Tải bản đầy đủ (.pdf) (288 trang)

Giáo án môn khoa học lớp 4 (sách chân trời sáng tạo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 288 trang )

GIÁO ÁN - KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC 4

(CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

Thą … ngày … tháng … năm …

K¾ HO¾CH BÀI D¾Y
MÔN: KHOA HàC - LàP 4 (CHÂN TRâI SÁNG T¾O)
BÀI 1: MÞT SÞ TÍNH CHÂT VÀ VAI TRÒ CĂA N¯àC (Ti¿t 1 )

I. YÊU CÄU CÄN Đ¾T:

1. Năng lực đặc thù:

- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được một số tính chất của nước (khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng

nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số vật và hồ
tan một số chất).
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về: ứng dụng một số tính chất của
nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.

2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động

của bản thân trong nhóm.

3. Phẩm chÃt.



- Yêu nước: Yêu thiên nhiên.
- Nhân ái: Thể hiện được sự yêu quý bạn bè trong quá trình thảo luận nhóm.

II. Đà DÙNG D¾Y HàC:

1. Đá dùng:

- GV: Các hình trong bài 1 SGK; các vật dụng chứa nước bằng thuỷ tinh có hình dạng khác

nhau; một thìa cát, một thìa muối, một thìa đường; một khăn vải loại dễ thấm nước.

- HS: SGK, VBT.

2. Ph°¡ng pháp, kĩ thu¿t:

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt cõu hi, ng nóo, chia s nhúm.

III. CC HOắT ịNG DắY HC CH YắU:

Hot òng ca giỏo viờn Ho¿t đßng căa hác sinh

A. KHäI ĐÞNG:
* Māc tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước.

* Cách thực hißn:

- GV đặt câu hỏi: “Hằng ngày, gia đình em - HS trả lời theo hiểu biết và trải nghiệm


sử dụng nước vào những việc gì?= bản thân.

- GV mời một vài HS trả lời.

- Cả lớp lắng nghe.

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học:

B. KIắN TắO TRI THC MI

Hot òng 1: N°ác là chÃt khơng có màu.

* Māc tiêu: HS quan sát hình và nêu được

tính chất khơng màu của nước.

* Cách ti¿n hành:

- GV chia lớp thành các nhóm đơi và u cầu - HS thảo luận nhóm đơi thực hiện các u

mỗi nhóm quan sát hình la và 1b, thảo luận cầu của GV.

để trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy rõ trái cây Ta thấy rõ trái cây trong cốc nước vì nước

trong cốc nước (hình lạ) hay cốc sữa (hình trong suốt, khơng màu.

1b)? Vì sao?


- GV đề nghị mỗi nhóm thảo luận và cử HS - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận

đại diện trả lời. xét.

- GV nhận xét các câu trả lời.

* K¿t lu¿n: Nước là chất khơng màu.

Ho¿t đßng 2: N°ác là chÃt khơng có mùi,

khơng có vß.

* Māc tiêu: HS quan sát thí nghiệm và nêu

được tính chất khơng mùi, khơng vị của

nước.

* Cách ti¿n hành:

- GV đặt một cốc chứa nước đun sôi để - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi.

nguội, một cốc chứa giảm và một cốc chứa So với giấm hoặc sữa, nước khơng có mùi

sữa lên bàn và đề nghị HS nêu cách nhận và cũng không có vị.

biết chất chứa trong mỗi cốc. GV đặt câu

hỏi: Làm thế nào em nhận biết được cốc


chứa nước, cốc chứa sữa và cốc chứa

giấm?

- GV gợi ý HS thử nhận biết bằng cách ngửi - Vài HS nêu ý kiến cá nhân, em khác nhận

hoặc nếm một ít chất lỏng trong mỗi cốc và xét.

trả lời câu hỏi GV đã nêu ở trên.

* K¿t lu¿n: Nước là chất không có mùi,

khơng có vị.

Ho¿t đßng 3: N°ác là chÃt khơng có hình

d¿ng nhÃt đßnh.

* Māc tiêu: HS quan sát thí nghiệm và nêu - HS quan sát các hình và thực hiện u cầu
được nước khơng có hình dạng nhất định mà của GV.
có hình dạng của vật chứa.
* Cách ti¿n hành: + Cả nước, sữa và giấm đều khơng có
- GV u cầu HS quan sát các hình 2a, 2b, 2c hình dạng nhất định.
- HS trả lời: Nếu ta rót nước vào những vật
và thực hiện các yêu cầu sau: chứa khác nhau thì nước sẽ có hình dạng
+ Rót cùng một lượng nước (hoặc sữa, của vật chứa.
- Cả lớp lắng nghe.
hoặc giấm) vào mỗi vật dụng á hình 2a, 2b
và 2. - HS làm việc theo nhóm, thực hiện yêu cầu
của GV

+ Nêu nhận xét về hình dạng của nước,
sữa và giấm.

+ Em rút ra kết luận gì về hình dạng của
nước, sữa và giấm?
- GV có thể mở rộng thêm cho HS bằng cách

đặt câu hỏi: Nếu ta rót nước vào những vật
chứa khác nhau thì nước sẽ có hình dạng
như thế nào?
* K¿t lu¿n: Nước khơng có hình dạng nhất
định mà có hình dạng của vật chứa nó.
Ho¿t đßng 4: Cùng thÁo lu¿n vÁ mßt sß
tính chÃt căa n°ác.
* Māc tiêu: HS thực hành để củng cố về một
số tính chất của nước.
* Cách ti¿n hành:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo luận
và điền thơng tin vào bảng sau:

- GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin ở bảng - Vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
vừa điền, hãy nêu một số tính chất chung - HS lắng nghe.
của nước.

- GV mời một số nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, rút ra kết luận về một

số tính chất của nước.
* K¿t lu¿n: Nước là chất không màu, không
mùi, không vị.


Ho¿t đßng 5: Thí nghißm đ°ÿc mßt sß chÃt=. sự hướng dẫn của GV.
* Māc tiêu: HS làm được thí nghiệm, từ đó
nêu được một số chất có thể hồ tan trong - Đại diện các nhóm trình bày.
nước
* Cách ti¿n hành: - HS trả lời, em khác nhận xét.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát + Trong hình 3, nước chảy ra theo hướng
cho mỗi nhóm bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
một thìa cát sạch, một thìa đường, một thìa từ trên xuống và lan ra mọi phía.
muối, ba cốc trong suốt đựng nước. + Trong hình 4, nước thấm qua khăn vải.
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: + Khi ta làm đồ một cốc nước trên mặt

+ Cho một thìa cát, một thìa đưßng, một bàn nằm ngang thì nước sẽ chảy lan ra mọi
thìa muối vào từng cốc nước và khuấy nhẹ. phía.

+ Quan sát và nhận xét cát, đưßng, muối
trong mỗi cốc sau khi khuấy nước.

+ Kết luận về tính hồ tan của nước.
- GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm.
- GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày

kết quả thí nhiệm và nêu nhận xét về kết
quả thí nghiệm.
- GV nhận xét và dẫn dắt đề HS nêu được kết
luận về tính hồ tan của nước.
* K¿t lu¿n: Nước hồ tan đưßng và muối,
nhưng khơng hồ tan cát.
Ho¿t đßng 6: N°ác chÁy nh° th¿ nào và

những v¿t lißu nào thÃm đ°ÿc n°ác?
* Māc tiêu: HS quan sát hình và nêu được
chiều nước chảy và tính thẩm của nước.
*Cách ti¿n hành:
- GV chiếu hình 3 và 4 (SGK, trang 7), yêu
cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

+ Trong hình 3, nước chảy ra từ ống thoát
nước và trên mặt đất như thế nào?

+ Trong hình 4, nước thấm qua khăn vải
hay mặt bàn?

+ Khi ta làm đồ một cốc nước trên mặt - HS thực hiện.
bàn nằm ngang thì nước sẽ chảy như thế + Nước thấm qua khăn
nào? + Dùng khăn vải lau sẽ thấm được nước.

- GV có thể cho HS thực hành: đồ ít nước lên - HS lắng nghe.
một mặt bàn có trải khăn vải và mặt bàn gỗ
khơng có trải khăn vải. Sau đó, GV yêu cầu - HS thi đua trả lời, em khác nhận xét.
HS trả lời các câu hỏi: + Nilông không thấm nước nên thưßng
+ Nước thấm qua khăn hay mặt bàn?
+ Em sẽ dùng khăn làm bằng chất liệu gì được dùng làm áo mưa.
+ Mái nhà được thiết kế dốc về một phía
để lau nước?
- GV gợi mở thêm: Các bề mặt được làm từ đề nước chảy xuôi xuống ra khỏi mái nhà.
- HS đọc nội dung Em đã học được.
ni lông, sắt, thuỷ tinh,... sẽ không thấm
được nước. GV dẫn dắt để HS có thể nêu
được kết luận về chiều nước chảy và tính

thấm của nước.
* K¿t lu¿n: Nước chảy từ cao xuống thấp và
chảy theo mọi hướng. Nước có thể thấm qua
vài, giấy,... nhưng khơng thấm qua được ni
lơng, sắt,...
Ho¿t đßng 7: Đß em
*Māc tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học về
tính chất của nước để giải thích hiện tượng
trong thực tiễn đời sống.
* Cách ti¿n hành:
- GV tổ chức cho HS thi đua trả lời các câu
đố sau:

+ Khi trßi mưa, ta cần mặc loại trang
phục gì để tránh mưa? Vì sao?

+ Vì sao mái nhà được làm dốc? (Hình 5
SGK, trang 7)

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Em đã học
được:
•Nước á dạng lỏng không màu, không mùi,
khơng vị, khơng có hình dạng nhất định và
hoà tan được một số chất như muối,
đưßng,...

•Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra - Cả lớp lắng nghe.
khắp mọi phía.

•Nước có thể thấm qua một số chất như vải

nhưng không thấm qua được ni lơng,...
Ho¿t đßng nßi ti¿p:

- GV đánh giá, nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu vai trị của

nước trong các hoạt động sống hằng ngày ở
gia đình em để chuẩn bị cho tiết học sau.

IV. ĐIÀU CHàNH SAU TI¾T D¾Y:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Thą … ngày … tháng … năm …

K¾ HO¾CH BÀI D¾Y
MÔN: KHOA HàC - LàP 4
BÀI 1: MÞT SÞ TÍNH CHÂT VÀ VAI TRÒ CĂA N¯àC (Ti¿t 2 )

I. YÊU CÄU CÄN Đ¾T:

1. Năng lực đặc thù:

- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra
một số tính chất của nước.

- Nêu được một số tính chất của nước (khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình
dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số
vật và hoà tan một số chất).

- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường
hợp đơn giản.
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về:
ứng dụng một số tính chất
của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.

2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt

động của bản thân trong nhóm.

3. Phẩm chÃt.
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên.
- Nhân ái: Thể hiện được sự u q bạn bè trong q trình thảo luận nhóm.

II. Đà DÙNG D¾Y HàC

1. Đá dùng:
- GV: Các hình trong bài 1 SGK; các vật dụng chứa nước bằng thuỷ tinh có hình dạng khác

nhau; một thìa cát, một thìa muối, một thìa đường; một khăn vải loại dễ thấm nước.
- HS: SGK, VBT.

2. Ph°¡ng pháp, kĩ thu¿t:

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hi, ng nóo, chia s nhúm.


III. CC HOắT ịNG DắY HC CH YắU:

Hot òng ca giỏo viờn Ho¿t đßng căa hác sinh

A. KHäI ĐÞNG:
* Māc tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về vai trò của nước tron

đời sống hằng ngày, trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp,...

* Cách thực hißn:

* Cách thực hißn: - HS trả lời theo hiểu biết và trải nghiệm

- GV đặt câu hỏi: Nước cần thiết như thế nào bản thân.

trong đßi sống của chúng ta? Em và gia

đình sử dụng nước như thế nào?

- GV mời 2 – 3 HS trả lời. - Cả lớp lắng nghe.

- GV nhận xét và dẫn dắt vào tiết 2 của bài

học.

B. VắN DNG, TRI NGHIịM

Hot òng 1: Nỏc cÅn thi¿t cho các sinh


ho¿t th°ãng ngày căa con ng°ãi.

* Māc tiêu: HS nêu được vai trò của nước

trong sinh hoạt.

* Cách ti¿n hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 (SGK, - HS trả lời, em khác nhận xét.

trang 8) và trả lời câu hỏi: Nước có vai trị Nước cần thiết cho các sinh hoạt thưßng

gì đối với sinh hoạt hằng ngày của con ngày như giải khát, rửa chén bát và

người? vật dụng, giặt giũ, vệ sinh, tắm gội.

- GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những hoạt - HS trả lời theo trải nghiệm cá nhân.

động có sử dụng nước trong gia đình em.

- GV mời 2 – 3 HS trả lời.

- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận. - Cả lớp lắng nghe.

* K¿t lu¿n: Nước cần thiết cho các sinh

hoạt thưßng ngày như giải khát, rửa chén

bát và vật dụng, giặt giũ, vệ sinh, tắm gội.


Ho¿t đßng 2: N°ác cÅn thi¿t cho đãi sßng

căa thực v¿t và đßng v¿t.

* Māc tiêu: HS nêu được vai trò của nước

đối với đời sống động vật và thực vật.

* Cách ti¿n hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 7 (SGK, trang - HS quan sát.

8) và trả lời câu hỏi: Nước cần thiết như thế - HS thảo luận cặp đôi.

nào đối với đßi sống thực vật và động vật?

- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.

- GV mời đại diện các nhóm trả lời.

- GV nhận xét, rút ra kết luận. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận

* K¿t lu¿n: Nước cần thiết cho sự sống và xét.

phát triển của thực vật và động vật.

Ho¿t đßng 3: Vai trị căa n°ác trong ho¿t - HS hoạt động theo nhóm đơi, thực hiện
đßng sÁn xt và dßch vā. các yêu cầu của GV.
* Māc tiêu: HS nêu được vai trò của nước
trong đời sống sản xuất. + Nước dùng để tưới tiêu trong nông

* Cách ti¿n hành: nghiệp.
- GV chia lớp thành các nhóm đơi, u cầu + Cách vận hành nhà máy điện là: sức nước
chảy từ trên cao xuống làm quay tua-bin
mỗi nhóm quan sát các hình 8, 9 và 10 của máy phát điện để tạo ra dòng điện.
(SGK, trang 9), thảo luận để trả lời câu hỏi: + Mọi ngưßi đang chèo thuyền ra chợ nồi.
+ Nước cần thiết như thế nào trong sản xuất Ngưßi đi chợ, ngưßi mang trái cây ra chợ
nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt)? bán. Khung cảnh giao thơng tấp nập.
+ Hình 9 mô tả đập nước của nhà máy thuỷ Nhận xét: Nước có ích trong việc chuyên chá
điện. Nhà máy này sử dụng nước để làm gì? hàng hố và giao thơng đưßng thuỷ.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
+ Trong hình 10, mọi ngưßi đang làm gì? xét.
Em có nhận xét gì về vai trò của nước trong
các hoạt động, dịch vụ này?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, rút ra kết luận.
* K¿t lu¿n: Nước đóng vai trị quan trọng
trong các hoạt động sản xuất nơng nghiệp,
cơng nghiệp và dịch vụ.
* Thơng tin dành cho GV: Hình bên dưới
mô tả cách một nhà máy thuỷ điện để sản
xuất dịng điện: Nước được tích trữ ở những
đập nước trên cao và chảy từ trên cao xuống,
nước đập vào các cánh của tua-bin làm quay
tua-bin và tạo ra dòng điện.

Ho¿t đßng 4: Cùng thÁo lu¿n - HS hoạt động theo nhóm đơi, thực hiện
* Māc tiêu: HS liên hệ được thực tế ở địa các yêu cầu của GV.
phương về ứng dụng của nước.
* Cách ti¿n hành: (Học sinh trả lßi theo trải nghiệm bản

- GV chia lớp thành các nhóm đơi, yêu cầu thân.)

mỗi nhóm thảo luận về cách sử dụng nước - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
ở địa phương. nhận xét.
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm thảo
luận:

+ à địa phương em, nước được sử dụng
trong những hoạt động sản xuất hoặc dịch
vụ nào?

+ à địa phương em có trại chăn ni;
nhà máy thuỷ điện; có dịch vụ nhà hàng,
khách sạn, giao thơng vận tải khơng?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
* K¿t lu¿n: Nước đóng vai trị quan trọng
trong mọi hoạt động sản xuất và dịch vụ tại
địa phương.
Ho¿t đßng 5: Đß em
* Māc tiêu: HS hiểu được một trong những
cơng dụng của nước là sức nước chảy có thể

làm bánh xe quay.
* Cách ti¿n hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4, u cầu mỗi

nhóm quan sát hình 11 (SGK, trang 9) và

thảo luận để trả lời câu hỏi:Theo em, bánh - HS làm việc theo nhóm 4 dưới sự hướng

xe quay được nhß vào tính chất nào của dẫn của GV.
nước? Theo em, bánh xe quay được nhß sức chảy
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS hiểu của nước.
về cách vận hành của bánh xe nước được sử
dụng ở vùng Tây Bắc của Việt Nam. - Cả lớp lắng nghe.
* Thông tin dành cho GV:

Bánh xe quay được nhß sức nước chảy, nước
đập vào các lưỡi gắn vào nạn bánh xe. Dòng
nước chảy tạo lực đẩy làm guồng quay liên
tục, dẫn nước về các đồng ruộng và thôn bản.
Đây cũng là nguyên tắc vận hành của nhà
máy thuỷ điện.

* K¿t lu¿n: Dịng nước chảy có cơng dụng - HS đọc.
làm quay bánh xe.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung Em đã học

được: Nước có vai trị quan trọng trong đßi
sống của con ngưßi, động vật và thực vật.
Nước được con ngưßi sử dụng trong sinh
hoạt, hoạt động sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ.
- GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khố của
bài: Khơng màu – Khơng mùi – Khơng vị –
Hồ tan – Thấm.

- HS rút và nêu lại từ khoá.

Ho¿t đßng nßi ti¿p:


- GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe.

- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về các thể

của nước và chuẩn bị bài cho buổi học tiếp

theo.
IV. ĐIÀU CHàNH SAU TI¾T D¾Y:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

CHĀ ĐÀ 1: CHÀT
BI 2: Sỵ CHUYịN THÞ CĀA CHÀT

( Tiết 1)

I. YÊU CÂU CÂN Đ¾T

1. Năng lÿc đặc thù

- HS quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể

cāa nước.

- Vẽ sơ đồ và sử dÿng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tÿ, đơng đ¿c, nóng


chảy để mô tả sự chuyển thể cāa nước.

- Vẽ được sơ đồ và ghi chú được "vịng tuần hồn cāa nước trong tự nhiên".
2. Năng lÿc chung:

- Năng lực tự chā, tự học: Chā động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết

lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trị chơi,

hoạt động khám phá kiến thức.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tát nhiệm vÿ trong hoạt động

nhóm.

3. Phẩm chÁt:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để

hồn thành nhiệm vÿ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hßi, làm tát các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm tỳc.

II. DNG DắY HịC
1. òi vi giỏo viờn


- Giỏo án.

- Máy tính, máy chiếu, webcam.

- Có thể chuẩn bị khay nước, khay đá như hình 3 và 4; các tranh ảnh liên

quan đến chā đề.
2. Đßi với hßc sinh

- SHS.

- Dÿng cÿ học tập theo yêu cầu cāa GV.

III. CC HOắT ịNG DắY HịC

HOắT ịNG CA GV HOắT ịNG CA HS

1. HĐ khởi đßng
a. Mÿc tiêu:Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tị mị
cāa HS trước khi vào bài học.
b. Cách ti¿n hành

- GV chiếu hình ảnh và đ¿t câu hßi: Em thấy nước ở - HS quan sát, suy nghĩ trả
đâu trong hình 1? lời câu hßi: Em thấy nước
được đựng ở trong cốc.

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích - HS lắng nghe, ghi vở.
HS chia sẻ suy nghĩ cāa mình và chưa cần chát ý kiến
đúng. - HS trả lời: Nước có thể

- GV nhận xét, tuyên dương. tồn tại ở thể rắn, thể lỏng,
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 2 - Sự chuyển thể thể khí.
cāa nước. - HS thảo luận, trả lời câu
2. Ho¿t đßng Hình thành ki¿n thức hßi Khám phá SGK trang
Ho¿t đßng 1: Các thß cāa nước 10.
a. Mÿc tiêu:HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, + Hình 2a: Thể lỏng.
lßng, khí). + Hình 2b: Thể khí.
b. Cách ti¿n hành + Hình 2c: Thể rắn.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hßi: Nước có - Đại diện các nhóm trình
thể tồn tại ở mấy thể? Đó là những thể nào?\ bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV u cầu các nhóm đọc các thơng tin trong SGK
và thảo luận trả lời câu hßi Khám phá mÿc 1 SGK
trang 10:

Xác định các thể rắn, thể lßng, thể khí (hơi) cāa
nước trong mỗi hình dưới đây

- GV nhận xét phần trình bày cāa các nhóm, tun - HS lắng nghe.
dương các nhóm có câu trả lời chính xác, chát lại ba
thể tổn tại cāa nước.
Ho¿t đßng 2:Sÿ chuyßn thß cāa nước
a. Mÿc tiêu:
- HS diễn tả được các hiện tượng chuyển thể cāa
nước.

- HS được hoạt động để phát hiện được các thể và - HS quan sát và trả lời câu
hiện tượng chuyển thể cāa nước (bay hơi, đông đ¿c, Khám phá mÿc 2.
ngưng tÿ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được (+ Trong hình 3, nước
khắc sâu kiến thức này ở một sá hiện tượng xảy ra chuyển từ thể lỏng sang thể

trong tự nhiên. rắn.
- HS vẽ được sơ đồ sự chuyển thể cāa nước. + Trong hình 4, nước
b. Cách ti¿n hành chuyển từ thể rắn sang thể
* Hoạt động khám phá 1 lỏng.)
- GV u cầu HS quan sát Hình 3 và 4, mơ tả hiện - Đại diện trả lời.
tượng xảy ra trong các hình rồi trả lời câu hßi Khám - HS khác nhận xét.
phá mÿc 2 SGK trang 10:

Trong các hình 3 và 4, nước đã chuyển từ thể nào
sang thể nào?

- GV nhận xét , tuyên dương HS có câu trả lời chính - HS lắng nghe.

xác. - HS lắng nghe, nhận nhiệm
vÿ
- GV giới thiệu tên gọi quá trình nước chuyển từ:
+ Thß lỏng → rắn: đơng đặc
+ Thß rắn → lỏng: nóng ch¿y
* Hoạt động luyện tập – thực hành 1
- GV yêu các nhóm HS hoạt động nhóm trả lời câu
luyện tập – thực hành mÿc 2 SGK 10 :
+ Đề xuất và thực hiện thí nghiệm về sự chuyển thể
trên cāa nước
+ Vẽ lại sơ đồ các sự chuyển thể cāa nước ở hình 3 và
4 theo gợi ý:

- GV mời các nhóm trình bày đề xuất các bước tiến - HS đề xuất cách thực hiện
hành thí nghiệm về sự chuyển thể cāa nước trong hoạt thí nghiệm.
động khám phá 1. (* Chuẩn bị: 1 khay nước
* Cách tiến hành:


- GV nhận xét, chát lại các bước tiến hành rồi yêu cầu TN1: Đặt khay nước và
HS về nhà thực hiện và báo cáo lại kết quả thí nghiệm. ngăn đá tủ lạnh vài giờ
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ các sự TN2: Để khay nước đá ra
chuyển thể cāa nước ở hình 3 và 4. bên ngoài một thời gian)

- Đại diện nhóm lên vẽ sơ
đồ.

- GV nhận xét, đánh giá. - Nhóm khác theo dõi, nhận
* Hoạt động khám phá 2 xét.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát hình 5 và
trả lời các câu hßi: - HS hoạt động theo nhóm
đôi, quan sát và suy nghĩ
đưa ra câu trả lời.

+ Sự chuyển thể nào cāa nước làm xuất hiện hơi nước +Sự chuyển thể của nước từ
phía trên nổi? thể lỏng sang thể khí làm
xuất hiện hơi nước phía
+ Sự chuyển thể nào cāa nước làm xuất hiện nước ở trên nồi.
dưới nắp nồi? + Sự chuyển thể của nước
từ thể khí sang thể lỏng làm
+ Vẽ lại sơ đồ các sự chuyển thể cāa nước ở hình 5 xuất hiện nước dưới nắp
theo gợi ý nồi.
+ Sơ đồ:

- GV nhận xét phần trình bày cāa các nhóm và chát lại - Đại diện các nhóm trình
kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác cāa bày.
nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng - Nhóm khác nhận xét.
trong bảng sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ.


Sự chuyển thể của nước Hiện tượng

Thể rắn → thể lßng Nóng cháy

Thể lßng → thể rắn Đơng đ¿c

Thể lßng → thể khí Bay hơi

Thể khí → thể lßng Ngưng tÿ

* Hoạt động luyện tập – thực hành 2

- GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức: biến.
hình=

- GV chia làm 2 phần bảng, chiếu ho¿c vẽ Hình 6 vào - HS lắng nghe yêu cầu cāa
mỗi phần bảng, mời đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS GV.
và phát cho các nhóm những thẻ dưới đây:

- GV và các bạn dưới lớp sẽ làm trọng tài. Sau hiệu - HS chơi.
lệnh bắt đầu, lần lượt từng thành viên cāa các nhóm
lên hồn thành bài tập. Đội nào nhanh và chính xác - HS lắng nghe.
nhất sẽ chiến thắng. - HS tự vẽ

- GV công bá kết quả, tun dương nhóm làm tát,
khuyến khích động viên nhóm chưa tát.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ sự
chuyển thể cāa nước vào vở.


* Hoạt động vận dÿng - HS thảo luận c¿p đơi. Các
- GV cho HS hoạt động nhóm đơi trả lời câu hßi vận c¿p lần lượt từng bạn kể
dÿng mÿc 2 SGK trang 11: cho nhau nghe một sá ứng
dÿng về sự chuyển thể cāa
Hãy kể một sá ứng dÿng về sự chuyển thể cāa nước nước trong đời sáng hằng
trong đời sáng hằng ngày.

- GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động tiếp theo. ngày.
Ho¿t đßng 3: Vịng tuần hồn cāa nước trong tự • Phơi khơ quần áo
nhiên
a. Mÿc tiêu: HS nắm vững sự chuyển thể cāa nước, ướt.
trên cơ sở đó HS hồn thành được "vịng tuần hồn • Làm đá lạnh.
cāa nước trong tự nhiên". • Xơng hơi.
b. Cách ti¿n hành • Làm nước cất.
- GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, quan • Sương đọng trên lá.
sát hình 7 và trả lời các câu hßi Khám phá mÿc 3 SGK • Làm muái.
trang 12:
- Đại diện trình bày.
+ Sự chuyển thể nào làm cho nước ở m¿t đất, biển, - Nhóm khác nhận xét.
sông, hồ,... trở thành hơi nước?
- HS chia nhóm, thảo luận
+ Hơi nước trở thành hạt nước nhß trong mây do sự nhóm quan sát và trả lời các
chuyển thể nào? câu hßi Khám phá mÿc 3
trên phiếu học tập.
+ Nước mưa sẽ rơi xuáng những nơi nào? + Bay hơi làm cho nước ở
mặt đất, biển, sông, hồ,...
+ Nước ở những nơi này sẽ chuyển thể như thế nào để trở thành hơi nước.
tạo thành vòng tuần hoàn cāa nước trong tự nhiên? + Hơi nước trở thành hạt
nước nhỏ trong mây do sự

ngưng tụ.
+ Nước mưa rơi xuống,
cung cấp nước cho mặt đất,
biển, sông, hồ,...
+ ( Nước ở mặt đất, biển,
sông, hồ,... chuyển thể
thành hơi nước bay lên cao
so sức nóng của ánh sáng
mặt trời để tạo thành vòng
tuần hoàn của nước trong
tự nhiên.
- HS chia sẻ phiếu.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày cāa các nhóm, - HS quan sát.
chát lại đáp án.
- Gv tổng kết về sơ đồ vòng tuần hoàn cāa nước trong
tự nhiên

*Hoạt động luyện tập – thực hành - HS lắng nghe, nhận nhiệm
- GV yêu cầu HS: Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn cāa vÿ.
nước trong tự nhiên và chia sẻ với bạn. - HS dựa vào gợi ý để vẽ.
- GV gợi ý HS cịn lúng túng có thể vẽ dựa vào hình
sau:

+ Điền các từ hơi nước, mây đen, mây trắng, giọt mưa - HS khác nhận xét.
phù hợp với ô chữ A, B, C, D
+ Điền các từ bay hơi, tiếp tÿc ngưng tÿ, ngưng tÿ, - HS lắng nghe.
mưa, trở về phù hợp với các sá (1), (2), (3), (4), (5) - HS suy nghĩ và trả lời câu

- GV cho HS trình bày sơ đồ đã vẽ, GV và cả lớp cùng hßi:
chọn ra sơ đồ vẽ đẹp nhất. + Nhiệt từ Mặt trời làm
- GV chữa bài, nhận xét và khen thưởng các HS vẽ tát. nước ở trên bề mặt đất,
- GV u cầu HS: Hãy nói về "vịng tuần hoàn cāa sơng, hồ, biển,... nóng lên
nước trong tự nhiên" sau khi hoàn thành sơ đồ. và bay hơi vào trong không
khí. Hơi nước trong khơng
khí lạnh dần ngưng tụ
thành những giọt nước nhỏ
li ti và hợp thành những
đám mây trắng. Những giọt
nước tiếp tục ngưng tụ


×