Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giáo án môn đạo đức lớp 4 (sách chân trời sáng tạo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 126 trang )

GIÁO ÁN - KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: ĐẠO ĐỨC 4

(CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

Thă & ngày & tháng & năm &

K¾ HO¾CH BÀI D¾Y
MƠN: Đ¾O ĐĂC - LàP 4
CH : BIắT ĂN NGịI LAO ĐÞNG
BÀI 1: NG¯ÞI LAO ĐÞNG QUANH EM (Ti¿t 1)
I. YÊU CÀU CÀN Đ¾T:
1. Năng lực đặc thù:
- Nng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung
quanh; Biết vì sao phải biết ơn người lao động.
2. Năng lực chung.
- Nng lực tự chủ và tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu thêm các đóng góp của người
lao động ở xung quanh.
- Nng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt
động của bản thân trong nhóm.

3. Phẩm ch¿t.
- Yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Nhân ái: Thể hiện được sự yêu quý bạn bè trong quá trỡnh tho lun nhúm.

II. DNG DắY HịC
1. ỏ dựng:
a. Giáo viên:
- Tài liệu: SGK, SGV, VBT Đạo đức 4.
- Thiết bị dạy học:


• Máy tính, máy chiếu, giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp).

• Các hình ảnh minh hoạ, lá thm viết tên nghề nghiệp.
b. Hßc sinh:
- Máy tính, máy chiếu, giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp).
- Các hình ảnh minh hoạ, lá thm viết tên nghề nghiệp.
2. Ph°¢ng pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, cơng não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOắT ịNG DắY HịC CH YắU:

Ho¿t đßng cāa giáo viên Ho¿t đßng cāa hßc sinh

KHàI ĐÞNG:

Ho¿t đßng 1: Đß b¿n

a. Mÿc tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới, kết nối

vào bài học Người lao động quanh em.

b. Ph°¢ng pháp, hình thăc tổ chăc: nhóm, cá nhân.

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Đố - HS chơi theo sự tổ chức của GV.

bạn. Cách chơi: GV chuẩn bị lá thm có

viết tên các nghề nghiệp. Mỗi lượt 2 HS đại


diện bốc thm và thảo luận, diễn tả bằng

hành động. Các HS cịn lại đốn tên nghề

nghiệp. Ví dụ: ca sĩ, thợ xây, cảnh sát giao

thông,.. - HS trả lời câu hỏi, em khác nhận xét.

- GV nêu thêm yêu cầu để HS suy nghĩ và

trả lời: Hãy kể thêm một số nghề nghiệp mà

em biết. - HS nhận xét lẫn nhau. Lắng nghe GV nhận

- GV tổ chức cho HS nhận xét lẫn nhau. GV xét.

nhận xét và tổng kết lại hoạt động để kết

nối vào bài học: Xung quanh chúng ta có

rất nhiều người lao động. Mỗi người lao

động đều có đóng góp cho cuộc sống của

con người. KI¾N T¾O TRI THĂC MàI

Ho¿t đßng 2: Nêu cơng vißc và đóng góp - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
cāa ng°ßi lao đßng trong tranh
 Mÿc tiêu: HS nêu được đóng góp của một


số người lao động
 Cách thực hißn:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm

4, quan sát tranh, nêu cơng việc và đóng
góp của người lao động trong tranh.

- Gợi ý: - 1 đến 2 HS trả lời và cho HS nhận xét lẫn
Tranh 1: Nhân viên giao hàng → giao nhau.

hàng hoá. - Các nhóm chuẩn bị theo yêu cầu của GV.

Tranh 2: Chiến sĩ hải quân 3 bảo vệ chủ - Các nhóm nêu ý kiến.
quyền biển, đảo của Tổ quốc.
Tranh 3: Thợ may 4 may quần áo, mũ - Cả lớp lắng nghe.

nón,...

Tranh 4: Ngư dân đánh bắt tôm, cá,...
Tranh 5: Nông dân 4 sản xuất lương thực
(lúa gạo, khoai sắn,...).
Tranh 6: Giáo viên → dạy học.
- Với mỗi tranh, GV mời 1 đến 2 HS trả lời
và cho HS nhận xét lẫn nhau.
 Kể thêm đóng góp cāa ng°ßi lao đßng
trong các cơng vißc khác.
- GV nêu u cầu cho các nhóm: Hãy kể
thêm đóng góp của người lao động trong
các công việc khác. Thời gian chuẩn bị ý
kiến: 1 phút

- GVmời từng nhóm nêu ý kiến, mỗi nhóm
chỉ nêu một ý kiếnlượt. GV xoay vịng liên
tục đến khi hết ý kiến. GV ghi ý kiến trên
bảng để HS quan sát.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm, động viên và khen ngợi HS.
- GV chốt lại thông tin sau hoạt động trước
khi chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Gợi ý:
Mỗi người lao động đều có đóng góp quý
báu cho xã hội như: Nhân viên giao hàng
→ giao hàng; Chiến sĩ hải quân → bảo vệ
chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc; Thợ may
→ may quần áo, mũ nón,...; Ngư dân →
đánh bắt tơm, cá,...; Nông dân → sản xuất
lương thực (lúa gạo, khoai sắn,...); Giáo
viên → dạy học;...

Ho¿t đßng 3: Đßc câu chuyßn và trả lßi - HS đọc.
câu hỏi
 Mÿc tiêu: HS biết vì sao phải biết ơn - HS trả lời, em khác nhận xét.
⚫ Trong câu chuyện “Buổi học đầu tiên, sau
người lao động. khi Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ
 Cách thực hißn: - cơng nhân vệ sinh mơi trường, lớp có vài
- GV tổ chức cho HS đọc câu chuyện Buổi tiếng cười khúc khích. Lúc đó, cơ giáo đã đặt

học đầu tiên.
- GV nêu câu hỏi.
⚫ Cơ giáo đã làm gì sau khi Hà giới thiệu về
nghề nghiệp của bố mẹ?


⚫Theo em, vì sao phải biết ơn người lao tay lên vai Hà, an ủi, động viên em; nói lời
động? cảm ơn đối với bố mẹ của Hà và dặn dò cả
lớp phải biết ơn người lao động.
- GV chốt lại thông tin sau hoạt động trước
khi chuyển sang hoạt động tiếp theo. ⚫ Lí do phải biết ơn người lao động:
+ Khơng có nghề nào là tầm thường, chỉ có
Ho¿t đßng nßi ti¿p: những ai lười lao động mới đáng xấu hổ.
Hơn nữa, mọi của cải trong xã hội có được
là nhờ những người lao động.
+ Phải biết ơn người lao động vì họ giúp
cho cuộc sống, xã hội tốt đẹp hơn.
+ Biết ơn người lao động là hành vi văn
minh, lịch sự biểu hiện của người công dân
yêu nước.
- Cả lớp lắng nghe.

- GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe

- Dặn dò tiết sau.
IV. ĐIÀU CHàNH SAU TI¾T D¾Y:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

CH : BIắT ĂN NGịI LAO ịNG


Bài 1: Ng°ßi lao đßng quanh em (Ti¿t 2)

I. Yêu cÁu cÁn đ¿t:

1. Năng lực đặc thù

- Nng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh;

biết vì sao phải biết ơn người lao động.

2. Năng lực chung:

- Nng lực tự chủ và tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu thêm những đóng góp của những

người lao động ở xung quanh.

- Nng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt

động của bản thân trong nhóm.

3. Phẩm ch¿t:
- u nước: Kính trọng, biết ơn người lao động.

- Nhân ái: Thể hiện được sự quý trọng bạn bè trong quá trình thảo luận nhóm.

II. Đá dùng d¿y hßc:

- GV: SGK, giáo án điện tử

- HS: SGK


III. Các ho¿t đßng d¿y hßc: Ho¿t đßng cāa HS
Ho¿t đßng cāa GV

1. Ho¿t đßng khái đßng (5 phút)
a. Mÿc tiêu

- Tạo hứng thú học tập cho HS
b. Cách ti¿n hành

- Tổ chức HS lắng nghe bài hát Em muốn - HS lắng nghe bài hát

làm nghề gì?

- Những nghề nghiệp nào được nhắc đến - HS trả lời

trong bài hát?

- Nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Người lao - HS lắng nghe

động quanh em (tiết 2)
2. Ho¿t đßng luyßn tập (15 phút)
Ho¿t đßng 6: Xử li tình hng
a. Mÿc tiêu

- HS vận dụng kiến thức đã học để củng cố và nêu những đóng góp và lí do phải biết ơn

người lao động.
b. Cách ti¿n hành


- Gọi HS đọc tình huống - 1HS đọc

- Chia lớp thành nhóm 6 nhóm (4HS). - HS chia nhóm xử lí tình huống

+ Nhóm 1, 2, 3 thảo luận và đóng vai xử lí

tình huống 1.

+ Nhóm 4, 5, 6 thảo luận và đóng vai xử lí

tình huống 2.

- Gọi các nhóm lên xử lí tình huống - Các nhóm đóng vai trước lớp

- Tổ chức HS nhận xét - HS nhận xét

- GV nhận xét, kết luận: Phải biết ơn người - Lắng nghe

lao động vì họ đã giúp cho cuộc sống, xã

hội tốt đẹp hơn. Mọi của cải trong xã hội có

được là nhờ người lao động. Biết ơn người

lao động là hành vi vn minh, lịch sự, được

mọi người yêu quý.

3. Vận dÿng (15 phút)
Ho¿t đßng 7: Chia sẻ và ghi sổ tay

a. Mÿc tiêu

- HS củng cố kiến thức, thái độ với đóng góp của người lao động và lí do phải biết ơn

người lao động.
b. Cách ti¿n hành

- Tổ chức HS thảo luận nhóm đơi: Chia sẻ - HS thảo luận nhóm đơi chia sẻ

về đóng góp của một người lao động mà em

biết?

- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp

- Nhận xét - Lắng nghe

- GV hướng dẫn HS ghi sổ tay về công việc - HS lắng nghe và thực hiện

và đóng góp một số nghề nghiệp mà em yêu

thích

Ví dụ: Mơ tả cơng Đóng góp
Tên nghÁ vißc cāa nghÁ

Bác sĩ Khám, chữa Chm sóc

bệnh sức khỏe


cho con

người.

- Sau khi viết xong sổ tay, yêu cầu HS chia - HS chia sẻ

sẻ thông tin với bạn.

- Tổ chức HS đọc câu ca dao n quả nhớ kẻ - HS đọc

trồng cây

- HS nêu theo ý hiểu

- Gọi HS nêu suy nghĩ của mình về xâu ca

dao

- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe và thực hiện

- GDHS: Biết ơn người lao động

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thiện sổ tay

- Chuẩn bị bài: Em biết ơn người lao động.
IV: ĐiÁu chánh sau ti¿t d¿y:………………………………………………….

CHĀ ĐÀ 1: BIắT ĂN NGI LAO ịNG

BÀI 2: EM BIắT ĂN NGI LAO ịNG (Tit 1)

I. YấU CU CN Đ¾T
1. Năng lực đặc thù:
- ĐiÁu chánh hành vi đ¿o đức:

+ Thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với

lứa tuổi.

+ Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, năm bắt nội dung, chia sẻ trong học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện

các hoạt động của bài học để vận dụng vào thực tiễn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm ch¿t:
- u n°ßc:Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Nhân ái: Sẵn sàng nhắc nhở bạn bè, người thân kính trọng, biết ơn người lao động.

- Phẩm ch¿t trách nhißm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tơn trọng tập th.

II. DNG DắY HịC
1. òi vòi giỏo viờn


- Giỏo án, SHS, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4.

- Bộ tranh về biết ơn người lao động theo Thông tư 37/2021-TT/BGDDT.

- Bài hát Cảm ¢n chiến sĩ áo trắng (Nhạc và lời : Ninh Bảo Văn), video Bài hát về việc

làm và nghề nghiệp.

- Máy tính, máy chiếu .

2. Đßi vßi hßc sinh

- SHS, Vở bài tập Đạo đức 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu

cầu của GV.

III. CC HOắT ịNG DắY HịC

HOắT ịNG CĀA GV HOắT ịNG CĀA HS

1. HĐ khởi đßng - HS xem và hát theo giai
a. Mÿc tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu, điệu bài hát.
khám phá kiến thức mới, kết nối vào bài học
< Em biết ¢n người lao động=
b. Cách ti¿n hành
- GV mời cả lớp xem và hát theo bài hát Cảm ¢n chiến
sĩ áo trắng (Nhạc và lời: Ninh Bảo Văn).


/>
- GV cùng HS trao đổi nội dung liên quan đến bài hát - HS lắng nghe GV nêu câu
qua các câu hỏi: hỏi.
+ Người < chiến sĩ áo trắng = trong bài hát là ai? - HS trả lời:
+ Người "chiến sĩ áo trắng"
+ Họ đã có những đóng góp gì cho đất nước? là những y bác sĩ ngày đêm
chống dịch Covid -19.
+ Lòng biết ơn đối với họ được thể hiện như thế nào? + Ngày đêm thầm lặng
(* Qua những lời cảm ¢n chân thành nhất. chống dịch, giữ bình an cho
* Thể hiện qua những hành động sống tử tế. đất nước, hi sinh thời gian,
* Quyết tâm cùng đồng lòng với họ chống lại dịch sức khoẻ vì mọi người.
bệnh. ) + Lòng biết ơn đối với họ
được thể hiện như sau:
* Qua những lời cảm ¢n
chân thành nhất.
* Thể hiện qua những hành
động sống tử tế.
*Quyết tâm cùng đồng lòng
với họ chống lại dịch bệnh.
- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cÁn phải kính - HS lng nghe, ghi v.
tròng, bit Ân ngỏi lao đßng bằng những lái nói,
vißc làm cÿ thể th°áng ngày. - HS đọc thầm.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhờ có những người lao - HS trao đổi nhóm đơi.
động, chúng ta mới có những sản phẩm cần thiết cho - Đại diện trả lời.
cuộc sống. Vì vậy, chúng ta cần biết ¢n người lao động. + Viết thư cảm ¢n, thể hiện
Bài học hiểu được vì sao chúng ta cần biết ¢n người lao động Tiếp sức cho các, cô chú lao

qua việc tìm hiểu những đóng góp của họ trong cuộc công bằng những việc làm
sống. Từ đó, thể hiện lịng biết ¢n người lao động bằng cụ thể như:
những lời nói, việc làm cụ thể. * Phân loại rác trước khi bỏ
2. Ho¿t đßng Ki¿n t¿o tri thức mßi
Ho¿t đßng 1: Đßc th° và trả lái câu hỏi
a. Mÿc tiêu: HS nêu được một số lời nói, việc làm thể
hiện lòng biết ơn người lao động qua bức thư.
b. Cách ti¿n hành
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm lá thư trong em=.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã thế hiện lịng biết ơn đối với cơ, chú lao
cơng như thế nào?

+ Em nên thể hiện lòng biết ơn người lao động bằng lời vào thùng.
nói, việc làm cụ thể nào? * Gom rác gọn gàng.
* Nhắc nhở các bạn không
- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cÁn kính trßng, bi¿t vứt rỏc ba bói.
Ân ngỏi lao òng k c nhng ngỏi lao đßng bình * Khuyên mọi người bỏ rác
th°áng nh¿t bằng thái đß, lái nói và vißc làm phù đúng n¢i quy định,...
hợp. + Những lời nói, việc làm cụ
Ho¿t đßng 2: Quan sát tranh và trả lái câu hỏi thể thể hiện lịng biết ¢n
a. Mÿc tiêu: HS nêu được một số lời nói, việc làm thể người lao động là:
hiện lòng biết ơn người lao động qua tranh.
b. Cách ti¿n hành • Học tập theo gư¢ng
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi, quan sát những người lao động.
hình 1 – 4 SHS tr.12 và trả lời câu hỏi: Các bạn trong
tranh đã thể hiện lòng biết ơn người lao động như thế • Giúp đỡ, quan tâm
nào? đến người lao động.


• Chào hỏi lễ phép với
người lao động.

• Quý trọng sản phẩm
lao động.

• Dùng hai tay khi đưa
hoặc nhận vật gì.

• Giữ gìn sách vở, đồ
dùng, đồ ch¢i.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm đơi,
suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Đại diện chia sẻ trước lớp.
+ Biết ¢n người lao động
qua các bức tranh:

• Bức tranh a: Bạn
nam nhắc nhở em gái không
được lãng phí gạo vì hạt gạo
làm ra rất vất vả→ Trân
trọng sản phẩm lao động.

• Bức tranh b: Bạn nữ
yêu thích, ngưỡng mộ giọng
của cô biên tập viên và tập
để được như cô

→ Trân quý và ngưỡng mộ

- GV nhận xét, đánh giá tài nng của những biên tập
viên.
- GV đưa câu hỏi: Nêu những lời nói, việc làm thể
hiện lịng biết ơn người lao động? • Bức tranh c: Bạn
nam đã xếp ghế giúp đỡ cô
lao công. → Giúp đỡ người
lao động.

• Bức tranh d: tiếp sức
cho mẹ và bác đang gặt lúa.
→ Yêu thư¢ng và bày tỏ
tình cảm đối với mẹ và bác
khi lao động vất vả ngoài
đồng ruộng.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
- Đại diện chia sẻ trước lớp.
+ Chm chỉ học tập, chú ý
nghe bài giảng cô các thầy
cô giáo.

+ Giúp đỡ cha mẹ những
việc nhỏ trong gia đình.
+ Học tập theo gư¢ng
những người lao.
+ Chào hỏi lễ phép với

người lao động.
+ Nhắc nhở bạn bè, người
thân thể hiện lịng biết ¢n
người lao động,...
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét, kết luận: Ng°ái lao đßng phải v¿t vả - HS tham gia chơi.
mßi làm ra cāa cải , vật ch¿t phÿc vÿ cho đái sßng - 1HS làm phóng viên và hỏi
cāa mßi ng°ái. Vì vậy, các em cÁn giúp đỡ, quan
tâm đ¿n ng°ái lao đßng bằng những vißc làm phù
hợp vßi khả năng cāa mình.
3. Ho¿t đßng vận dÿng
a. Mÿc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học
sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Cách ti¿n hành
- GV tổ chức cho HS chơi trị một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối

với người lao động. cả lớp.
- GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần - 3-5 HS trả lời theo suy
lượt hỏi các bạn trong lớp: nghĩ của bản thân
+ Bạn đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với người
lao động? - HS lắng nghe, tiếp thu và
+ Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm rút kinh nghiệm.
chưa biết ơn người lao động?
+ Bạn có suy nghĩ gì về điều đó?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực.

- Nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại trong tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiết sau

IV. ĐIÀU CHàNH SAU BÀI D¾Y:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

CH 1: BIắT ĂN NGI LAO ịNG

BÀI 2: EM BI¾T ¡N NG¯àI LAO ịNG (Tit 2)

I. YấU CU CN ắT

1. Nng lc c thù:

- ĐiÁu chánh hành vi đ¿o đức:

+ Bày tỏ được thái độ đối với những việc làm thể hiện lòng biết ơn người lao động.

+ Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, năm bắt nội dung, chia sẻ trong học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện


các hoạt động của bài học để vận dụng vào thực tiễn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm ch¿t:

- u n°ßc:Kính trọng, biết ơn người lao động.

- Nhân ái: Sẵn sàng nhắc nhở bạn bè, người thân kính trọng, biết ơn người lao động.

- Phẩm ch¿t trách nhißm: Có ý thức trách nhiệm với lp, tụn trng tp th.

II. DNG DắY HịC

1. òi vßi giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4.

- Bộ tranh về biết ơn người lao động theo Thơng tư 37/2021-TT/BGDDT.

- Bài hát Cảm ¢n chiến sĩ áo trắng (Nhạc và lời : Ninh Bảo Văn), video Bài hát về việc

làm và nghề nghiệp.

- Máy tính, máy chiếu .

2. Đßi vßi hßc sinh

- SHS, Vở bài tập Đạo đức 4.


- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tp theo yờu

cu ca GV.

III. CC HOắT ịNG DắY HịC

HOắT ịNG CA GV HOắT ịNG CA HS

1. H khi òng - HS xem video.
a. Mÿc tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu,
khám phá kiến thức mới, kết nối vào bài học - HS trả lời câu hỏi:
< Em biết ¢n người lao động= + Ơng lão khơng giao hàng
b. Cách ti¿n hành
- GV chiếu một đoạn phim: Bài học về sự tôn trọng
- GV hỏi:
+ Tại sao ông lão không giao hàngd đúng hẹn?

+ Khi không nhận được hàng đúng hẹn, người phụ nữ đúng hẹn vì trên đường đi
có thái độ như thế nào? giao hàng ơng đã kiệt sức vì
đói.
Qua lời kẻ của anh thanh niên chúng ta thấy ông lão + Khi khơng nhận được
là người lao động thật thà, chân chính đúng không nào. hàng đúng hẹn, người phụ
+ Theo em cách ứng xử của người phụ nữ đã phù hợp nữ cho rằng ông lão là kẻ
chưa? lừa đảo.

- GV nhận xét. + Người phụ nữ đã có
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Qua câu chuyện ta thấy những lời nói khơng tơn
rằng, người lao động dù làm bất cứ cơng việc gì cũng trọng ơng lão, vội vàng phán
đều được biết ¢n và tôn trọng. Chúng ta cần phải cư xử xét người khác.

sao cho phù hợp với họ. Để giúp các em có những cách - HS nhận xét.
cư xử sao cho phù hợp cô mời các em cùng tìm hiểu qua
bài ngày hơm nay: Em biết ¢n người lao động. - HS lắnng nghe.
2. Luyßn tập - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
Ho¿t đßng 1: Nhận xét hành vi - HS thảo luận nhóm đơi.
a. Mÿc tiêu: HS đồng tình với những lời nói, việc làm - Đại diện chia sẻ.
thể hiện lòng biết ơn người lao động; khơng đồng tình + Ý kiến 1: Ý kiến này hồn
với những lời nói, việc làm thể hiện không biết ơn toàn đúng, những người lao
người lao động động đã vất vả để làm ra
b. Cách ti¿n hành sản phẩm, chúng ta nên trân
- GV nêu yêu cầu. trọng và không nên bỏ phí
- GV yêu cầu 1 HS đọc các ý kiến.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra những nhận xét
của bản thân về các ý kiến.
- GV lưu ý HS mỗi ý kiến cần đưa ra lí do vì sao mình
đồng tình hay vì sao mình khơng đồng tình.

- GV nhận xét, chốt đáp án. những sản phẩm đó.
- GV tuyên dương HS , chuyển sang HĐ 2. + Ý kiến 2: Ý kiến này
Ho¿t đßng 2: Bày tỏ thái đß không đúng, chúng ta
a. Mÿc tiêu: HS nêu được một số lời nói, việc làm thể khơng chỉ thể hiện lịng biết
hiện lịng biết ơn người lao động qua tranh. ¢n bằng lời nói mà cịn
b. Cách ti¿n hành: phải thể hiện bằng việc làm
- GV chiếu yêu cầu 2 của SGK trang 14: Em đồng tình cụ thể.
hay khơng đồng tình với lời nói, việc làm nào sau đây? + Ý kiến 3: Ý kiến này hoàn
tồn đúng vì chúng ta cần
Vì sao? phải có ý thức và tự giác
biết trân trọng mồ hôi công
- GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu HS thảo luận sức mà người lao động làm
và bày tỏ thái của bản thân với các việc làm trong các ra.

bức tranh. + Ý kiến 4: Ý kiến này hoàn
toàn đúng, chúng ta cần
phải biết ¢n và noi gư¢ng
người lao động, để xã hội
ngày càng trở nên tốt đẹp
và phát triển h¢n nữa.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS chia thành các nhóm ,
cử nhóm trưởng và thư kí.
- Các nhóm tiến hành thảo
luận, trao đổi ý kiến.
- Đại diện chia sẻ.
+ Đồng tình với lời nói, việc
làm (1), chúng ta phải biết
nói lời cảm ¢n với người lớn
đồng thời cũng phải biết nói
lời cảm ¢n người đã tạo ra
sản phẩm lao động.
+ Khơng đồng tình với lời
nói, việc làm (2) vì nghề nào
cũng có những đóng góp
riêng cho xã hội, nếu không

có các bác thợ xây chúng ta
sẽ không có nhà để ở và các
cơng trình khác.

+ Đồng tình với lời nói, việc

làm (3), chúng ta phải biết
nói lời cảm ¢n với người lớn
đồng thời cũng phải biết nói
lời cảm ¢n người đã tạo ra
sản phẩm lao động.
+ Đồng tình với lời nói, việc
làm (4), chúng ta phải biết
¢n và biết giúp đỡ người lao
động nếu việc làm đó phù
hợp với sức của mình.
+ Đồng tình với lời nói, việc
làm (5), chúng ta phải biết
trân trọng, giữ gìn những
sản phẩm do người lao động
tạo ra.
+ Khơng đồng tình với lời
nói, việc làm (6), vì hành
động này không thể hiện sự
biết ¢n và sự tử tế đối với
người lao động.
- Nhóm khác nhận xét.

- HS trao đổi nhóm đơi.
- Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án. - YCHS chọn nhóm theo địa
- GV kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những lời chỉ nhà, mỗi nhóm 5-7 em.
nói, việc làm thể hiện lịng biết ơn người lao động và Sưu tầm ca dao, tục ngữ, bài
bày tỏ thái độ khơng đồng tình với những lời nói, việc thơ, bài hát, tranh, ảnh,

làm không biết ơn người lao động. Khi bày tỏ thái độ truyện, về người lao động.
không đồng tính, chúng ta cần nhẹ nhàng, lịch sự, thân - HS thực hiện nhóm 4
thiện qua lời nói, nét mặt, cử chỉ, việc làm,…
3. Ho¿t đßng vận dÿng - HS lắng nghe, tiếp thu và
a. Mÿc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học

sinh khắc sâu nội dung. rút kinh nghiệm.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Cách ti¿n hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để sưu tầm ca dao,
tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện, về người lao
động, giờ học sau sẽ triển lãm và trình bày sản phẩm
trước lớp.

- GV tổ chức cho HS thi sáng tác thơ về người lao động.
Chia HS theo nhóm 4, YC các nhóm thảo luận trong
vịng 5 phút. Đại diện nhóm trình bày bài thơ mình sáng
tác.
- GV tun dương nhóm có bài thơ hay nhất
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực.
- Nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại trong tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiết sau

IV. ĐIÀU CHàNH SAU BÀI D¾Y:
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................