Smithisaneconomist.He’sjust

finished writing a book on international
trade.

Mr. Will: Oh? That’s my field, too. I work for the United Nations.
Dr.Smith: In the Development Program, by anychance?
Mr. Will: Yes. How did you guess?
Dr.Smith: I’ve read your articles on technogy.

They’re very great.

Language Notes

• Chú ý ngữ điệu đi lên của Mr. Will. Việc nói đích thị tên
người khác với ngữ điệu đi xuống được coi là khiếm nhã
trong tiếng Anh.
Chú ý phát âm rõ âm d trong I’d, để phân biệt với I like:
I’d like = I would like = I want # I like = I love

• How do you do tuy ở dạng câu hỏi ( có khi đi với dấu
chấm hỏi ) nhưng là câu chào hỏi trang trọng nói với
người mới gặp lần đầu, không phải câu hỏi. Người nghe
cũng sẽ chào lại bằng câu How do you do với ngữ điệu
tương tự.

• He’s just finished writing… :cấutrúcnàydiễntảmộthành
độngvừamớihoànthànhxong. ( Just thường được dùng với thì
Hiện tại hoàn thành – Present Perfect ).
Một số ví dụ tương tự như: I’ve just finished reading…,
I’ve just finished cleaning…, She’s just finished
correcting…, They’ve just finished putting…,
Dạng đơn giản hơn của cấu trúc này (just + Present
Perfect): He’s just written…, I’ve just read…, We’ve
just eaten…, I’ve just heard…, They’ve just

returned…, etc.
Cấu trúc tương tự dùng với start hoặc begin chỉ một
hành động vừa mới bắt đầu được thực hiện: He’s just
started writing…, I’ve just started reading…, She’s just
started correcting…, etc.

• Development program : danh từ ghép, nên âm nhấn
rơi vào từ thứ nhất development .

• I’ve read… Chú ý phát âm rõ âm /v/ in I’ve để phân biệt với I read,
nghĩa khác nhau

• By any chance? = is it correct? , dùng để xác nhận
thông tin bạn nghĩ là đúng hay sai.

 economist (n.) : nhà kinh tế học
 international trade (n.) : thương mại quốc tế
 field (n.) : ngành , lĩnh vực
 United Nations : Liên Hiệp Quốc
 guess (v.) : đoán
 article (n.) : bài viết trên báo / tạp chí


DIALOG 4

Informal Introductions

(Lời giới thiệu thân mật)

Jim: Who’s the tall girl next to Barbara?


Charles: That’sMaryAnderson.Didn’tyou
meet her at Steve’s party?

Jim: No, I wasn’t at Steve’s party.

Charles: Oh!Thenletmeintroduce you toher
now. Mary, this is my cousin Jim.

Mary: Hi, Jim. I’m glad to meet you.

Jim: I’m glad to meet you. Can’t we sit down

somewhere and talk?

Mary: Sure, let’s sit over there.

Language Notes

• Who’s là dạng rút gọn của who is. Mặc dù phát âm
giống dạng sở hữu whose /hu:z/ nhưng thật chất nghĩa
khác nhau hoàn toàn.

• Didn’t you meet her…? Dạng câu hỏi thể phủ định (not).
Khác với các câu hỏi thông thường ( “Did you meet her
…? ) mà cần câu trả lời thỏa đáng, thì dạng câu hỏi thể
phủ định này thể hiện sự ngạc nhiên và muốn xác nhận lại
câu trả lời “Bộ bạn không gặp cô ta ở … à ?”

Chú ý trong câu này, âm nhấn mạnh nhất rơi vào at—

mặc dù giới từ hay có stress nhẹ nhất. Đó là vì at trong
trường hợp này tương đương với present (adj.) hoặc
there (adv.), như: I wasn’t present hoặc I wasn’t there—
thường có stress mạnh nhất.

• Mary, this is my cousin Jim. Chú ý rằng người giới thiệu
nói tên cơ gái trước, rồi mới giới thiệu cô gái này với bạn
trai trẻ kia. (chứ không ngược lại). Đây là chuyện bình
thường, là cách giới thiệu lịch sự ở nước ngoài. Lưu ý
thêm ngữ điệu đi lên ở tên Mary, xem Dialog 3.

• Hi. Xem Dialog 2.

• I’m glad to meet you. 2 người cùng nói 1 câu, nhưng
mỗi người nhấn nhá một kiểu. Người thứ nhất nhấn vào
glad, còn người thứ 2 nhấn you. (Tương tự như How are
you?, xem Dialog 1.)
Can’t we sit down…? = Would you like to sit
down…? = Do you want to sit down ?

• Sure ( chắc chắn rồi ) thường được dùng trong cuộc nói
chuyện thân mật, tương đương với yes, certainly, of
course, etc.


DIALOG 5

Time

Margaret: What time is it?

Toni: It’s a quarter to five.
Margaret: Aren’t we supposed to be at Jim’s house by
five o’clock?
Toni: Five or five thirty. He said it didn’t make
any difference.
Margaret: Then maybe we could pick your suit
up at the cleaners.
Toni: Sure, we have plenty of time.

Language Notes

• What time is it? là câu hỏi thông dụng để hỏi giờ. Vì là
câu hỏi WH- nên người nói sẽ xuống giọng.

• It’s a quarter to five. = 04:45 ( năm giờ kém năm ). Cách
đơn giản khác thường dùng là It’s four forty•five. Cần
phân biệt với It’s a quarter past five = 05:15.
An alternative form for five thirty is half past five
(05:30).
Thơng thường người nói bỏ It’s hoặc It’s a, mà chỉ ngắn
gọn trả lời A quarter to five hoặc Quarter to five.

3

• Aren’t we supposed to be…? Dạng câu hỏi thể phủ
định, xem Dialog 4.

Be supposed to = expected to ( đáng lẽ ra .. phải ), chỉ ở
dạng bị động. Vài ví dụ: I’m supposed to prepare
a program for our English Club meeting next week.

They were supposed to be here an hour ago—I don’t
know where they can be. We’re supposed to practice
the dialogues at home, too.

Chú ý sự khác nhau về âm điệu giữa câu hỏi Yes-No
này (lên giọng) và câu hỏi Wh- (xuống giọng)

By five o’clock = no later than five o’clock. = ≤ 5.
Thường trong giao tiếp, o’clock có thể được bỏ.

• He said it didn’t… : Thường trong văn viết sẽ là He said
that it didn’t… , nhưng trong văn nói từ that được bỏ.
Đây là dạng câu tường thuật - Reported Speech. Trong
trường hợp này, câu trực tiếp cần tường thuật có thể là:
“Shall we come at five or five­thirty?” “Either one. It
doesn’t make any difference.” Khi được tường thuật lại,
vì động từ tường thuật ở dạng quá khứ said nên doesn’t
sẽ được lùi 1 thì said.
Nếu ở đây động từ tường thuật ở dạng hiện tại says thì sẽ
giữ nguyên doesn’t.

 make any difference (v.) : không thay đổi/ảnh
hưởng gì

 pick your suit up (v.) : đi lấy đồ vest
 plenty of time (n.) : a lot of time


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×