TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
Ngành: Kế toán
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
ĐẠI TIẾN THANH
Giảng viên hướng dẫn : TS. Hồ Tuấn Vũ
Trần Thị Ngọc Quỳnh
Sinh viên thực hiện : K25KDN2
25202608994
Lớp :
MSSV :
Đà Nẵng, năm 2023
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến thầy Hồ Tuấn Vũ là giảng viên hướng dẫn trực tiếp em. Thầy đã tận tình giúp
đỡ, và hướng dẫn em trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô khoa Kế tốn và q thầy, cơ giảng dạy các
mơn đại cương, trường đại học Duy Tân. Đã tận tình truyền đạt những kiến thức, kỹ
năng bổ ích trong những năm em học tập tại trường, để em vững chân, tự tin bước ra
môi trường mới.
Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty thhh thương mại và dịch vụ Đại
Tiến Thanh. Đặc biệt là chị Lê Thị Ái Diệu – Kế tốn trưởng cơng ty. Cùng các anh
chị em đồng nghiệp đã tạo điều kiện hết mức để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập
lần này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô thật nhiều sức khỏe, gặt thêm nhiều
thành tích cao q và thành cơng trong sự nghiệp trồng người. Đồng kính chúc anh,
chị ban lãnh đạo và các phịng ban Cơng ty thhh thương mại và dịch vụ Đại Tiến
Thanh, luôn dồi dào sức khỏe, ngày một phát triển hơn nữa trong công việc.
Trân trọng !
Đà Nẵng, ngày 7 tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngọc Quỳnh
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.....................2
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................2
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........................................2
1.1.2. Ý nghĩa hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................2
1.1.3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh....................3
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp......................................3
1.1.5. Các phương thức thanh tốn................................................................................5
1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................5
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................5
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................10
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................13
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................................17
1.2.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh....................................................................19
1.2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...............................................................23
1.2.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính....................................................................24
1.2.8. Kế tốn thu nhập khác........................................................................................27
1.2.9. Kế tốn chi phí khác..........................................................................................30
1.2.10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................31
1.2.11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...............................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ ĐẠI TIẾN THANH..................................................................................39
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
ĐẠI TIẾN THANH....................................................................................................39
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển công ty tnhh thương mại và dịch vụ
đại tiến thanh...............................................................................................................39
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
2.1.2. Tổ chức công tác kế tốn của cơng ty tnhh thương mại và dịch vụ đại tiến thanh
..................................................................................................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI
TIẾN THANH............................................................................................................47
2.2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty tnhh thương mại và dịch vụ Đại Tiến
Thanh........................................................................................................................... 47
2.2.2. Công tác kế tốn tiêu thụ tại Cơng ty thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh...48
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI TIẾN THANH.............................................102
3.1. NHẬN XÉT CHUNG THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI TIẾN THANH................................................................102
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................102
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................103
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI TIẾN THANH.............................................106
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................106
3.2.2. Về chứng từ kế toán.........................................................................................107
3.2.3. Về tài khoản kế tốn........................................................................................108
3.2.4. Về cách tính giá thành......................................................................................108
3.2.6. Về giải pháp khác.............................................................................................110
KẾT LUẬN..............................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
KÍ HIỆU VIẾT TẮT CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ
CP Chi phí
CCDC Công cụ dụng cụ
DT Doanh thu
GTGT Gía trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
HĐĐT Hóa đơn điện tử
HĐLĐ Hợp đồng lao động
KQKD Kết quả kinh doanh
KTTT Kế toán trước thuế
NSNN Ngân sách nhà nước
NVL Nguyên vật liệu
SXKD Sản xuất kinh doanh
SP Sản phẩm
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TC Tài chính
TK Tài khoản
TL Tiền lương
TM Tiền mặt
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC CÁC SƠ Trang 5
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Sơ đồ 1. 1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.................8
Sơ đồ 1. 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý........................8
Sơ đồ 1. 3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp......................9
Sơ đồ 1. 4: Hoạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gởi.....................9
Sơ đồ 1. 5: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................13
Sơ đồ 1. 6: Hạch toán giá vốn theo phươngg pháp kê khai thường xuyên........16
Sơ đồ 1. 7: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ...................17
Sơ đồ 1. 8: Hạch toán chi phí bán hàng.............................................................19
Sơ đồ 1. 9: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................22
Sơ đồ 1. 10: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính......................................24
Sơ đồ 1. 11: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính......................................................27
Sơ đồ 1. 12: Sơ đồ kế toán thu nhập khác.........................................................29
Sơ đồ 1. 13: Hạch tốn chi phí khác..................................................................31
Sơ đồ 1. 14: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành......................................34
Sơ đồ 1. 15: Hạch tốn chi phí th TNDN hoãn lại.........................................35
Sơ đồ 1. 16: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh........................................38
Y
Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty....................................................41
Sơ đồ 2. 2: Nhiệm vụ của Kế toán viên.............................................................42
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty..................................................45
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước ta hiện nay, sự thay đổi về cơ chế
quản lý kinh tế đòi hỏi nền kinh tế quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cách hồn
thiện, nhằm tạo sự ổn định mơi trường kinh tế, hệ thống pháp luật tài chính lành
mạnh, các quan hệ hoạt động tài chính với tư cách là cơng cụ quản lý tài chính. Kế
tốn là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động tài chính, đảm bảo tổ chức thông tin cho
việc ra quyết định kinh tế có hiệu quả. Vì vậy, kế tốn khơng những đóng vai trò
cực kỳ quan trọng đối với hoạt động tài chính của Nhà nước mà ngày càng quyết
định tổ chức chặt chẽ, trở thành công cụ quản lý kinh tế quan trọng đặt biệt hữu
hiệu đối với hoạt động tài chính của doang nghiệp.
Sự đổi mới từ cơ chế cũ sang cơ chế mới, sự hình thành và phát triển của nền
kinh tế thị trường đã đưa các doanh nghiệp sang một nhịp độ hoạt động mới nhằm
nhanh chóng thích nghi với thị trường kinh doanh mới, nền kinh tế thị trường đã
đưa ra nhiều cơ hội đồng thời cũng tạo nhiều thử thách cho các doanh nghiệp đứng
vững trên thị trường và tự loại bỏ nhau khi khơng có khả năng thích ứng với nền
kinh tế thị trường nước ta càng ngày vững mạnh.
Trong công tác kế tốn, hạch tốn q trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh chiếm một vị trí quan trọng bởi đó là khoản cuối cùng của q trình sản xuất
kinh doanh, là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Quá trình tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh quyết định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời
thể hiện trình độ tổ chức, năng lực quản lý, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức đó, cùng với kiến thức tiếp thu tại trường và quá
trình thực tế nên em đã chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh “ làm chuyên đề báo
cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần cơ bản sau:
Phần 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty tnhh thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh.
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty tnhh thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh.
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình ln chuyển hàng hóa, trực tiếp thực
hiện chức năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc cung cấp
cho khách hàng các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra (doanh nghiệp sản
xuất) hoặc các loại hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp thương mại, dịch vụ), đồng
thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ chuyển giao và thanh
toán giữa doanh nghiệp và khách hàng. Từ đó dần hình thành nên những vấn đề về
khách hàng truyền thống, uy tín doanh nghiệp và chỗ đứng doanh nghiệp trên thị
trường. Nên tiêu thụ là khâu quan trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
b. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Là việc xác định số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết quả tài chính cuối
cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng,
quý, năm). Là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mơ,
chất lượng của q trình sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Ý nghĩa hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Q trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là mối
quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp vì đây là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh, nó quyết định đến kết quả kinh doanh cao hay thấp của doanh nghiệp.
Quá trình tiêu thụ tạo ra thu nhập giúp cho doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ
ra, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu
khâu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường diễn ra thuận lợi giúp cho
doanh nghiệp khẳng định được uy tín, đứng vững trên thị trường đồng thời tiêu thụ
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
cũng đóng vai trị quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, thơng
qua cơng tác tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ dự đoán được nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng để đưa ra những loại sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị hiếu của khách
hàng. Từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất, góp
phần điều hịa cung cầu trong thị trường.
Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp, xác định
các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, tạo lập các quỹ tạo điều
kiện cho việc tái sản xuất. Đây cũng là một trong những cơ sở để lập nên báo cáo tài
chính, lập kế hoạch cho kỳ sau, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, cho ngân
hàng, khách hàng, cơ quan nhà nước.
1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
a. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm
Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán ngân
sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
b. Nhiệm vụ của kế toán xác định KQKD
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính
xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ
Tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương
mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các
khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
doanh nghiệp. Khi người nhận hàng đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng
từ bán hàng thì số hàng đó khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà đã
chính thức được coi là tiêu thụ
b. Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo
địa điểm ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó
được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người
mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách
hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
c. Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống qua các đại
lý theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi xác nhận là tiêu thụ. Sau khi
kết thúc hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản thù lao về
việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo tỉ lệ phần
trăm trên tổng giá bán.
d. Phương thức bán hang trả chậm , trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán
hàng theo phương thức trả chậm trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải
chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở
các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
e. Phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng
sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng
hoá khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước…
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.1.5. Các phương thức thanh toán
a. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách
hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ nhận ngay số tiền mặt
tương ứng với giá trị hàng hóa mà mình đã bán.
b. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Phương thức này được người mua thanh tốn ngày nhưng khơng phải bằng
tiền mặt mà bằng séc hoặc bằng uỷ nhiệm chi của người mua và uỷ nhiệm thu của
người bán. Cụ thể người mua có thể thanh toán tiền hàng bằng các loại séc, trái
phiếu, cổ phiếu, các tài sản có giá trị tương đương … để thanh tốn tiền hàng.
Thơng thường các doanh nghiệp thường trả tiền hàng bằng cách chuyển khoản qua
ngân hàng
- Phương thức ghi sổ
- Phương thức nhờ thu
- Phương thức chuyển tiền
- Phương thức giao chứng từ trả tiền
- Phương thức tín dụng chứng từ
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Việc ghi nhận doanh thu phải được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền do vậy doanh thu bán hàng được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Việc ghi nhận doanh thu phải đảm bảo đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ)
- Hoá đơn bán hàng thông thường ( đối với công ty nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyện nội bộ.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511
c. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
* Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 511
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT); động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
d. Phương pháp kế toán
*. Kế toán theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1. 1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
*. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
Sơ đồ 1. 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
*. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1. 3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
*. Hạch tốn doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý ký gởi
Sơ đồ 1. 4: Hoạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gởi
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp
đó giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm cho khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng kém chất lượng, không đúng
quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng ...(do chủ quan
doanh nghiệp). Ngồi ra tính vào khoản giảm giá hàng bán cũng bao gồm các khoản
thưởng khách hàng trong một thời gian nhất định đó tiến hành mua khối lượng hàng
hóa trong một đợt.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
b. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng hoá bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Hợp đồng mua bán,HĐ GTGT
- Sổ chi tiết TK 521, sổ cái TK 521
- Các chứng từ khác
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
* Theo Thông tư 200/214/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 521
Nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ
nhận thanh tốn cho khách hàng. số CKTM, GGHB, doanh thu của hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận bản bị trả lại sang tài khoản 511
cho người mua hàng. “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ bảo cáo .
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng hóa bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
d. Phương pháp kế toán
Kế toán theo dõi chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
* Nguyên tắc hạch toán:
Chiết khấu thương mại:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì
doanh nghiệp (bên bán hàng) khơng sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng
phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
- Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải
thanh tốn trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo
giá chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
cần phải theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp
như:
+ Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người
mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản
chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng.
+ Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân
phối (như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết
khấu thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.
Giảm giá hàng bán:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hố đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán
hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm
(doanh thu thuần).
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm
giá ngồi hố đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
Hàng bán bị trả lại: Thủ tục cần có đối với hàng bán bị trả lại là hai bên lập
và ký: Biên bản ghi nhận lý do hàng trả lại và Biên bản giao nhận hàng trả lại.
Bên trả lại hàng:
Nếu bên mua là đối tượng có hóa đơn khi đó sẽ xử lý như sau: Lập Phiếu
xuất kho trả lại hàng đồng thời lập Hoá đơn trả lại hàng cho bên giao hàng (ghi giá
theo lúc mua), trên hoá đơn phải ghi rõ: “Hàng hố trả lại người bán do khơng đúng
quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có)” đồng thời bên bán khơng cần thu
hồi hóa đơn đã lập.
Nếu bên mua là đối tượng khơng có hóa đơn (cá nhân khơng kinh doanh) thì
khi đó xử lý như sau: Ký vào Biên bản trả lại hàng có ghi rõ loại hàng, số lượng, giá
trị hàng trả lại theo giá khơng có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán
hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả hàng đồng thời bên bán phải
thu hồi hóa đơn đã lập.
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Bên nhận hàng trả lại: Lập phiếu nhập kho hàng trả lại, kho hàng cần làm
đúng các thủ tục cần thiết theo đúng quy định của nhà nước và quy trình của cơng
ty.
Sơ đồ 1. 5: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê
hoạt động ( trường hợp phát sinh khơng lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu
tư...
* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán trước
tiên, số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng mua vào nhập
kho. Như vậy giá trị mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua
vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng mua sau cùng được tính
cho hàng tồn kho cuối kỳ
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn giá mua của hàng bán ra cũng
chính là đơn giá mua thực tế của hàng hố đó khi mua vào. Vì vậy cần phải nhận diện
hàng hoá nhập kho theo từng mặt hàng, nhóm hàng, từng lần mua hàng nhập kho với
giá mua ghi trên sổ chi tiết. Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp
kinh doanh hàng hoá có giá trị cao, số lần nhập xuất ít.
Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này trước hết cần phải tính đơn giá mua bình qn cho
từng mặt hàng, nhóm hàng theo cơng thức:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
+
Đơn giá bình quân thời điểm:
Là phương pháp tính giá bình qn sau mỗi lần nhập tức là sau mỗi lần nhập
phải tính lại đơn giá thực tế bình quân
b. Chứng từ sử dụng Trang 14
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
- Bảng cân đối số phát sinh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Giấy đề nghị xuất kho
- Sổ cái tk 632
- Sổ chi tiết tk 632
c. Tài khoản sử dụng
SVTH: Trần Thị Ngọc Quỳnh