PHẦN 1. TỔNG QUAN
1. Phần mềm ứng dụng cần phần mềm hệ điều hành để chạy.
2. Bit là:
- đơn vị nhỏ nhất của thông tin được sử dụng trong máy tính
- một phần tử nhỏ mang một trong 2 giá trị 0 và 1
- Là một đơn vị đo thơng tin
3. Trong máy tính RAM là: Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên .
4. Shortcut là biểu tượng đại diện cho một chương trình hay một tập tin để khởi
động một chương trình hay một tập tin. Shortcut chỉ có 1 loại
5. Một tập hợp các ký hiệu và những quy tắc dùng để biểu diễn và tính tốn giá
trị các số được gọi là: Hệ đếm
6. Dãy số biểu diễn dữ liệu hệ nhị phân chỉ gồm: 0 và 1
7. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM: là bộ nhớ trong
8. Bộ nhớ chỉ đọc ROM: là bộ nhớ trong
9. Đĩa cứng HDD: là bộ lưu trữ ngoài (bộ nhớ ngoài)
10 Menu bar: gọi là danh sách các mục chọn trong thực đơn
11. Plug and Play: là một chức năng có trong hệ điều hành Windows đều có khả
năng tự động nhận biết các thiết bị phần cứng và tự động cài đặt cấu hình của các
thiết bị
12. ALU là đơn vị số học và luận lý và các thanh ghi cũng nằm trong CPU
13. Máy tính điện tử đã trải qua mấy 4 thế hệ
14. Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân biệt thành: Mạng cục bộ,
mạng diện rộng, mạng toàn cầu.
15. B-Virus là: Là loại viurs tin học chủ yếu lây lan vào các mẫu tin khởi động
(Boot record)
16. Bộ nhớ RAM và ROM là bộ nhớ: Primary memory
17. Thông tin (Information) là khái niệm trừu tượng, tuy nhiên đây lại là cái để
chúng ta có thể hiểu biết và nhận thức thế giới.
18. Thông tin tồn tại khách quan, có thể ghi lại hoặc truyền đi.
19. Dữ liệu (Data) là cái mang thơng tin, dữ liệu có thể là các dấu hiệu, các tín
hiệu, các cử chỉ hành vi.
20. Nhóm phần mềm ứng dụng MS Word, MSExcel, MS Access, MS
PowerPoint, MS Internet Explore…
21. CPU là: Đơn vị xử lý trung tâm (Central Processing Unit)
22. Hub là: tên thiết bị mạng
23. Hex là hệ đếm: Hệ thập lục phân
24. Trong hệ thống máy tính Microsoft Office được xem là: Phần mềm ứng
dụng
25. Một số ứng dụng của máy tính:
- Chuyển tiền qua mạng máy tính của ngân hàng
- Học tập mọi nơi, mọi lúc
- Hệ thống thẻ tín dụng ATM
26. Virus tin học là: Là một chương trình máy tính do con người tạo ra, có khả
năng phá hoại đối với các sản phẩm tin học, Có khả năng tự dấu kín, tự sao chép để
lây lan.
27. Microcomputers: Máy tính PC (Personal Computer) mà chúng ta đang sử
dụng hiện nay (là những loại máy có thể để bàn, hoặc mang xách được và được gọi
là PC thường dùng cho một người)
28. Minicomputer: Là nhưng máy cỡ trung bình, kích thước thường lớn hơn PC
và thường được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng thời gian thực.
29. Supermini: là những máy Minicomputer có tốc độ xử lý nhanh nhất trong họ
Mini ở những thời điểm nhất định. Supermini thường được sử dụng trong các hệ
thống phân chia thời gian.
30. Mainframe: Là những máy lớn hơn Supermini về năng lực tính tốn, dung
lượng bộ nhớ. Supermini thường dùng trong ứng dụng giao tiếp, còn Mainframe sử
dụng trong công việc sắp theo lô lớn hoặc sử lý các giao tác.
31. Supercomputer: là những máy tính thiết kế đặc biệt để đạt tốc độ cao nhất có
thể được. Chúng thường có kiến trúc song song, chỉ hoạt động có hiệu quả cao
trong một số lĩnh vực. Khả năng xử lý của máy tính loại này được đo bằng
megaflops (số triệu các toán dấu phẩy động trong một giây)
32. Điều kiện làm việc của nghề Tin học văn phòng: là tiếp xúc độc hại
33. website động:Là các website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần
mềm phát triển web.
34. Khi kết nối thành một mạng máy tính cục bộ và các thiết bị, thiết bị Máy in
thể được chia sẻ để sử dụng chung.
35. Control panel: là chương trình cho phép định lại cấu hình hệ thống thay đổi
môi trường làm việc cho phù hợp Display
36. Hệ điều hành dùng để giao tiếp Người và máy tính
37. LINUX là Hệ điều hành khơng phải trả phí bản quyền khi sử dụng là hệ điều
hành.
38. 1000010 là kết quả đúng của phép tính nhân 2 số nhị phân 0110 * 1011 40
Dữ liệu là các thông tin được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
41. Tốc độ CPU ảnh hưởng đến yếu tố là thời gian truy nhập để mở tập tin
42. Kbps là đơn vị đo tốc độ truyền dữ liệu (data transfer speed), viết tắt của:
Kilobit per second
43. Đĩa mềm là: Là thiết bị lưu trữ ngoài
44. Mã nhị phân 11101.11(2) là kết quả được chuyển đổi từ mã số thập phân
29.75(10)
45. Hệ điều hành là Phần mềm hệ thống
46. Điều mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện: Tự nhân bản
47. Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ : Trên bộ nhớ
ngoài
48. Bạn hiểu Macro Virus: Là loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các tệp của
WinWord và Excel
49. Đơn vị điều khiển (Control Unit) chứa CPU, điều khiển tất cả các hoạt động
của máy.
50. Trong hệ nhị phân, kết quả (1+0+1) là: 10
51. Phần mềm AntiVirus được cài đặt trong máy tính thuộc nhóm phần mềm
nào sau đây: Phần mềm ứng dụng
52. Các thành phần: bộ nhớ chính, bộ xử lý trung ương, bộ phận nhập xuất là:
Phần cứng
53. Hệ thống các chương trình đảm nhận chức năng làm môi trường trung gian
giữa người sử dụng và phần cứng của máy tính được gọi là : Hệ điều hành
54. Dữ liệu là gì:Là các số liệu hoặc là tài liệu chưa được xử lý. Là khái niệm có
thể được phát sinh, lưu trữ , tìm kiếm, sao chép, biến đổi…Là các thông tin được
thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
55. Windows Explorer có các thành phần: Explorer bar, Explorer view, Tool
bar, menu bar. Còn lại là Status bar
56. Trong kết nối mạng máy tính cục bộ. Cáp mạng gồm 3 loại
57. Để máy tính có thể làm việc được, hệ điều hành cần nạp vào:Ram
58. Các ký tự sau đây không được sử dụng để đặt tên của tập tin, thư mục:
*, /, \, <, >
59. Các thiết Màn hình, Máy in, Đĩa từ… là thiết bị ngoại vi.
60. Trong phần cứng máy tính, những thiết bị nào sau đây thuộc nhóm thiết bị
đầu vào (Input) : Keyboard, Mouse, Light Pen, Scanner, Digitizer, Touch screen
61. Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa là: Mạng cục bộ
62. Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên RAM được viết tắt từ: Random Access
Memory
63. Trong những tình huống hoặc lĩnh vực nào sau đây, con người làm việc tốt
hơn máy tính
64. Theo bạn, cơng nghệ 3G nghĩa là cơng nghệ: Chỉ sử dụng với 3 chuẩn GMS,
GPRS và GPS
65. Microsoft Access phần mềm nào là phần mềm ứng dụng (là hệ quản trị
CSDL vừa và nhỏ)
66. Để hiển thị thông tin chi tiết đầy đủ về Folder và File ta thực hiện: Chọn
menu View -->Details
67. Trong Windows, phím tắt nào giúp bạn truy cập nhanh menu Start để có thể
Shutdown máy:Ctrl+Esc
68. Trong môi trường Windows, chọn tệp hoặc thư mục và nháy File / New để
thực hiện: Tạo mới
69. Muốn tạo xóa một tệp bằng lệnh của MSDOS thì ta dùng lệnh: del
70. Trong môi trường Windows, lối tắt (Short Cut) là biểu tượng giúp người
dùng:Truy cập nhanh vào đối tượng thường hay sử dụng
71. Khi đang làm việc với Windows, muốn khơi phục lại đối tượng đã xóa trong
Recycle Bin, ta thực hiện: Chọn đối tượng, rồi chọn File - Restore
72. Trong môi trường Windows, biểu tượng Recyle Bin (Sọt rác) là nơi:Lưu trữ
tạm thời các thông tin đã xố
73. Muốn tạo một tệp bằng lệnh của MSDOS thì ta dùng lệnh nào trong các lệnh
sau :Copy con
74. Trong cùng một thư mục mẹ, có thư mục A và thư mục B. Khi đổi tên thư
mục từ A thành B thì: Máy tính thơng báo tên đã tồn tại và không cho phép thực
hiện
75. Trong Windows, để thiết đặt lại hệ thống, ta chọn chức năng:Control Panel
76. Trong mạng máy tính, thuật ngữ Share có ý nghĩa là: Chia sẻ tài nguyên
77. Trong Windows, khi xóa file hoặc folder thì nó được lưu trong Recycle Bin,
muốn xóa hẳn file hoặc folder ta bấm tổ hợp phím: Shift_Del
78. Trong Windows, từ Shortcut có ý nghĩa là: Tạo đường tắt để truy cập nhanh
79. Phát biểu “Hệ điều hành có thể cài đặt sau khi cài đặt các phần mềm ứng
dụng” là sai.
80. Danh sách các mục chọn trong thực đơn gọi là: Menu Bar
81. Trong môi trường Windows, để tạo thư mục mới, ta thực hiện: File / New /
Folder
82. Trong Windows, để thiết đặt lại hệ thống, ta chọn chức năng: Control Panel
C. Control System
D. Control Unit
83. Trong windows, ở cửa sổ Explore, để chọn một lúc các file hoặc folder nằm
không kề nhau trong một danh sách: Giữ phím Ctrl và nháy chuột vào từng mục
muốn chọn trong danh sách
84. Windows Explorer của Windows dùng để quản lí các tệp và thư mục?
85. Trong mơi trường Windows, để thay đổi dạng thức của ngày tháng, thời gian
và số, sau khi khởi động Control Panel ta cần mở hộp thoại nào sau đây: Region
and Language
86. Để chạy một ứng dụng trong Windows, ta làm thế: Sử dụng menu Start;
Bấm kép vào biểu tượng; Sử dụng hộp thoại Run
87. Chức năng Plug and Play có trong các loại hệ điều hành hành Windows đều
có khả năng tự động nhận biết các thiết bị phần cứng và tự động cài đặt cấu hình
của các thiết bị.
88. Chuỗi tìm kiếm ?ay*.*sẽ trả về 3 file: "sayit.txt", day1.doc", "pay.mon"
89. Khi muốn copy dữ liệu từ vùng nguồn đến vùng đích, ta phải sử dụng lệnh
nào trong cặp lệnh : Copy, Paste
90. Hệ điều hành Windows đưa ra thông báo lỗi khi: Tên thư mục mới là tên do
hệ điều hành cài sẵn (New Folder)
91. Trong Windows, muốn tìm kiếm tệp hay thư mục, ta thực hiện: Start –>
Search
92. Thư mục có thể chứa thư mục con và tệp tin
93. Có thể tạo ra các thư mục mới hoặc tệp tin mới ngay trên màn hình Desktop.
94. Trong Windows, hộp điều khiển việc phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ gọi là:
Control box
95. Trong Windows, muốn cài đặt máy in, ta thực hiện: Start -> Printer and
Faxes, rồi chọn mục Add a printer
96. Khi đang làm việc với Windows, muốn xem tổ chức các tệp và thư mục trên
đĩa, ta có thể sử dụng: My Computer hoặc Windows Explorer
97. Hệ điều hành Windows không cho phép: Tạo 1 thư mục trong 1 tệp
98. Trong Windows, muốn chọn nhiều đối tượng không kề nhau, ta chọn đối
tượng đầu tiên, nhấn giữ Phím Ctrl và tiếp tục chọn đối tượng khác
99. Trong Windows, Calculator có thể sử dụng chương trình nào như một máy
tính bỏ túi.
100. Trong môi trường Windows, chọn tệp hoặc thư mục, nháy File / Delete để
thực hiện cơng việc: Xố
101. Khi đang sử dụng Windows, để lưu nội dung màn hình vào bộ nhớ
Clipboard ta sử dụng các phím: Print Screen
102. Để kích hoạt 1 đối tượng (Thư mục hay tệp), ta thực hiện: Nhấp đúp chuột
vào đối tượng
103. Để thay đổi vai trò nút trái và nút phải chuột, ta thực hiện : Chọn Start /
Control Panel / mouse / buttons / switch primary and secondary buttons
104. Người sử dụng có thể hiện thị các tệp tin và thư mục chứa trên đĩa bằng
cách: Mở cửa sổ My Computer
105. Phần mở rộng của tập tin thường thể hiện: Kiểu tập tin
106. Trong Windows Explorer, theo bạn tiêu chí nào sau đây không thể dùng để
sắp xếp các tệp và thư mục: Tần suất sử dụng
108. Muốn khởi tạo đĩa mới bằng lệnh của MSDOS thì ta dùng lệnh nào trong
các lệnh sau :Format
109. Windows Explorer là công cụ trợ giúp, giúp ta biết được:
- Tồn bộ máy tính có những gì, cho phép xem nội dung của máy tính như
một hệ thóng thứ bậc hay cấu trúc hình cây. Cho phép xem nội dung mỗi ổ đĩa,
mỗi thư mục, bất kỳ một ổ đĩa nào trong mạng
- Phép tạo và hiệu chỉnh các hình ảnh đồ họa: một bức vẽ trong Paint, thông
tin đồ họa lưu trong Clipboard, một bức ảnh ghi ở dạng BMP, GIF, JPEG
- Các đối tượng bị xóa bỏ khi ta thao tác trong Windows. Các tệp không thực
sự bị loại khỏi đĩa cứng cho đến khi ta làm rỗng thùng rác.
110. Khi khởi động máy tính phần chương trình nào chạy trước phần mềm ứng
dụng: Hệ điều hành
111. Trong Windows, để kiểm tra không gian đĩa chưa được sử dụng, ta thực hiện
Nháy đúp Computer - Nháy phải chuột vào tên ổ đĩa cần kiểm tra - Chọn
Properties
112. Khi đang soạn thảo văn bản sử dụng bộ gõ Tiếng Việt Vietkey, tổ hợp phím
Alt + Z có chức năng:
A. Chuyển chế độ gõ Tiếng Anh sang Tiếng Việt khi đang ở chế độ gõ Tiếng
Anh.
B. Chuyển chế độ gõ Tiếng Việt sang Tiếng Anh khi đang ở chế độ gõ Tiếng
Việt.
113. Khi muốn di chuyển dữ liệu từ vùng nguồn đến vùng đích, ta phải sử dụng
lệnh nào trong cặp lệnh: Cut, Paste
114. Khi tạo một tài khoản người dùng, thông tin nào buộc phải được cung cấp
Tên đăng nhập.
1. RAM Nó biến mất khi máy tính tắt hoặc khởi động lại nên được coi là bốc
hơi
2. Hãy tưởng tượng bạn làm việc cho một Công ty ABC và bạn cần phải mua
một máy tính lưu trữ thơng tin khách hàng và đơn đặt hàng của cơng ty và làm cho
nó dễ tiếp cận với một số người sử dụng trong công ty. Các loại hình hệ thống bạn
nên xem xét mua: Một máy chủ
3. Thời gian cần thiết để thiết bị lưu trữ truy cập đến dữ liệu phụ thuộc vào yếu
tố: Tốc độ truy cập
5. Thiết bị nào đóng vai trị vừa vào vừa ra. Màn hình cảm ứng, máy in có chức
năng quét ảnh.
6. Khi một máy tính được đặt trong chế độ Sleep
- Duy trì trạng thái hiện hành của tất cả chương trình và tập tin trong bộ nhớ
và duy trì máy tính ở chế
độ tiêu thụ ít điện năng
7. Ý nghĩa của ký hiệu Hz là: Đơn vị chỉ tốc độ xung nhịp của máy tính
8. Khi chạy chương trình dọn đĩa (Disk cleanup): Xóa các tệp tin tạm thời. 2.
Chọn các tệp tin cần xóa. 3. Tính toán dung lượng ổ đĩa sẽ tiết kiệm được
9. Thành phần bên trong máy tính nào thực hiện các tính toán và các phép toán
logic: Bộ vi xử lý
10. Các tùy chọn dưới đây, tùy chọn nào là các thiết lập (settings) hệ thống để
quản lý về việc sử dụng nguồn năng lượng cho máy tính: Power plan
11. Các đường mạch điện tử liên kết các thiết bị khác nhau với nhau được gọi là:
Bus
12. Cách nhận biết một tập tin hay thư mục là shortcut là: Chúng được hiển thị
với một mũi tên nhỏ phía góc dưới bên trái của biểu tượng
13. Loại bộ nhớ nào mà cả SRAM và DRAM đều mất tất cả dữ liệu khi chúng
tắt nguồn: Volatile
14. Bốn lựa chọn nào dưới đây là chức năng của hệ điều hành
-Quản lý quá trình (process management)
- Quản lý bộ nhớ (memory management)
- Giao tiếp với người dùng (user interaction)
- Quản lý hệ thống lưu trữ (Storage Management)
15. tùy chọn thiết lập (settings) hệ thống và phần _cứng để quản lý về việc sử
dụng nguồn năng lượng cho máy tính: Power plan
16. Đâu là các phát biểu đúng khi nói về ổ đĩa cứng thể rắn (Chọn 3)
-Khơng có bộ phận chuyển động nên ít bị gãy, vỡ
-Có tốc độ khởi động nhanh hơn
-Ít tỏa nhiệt hơn
17. Một công ty nhỏ đang tạo một danh sách khách hàng lớn với tên, thông tin
liên lạc, chi tiết công ty, chi tiết mua bán. Ứng dụng nào bạn nên dùng: Microsoft
Access
18. lợi ích của việc cấp phép sử dụng phần mềm theo vị trí, theo số lượng,
không giới hạn: Giá cả, cài đặt, cập nhật
19. Máy tính sẽ thực hiện việc gì khi bạn khởi động một chương trình ứng dụng
Nạp một bản sao của các chỉ dẫn hoạt động của chương trình vào bộ nhớ RAM
20. RAM được cài đặt ở : Mainboard (Bo mạch chủ)
21. Khơng đóng bất kỳ chương trình nào đang chạy của người dùng hiện tại, tùy
chọn nào sau đây cho phép đăng nhập vào tài khoản khác trên máy tính: Switch
User
21 khi nói về các đơn vị đo: Megabits được dùng để mô tả tốc độ kết nối với
Internet, Megabytes được dùng để mô tả dung lượng
22. Tập tin nào chứa thơng tin về một cấu hình hệ thống tại 1 thời điểm cụ thể:
Restore point
23. cung cấp các lệnh cho CPU để giao tiếp với các thiết bị được yêu cầu khi bật
máy tính là: Hệ thống BIOS
24. Tùy chọn nào dưới đây là các thiết bị máy tính
-Laptop
-Server
-Desktop
25. Trong máy tính, thành phần điều khiển và thao tác dữ liệu để tạo ra thông tin
được gọi là:Bộ vi xử lý
26. RAM được biết đến như là thiết bị lưu trữ Tạm thời
27. Độ phủ của các bít được bố trí trên ổ đĩa được goi là: Mật độ
28. Những hạn chế của việc sử dụng Netbook là gì:
-Kích cỡ màn hình
-Dung lượng lưu trữ
29. Thiết bị được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu và các chương trình mà người
dùng hiểu, thành các định dạng phù hợp để máy tính có thể xử lý là:
-Thiết bị đầu vào
30. Theo nhiều chun gia dự đốn, cơng nghệ sẽ tạo nên cuộc cách mạng có
ảnh hưởng lớn tới cách thức con người giao tiếp và sử dụng công nghệ máy tính.
-Không dây
31. Ba công cụ hệ thống nào được áp dụng cho 1 ổ cứng?
• 1.Backup
• 2. Disk cleen up
• 3. Disk defragment
32. Mục đích chính của loại phần mềm nào là tạo ra các tài liệu văn bản: Trình
xử lý văn bản
33. DBMS là từ viết tắt của cụm từ : Database management Software
34. Phần mềm nào là thích hợp để sử dụng trong việc tính tốn và quản lý dữ
liệu với qui mô dữ liệu vừa và nhỏ?
Microsoft Access (Database)
35. Chương trình trước khi có thể được thực thi trên máy tính, nó phải được
Biên dịch
36. Chức năng Bảng điều khiển (Control Panel) thường được sử dụng để cài đặt,
hủy cài đặt, cài lại phần mềm trong windows:
37. phần mềm là Là một tập hợp các chỉ thị (lệnh) nhằm hướng dẫn cho máy
tính thực hiện một/nhiều tác vụ nào đó
38. Control Panel được dùng để cài đặt, cài đặt lại phần mềm trong windows
39. Bạn nên làm gì khi 1 phần mềm liên tục có vấn đề
-Gỡ bỏ cài đặt sau đó cài đặt lại
40. Hai bên tham gia vào EULA là:
Người giữ bản quyền của chương trình và người dùng cuối
41. Con người, quy trình, phần mềm, phần cứng và dữ liệu là năm thành phần
của một : Hệ thống thông tin
43. Quy trình thường được mơ tả trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng được soạn
thảo bởi:Chuyên gia máy tính
44 Bộ ứng dụng tích hợp _ là một chương trình đơn lẻ cung cấp các chức năng
của trình xử lý văn bản, trình bảng tính, bộ quản trị cơ sở dữ liệu và nhiều hơn nữa.
45. Ứng dụng chuyên dụng được tập trung vào các lĩnh vực và nghề nghiệp cụ
thể.
46. Một fìle có chứa các thiết lập có sẵn có thể được sử dụng bởi nhiều kiểu
trình chiếu phổ biến gọi là
Khuôn mẫu
47. Phần mềm cho phép máy tính tương tác với người sử dụng, ứng dụng và
phần cứng được gọi là Phần mềm hệ thống
48. Phần mềm mã nguồn mở (Open Source Software) bao gồm mã nguồn chưa
hồn thiện và do đó có thể sửa đổi và phân phối bởi lập trình viên
49. Các tùy chọn nào dưới đây là lợi ích khi cập nhật một phần mềm ứng dụng
-Tăng cường bảo mật
-Khắc phục các lỗi của phần mềm
-Phần mềm được tăng cường các tiện ích hoặc tính năng
50. phần mềm là: Tập các lệnh cho máy tính thực hiện
51. Bước nào kiểm tra thủ cơng các cập nhật của windows 7
-Start / Control panel / System mantainance / Windows update
52. Điện thoại thơng minh có thể nhận lệnh từ :
-Người dùng
-Hệ thống máy tính khác
53. Để thực hiện các phần mềm đồ họa, chơi game đồ họa, người dùng cần nâng
cấp máy tính của mình với thiết bị : Card màn hình
54. Các chức năng cơ bản của máy tính:
Lưu trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu, trao đổi dữ liệu, điều khiển
55. Hệ thống bộ nhớ của máy tính bao gồm: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
56. Hệ thống vào/ra của máy tính khơng bao gồm đồng thời các thiết bị sau:
-ROM, RAM, các thanh ghi
57. Chỉ ra đâu là phát biểu đúng về Netbook (2 đáp án)
58. quy đổi đơn vị thông tin đúng
-1 Megabyte = 1024 Kilobytes
-1 Exabyte = 1024 Petabytes
-1 Kilobyte = 1024 Bytes
-1 Gigabyte = 1024 Megabytes
-1 Byte = 8 Bits
-1 Petabyte = 1024 Terabytes
59. Điều gì xảy ra khi một máy tính được đặt trong chế độ Hibernate: Duy trì
trạng thái hiện hành của tất cả chương trình và tập tin trong đĩa cứng và tắt hệ
thống
60. Hệ điều hành nào sau đây là hệ điều hành có phiên bản làm máy chủ: MS
Windows 2000
61. Phát biểu nào là đúng khi hệ điều hành đang chạy ở chế độ Safe Mode
Hệ điều hành chỉ tải các tập tin hệ thống cơ bản, các dịch vụ cơ bản và các drivers
cơ bản
62. Phát biểu nào về các ổ đĩa thể rắn là chính xác Ổ đĩa thể rắn khơng có bộ
phận chuyển động
63. Đơn vị dữ liệu nhỏ nhất dùng trong máy tính là: Bit
64. Các đĩa kim loại cứng, dày, có khả năng lưu trữ và truy cập dữ liệu với tốc
độ cao được gọi là: Đĩa cứng
65. Hộp chứa hầu hết các thành phần điện tử tạo nên hệ thống máy tính được gọi
là: Đơn vị hệ thống
66.. DVD là một ví dụ về: Đĩa quang
67. Con trỏ _ của chuột máy tính thường xuất hiện dưới dạng mũi tên.
Phần 2. WORD
1. Khi soạn thảo văn Word, để thực hiện các bước đặt lề, khổ giấy và hướng
giấy, ta chọn: Page Layout / Page Setup
2. Trong Word, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về cuối văn
bản: Ctrl + End
3. Khi đang soạn thảo văn bản MS Word, muốn đánh dấu lựa chọn một từ, ta
thực hiện: Nháy đúp chuột vào từ cần chọn
4. Muốn tạo bảng trong Word, ta thực hiện thao tác: Insert/ Table
5. Khi bạn đã chọn bộ gõ văn bản là theo chuẩn Unicode, kiểu gõ Telex thì
phơng chữ phải sử dụng là: Times New Roman
6. Trong soạn thảo văn bản Word, muốn tắt đánh dấu chọn khối văn bản (tơ
đen), ta thực hiện: Bấm phím mũi tên di chuyển
7. Trong soạn thảo văn bản Word, để sao chép một đoạn văn bản vào bộ nhớ
đệm, ta đánh dấu đoạn văn bản, sau đó nhấn tổ hợp phím: Ctrl + C
Câu 8. Khi đang soạn thảo văn bản Word, muốn chọn tất cả văn bản ta bấm tổ hợp
phím …..: Ctrl + A
9. Thuộc tính định dạng ký tự cơ bản gồm có: Phơng chữ, Kiểu chữ, Cỡ chữ và
màu sắc
10. Trong soạn thảo MS Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl - O là: Mở một
hồ sơ đã có
11. Trong MS Word, để sao chép một đoạn văn bản vào Clipboard, ta đánh dấu
đoạn văn; sau đó
:Chọn menu lệnh Edit – Copy hoặc Bấm tổ hợp phím Ctrl – C
12. Đã chèn một bảng biểu vào văn bản, làm thế nào để bảng này có viền kẻ
đậm. Nhấn Format, chọn Borders and Shading
13. Trong khi làm việc với MS Word, tổ hợp phím tắt nào cho phép chọn tất cả
văn bản đang soạn thảo: Ctrl + A
14. Trong chế độ tạo bảng (Table) của phần mềm MS Word, muốn tách một ô
thành nhiều ô, ta thực hiện: Table - Split Cells
15. Bạn đã bật Vietkey hoặc Unikey để soạn thảo. Bạn lựa chọn gõ theo kiểu
telex và font chữ Unicode. Những font chữ Tahoma, Verdana, Times New
Roman… của word có thể được sử dụng để hiển thị rõ tiếng Việt.
16. Trong soạn thảo MS Word, để tạo một bảng (Table), ta thực hiện : Table -
Insert Table
17. Khi soạn thảo văn bản, giả sử ta cần thay thế chữ “việt nam” thành chữ
“Việt Nam” ta thực hiện lệnh: Edit/ Replace
18. Định dạng đĩa mềm không thể thực hiện được với MS-Word
19. Muốn biết mình đang sử dụng Word phiên bản nào, cần phải: Nhấn Help,
chọn About Microsoft Word
20. Trong khi đang soạn thảo văn bản MS Word, tổ hợp phím Ctrl + V thường
được sử dụng để: Dán một đoạn văn bản từ Clipboard
21. Trong Microsoft Word 2010, để xác định khoảng cách và vị trí ký tự, ta vào:
Home/Paragraph
22. Khi soạn thảo văn bản, để phân cách giữa các từ, ta dùng: Space Bar
23. Khi làm việc với MS Word xong, muốn thoát khỏi, ta thực hiện: File - Exit
24. Khi soạn thảo văn bản Word, để đánh số trang văn bản, ta thực hiện: Insert /
Page Number
25. Trong Word, ta sử dụng lệnh Format/ Font … để: Định dạng kí tự
26. Trước khi in nếu ta muốn đặt lề cho trang in trước hết ta làm bằng cách chọn
file, chọn Page Setup, rồi tiếp tục chọn: Margins
27. Để lựa chọn tồn bộ một ơ trong bảng, sẽ cần làm: Nhấn chuột ở vị trí góc
trái dưới ơ đó Câu 30. Trong soạn thảo văn bản Word 2010, chức năng Columns
nằm trong mục: Page Layout
31. Trong soạn thảo MS Word, muốn đánh số trang cho văn bản, ta thực hiện:
Insert - Page Numbers
32. Có 3 cách tạo mới một văn bản trong MS Word:
33. Với chức năng của MS-Word, không thể thực hiện được việc:Kiểm tra lỗi
chính tả tiếng Việt.
34. Khi soạn thảo văn bản Word, muốn in đậm đoạn văn bản ta sử dụng tổ hợp
phím: Ctrl + B
35. Trong Word muốn thay đổi khoảng cách của đoạn văn so với đoạn trước nó,
sau khi mở hộp thoại Paragraph, ta thay đổi giá trị của mục nào trong các mục sau:
Before
36. Để di chuyển con trỏ trong bảng Table, ta dùng phím nóng. Vậy phím nóng
Shift + Tab dùng để: Di chuyển con trỏ đến ô liền trước
37. Trong Word, trong hộp thoại Drop Cap, dịng Lines to drop có chức năng là:
Xác định số dòng cần drop
38. Trong soạn thảo văn bản MS Word, muốn tắt đánh dấu chọn khối văn bản
(tô đen), ta thực hiện:Bấm phím mũi tên di chuyển
39. Khi soạn thảo văn bản trong MS Word, để hiển thị trang sẽ in lên màn hình,
ta chọn :View - Print Preview
40. Để tạo văn bản mới, ta thực hiện lệnh sau File/ New
41. Trong soạn thảo văn bản Word, để kết thúc đoạn ta thực hiện điều nào sau
đây: Nhấn phím Enter
42. Khi đang soạn thảo trên phần mềm Word, nếu muốn ghi dữ liệu vào 1 tệp thì
ta chọn File trên thanh Menu sau đó chọn: Save
43. Trong Word 2010, muốn đánh các số thứ tự cho đầu các đoạn văn bản, ta
thực hiện: Home/Numbering
44. Muốn kết thúc Word, ta dùng lệnh: File/ Exit
45. Khi đang soạn thảo trên phần mềm Word, nếu muốn mở 1 tệp thì ta chọn
File trên thanh menu sau đó chọn: Open (Ctrl+O)
46. Khi đang soạn thảo văn bản MS Word, muốn phục hồi thao tác vừa thực
hiện thì bấm tổ hợp phím: Ctrl – Z
47. Trong MS Word, cơng dụng của tổ hợp phím Ctrl - S là: Lưu tệp văn bản
vào đĩa
48. Khi soạn thảo văn bản Word 2010, thao tác nào cho phép để mở nhanh hộp
thoại Find and Replace (tìm kiếm và thay thế): Ctrl + H
49. Trong soạn thảo văn bản Word, để ngắt dịng nhưng khơng ngắt đoạn ta thực
hiện điều nào sau đây: Nhấn Shift+Enter
50. Khi soạn thảo văn bản MS Word xong, để in văn bản ra giấy :Chọn menu
lệnh File – Print hoặc Bấm tổ hợp phím Ctrl – P
51. Trong soạn thảo văn bản MS Word, muốn lưu hồ sơ với một tên khác, ta
thực hiện: File - Save As
52. Trong soạn thảo MS Word, công dụng của tổ hợp Ctrl - F là: Chức năng tìm
kiếm trong soạn thảo
53. Khi đang soạn thảo văn bản Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + H là
…..Chức năng thay thế trong soạn thảo
54. Muốn chèn một bức tranh đã có sẵn bằng file vào văn bản đang soạn thảo.
Cần thực hiện dãy lệnh: Insert/Picture/From File
55. Phím nóng Ctrl + Shift + =, có chức năng: Bật hoặc tắt chỉ số trên
56. Trong soạn thảo văn bản MS Word, để đóng một hồ sơ đang mở, ta thực
hiện : File - Close
57. Trong Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + O là: …..Mở một văn bản đã
có
58. Khi đang soạn thảo trên phần mềm Word, muốn sao chép một khối ta phải
chọn khối muốn sao chép sau đó chọn: Edit rồi tiếp tục chọn : Copy
59. Khi soạn thảo văn bản Word, muốn in nghiêng đoạn văn bản ta sử dụng tổ
hợp phím :Ctrl + I
60. Trong MS Word, để soạn thảo một công thức tốn học phức tạp, ta thường
dùng cơng cụ: Microsoft Equation
61. Muốn in tất cả các trang trong văn bản trước hết ta làm bằng cách chọn File,
chọn Print trong vùng Page range chọn: All
62. Trong MS Word, để thuận tiện hơn trong khi lựa chọn kích thước lề trái, lề
phải, ...; ta có thể khai báo đơn vị đo: Centimeters
63. Khi đang soạn thảo trên phần mềm Word, muốn di chuyển một khối ta phải
chọn khối muốn sao chép sau đó chọn: Edit rồi tiếp tục chọn :Cut
64. Trong soạn thảo văn bản Word, để đánh dấu chọn khối văn bản (tơ đen), ta
nhấn giữ phím Shift rồi thực hiện điều gì sau đây: Bấm phím mũi tên di chuyển
65. Trong soạn thảo văn bản MS Word, muốn tạo ký tự to đầu dòng của đoạn
văn, ta thực hiện: Insert - Drop Cap
66. Trong soạn thảo MS Word, muốn trình bày văn bản trong khổ giấy theo
hướng ngang ta chọn mục: Landscape
67. Trong soạn thảo Word 2010, để chèn tiêu đề đầu trang, ta thực hiện: Insert /
Header
68. Trong soạn thảo MS Word, để chèn tiêu đề trang (đầu trang và chân trang),
ta thực hiện: Insert - Header and Footer
69. Khi đang soạn thảo văn bản Word, bấm tổ hợp phím Ctrl + S để …..Lưu tệp
văn bản vào đĩa
70. Trong soạn thảo văn bản Word, để chọn Font chữ đậm cho văn bản đã chọn
ta thực hiện Bấm tổ hợp phím Ctrl + B
D. Lưu hồ sơ vào đĩa
71. Trong soạn thảo văn bản Word, để đưa con trỏ về đầu dịng, ta thực hiện
điều nhấn phím: Home