Table of Contents
Unit 1: Holidays and Travel ..................................................................................................................... 2
Unit 2: Free time ..................................................................................................................................... 6
Unit 3: Fame .......................................................................................................................................... 10
Unit 4: Education................................................................................................................................... 14
Unit 5: The Internet............................................................................................................................... 19
Unit 9: Employment and finance .......................................................................................................... 24
Unit 12: Crime ....................................................................................................................................... 29
Unit 13: The Planet................................................................................................................................ 34
PHỤ LỤC: VOCAB UNIT 13 ..................................................................................................................... 39
Unit 14: Globalization............................................................................................................................ 41
Unit 10: Youth ....................................................................................................................................... 46
Unit 18: films and books........................................................................................................................ 51
Unit 19: Wildlife .................................................................................................................................... 56
1
Unit 1: Holidays and Travel
I. Vocabulary Review
Match each word with its correct definition.
1. Capital /ˈkæpɪtl/ A. (n) Bờ biển
2. Countryside /ˈkʌntrɪsaɪd/ B. (n) Sự ô nhiễm không khí
3. Abroad /əˈbrɔːd/ C. (v) Chuyển nhà
4. Affordable /əˈfɔːrdəbl/ D. (n) Sự di chuyển bằng máy bay
5. Plane travel /pleɪn/ /ˈtrævəl/ E. (n) Thủ đô
6. Rain forest /reɪn/ /ˈfɔrɪst/ F. (v) đã từng sống ở đâu
7. Tourist /ˈtʊərɪst/ G. (n) Nông thôn
8. Air pollution /eə/ /pəˈluːʃn/ H. (adj) Hợp lí, vừa phải (dùng cho giá cả)
9. Seaside /ˈsiːsaɪd/ I. (n) Loại phương tiện giao thông
10. Used to live in /ju:zd/ /tu:/ /liv/ /in/ J. (adv) Ở nước ngoài
11. Move /muːv/ K. (n) Du khách
12. Types of transport /taɪps/ /əv/ /ˈtrænspɔː(r)t/ L. (n) Rừng mưa
1. Mass tourism /mæs/ /ˈtʊərɪzəm/ A. (n) sự tắc đường
2. Destruction /dɪˈstrʌkʃn/ B. (v) Trở nên quen với cái gì
3. Advantage /ədˈvæntɪdʒ/ C. (n) Chương trình bảo tồn
4. Hospitable /'hɒspitəbl/ D. (adj) Thông dụng
5. Hectic /ˈhektɪk/ E. (n) Khả năng việc làm
6. Employment possibility /ɪmˈplɔɪmənt/ /ˌpɑːsəˈbɪləti/ F. (n) Người dân địa phương
7. Local people/The locals /ˈləʊ.kəl/ /ˈpiːpļ/ G.(n) Sự phá hủy
8. Destroy /dɪˈstrɔɪ/ H.(adj) Được ưa chuộng
9. Grow accustomed to /grəʊ/ /əˈkʌstəmd/ /tə/ I. (adj) Bận rộn
10. breathtaking /grəʊ/ /ʌp/ J. (adj) mến khách
11. traffic jam /ɪnˈkluːdɪŋ/ K. (v) Phá hủy
12. Common /ˈkɒmən/ L. (n) Du lịch đại trà
13. Popular /ˈpɒpjʊlə/ M.(adj) tuyệt đẹp
2
II. Questions:
1. Can you tell me about the city where you’re living?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
Grammar note
-Cách trả lời: Kéo dài câu trả lời, không trả lời cộc lốc
“tơi ở Hà Nội”
-Ví dụ: Tơi hiện đang ở Hà Nội. - To be
+ Đó chính là thủ đơ của Việt Nam./ Đó là một thành - Verb tense (present
phố sôi động. continuous)
+ Có …triệu người ở Hà Nội - “There is/There are”
2. How long have you lived there?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Dùng thì hiện tại hồn thành hoặc thì hiện tại hồn -Present perfect continuous
thành tiếp diễn để trả lời: Tôi đã sống ở đây được… -Past tense
năm rồi
-Cố gắng kéo dài câu hỏi bằng cách nói về sự thay -Present perfect
đổi
Ví dụ:
Khi tơi cịn bé, tơi thường sống ở…,
nhưng khi lớn lên, tôi đã chuyển đến Hà Nội
3. What are the common types of transport in your country?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Đối với câu hỏi dạng liệt kê, câu đầu tiên trong - “There is/ There are”
phần trả lời nên có dạng “Có rất nhiều cái, nhưng cái
thơng dụng nhất/ được u thích nhất/ cái mà tơi
thích nhất/… là…”
3
-Ví dụ: Có rất nhiều loại phương tiện giao thơng ở
Việt Nam; nhưng những loại thông dụng là xe máy và
phương tiện cơng cộng, ví dụ như xe bt và tắc xi.
-Giải thích: ( ln cố gắng giải thích sau khi đưa ra
câu trả lời)
Có nhiều lý do khiến những loại phương tiện đó -to be
được ưa chuộng
+ Một trong những lý do là việc sử dụng những -there is/ there are + To be
phương tiện này rẻ hơn là mua một cái ô tô
+ Lý do khác là (ở đây) có nhiều vụ tắc đường, vì vậy
sử dụng những loại phương tiện này tiện lợi hơn
4. Where did you go on holiday last year?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Đưa ra câu trả lời về nơi mình đã đến, sau đó miêu
tả nơi đó hoặc nói về lí do mình chọn nơi đó.
Nơi đó là /Nơi tơi đã đến là… Past tense
Lý do tơi chọn nơi ấy
VD: Nó vui/ giá cả hợp lý/ cảnh rất đẹp/ người dân Past tense+ to be
thân thiện và mến khách
5. Do you like the city where you’re living?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Nói ln là mình thích hay khơng thích, rồi giải -There are
thích lý do vì sao thích/ khơng thích -> nêu ra một -Verb tense
số đặc điểm của thành phố
4
VD: Tơi thích/ khơng thích nó bởi vì…
+Thích: -To be
*Có nhiều trường đại học tốt ở đây
*Hơn nữa/một lí do khác là, nhiều nhà hàng quốc tế -To be
đã và đang mở cửa ở thành phố, vì thế tơi có thể ăn
ở đây với bạn bè và gia đình
+Khơng thích:
*Thời tiết: nó q lạnh vào mùa đơng, và thật sự
nóng vào mùa hè
*Nó rất ô nhiễm
5
Unit 2: Free time
I. Vocabulary Review
Match each word with its correct definition.
1. Web user /web/ /ˈjuːzer/ A. (v) mua hàng trực tuyến
2. Increase /ɪnˈkriːs/ B. (n) các môn thể thao mạo hiểm
3. Shop online /ʃɔp/ /ˈɔnlaɪn/ C. (n)Thời gian rảnh rỗi
4. Exhausted /ɪgˈzɔːstɪd/ D. (adj)có sẵn
5. Extreme sports /ɪkˈstriːm/ /spɔːrts/ E. (v) thích
6. Concentrate on sth /ˈkɔnsəntreɪt/ F. (v) tăng
7. Leisure time /ˈleʒər/ /taɪm/ G. (v)Tập trung vào thứ gì đó
8. Available /əˈveɪləbəl/ H. (v) tạo ra
9. Significant change /sɪgˈnɪfɪkənt/ /tʃeɪndʒ/ I. Thay đổi trông thấy
10. Generate /ˈdʒenəreɪt/ J. (n)Người dùng web
11. Be into /bɪ/ /'ɪntə/ K. (adj) kiệt sức
12. Spare time /speə[r]/ /taim/ M. (n)thời gian rảnh
1. Hobby /ˈhɔbi/ A. (n) Cộng đồng địa phương
2. Work-life balance /wɜːrk/ /laɪf/ /ˈbæləns/ B. (v) Hỗ trợ
3. Keep sb in shape /ki:p/ /in/ /∫eip/ C. (n) Công viên
4. Leisure activity /ˈleʒər/ /ækˈtɪvəti/ D. (adj) Giàu
5. Local community /ˈləʊkl/ /kəˈmjuːnəti/ E. (n) Yếu tố
6. Assist /əˈsɪst/ F. (v) Ảnh hưởng
7. Park /pɑːrk/ G. (n) Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
8. Affluent /ˈæfluənt/ H. (n) Sự ảnh hưởng
9. Influence /ˈɪnfluəns/ I. (n) Sở thích
10. Factor /ˈfæktər/ J. (n) Hoạt động lúc rảnh rỗi
11. Affect /əˈfekt/ K. (v) giúp ai đó khỏe mạnh, dáng đẹp
II. Questions:
1. What do you like to do in your free time?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: In my free time = When I have some
time to spare / when I’m free
Câu hỏi dạng liệt kê ( giống câu số 3 ở unit 1) nên - there are
có 1 câu trả lời chung chung trước, sau đó mới liệt
kê.
6
+ Có rất nhiều thứ mà tơi thường làm khi tơi rảnh
-Khi liệt kê các sở thích( 2 đến 3 cái) khi rảnh nhớ -“to be”
giải thích lý do: sử dụng các từ khác có nghĩa
tương đương từ “because” như since hay as
Ví dụ: - Subject-verb agreement
*Tơi thích nghe nhạc lúc rảnh rỗi vì nó giúp tơi thư
giãn…
*Một hoạt động khác mà tơi thích là chơi thể thao
bởi vì nó giúp tơi khỏe mạnh…
2. How has the way people spend their time changed over the years?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Nói về sự thay đổi trong thói quen của mọi người -there is/there are + verb
và giải thích lí do cho sự thay đổi đó. Một cách tốt tense
là so sánh quá khứ và ngày nay. -Past + to be
Khẳng định “có sự thay đổi lớn/trông thấy trong -Present+ to be
cách mọi người sử dụng thời gian”:
+Quá khứ: Người ta nghèo hơn -> dành hầu hết thời
gian của họ đi làm → khơng có sự cân bằng cơng
việc-cuộc sống
+Nay: giàu hơn-> nhiều thời gian rảnh hơn dành cho
thú vui cá nhân và tham gia hoạt động giải trí
3. Do you prefer to spend your free time with your friends or on your own?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Sử dụng cấu trúc “Cịn tùy”. ( có lúc thích cùng bạn
bè, có lúc lại thích 1 mình).
Ví dụ: -Subject-verb agreement
7
Còn tùy. - “to be”
+ Đôi khi, đặc biệt khi tơi cần tập trung, tơi thích 1
mình
+ Nhưng khi tơi muốn được vui vẻ, tơi thích ở cùng
bạn bè
4. What do you think affect(s) the way people spend their free time?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: the way people spend their free time
→ leisure activities
Theo quan điểm của tơi, có nhiều yếu tố ảnh hưởng -There is/ there are
các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của chúng ta.
+ Yếu tố đầu tiên là: Đã có một lượng lớn vốn đầu -There is/ there are
tư từ chính phủ vào các cơ sở hạ tầng giải trí như
các cơng viên địa phương, vì vậy nhiều người hơn
đã đến đây để chơi bóng hoặc dắt chó đi dạo
+ Yếu tố thứ hai là: ngày nay Internet đang trở nên Verb tense – Present
ngày càng thông dụng hơn, vì vậy nhiều người sử continuous
dụng dành phần lớn thời gian trong ngày ở nhà lướt
Internet
5. Is playing sport a good way to spend/kill spare time?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: a good way = a great way.
Ví dụ: Đúng vậy, việc chơi thể thao là một cách - to be
tuyệt vời để dành thời gian rảnh rỗi, vì nó có rất - Subject-verb agreement
nhiều lợi ích.
-Các lợi ích:
8
+Thứ nhất: Chơi thể thao giúp chúng ta luôn khỏe - Subject-verb agreement
mạnh. Những người nỗ lực tập thể thao thì thường - To be
có sức khỏe tốt.
+Một lợi ích khác / Một khía cạnh có lợi khác là chơi
thể thao thì rất vui ( dùng cấu trúc “It is + adj + to
V”)
9
Unit 3: Fame
I. Vocabulary Review
Match each word with its correct definition.
1. Public image /ˈpʌblɪk/ /ˈɪmɪdʒ/ A. (n) Lương
2. Celebrity /sɪˈlebrɪti/ B. (adj) Nổi tiếng
3. Privacy /ˈpraɪvəsi/ C.(n) Vấn đề
4. Respect /rɪˈspekt/ D.(n) Quan điểm
5. Well-known /wel/ /nəun/ E. (v) Ảnh hưởng tới
6. Salary /ˈsæləri/ F. (n) Lối sống
7. Impact on /ˈɪmpækt//ɔːn/ G.(v) Xuất hiện
8. Life style /laɪf/ /staɪl/ H. (n) Biểu tượng phong cách
9. Style icon /staɪl/ /ˈaɪkɔn/ I. (n) tham vọng
10. Desire /dɪˈzaɪər/ J. (n) Sự chấp nhận của xã hội
11. Social acceptance /ˈsəuʃəl/ /əkˈseptəns/ K. (v) Tôn trọng
12. Issue /ˈɪˌʃuː/ L. (n) Người nổi tiếng
13. Appear /əˈpɪər/ M. (n) Hình ảnh trong mắt xã hội
14. Perspective /pərˈspektɪv/ N. (n) Sự riêng tư
1. Famous /ˈfeɪməs/ A. (n)Tài năng
2. Recognition /ˌrekəgˈnɪʃn/ B. (n) Sự tự tin
3. Earn money /ɜːrn/ /ˈmʌni/ C. (n) Sự công nhận
4. Public attention /ˈpʌblɪk/ /əˈtenʃn/ D. (n) Sự đe dọa
5. Talent /ˈtælənt/ E. (v) Kiếm tiền
6. Discover /dɪsˈkʌvər/ F. (n) Những anh hùng thời chiến tranh
7. characteristic /ˌkærɪktəˈrɪstɪk/ G. (n) Ngành công nghiệp giải trí
8. Confidence /ˈkɔnfɪdəns/ H. (n) Sự dũng cảm
9. Possess /pəˈzes/ I. (n) Tính cách, phẩm chất
10. Courage /ˈkʌrɪdʒ/ J. (v) Phát hiện, tìm ra
11. Thick-skinned /θɪk/ /skɪnd/ K. (n) Sự chú ý của xã hội
12. Entertainment industry /ˌentərˈteɪnmənt/ /ˈɪndəstri/ L. (adj) Mặt dày
13. Threat /θret/ M. (v) Sở hữu
14. War heroes /wɔːr/ /ˈhɪrəʊz/ N. (n) Nổi tiếng
10
II. Questions:
1. Do you want to be famous?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Trả lời thẳng: “tôi có” hoặc “tơi khơng”.
Chú ý khơng cần trả lời cả câu “Có, tơi muốn trở nên
nổi tiếng”.
-Giải thích: -“to be” + gerund
+Nếu “có”: Đó là bởi vì trở nên nổi tiếng giúp tôi -Verb tense
kiếm được nhiều tiền; vì nhiều cơng ty marketing sẽ
tiếp cận tơi để ký một hợp đồng quảng cáo
+Nếu “khơng”: Đó là bởi vì vấn đề với việc nổi tiếng To be
là sự chú ý của xã hội.
Ngày nay, nhiều công ty bán thông tin về người nổi -There are
tiếng cho người khác. -Subject/verb agreement
Điều này có thể đem lại sự đe dọa tới đời sống cá
nhân của tôi/ sự riêng tư của tôi
2. Can you (briefly) tell me about a famous person/ a celebrity you like?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Bắt đầu câu trả lời bằng cách nói “có rất nhiều -There is/are
người”, sau đó chọn một người.
- Verb tense
Ví dụ: Có rất nhiều người nổi tiếng mà tôi biết, - Verb tense
nhưng người mà tơi thích nhất là Bùi Tiến Dũng, thủ - Verb tense
môn của đội tuyển U23 VN
Trước khi trở nên nổi tiếng, anh ta đã từng chơi cho
một đội địa phương
Khi anh ta tham gia Giải vô địch AFC U-23, tài năng
của anh ta đã được phát hiện.
11
Kể từ đó, anh đã xuất hiện trên trang bìa của nhiều
tạp chí
Tơi đốn tác động của sự thay đổi trong lối sống có -to be
thể rất lớn đối với anh ta
3. Which qualities should a famous person have?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: to have = to possess; a famous person
= a famous celebrity
-Trả lời bằng cách nói rằng có nhiều phẩm chất mà -There are
người nổi tiếng nên sở hữu, sau đó đi vào cụ thể -To be
từng phẩm chất. ( có thể đưa ra 2 phẩm chất và giải -Verb tense
thích tại sao nó lại cần thiết đối với người nổi tiếng).
Ví dụ:
Có rất nhiều phẩm chất mà một người nổi tiếng nên
sở hữu.
Cái đầu tiên là khát vọng trở nên nổi tiếng. Những
người này thường làm việc chăm chỉ để nhận được
lời tán thưởng và sự công nhận từ công chúng
Cái thứ hai là họ phải cẩn trọng về những gì họ nói
hoặc làm, vì cơng chúng thường khơng tôn trọng sự
riêng tư của người nổi tiếng
4. Who were the famous people 50 years ago and who are the famous people
now? What’s changed?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: to be famous = to be well – known;
famous people = celebrities.
12
Người được biết đến nhiều 50 năm trước là các anh -Past tense
hùng chiến tranh
Họ thể hiện lòng dũng cảm tuyệt vời trong chiến -Past tense
tranh chống quân Pháp và Mỹ
Nhưng tình hình đã và đang thay đổi rất nhiều -Verb tense + subject verb
agreement
Những người nổi tiếng ngày nay thường làm việc -Present simple
trong ngành giải trí
Để minh họa, lượng tin tức về những người nổi tiếng -Verb tense
trên phương tiện truyền thông đã và đang tăng rất
nhiều trong những năm gần đây
5. Do you think that desiring fame and wanting to be rich are the same thing?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Theo quan điểm của tôi, có rất nhiều sự khác nhau -There are
giữa 2 điều này -To be
- Subject-verb agreement
-Một trong những sự khác nhau là ham muốn nổi
tiếng có nghĩa là ham muốn sự chấp nhận của xã hội -past simple
(từ gia đình/ bạn bè) → Có vẻ như nhiều người đã
thường cảm thấy khó khăn trong việc kết bạn khi họ
cịn trẻ
- Trong khi đó, những người có mong ước làm giàu -Present perfect
thường tập trung vào tương lai, không phải quá khứ
→ Họ đã học được rằng để thành công, họ phải cố
gắng hết sức
-3 cấu trúc mới:
+ Đã từng làm 1 điều gì đó thường xun ( used to V)
+ Có vẻ như ( It seems that)
+ Để làm gì đó ( In order to V)
13
Unit 4: Education
I. Vocabulary review
Match each word with its correct definition.
1. Facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ A. (n) sự nổi lên
2. Emergence /ɪˈməːdʒ(ə)ns/ B. (n) việc học trên lớp
3. Influence /ˈɪnflʊəns/ C. (v) tổ chức
4. In-class learning /in/ /kla:s/ /ˈləːnɪŋ/ D. (v) làm cho dễ dàng, làm cho thuận tiện
5. Go through /gəʊ/ /θruː/ E. (n) sự ảnh hưởng
6. Organize /ˈɔːɡ(ə)nʌɪz/ F. (adj) dành riêng, độc quyền
7. Peers /pɪəz/ G. (n) bạn cùng lớp, người có cùng địa vị
8. Accessible /əkˈsɛsɪb(ə)l/ H. (adj) có thể tiếp cận được
9. Exclusive /ɪkˈskluːsɪv/ I. (adj) quan trọng
10. Crucial /ˈkruːʃ(ə)l/ J. (v) ôn tập
1. Apply for a job /əˈplʌɪ/ /fə/ /ə/ /dʒɒb/ A. (n) động lực
2. Motivation /məʊtɪˈveɪʃ(ə)n/ B. (adj) chính xác
3. Achieve /əˈtʃiːv/ C. (v) đạt được cái gì đó
4. Illustrate /ˈɪləstreɪt/ D. (v) cố gắng làm cái gì đó
5. Attempt /əˈtɛm(p)t/ E. (v) ứng tuyển công việc
6. Precise /prɪˈsʌɪs/ F. (v) có đủ khả năng chi trả cái gì đó
7. Afford /əˈfɔːd/ G. (n) học phí
8. Potential problem /pə(ʊ)ˈtɛnʃ(ə)l/ /ˈprɒbləm/ H. (adj) có liên quan
9. Tuition fees /əˈprəʊprɪət/ /tə/ I. (n) vấn đề tiềm ẩn
10. Relative to /ˈrɛlətɪv/ /tə/ J. (v) minh hoạ, làm sáng tỏ cái gì đó
14
II. Questions:
1. Do you think online courses will replace physical classes/ in-class learning in
the future?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
!!! Chú ý: Đây là câu hỏi "Yes/No question" nên cần Subject- verb agreement
trả lời đúng trọng tâm "Yes" hay "No" (facilitate);
TH 1: YES
Có, tơi nghĩ rằng rất có thể những khóa học trên
mạng sẽ trở nên được ưa thích hơn việc học trên lên.
-Lí do đầu tiên là chúng giúp cho việc học từ xa trở
nên dễ dàng → Internet sẽ trở nên dễ tiếp cận hơn
trong tương lai gần, và người ta sẽ khơng cần phải
đến trường hoặc đại học nữa.
-Một lí do khác là những khóa học trên mạng thường
rẻ hơn so với các khóa học truyền thống, nên nhiều
người hơn, đặc biệt là người nghèo, có thể hưởng lợi
từ chúng.
TH 2: NO Future (will no longer have to,
Không, tôi không nghĩ vậy. ( Dùng cấu trúc “No, I is not going to have)
don’t think so” khi muốn nói rằng mình khơng đồng ý
với mệnh đề mà giám khảo đưa ra, tránh lặp lại câu To be (Communication… is
hỏi). important)
Lí do là vì sự giao tiếp và tương tác giữa giáo viên và
học sinh đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc
học.
Vậy nên, sự phổ biến của Internet sẽ không có ảnh
hưởng đáng kể lên việc học trên lớp.
2. What do you do in preparation for exams?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: In preparation for exams = to prepare
for exams
15
Để chuẩn bị cho các kì thi, có 2 điều quan trọng: There is/there are
+ Điều thứ nhất mà tơi thấy rất có ích là học những Find something Adj
ghi chú của mình. → Vì tơi ln ghi chép cẩn thận Future (will be)
những gì giảng viên nói trên lớp, (tôi sẽ không trượt) Adverb/adjective (carefully)
/ (tôi sẽ sẵn sàng cho các kì thi) nếu tơi học các ghi
chú của mình.
+ Điều thứ 2 là tơi thường tổ chức một nhóm học với
những người bạn cùng lớp → Điều này giúp chúng
tôi hiểu bài tốt hơn.
Chú ý cấu trúc: To find sth adj; not to find sth is adj
(cảm thấy thế nào về việc gì)
3. Do you think education will be accessible to all in the future?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase by changing word form: Education will
be accessible to all = more people wil be able to -Future (Will become, will be
access education. able to)
Đối với câu hỏi này, cách tốt nhất là trả lời theo -Adjective – Adverb (become
kiểu đồng ý 1 phần ( đồng ý là giáo dục sẽ được tiếp more exclusive, not
cận bởi nhiều người hơn nhờ sự phát triển của exclusively) & Read an article
công nghệ, đặc biệt là Internet, nhưng đó chỉ là giáo recently
dục phổ thông như cấp 1 hoặc cấp 2 ; còn giáo dục
bậc đại học sẽ trở nên hạn chế hơn, vì nó sẽ đắt -Subject/verb agreement (not
hơn). everyone has, what it takes)
Tôi nghĩ rằng điều này sẽ đúng, nhưng chỉ ở một mức
độ nào đấy thơi.
Rất có thể là nhiều người hơn sẽ được tiếp cận giáo
dục trong tương lai, nhờ sự phát triển của công nghệ.
Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng cho giáo dục phổ
thông như là giáo dục cấp 1 hoặc giáo dục cấp 2, vì
giáo dục đại học sẽ trở nên hạn chế hơn. → Lí do là
bởi vì người ta sẽ phải trả 1 khoản học phí lớn hơn,
16
cái mà khơng phải ai cũng có thể chi trả được.
4. What do you plan to do when you finish studying?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: I plan to do sth => my plan is doing sth ;
when i finish studying = after graduation
Kế hoạch của tôi sau đi tốt nghiệp là xin một công
việc nào đấy.
Dù vậy, tôi biết rằng việc có 1 cơng việc vào thời Subject-verb agreement
điểm này là khá khó, vì sự cạnh tranh trên thị trường (getting a good job seems) ;
việc làm là rất lớn. Adjective adverb (Seem
difficult, not difficultly)
Đó cũng là lí do mà tơi đã chọn ngành kế tốn* làm
chun ngành của mình, một ngành liên quan đến Adjective adverb – Study
công việc mà tơi muốn làm sau này là một kế tốn hard,
viên**, và tôi đang học hành rất chăm chỉ để đạt
được mục tiêu của mình.
* và **: có thể thay bằng một số cặp danh từ khác
chỉ ngành học và cơng việc mà mình muốn làm trong
tương lai, không nhất thiết là accounting và
accountant.
5. What’d you say is the most important factor in academic success?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: the most important factor = the most
significant/crucial element
+ Theo ý kiến của tôi, yếu tố quan trọng nhất là học Article (the most) –
sinh cần phải chăm chỉ. → Những học sinh chăm chỉ superlative
thường học tốt ở trường. Ngược lại, những học sinh
lười biếng thì thường được điểm kém. To be (Students … are..)
17
+ Đồng thời, những học sinh có động lực mạnh mẽ Adjective/adverb – (Work
hơn cũng dễ thành công trong việc học hành hơn. hard, not hardly, likely in this
case is an adjective,
18
Unit 5: The Internet
I. Vocabulary review
Match each word with its correct definition.
1. Junkie /ˈdʒʌŋki/ A. (adj) đang diễn ra
2. Look for /lʊk/ /fər/ B.(v) tìm kiếm cái gì đó
3. Ongoing /ˈɒnɡəʊɪŋ/ C.(v) cắt giảm cái gì đó
4. Turn to Sth /təːn/ /tə/ D.(adj) liên tiếp
5. Successive /səkˈsɛsɪv/ E. (adj) quan trọng, thiết yếu
6. Cut down on sth /kʌt/ /daʊn/ /ɒn/ F.(v) thay đổi
7. Mainly/primarily /ˈmeɪnli/ /ˈprʌɪm(ə)rɪli/ G. (n) khía cạnh
8. Transform /tranzˈfɔːm/ H. (adv) chủ yếu
9. Essential /ɪˈsɛnʃ(ə)l/ I. (n) người nghiện
10. Aspect /ˈaspɛkt/ J. (v) quay sang cái gì
1. Replace /rɪˈpleɪs/ A. (n) mua sắm tại cửa hàng
2. In-store shopping /ɪnˈstɔː/ /ˈʃɒpɪŋ/ B. (n) mua sắm trên mạng
3. Pose a challenge to something /pəʊz/ /ə/ /ˈtʃalɪn(d)ʒ/ C. (v) thúc đẩy, nâng cao
4. Online shopping /ɒnˈlʌɪn/ /ˈʃɒpɪŋ/ D. (V) thích nghi, thay đổi
5. Enhance /ɪnˈhɑːns/ E. (adv) tương đối
6. Adapt /əˈdapt/ F.(v) liên quan đến cái gì
7. Comparatively /kəmˈparətɪvli/ G. (adv) thường xuyên
8. Frequently /ˈfriːkwəntli/ H. (adv) hầu như
9. Mostly/largely /ˈməʊs(t)li/ /ˈlɑːdʒli/ I. (v) đưa ra thách thức cho cái gì
10. Associate /əˈsəʊsɪeɪt/ J. (v) thay thế
19
II. Questions
1. How often do you use the Internet?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Một số trạng từ chỉ tần suất có thể dùng: all the Adverb/adjective (all the
time, regularly/frequently; sometimes; hardly; every time, frequently…)
day.
Câu hỏi này có thể trả lời bằng cách: Sự thay đổi Article (an Internet junkie,
trong thói quen ( so sánh tần suất sử dụng trong quá the Internet)
khứ và hiện tại) hoặc Cịn tùy ( sau đấy với từng mục
đích thì mình tần suất khác nhau) ( đã học ở khóa 3-
4).
VD: (Cách “ Sự thay đổi trong thói quen”)
Thật lịng mà nói,tơi từng là một người nghiện
Internet. Tơi thường dùng Internet cả ngày, đặc biệt
để lướt web hoặc vào mạng xã hội như Facebook.
Nhưng gần đây thì tơi khá bận, nên tôi không dùng
Internet nhiều như tôi đã từng nữa.
Dạo này tơi chỉ thỉnh thoảng lên mạng để tìm kiếm Find something + Adjective
thông tin và theo dõi các tin tức đang diễn ra.
Tôi thấy Internet khá là hữu ích cho những mục đích
này.
2. Tell me about a person you know who uses the Internet too much?
Phương pháp nói và gợi ý Ngữ pháp
-Paraphrase: To use the Internet too much = to go Subject verb agreement
online all the time. (Goes online, has to, is going
Đối với câu hỏi này, các bạn nên liên hệ với một to have to, knows)
người mà mình biết hoặc thân để dễ trả lời ( lúc nào
nói thật cũng dễ hơn là bịa). Nếu khơng tìm được ai Adverb (sometimes,
thì có thể tả chính bản thân mình, miễn là thay tên frequently, eventually)
và làm như mình đang kể về 1 người khác.
20