Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

Giáo án môn địa lí lớp 8 (sách chân trời sáng tạo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 203 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8

(CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

Tr°ãng: Họ và tên giáo viên:

Tå:

K HOắCH BI DắY (KHBD) 15 BI PHN ịA LÍ VÀ

2 CHĂ ĐÂ CHUNG MƠN LÞCH Sỵ V ịA L 8

Bị SCH CHN TRõI SNG TắO

CHĂNG 1. ắC IM Vị TR ịA L, PHắM VI LNH THọ,

ĐÞA HÌNH VÀ KHỐNG SÀN VIÞT NAM

BÀI 1. Đ¾C IM Vị TR ịA L V PHắM VI LNH THọ

Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thßi lượng: d¿y 2 tiết

I. MĀC TIÊU

1. VÃ kiÁn thức

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

- Phân tích được Ánh hưáng của vị trí địa lí và ph¿m vi lãnh thổ đối với sự hình


thành đặc điểm địa lí tự nhiên Viát Nam (VN).

2. VÃ nng lÿc

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học: khai thác được tài liáu phục vụ cho bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm viác nhóm có hiáu quÁ.

- Năng lực giÁi quyết vÃn đề và sáng t¿o: biết sử dụng công cụ, phương tián phục

vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhÁn thức khoa học địa lí:

+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

+ Phân tích được Ánh hưáng của vị trí địa lí và ph¿m vi lãnh thổ đối với sự hình

thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN.

- Năng lực tìm hiểu địa lí:

+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 96-99.

+ Quan sát các bÁn đồ: hình 1.1 SGK tr96, hình 1.2 SGK tr98 để xác định vị trí địa


lí và ph¿m vi lãnh thổ của nước ta.

- Năng lực vÁn dụng tri thức địa lí giÁi quyết một số vÃn đề thực tißn:

+ GiÁi thích vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với một số nước

cùng vĩ độ.

+ Sưu tầm thông tin về một số cột mốc biên giới quốc gia của nước ta.

3. VÃ phẩm chÃt: Ý thức học tÁp nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc,

bÁo vá chủ quyền lãnh th liờng liờng ca T quc.

II. THIT Bị DắY HC VÀ HàC LIÞU

1. Giáo viên (GV)

- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Viát Nam (ĐLVN).

- Hình 1.1. BÁn đồ VN và các quốc gia trong khu vực Đơng Nam Á, hình 1.2. BÁn
đồ hành chính VN, hình 1.3. Khai thác năng lượng mặt trßi và năng lượng gió á Ninh
Thn, Hình 1.4. Bãi biển Mỹ Khê (Đà Nẵng) hoặc các hình tương tự phóng to.

- Phiếu học tÁp, bÁng phụ ghi câu hỏi thÁo luÁn nhóm và bÁng nhóm cho HS trÁ lßi.
2. Hác sinh (HS): SGK, vá ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIÀN TRÌNH D¾Y HàC
1. Ho¿t đßng 1: Khåi đßng (10 phút)

a. Mục tiêu: T¿o tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm t¿o hứng thú học

tÁp cho HS.

b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi c. SÁn phẩm: HS giÁi được trị chơi d. Tổ chức thực hiện:
B°ác 1. Giao nhißm vā:

* GV treo bÁng phụ trò chơi
1 2 3

4 5 6

* GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên

theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì
trên. GV khen

thưáng cho HS trÁ lßi đúng.
B°ác 2. HS thÿc hißn nhißm vā:
* HS quan sát các quốc kì và sự hiểu biết của bÁn thân, suy nghĩa để trÁ lßi câu hỏi.

* GV quan sát, đánh giá thái độ và khÁ năng thực hián nhiám vụ học tÁp của HS.
B°ác 3: Báo cáo kÁt quÁ và trao đåi, thÁo luÁn:

* Sau khi HS có sÁn phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sÁn phẩm của mình:

1. Vißt Nam 2. Trung Quác 3. Lào

4. Cam-pu-chia 5. Ân Đß 6. Thå Nhĩ Kì


* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sÁn phẩm giúp b¿n và sÁn phẩm của cá
nhân.

B°ác 4. GV d¿n dắt vào nßi dung bài mái: Viát Nam, quốc hiáu là Cộng hòa Xã

hội chủ nghĩa Viát Nam, quốc kì là lá Cß đỏ sao vàng – biểu tượng thiêng liêng đặc

biát của dân tộc Viát Nam. VÁy đÃt nước của chúng ta nằm á đâu trên bÁn đồ thế giới

và tiếp giáp với các quốc gia nào trong số các quốc gia kể trên? Vị trí địa lí và ph¿m vi

lãnh thổ nước ta Ánh hưáng như thế nào đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên

nước ta? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm
nay.

2. Ho¿t đßng 2: Hình thành kiÁn thức (65 phút)

2.1. Tìm hiểu về Vị trí địa lí và ph¿m vi lãnh thổ (35 phút)

a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và ph¿m vi lãnh thổ.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.1, 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr 96-98 suy nghĩ cá

nhân để trÁ lßi các câu hỏi của GV.

c. SÁn phẩm: trÁ lßi được các câu hỏi của GV. Nßi dung ghi bài
d. Tổ chức thực hiện:
Ho¿t đßng căa GV và HS 1. Vß trí đßa lí và ph¿m vi
lãnh thå

B°ác 1. Giao nhißm vā: a. Ph¿m vi lãnh thổ
Bao gồm: vùng đÃt, vùng
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. biển và vùng trßi.
- Vùng đÃt: dián tích
* GV treo hình 1.1, 1.2 lên bÁng. 331212km2 gồm tồn bộ
* GV u cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 hoặc Atlat phần đÃt liền và các hÁi
ĐLVN và thơng tin trong bày, lần lượt trÁ lßi các câu hỏi đÁo.
sau: - Vùng biển của Viát Nam
1. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? á Biển Đơng có dián tích
2. Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận khoÁng 1 triáu km2, gồm 5
nào? bộ phÁn: nội thủy, lãnh
hÁi, vùng tiếp giáp lãnh
3. Xác định đưßng bß biển của nước ta. Đưßng bß biển hÁi, vùng đặc quyền kinh
nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, tế và thềm lục địa.
thành phố giáp biển? - Vùng trßi là khoÁng
4. Vùng biển nước ta có diện tích bao nhiêu và gồm không gian bao trùm lên
những bộ phận nào?
5. Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ? lãnh thổ nước ta.
Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù b. Vị trí địa lí
nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn? - Viát Nam nằm á rìa phía
6. Vùng trßi được xác định như thế nào? đông của bán đÁo Đông
7. Việt Nam nằm á đâu trong khu vực Đông Nam Á? Là Dương, gần trung tâm khu
cầu nối giữa các lục địa nào và giữa các đại dương nào? vực Đông Nam Á.
8. Việt Nam nằm gần nơi giao nhau giữa các luồng sinh - Tiếp giáp:
vật và giữa các vành đai sinh khoáng nào? + Phía bắc giáp: Trung
9. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta. Quốc.
10. Xác định hệ tọa độ địa lí trên đất liền và trên biển á + Phía tây giáp Lào và
nước ta. Campuchia.
B°ác 2. HS thÿc hißn nhißm vā:
* HS quan sát quan sát hình 1.1, 1.2 hoặc Atlat ĐLVN và + Phía đơng và nam giáp

đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trÁ lßi câu hỏi. Biển Đông.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khÁ năng thực hián nhiám vụ học tÁp của HS.
B°ác 3. Báo cáo kÁt quÁ và trao đåi, thÁo luÁn:
* Sau khi cá nhân HS có sÁn phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sÁn phẩm của mình:
1. Ph¿m vi lãnh thổ nước ta gồm vùng đÃt, vùng biển và

vùng trßi.
2. Vùng đÃt: dián tích 331212km2 gồm tồn bộ phần đÃt

liền và các hÁi đÁo.

3. HS xác định đưßng bß biển trên bÁn đồ. Đưßng bß

biển nước ta dài 3260km, có 28/63 tỉnh, thành phố giáp

biển.

4. Vùng biển nước ta á Biển Đơng có dián tích khng 1
triáu km2, gồm 5 bộ phÁn: nội thủy, lãnh hÁi, vùng tiếp

giáp lãnh hÁi, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
5.
- Trong vùng biển nước ta có hàng nghìn đÁo lớn nhỏ,

trong đó có 2 quần đÁo Hồng Sa và Trưßng Sa.
- Viác giữ vững chủ quyền của một hịn đÁo, dù nhỏ, l¿i

có ý nghĩa rÃt lớn vì : Viác khẳng định chủ quyền của


một nước đối với các đÁo và quần đÁo có ý nghĩa là cơ sá

để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển

và thềm lục địa quanh đÁo, khẳng định lãnh thổ thống

nhÃt tồn vẹn của Viát Nam.

6. Vùng trßi là khng không gian bao trùm lên lãnh thổ

nước ta:
- Trên đÃt liền được xác định bằng các đưßng biên giới.
- Trên biển là ranh giới bên ngồi lãnh hÁi và khơng gian

trên các đÁo.
7.
- Viát Nam nằm á rìa phía đơng của bán đÁo Đông

Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Cầu nối giữa hai lục địa (Á - Âu và Ơ-xtrây-li-a), giữa

hai đ¿i dương (Thái Bình Dương và Ân Độ Dương).

8. Viát Nam nằm gần nơi giao nhau giữa các luồng sinh
vÁt từ Hoa Nam (Trung Quốc) xuống, từ Ân Độ - Mi-an-
ma sang và từ Ma-lai-xi-a - In-đơ-nê-xi-a lên, giữa các

vành đai sinh khống Thái Bình Dương và Địa Trung


HÁi.
9. Tiếp giáp:
- Phía bắc giáp: Trung Quốc.
- Phía tây giáp Lào và Campuchia.
- Phía đơng và nam giáp Biển Đông.
10.
- Há tọa độ trên đÃt liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B

đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến
102°09′Đ.
- Trên vùng biển, há tọa độ địa lí của nước ta cịn kéo dài
tới khng vĩ độ 6°50'B (á phía nam) và từ kinh độ
101°Đ (á phía tây) đến trên 117°20’Đ (á phía đơng).
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sÁn phẩm giúp
b¿n và sÁn phẩm của cá nhân.
B°ác 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tÁp của HS, đánh giá
kết quÁ ho¿t động của HS và chốt l¿i nội dung chuẩn kiến
thức cần đ¿t.
* GV må rßng:
- Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bß biển, á phía
trong đưßng cơ sá và là bộ phÁn lãnh thổ của Viát Nam.
- Lãnh hÁi là vùng biển có chiều rộng 12 hÁi lí tính từ
đưßng cơ sá ra phía biển. Ranh giới ngồi của lãnh hÁi là
biên giới quốc gia trên biển của Viát Nam.
- Vùng tiếp giáp lãnh hÁi là vùng biển tiếp liền và nằm
ngồi lãnh hÁi Viát Nam, có chiều rộng 12 hÁi lí tính từ
ranh giới ngồi của lãnh hÁi.
- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm
ngoài lãnh hÁi Viát Nam, hợp với lãnh hÁi thành một

vùng biển có chiều rộng 200 hÁi lí tính từ đưßng cơ sá.
- Thềm lục địa Viát Nam là đáy biển và lòng đÃt dưới đáy
biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hÁi Viát Nam, trên toàn
bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đÃt liền, các đÁo và
quần đÁo của Viát Nam cho đến mép ngồi của rìa lục
địa.

2.2. Tìm hiểu về Ành hưởng của vị trí địa lí và ph¿m vi lãnh thổ đối với sự hình
thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. ( 30 phút)

a. Mục tiêu: HS phân tích được Ánh hưáng của vị trí địa lí và ph¿m vi lãnh thổ đối
với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Viát Nam.

b. Nội dung: Quan sát hình 1.3, 1.4 kết hợp kênh chữ SGK tr99 suy nghĩ và thÁo
ln nhóm để trÁ lßi các câu hỏi của GV.

c. SÁn phẩm: trÁ lßi được các câu hỏi của GV. Nßi dung ghi bài
d. Tổ chức thực hiện:
2. Ành h°ång căa vß trí
Ho¿t đßng căa GV và HS đßa lí và ph¿m vi lãnh
B°ác 1. Giao nhißm vā: thå đái vái sÿ hình
thành đ¿c điÅm đßa lí tÿ
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. nhiên Vißt Nam
- Vị trí địa lí và lãnh thổ
* GV treo hình 1.3, 1.4 lên bÁng. đã quy định đặc điểm cơ
bÁn của thiên nhiên nước
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu ta mang tính chÃt nhiát đới
ẩm gió mùa và có sự phân
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 1.3, 1.4 và thơng tin hố.


trong bày, thÁo ln nhóm trong 5 phút để trÁ lßi các câu + Đối với khí hÁu: tổng
bức x¿ hằng năm lớn, cán
hỏi theo phiếu học tÁp sau: cân bức x¿ luôn dương,
khí hÁu có hai mùa rõ rát.
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tÁp số 1 + Thiên nhiên nước ta
chịu Ánh hưáng sâu sắc
PhÅn câu hßi PhÅn trÁ lãi của biển.
+ Đối với sinh vÁt: tính
Vị trí địa lí và đa d¿ng sinh học cao.
+ Đối với khoáng sÁn: tài
lãnh thổ đã quy nguyên khoáng sÁn phong
phú.
định đặc điểm - Vị trí địa lí và ph¿m vi
lãnh thổ t¿o nên sự phân
cơ bản của thiên hoá đa d¿ng của thiên

nhiên nước ta là

gì?

Vị trí địa lí và
lãnh thổ ảnh
hưáng đến sự
phân hóa khí
hậu nước ta như
thế nào?

Vì sao thiên
nhiên nước ta
chịu ảnh hưáng

sâu sắc của

biển? nhiên nước ta.
- Tuy nhiên, nước ta cũng
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tÁp số 2 nằm trong vùng hay xÁy
ra thiên tai, nhÃt là bão.
PhÅn câu hßi PhÅn trÁ lãi

Vì sao tài

ngun sinh vật

và khống sản

nước ta lại

phong phú?

Vị trí địa lí và
phạm vi lãnh thổ
tạo nên sự phân
hoá đa dạng của
thiên nhiên nước
ta theo chiều
hướng nào?

Kể tên một số
thiên tai thưßng
xảy ra á nước ta.
B°ác 2. HS thÿc hißn nhißm vā:

* HS quan sát hình 1.3, 1.4 và thơng tin trong bày, suy

nghĩ, thÁo ln nhóm để trÁ lßi câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khÁ năng thực hián nhiám vụ học tÁp của HS.
B°ác 3. Báo cáo kÁt quÁ và trao đåi, thÁo luÁn:

* Sau khi nhóm HS có sÁn phẩm, GV cho các nhóm HS

trình bày sÁn phẩm của mình, đ¿i dián nhóm 1 và 5 lên

thuyết trình câu trÁ lßi trước lớp:
1. Nhóm 1 – phiếu học tÁp số 1

PhÅn câu hßi PhÅn trÁ lãi

Vị trí địa lí và Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định

lãnh thổ đã quy đặc điểm cơ bÁn của thiên nhiên

định đặc điểm nước ta mang tính chÃt nhiát đới ẩm

cơ bản của thiên gió mùa và có sự phân hố.

nhiên nước ta là

gì?

Vị trí địa lí và - Viát Nam nằm hồn tồn trong


lãnh thổ ảnh vùng nội chí tuyến á bán cầu Bắc
hưáng đến sự nên tổng bức x¿ hằng năm lớn, cán
phân hóa khí cân bức x¿ luôn dương. Nên khai
hậu nước ta như thác được năng lượng mặt trßi (hình
thế nào? 1.3).

Vì sao thiên - Nước ta nằm trong khu vực
nhiên nước ta thưßng xuyên chịu Ánh hưáng của
chịu ảnh hưáng gió MÁu dịch (Tín phong) và gió
sâu sắc của mùa châu Á nên khí hÁu có hai mùa
biển? rõ rát.
Thiên nhiên nước ta chịu Ánh hưáng
sâu sắc của biển do tác động của các
khối khí di chuyển qua biển kết hợp
với vai trị của Biển Đơng. Nên
nước ta khai thác được năng lượng
gió (hình 1.3) và phát triển du lịch
biển (hình 1.4).

2. Nhóm 5 – phiếu học tÁp số 2

PhÅn câu hßi PhÅn trÁ lãi

Vì sao tài - Đối với sinh vÁt: Viát Nam nằm

nguyên sinh vật trên đưßng di lưu của nhiều luồng

và khống sản sinh vÁt. Thiên nhiên nước ta có

nước ta lại tính đa d¿ng sinh học cao với nhiều


phong phú? kiểu há sinh thái, thành phần loài và

nguồn gen.

- Đối với khoáng sÁn: do nằm á nơi

giao thoa của 2 vành đai sinh

khoáng lớn Thái Bình Dương và

Địa Trung HÁi nên nước ta có tài

nguyên khoáng sÁn phong phú.

Vị trí địa lí và Vị trí địa lí và ph¿m vi lãnh thổ t¿o
phạm vi lãnh thổ
tạo nên sự phân nên sự phân hoá đa d¿ng của thiên
hoá đa dạng của nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam
và theo chiều Đông - Tây.

thiên nhiên nước

ta theo chiều

hướng nào?

Kể tên một số Bão, lũ lụt, h¿n hán.
thiên tai thưßng
xảy ra á nước ta.

* HS các nhómcịn l¿i lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sÁn
phẩm giúp nhóm b¿n và sÁn phẩm của nhóm mình.
B°ác 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tÁp của HS, đánh giá
kết quÁ ho¿t động của HS và chốt l¿i nội dung chuẩn kiến
thức cần đ¿t.

3. Ho¿t đßng luyßn tÁp (10 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, há thống hóa, hồn thián kiến thức mới mà HS đã

được lĩnh hội á ho¿t động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiám vụ cho HS và chủ yếu cho làm viác cá nhân để hồn

thành bài tÁp. Trong q trình làm viác HS có thể trao đổi với b¿n.
c. SÁn phẩm: trÁ lßi được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
B°ác 1. Giao nhißm vā:
GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.2 và kiến thức đã học, hãy trÁ lßi các câu hỏi sau:

1.

- Vị trí các điểm cực (gồm tọa độ, địa danh) trên đất liền của nước ta.

- Một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển.
2. Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với một số nước
cùng vĩ độ á Tây Á?

B°ác 2. HS thÿc hißn nhißm vā:
* HS dựa vào hình 1.2 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với b¿n để trÁ lßi câu
hỏi.

* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khÁ năng thực hián
nhiám vụ học tÁp của HS.
B°ác 3. Báo cáo kÁt quÁ và trao đåi, thÁo luÁn:
* Sau khi cá nhân HS có sÁn phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sÁn phẩm của
mình:
1.
- Vị trí các điểm cực trên đÃt liền của nước ta:
+ Cực Bắc (23023’B, 105020’Đ): t¿i xã Lũng Cú, huyán Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Cực Nam (8034’B, 104040’Đ): t¿i xã ĐÃt Mũi, huyán Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

+ Cực Tây (22022’B, 102009’Đ): t¿i xã Sín Thầu, hun Mưßng Nhé, tỉnh Đián
Biên.

+ Cực Đông (12040’B, 109024’Đ): t¿i Xã V¿n Th¿nh, huyán V¿n Ninh, tỉnh Khánh
Hòa.

- Một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển là: tỉnh QuÁng Ninh, thành
phố HÁi Phịng, tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định, tỉnh Ninh Bình, tỉnh Thanh Hóa, tỉnh
Nghá An, tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh QuÁng Bình, tỉnh QuÁng Trị, tỉnh Thừa Thiên - Huế,
thành phố Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh,...

2. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ á
Tây Á là nhß thiên nhiên nước ta mang tính chÃt nhiát đới ẩm gió mùa, đặc biát là do
tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trị của biển Đơng -
nguồn dự trữ nhiát, ẩm dồi dào, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu Ánh hưáng sâu sắc
của biển. Vì thế, thÁm thực vÁt á nước ta bốn mùa xanh tốt, rÃt giàu sức sống, khác
hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ á Tây Á.

* HS còn l¿i lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sÁn phẩm giúp b¿n và sÁn phẩm của cá
nhân.


B°ác 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tÁp của HS, đánh giá kết quÁ ho¿t động của HS.
4. Ho¿t đßng vÁn dāng (5 phút)
a. Mục tiêu: VÁn dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giÁi quyết những
vÃn đề mới trong học tÁp.
b. Nội dung: GV hướng d¿n HS hoàn thành bài tÁp á nhà.
c. SÁn phẩm: trÁ lßi được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
B°ác 1. Giao nhißm vā: GV đặt câu hỏi cho HS: Sưu tầm thông tin về một số cột
mốc biên giới quốc gia của nước ta và chia sẻ với các bạn.
B°ác 2. HS thÿc hißn nhißm vā: HS tìm kiếm thơng tin trên Internet và thực hián
nhiám vụ á nhà.
B°ác 3. Báo cáo kÁt quÁ và trao đåi, thÁo luÁn:
* Sau khi cá nhân HS có sÁn phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sÁn phẩm của
mình vào tiết học sau:

Cßt mác 0 A Pa ChÁi
A Pa ChÁi là điểm cực Tây Tổ Quốc – nơi đây
cũng được gọi là ngã ba biên giới vì là cửa
ngõ của 3 nước Viát Nam, Trung Quốc và
Lào. A Pa ChÁi thuộc địa phÁn huyán Mưßng
Nhé, tỉnh Đián Biên có phía Tây Bắc giáp với
tỉnh Vân Nam – Trung Quốc, phía Tây Nam
giáp với Lào.

Cßt mác 79
Cột mốc 79 là cột mốc biên giới cao nhÃt Viát
Nam, nằm á xã Mồ Sì San, huyán Phong Thổ,
Lai Châu. Cột mốc được cắm vào ngày

24/10/2004 á cao độ gần 3.000 m, trên vùng
yên ngựa của đỉnh núi Phàn Liên San. nhà biên cương= giữ nhiám vụ phân chia biên
giới á tỉnh Lai Châu, Viát Nam và tỉnh Vân
Nam, Trung Quốc.
* HS còn l¿i lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sÁn phẩm giúp b¿n và sÁn phẩm của cá
nhân.

B°ác 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tÁp của HS, đánh giá kết quÁ ho¿t động của HS.

BI 2. ắC IM ịA HèNH

Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thßi lượng: d¿y 4 tiết

I. MĀC TIÊU

1. VÃ kiÁn thức

- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Viát Nam.

- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng

bằng, địa hình bß biển và thềm lục địa.

2. VÃ nng lÿc

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học: khai thác được tài liáu phục vụ cho bài học.


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm viác nhóm có hiáu quÁ.

- Năng lực giÁi quyết vÃn đề và sáng t¿o: biết sử dụng công cụ, phương tián phục

vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhÁn thức khoa học địa lí:

+ Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Viát Nam.

+ Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình

đồng bằng, địa hình bß biển và thềm lục địa.

- Năng lực tìm hiểu địa lí:

+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr100-105.

+ Sử dụng bÁn đồ địa hình VN, lát cắt địa hình để xác định các đỉnh núi, dãy núi,

hướng núi, cao nguyên, đồng bằng,…

- Năng lực vÁn dụng tri thức địa lí giÁi quyết một số vÃn đề thực tißn: viết báo cáo

ngắn để mô tÁ những đặc điểm chủ yếu của địa hình nơi em đang sống.

3. VÃ phẩm chÃt: ý thức học tÁp nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tịi những thơng


tin khoa học về địa hình VN.

II. THIT Bị DắY HC V HC LIịU

1. Giỏo viờn (GV)

- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.

- Hình 2.1. Địa hình núi á huyán Yên Minh, hình 2.2. BÁn đồ địa hình VN, hình

2.3. Lát cắt địa hình từ Sa Pa đến Thanh Hóa, hình 2.4. Đỉnh núi Phan-xi-păng, hình

2.5. Bãi biển Lăng Cơ hoặc các hình tương tự phóng to.

- Phiếu học tÁp, bÁng phụ ghi câu hỏi thÁo luÁn nhóm và bÁng nhóm cho HS trÁ lßi.

2. Hác sinh (HS): SGK, vá ghi, Atlat ĐLVN.

III. TIÀN TRèNH DắY HC

1. Hot òng 1: Khồi òng (10 phỳt)

a. Mục tiêu: T¿o tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm t¿o hứng thú học

tÁp cho HS.

b.Nội dung: GV tổ chức trị chơi <Đuổi hình bắt chữ= cho HS.

c. SÁn phẩm: HS giÁi được trị chơi <Đuổi hình bắt chữ= GV đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:
B°ác 1. Giao nhißm vā:

* GV treo bÁng phụ trị chơi <Đuổi hình bắt chữ= lên bÁng

1 2 3

* GV lần lượt cho HS quan sát các hình trên theo thứ tự từ 1 đến 3, yêu cầu HS cho

biết tên chữ tương ứng với mỗi hình trên. GV khen thưáng cho HS trÁ lßi đúng.
B°ác 2. HS thÿc hißn nhißm vā:
* HS quan sát các hình kết hợp với sự hiểu biết của bÁn thân, suy nghĩa để trÁ lßi

câu hỏi.

* GV quan sát, đánh giá thái độ và khÁ năng thực hián nhiám vụ học tÁp của HS.
B°ác 3: Báo cáo kÁt quÁ và trao đåi, thÁo luÁn:

* Sau khi HS có sÁn phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sÁn phẩm của mình:

1. Đãng bằng
2. Bán bình nguyên

3. Cao nguyên* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sÁn phẩm giúp b¿n và sÁn
phẩm của cá nhân.

B°ác 4. GV d¿n dắt vào nßi dung bài mái: Đồng bằng, bán bình nguyên và cao
nguyên là một những d¿ng địa hình á nước ta. Đồng bằng, bán bình ngun và cao
ngun có những đặc điểm gì? à nước ta có những đồng bằng, bán bình ngun và
cao nguyên nào? Bên c¿nh những d¿ng địa hình này thì á nước ta cịn có những d¿ng

địa hỉnh nào khác? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hơm nay.

2. Ho¿t đßng 2: Hình thành kiÁn thức (145 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm chung của địa hình (55 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình

Viát Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.1, 2.2 (hoặc lược đồ địa hình), 2.3, 2.4 kết hợp kênh

chữ SGK tr 100-102 suy nghĩ cá nhân để trÁ lßi các câu hỏi của GV.


c. SÁn phẩm: trÁ lßi được các câu hỏi của GV. Nßi dung ghi bài
d. Tổ chức thực hiện:
1. Đ¿c điÅm chung căa
Ho¿t đßng căa GV và HS đßa hình
B°ác 1. Giao nhißm vā: a. Địa hình phần lớn là
đồi núi
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. - Đồi núi chiếm 3/4 dián
tích lãnh thổ.
* GV treo hình 2.1, 2.2 (hoặc lược đồ địa hình), 2.3, 2.4 - Đồng bằng chiếm 1/4
SGK phóng to lên bÁng. dián tích lãnh thổ.
* GV u cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 (hoặc lược đồ địa b. Địa hình được nâng
hình), 2.3, 2.4 SGK hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong lên t¿o thành nhiều bậc
bày, lần lượt trÁ lßi các câu hỏi sau: Núi cao, núi trung bình,
1. Địa hình nước ta có mấy đặc điểm chung? Kể tên.
2. Địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu? Đồi núi thấp dưới núi thÃp, đồi, đồng bằng
1000m chiến bao nhiêu? Núi cao trên 2000m chiếm bao ven biển, thềm lục địa.
nhiêu diện tích lãnh thổ? Xác định một số đỉnh núi cao c. Địa hình mang tính

trên 2000m trên bản đồ. chất nhiệt đới ẩm gió
3. Đồng bằng chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ?Đồng
bằng nước ta được phân loại như thế nào? mùa
4. Kể tên các bậc địa hình kế tiếp nhau từ nội địa ra biển. - Qúa trình xâm thực, xói
Qua đó em có nhận xét gì? mịn dißn ra m¿nh mẽ, địa
5. Vì sao địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm hình bị cắt xẻ.
gió mùa? Tính chất này biểu hiện như thế nào? - Bồi tụ á vùng đồng bằng
6. Quan sát video clip, hãy cho biết động Phong Nha và thung lũng.
được hình thành như thế nào? - Nhiều hang động rộng
7. Kể tên các dạng địa hình do con ngưßi tạo nên. lớn.
B°ác 2. HS thÿc hißn nhißm vā: d. Địa hình chịu tác động
* HS quan sát quan sát hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK hoặc của con người
Atlat ĐLVN và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trÁ Các d¿ng địa hình nhân
lßi câu hỏi. t¿o: đô thị, hầm mỏ, hồ
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái chứa nước, đê, đÁp...
độ và khÁ năng thực hián nhiám vụ học tÁp của HS.
B°ác 3. Báo cáo kÁt quÁ và trao đåi, thÁo luÁn:
* Sau khi cá nhân HS có sÁn phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sÁn phẩm của mình:
1. Địa hình nước ta có 4 đặc điểm chung:
- Địa hình phần lớn là đồi núi.
- Địa hình được nâng lên t¿o thành nhiều bÁc.
- Địa hình mang tính chÃt nhiát đới ẩm gió mùa.

- Địa hình chịu tác động của con ngưßi.
2.
- Đồi núi chiếm 3/4 dián tích lãnh thổ. Trong đó đồi núi
thÃp dưới 1000m chiến 85% (ví dụ: hình 2.1), núi cao
trên 2000m chiếm 1% dián tích lãnh thổ (ví dụ: hình 2.2).
- Một số đỉnh núi cao trên 2000m: Phan-xi-păng 3147m,

Phu Luông 2985m, Pu Xai Lai Leng 2711m, Ngọc Linh
2598m,…
3. Đồng bằng chiếm 1/4 dián tích lãnh thổ. Được chia
thành đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
4.
- Núi cao, núi trung bình, núi thÃp, đồi, đồng bằng ven
biển, thềm lục địa => Địa hình có độ cao giÁm dần từ nội
địa ra biển.
5.
- Nguyên nhân: nhiát độ cao, lượng mưa lớn tÁp trung
theo mùa, nước mưa hòa tan đá vôi cùng với sự khoét sâu
của m¿ch nước ngầm.
- Biểu hián:
+ Qúa trình xâm thực, xói mịn dißn ra m¿nh mẽ, địa hình
bị cắt xẻ.
+ Bồi tụ á vùng đồng bằng và thung lũng.
+ Nhiều hang động rộng lớn.
6. Do nước mưa hịa tan đá vơi cùng với sự khoét sâu của
m¿ch nước ngầm.
7. Các d¿ng địa hình nhân t¿o: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa
nước, đê, đÁp...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sÁn phẩm giúp
b¿n và sÁn phẩm của cá nhân.
B°ác 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tÁp của HS, đánh giá
kết quÁ ho¿t động của HS và chốt l¿i nội dung chuẩn kiến
thức cần đ¿t.

2.2. Tìm hiểu về Đặc điểm của các khu vực địa hình (90 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi,


địa hình đồng bằng, địa hình bß biển và thềm lục địa.

b. Nội dung: Quan sát hình 2.2 SGK tr101 (hoặc lược đồ địa hình), hình 2.4
tr102, hình 2.5 kết hợp kênh chữ SGK tr103-104, thÁo ln nhóm để trÁ lßi các câu hỏi

của GV.

c. SÁn phẩm: trÁ lßi được các câu hỏi của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Ho¿t đßng căa GV và HS Nßi dung ghi bài

B°ác 1. Giao nhißm vā: 2. Đ¿c điÅm căa các khu

* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. vÿc đßa hình

* GV treo hình 2.2, 2.4, 2.5 lên bÁng. a. Địa hình đồi núi
- Khu vực Đông Bắc
* GV yêu cầu HS kể tên các khu vực địa hình á nước ta.

* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu + Ph¿m vi: Nằm á tÁ ng¿n

cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 2.2 (hoặc lược đồ địa sơng Hồng.

hình), 2.4, 2.5 hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, + Đặc điểm hình thái: chủ

thÁo ln nhóm trong 10 phút để trÁ lßi các câu hỏi theo yếu là đồi núi thÃp, có 4
dãy núi hình cánh cung

phiếu học tÁp sau:

1. Nhóm 1, 2 – phiếu học tÁp số 1 (Sông Gâm, Ngân Sơn,

So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc: Bắc Sơn, Đông Triều)

Khu vÿc Ph¿m vi Đ¿c điÅm hình thái chụm l¿i á Tam ĐÁo.
- Khu vực Tây Bắc
Đông Bắc

+ Ph¿m vi: Từ hữu ng¿n

Tây Bắc sông Hồng đến sông CÁ.

+ Đặc điểm hình thái: địa

2. Nhóm 3, 4 – phiếu học tÁp số 2 hình cao nhÃt nước ta

So sánh khu vực Trưßng Sơn Bắc và Trưßng Sơn Nam: (đỉnh Phan-xi-păng

Khu vÿc Ph¿m vi Đ¿c điÅm hình thái 3147,3m), với các dãy núi
lớn có hướng tây bắc -
Trưßng
đơng nam như Hồng
Sơn Bắc
Liên Sơn, Pu Đen Đinh,
Trưßng Pu Sam Sao.

Sơn Nam - Khu vực Trưßng Sơn
Bắc

3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tÁp số 3 + Ph¿m vi: từ phía nam
sông CÁ đến dãy B¿ch
So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Mã.

Long và Đồng bằng ven biển miền Trung. + Đặc điểm hình thái: là
vùng núi thÃp, hướng tây
Khu Dißn tích Ngn gác Đ¿c điÅm bác - đông nam, gồm
nhiều dãy núi song song,
vÿc (km2) hình so le nhau, sưßn phía
đông hẹp và dốc hơn so
thành với sưßn phía tây.
- Khu vực Trưßng Sơn
Đồng Nam

bằng + Ph¿m vi: từ phía nam
dãy B¿ch Mã đến Đông
sông Nam Bộ.
+ Đặc điểm hình thái:
Hồng gồm các khối núi nghiêng
về phía đơng và nhiều cao
Đồng nguyên xếp tầng.
bằng - Ngoài ra á Bắc Bộ có
sơng vùng đồi trung du, á Đông
Cửu Nam Bộ là d¿ng địa hình
Long bán bình nguyên.

Đồng b. Địa hình đồng bằng
bằng - Đồng bằng sông Hồng
ven + Dián tích: khoÁng
biển 15000km2.

miền
Trung + Nguồn gốc hình thành:
do phù sa sơng Hồng và
4. Nhóm 7, 8 – phiếu học tÁp số 4 sơng Thái Bình bồi đắp.
+ Đặc điểm: à phía bắc
PhÅn câu hßi PhÅn trÁ lãi của đồng bằng còn nhiều
đồi, núi sót và á phía nam
Trình bày đặc có nhiều ơ trũng. Có há
thống đê ven sơng ngăn
điểm địa hình bß lũ.

biển nước ta.

Trình bày đặc
điểm địa hình
thềm lục địa
nước ta.

* GV yêu cầu HS kể tên và xác định trên hình các dạng
địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng á nước
ta.


×