Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương ôn tập cuối kì 1 sử 11 2023 2024( gửi hs) (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.29 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CUỐI KÌ 1-
MÔN: LỊCH SỬ- K11.

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước DC nhân dân ở các

nước

A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu.

Câu 2. Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Triều Tiên. D. Cu-ba.

Câu 3. Tháng 12-1978, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng chủ nghĩa tư bản.

C. Xây dựng dân giàu, nước mạnh. D. Thực hiện cải cách mở cửa.

Câu 4. Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách giúp

đỡ các nước xã hội chủ nghĩa?

A. Anh. B. Bru-nây. C. Liên Xô. D. Mĩ.

Câu 5. Quốc gia nào sau đây không lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội từ 1945 đến những năm 70

của thế kỉ XX?


A. Cu-ba. B. Hàn Quốc. C. Ba Lan. D. Lào.

Câu 6. Từ những năm 80 của TK XX, các nước Đơng Âu lâm vào thời kì suy thối, khủng hoảng trầm trọng

về

A. văn hóa, giáo dục. B. chính trị, quân sự.

C. quốc phòng an ninh. D. kinh tế, xã hội.

Câu 7. Năm 2010, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới?

A. Liên Xô. B. Nhật Bản D. Việt Nam. D. Trung Quốc.

Câu 8. Những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc cho thấy sự đúng đắn của con

đường xây dựng

A. chủ nghĩa xã hội. B. chủ nghĩa dân tộc.

C. chủ nghĩa yêu nước. D. chủ nghĩa cơ hội.

Câu 9. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

A. Việt Nam. B. Liên Xô C. Trung Quốc. D. Cu-ba.

Câu 10. Miền Bắc Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sau thắng lợi của

A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm


1973.

C. cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai năm 1975. D. quá trình thống nhất hai miền Nam – Bắc năm

1976.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã

A. trở thành một hệ thống trên thế giới. B. trở thành siêu cường số một thế giới.

C. bị xố bỏ hồn tồn trên thế giới. D. lan rộng sang các nước ở Tây Âu.

Câu 12. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước

Đông Âu là do

A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.

B. không tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.

Câu 13. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô

và Đông Âu là

A. sự chống phá của các thế lực thù địch. B. chưa bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật.


C. thiếu dân chủ và công bằng xã hội. D. phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ.

Câu 14. Trọng tâm của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ tháng 12 - 1978) là

A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

C. chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục. D. tập trung cải cách triệt để về kinh tế.

Câu 15. Một trong những biểu hiện chứng tỏ Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến

nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?

A. Tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. D. Thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 16. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới?

A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cu-ba đã lật đổ chế độ độc tài Batixta năm 1959.

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1949).

C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

D. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

Câu 17. Từ 1991, nước Cộng hòa Cu-ba đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là

A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước.


B. chính quyền độc tài thân Mĩ chưa bị lật đổ.

C. con đường xã hội chủ nghĩa chưa có tính ưu việt.

D. lệnh cấm vận kéo dài của Mỹ và phương Tây.

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đường lối mới trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung

Quốc từ năm 1978?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. Tiến hành cải cách và mở cửa.

C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng, sụp đổ của chế độ chủ nghĩa

xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, kinh tế tập trung, quan liêu.

C. Người dân khơng đồng tình, ủng hộ và tin tưởng vào chế độ chủ nghĩa xã hội.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngoài nước.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu to lớn về kinh tế - xã hội của Trung Quốc từ khi cải

cách mở cửa đến nay?


A. Bình quân tăng trưởng vượt xa mức trung bình của thế giới.

B. Có những trung tâm công nghệ cao, đặc khu kinh tế hàng đầu châu Á.

C. Trở thành một cường quốc đổi mới sáng tạo đứng đầu thế giới.

D. Đạt được những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ mới.

Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu

những năm 70?

A. Tích cực, tiến bộ. B. Hòa bình, trung lập.

C. Hịa hỗn, tích cực. D. Trung lập, tích cực.

Câu 22. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và công cuộc đổi mới ở

Việt Nam (1986) là gì?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục. D. Tập trung cải cách triệt để về kinh tế.

Câu 23. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978), công cuộc cải tổ của Liên

Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (1986) là gì?

A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.


B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách mở cửa.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Câu 24. Từ cuối thế kỷ XX, vị thế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế là do

A. sự điều chỉnh chính sách đối ngoại và bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.

B. sở hữu nhiều vũ khí hạt nhân và cơng nghệ quốc phịng nhiều nhất trên thế giới.

C. ra sức thực hiện “giấc mơ Trung Hoa”, âm mưu làm bá chủ trên toàn thế giới.

D. thường xuyên gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm và nô dịch các nước láng giềng.

Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về công cuộc đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản

Việt Nam được xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI (12 - 1986)?

A. Đổi mới để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

B. Đổi mới là cần thiết để đẩy cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.

C. Đổi mới để tiếp tục phát triển, vươn lên theo kịp xu thế của thời đại.

D. Đổi mới là vấn đề cấp bách và phù hợp với xu thế chung của thời đại.

Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thành tựu cơ bản của nền kinh tế Trung Quốc từ sau khi


thực hiện công cuộc cải cách mở cửa (12-1978)?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. B. Nền nơng nghiệp phát triển tồn diện.

C. Nền cơng nghiệp phát triển hoàn chỉnh. D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp.

Câu 27. Từ thành công của Liên Xô (1945-1973), đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong quá

trình xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng đất nước.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Chỉ mở rộng hợp tác, giao lưu với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Mở cửa hội nhập, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 28. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học gì cho

cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?

A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ về chính trị.

B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, khơng chấp nhận đa ngun chính trị.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.


Câu 29. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, bài học kinh nghiệm cơ bản nào

được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình tổ chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới

đất nước (từ tháng 12-1986)?

A. Nhạy bén trước thời cuộc và luôn quan tâm đến sự phát triển các nước.

B. Tôn trọng các quy luật, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp.

C. Quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân và các yêu cầu cấp thiết để phát triển.

D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong mọi hoàn cảnh.

Câu 30. Từ đầu thế kỉ XVI, các nước phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua hoạt động

A. truyền giáo. B. thể thao. C. du lịch. D. nhân đạo.

Câu 31. Từ đầu thế kỉ XVI các nước phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua hoạt động

A. buôn bán. B. thể thao. C. du lịch. D. nhân đạo.

Câu 32. Thực dân phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua hoạt động

A. chiến tranh xâm lược. B. hoạt động thể thao.

C. quãng bá du lịch. D. hổ trợ nhân đạo.

Câu 33. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á diễn ra trong bối cảnh chế


độ phong kiến ở Đơng Nam Á

A. khủng hoảng, suy thối. B. đang được hình thành.

C. ổn định, phát triển. D. sụp đổ hoàn tồn.

Câu 34. Q trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á diễn ra trong bối cảnh chế

độ phong kiến ở Đông Nam Á

A. suy thối khủng hoảng về chính trị, kinh tế, xã hội. B. đang trong giai đoạn bắt đấu mới hình thành.

C. trong giai đoạn phát triển mạnh về kinh tế, văn hóa. D. đạt nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ

thuật.

Câu 35. Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898), Phi-lip-pin trở thành thuộc địa của

A. Mỹ. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. Pháp.

Câu 36. Về mặt chính trị, sau khi hồn thành xâm lược Đông Nam Á các nước thực dân phương Tây đã thi

hành chính sách

A. "chia để trị". B. "ngu dân". C. "đồng hóa". D. "phản phong".

Câu 37. Quốc gia nào sau đây đã mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông

Nam Á


A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Pháp.

Câu 38. Đến đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực

dân phương Tây?

A. In-đô-nê-xi-a. B. Xiêm. C. Ma-lai-xi-a. D. Bru-nây.

Câu 39. Về chính trị, sau khi thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã

A. duy trì thế lực phong kiến ở địa phương. B. sử dụng giai cấp tư sản làm tay sai.

C. sử dụng chế độ quân chủ lập hiến. D. đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền.

Câu 40. Trong chính sách cai trị về văn hóa, xã hội và giáo dục ở Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã

A. kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng lạc hậu.

B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.

C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông.

D. chú trọng thực hiện các chính sách xóa nghèo – đói.

Câu 41. Trong chính sách cai trị về văn hóa, xã hội và giáo dục ở Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã

A. kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng nghèo đói.

B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.


C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thơng.

D. chú trọng thực hiện các chính sách xóa nghèo – đói.

Câu 42. Trong chính sách cai trị về văn hóa, xã hội và giáo dục ở Đơng Nam Á, thực dân phương Tây đã

A. làm xói mịn giá trị truyền thống của các quốc gia.

B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.

C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông.

D. chú trọng thực hiện các chính sách xóa nghèo – đói.

Câu 43. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của

A. thực dân phương Tây. B. phong kiến Trung Quốc.

C. quân phiệt Nhật Bản. D. đế quốc Mông Cổ.

Câu 44. Những nội dung cải cách của vua Ra-ma V đã đưa Xiêm phát triển theo

A. con đường tư bản chủ nghĩa. B. con đường xã hội chủ nghĩa.

C. thể chế Tổng thống Liên bang. D. liên kết với các nước trong khu vực.

Câu 45. Từ năm 1892, vua Ra-ma V tiến hành cải cách hành chính theo mơ hình của

A. Nhật Bản. B. Trung Quốc C. phương Tây. D. Ấn Độ.


Câu 46. Đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây khi xâm lược Đông Nam Á là

A. Đông Nam Á hải đảo. B. Đông Nam Á lục địa. C. bán đảo Ban Căng. D. bán đảo Cà Mau.

Câu 47. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây vì lí

do nào sau đây?

A. Giàu tài nguyên, có nguồn nguyên liệu và hàng hóa phong phú.

B. Là khu vực có dân số đơng nhất và đa dạng về văn hóa, ngơn ngữ.

C. Là khu vực có tình trạng chính trị khơng ổn định do bị chia cắt.

D. Là khu vực có nhiều thương cảng sầm uất nhưng thiếu sự quản lí.

Câu 48. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây vì lí

do nào sau đây?

A. Là khu vực nằm trên tuyến đường biển huyết mạch Đông - Tây.

B. Là khu vực có dân số đơng nhất và đa dạng về văn hóa, ngơn ngữ.

C. Là khu vực có tình trạnh chính trị khơng ổn định do bị chia cắt.

D. Là khu vực có nhiều thương cảng sầm uất nhưng thiếu sự quản lí.

Câu 49. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân phương Tây khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở


Đơng Nam Á?

A. Làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước. B. Để các nước dể dàng trong việc buôn bán.

C. Để phát huy sức mạnh của từng quốc gia. D. Để đầu tư cho từng nước khơng bị phân tán.

Câu 50. Để giữ gìn chủ quyền của đất nước, vua Ra-ma V đặc biệt quan tâm đến chính sách

A. thể thao. B. văn hóa. C. tôn giáo. D. ngoại giao.

Câu 51. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả cuộc cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm?

A. Trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây. B. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. Băng Cốc trở thành trung tâm buôn bán sầm uất. D. Đất nước giữ được nền độc lập tương đối.

Câu 52. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập tương đối về chính trị vì lí do nào sau đây?

A. Do thực hiện đường lối ngoại giao mềm dẻo. B. Do Xiêm là nước có tiềm lực mạnh về kinh

tế.

C. Xiêm liên minh quân sự chặt chẽ với nước Mỹ. D. Xiêm đã tiến hành cuộc cách mạng tư sản sớm.

Câu 53. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thực dân phương Tây tiến hành xâm lược

các nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XIX?

A. Lãnh thổ khá rộng, đông dân. B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên.


C. Chế độ phong kiến khủng hoảng. D. Đa dạng về dân tộc và tôn giáo.

Câu 54. Điểm tương đồng của Xiêm và Nhật Bản trong đường lối phát triển đất nước giai đoạn cuối thế kỉ

XIX đầu thế kỉ XX là gì?

A. Tiến hành cải cách và trở thành cường quốc ở châu Á.

B. Đều lệ thuộc vào các nước phương thực dân phương Tây.

C. Tiến hành cải cách và phát triển theo tư bản chủ nghĩa.

D. Đều khơng đạt được mục đích trong cơng cuộc cải cách.

Câu 55. Những cải cách ở Xiêm và Nhật Bản từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu

A. các nước phương Đông. B. các nước phương Tây.

C. cải cách Nông nô ở Nga. D. các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 56. Việt Nam rút ra được bài học gì từ những cải cách ở nước Xiêm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để

bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc?

A. Thực hiện mở cửa buôn bán tự do. B. Du nhập tự do văn hóa phương Tây.

C. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. D. Cải cách hành chính theo mơ hình phương Tây.

Câu 57. Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách cải cách của Xiêm mà Việt Nam có thể học tập


trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước?

A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp. B. Miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp cho nông dân.

C. Không thỏa hiệp về lãnh thổ với nước ngồi. D. Cơng tác giáo dục đặc biệt được chú trọng.

Câu 58. Nội dung nào sau đây là sự chuyển biến trong xã hội ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX

đầu thế kỉ XX?

A. Sự tỏa sáng rực rỡ của nền văn minh phương Đông.B. Sự xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực

dân.

C. Sự tiếp thu khoa học, kĩ thuật từ các nước phương Tây.

D. Chính sách mở rộng ngoại giao, buôn bán của các nước.

Câu 59. Cuộc cải cách ở Xiêm (nửa sau thế kỉ XIX) có hạn chế nào sau đây?

A. Phải vay vốn từ các nước Anh, Pháp để phát triển đất nước.

B. Cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền.

C. Đưa đất nước phát triển theo mơ hình của các nước phương Tây.

D. Lợi dụng vị trí nước “vùng đệm” và phát huy thế mạnh kinh tế.

Câu 60. Điểm tương đồng trong cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cải cách Minh Trị ở Nhật Bản là gì?


A. Tập trung phát triển giáo dục truyền thống. B. Tích cực học tập nền giáo dục Hán học.

C. Chú trọng tiếp thu nền giáo dục phương Tây. D. Phải học tập nền giáo dục của Trung Hoa.

Câu 61. Nội dung nào sau đây là đúng về bối cảnh các nước Đông Nam Á trước khi trở thành thuộc địa của

thực dân phương Tây?

A. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng. B. Nhà nước phong kiến đã phát triển thịnh vượng.

C. Các nước đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. Nhân dân khơng hợp tác với triều đình phong kiến.

Câu 62. Nội dung nào sau đây là đúng về bối cảnh các nước Đông Nam Á trước khi trở thành thuộc địa của

thực dân phương Tây?

A. Nhiều cuộc nổi dậy chống lại chế độ phong kiến. B. Nhà nước phong kiến đã phát triển thịnh vượng.

C. Các nước đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. Nhân dân khơng hợp tác với triều đình phong kiến.

Câu 63. Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được coi là nước đệm giữa hai thế lực đế

quốc Anh và Pháp?

A. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp.

B. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh.

C. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng.


D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp.

II. Tự luận: Nắm được nội dung chính của bài 4,5- sử 11.
- Nêu được sự mở rộng của CNXH ở Châu Á và Mĩ La Tinh.
- Nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
- Thành tựu, ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
- Quá trình xâm lược và chính sách cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á.

- Hồn cảnh, nội dung, ý nghĩa cơng cuộc cải cách ở Xiêm.
(Chú ý : có liên hệ và rút ra bài học.)


×