Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn điện tam kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 78 trang )

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

A TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Chi phí sản xuất
B CPSX Sản xuất kinh doanh
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C SXKD Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
D CPNVLTT Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
E CPNCTT Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
F CPSDMTC Nguyên liệu
Vật liệu
G CPSXC Nhân công
Tài sản cố định
H CPBH Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
I CPQLDN Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
K CPSXKDDD Công cụ dụng cụ
Kê khai thường xuyên
L NL Phiếu chi
Đơn vị tính
M VL Thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp
N NC Quyết định
Tài khoản
O TSCĐ Sản phẩm


Thương mại cổ phần
P BHXH

Q BHYT

R BHTN

S KPCĐ

T CCDC

U KKTX

V PC

W ĐVT

X GTGT

Y DN

Z QĐ

AA TK

AB SP

AC TMCP

DANH MỤC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG


Kí hiệu Tên sơ đồ trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp 09
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 10
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công 12
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung 14

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 17

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất 23

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức điều hành 24

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 26

Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hình thức kế tốn 27

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ quy trình hạch tốn nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại đơn vị 29

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ hạch tốn dự Phịng phải trả 66

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP.....................1


SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

I. Khái niệm, đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí xây lắp và tính giá
thành sản phẩm xây lắp..........................................................................................1

1.1. Khái niệm........................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất..................................................................1
1.1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm.............................................................1

1.2. Phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành sản phẩm............................1
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.........................................................................1
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm...................................................................5

1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (chi phí xây dựng, lắp đặt) và đối tượng
tính giá thành.........................................................................................................6

1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (chi phí xây dựng, lắp đặt)................6
1.3.2. Đối tượng tính giá thành...........................................................................6
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................7
II. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty.............................7
2.1. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất.........................................................7
2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................8
2.2.1. Kế tốn chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp..........................................8
2.2.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp........................................................10
2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng....................................................11
2.2.4. Kế tốn chi phí chi phí sản xuất chung...................................................13
2.2.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất..............................................................15
2.2.6. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp....................................16

2.3. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty.................................................................................................................17
III. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................18
3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................18
3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.............................................................18
3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..........................................................19
3.3.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm trực tiếp (giản đơn)....................19
3.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số:..................................19
3.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ:...................................20

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

3.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hợp đồng............................21
PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN
TAM KỲ................................................................................................................22
I. Khái quát chung về công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ..............................22

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................22
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ...............22

1.2.1. Chức năng:.............................................................................................22
1.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................23
1.3. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý, bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại
cơng ty Cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ..................................................................23
1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất......................................................................23
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ........24
1.3.3. Tổ chức cơng tác kế tốn của công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ.......26

1.3.4. Hình thức kế tốn áp dụng:.....................................................................27
1.3.5. Một số chỉ tiêu khác...............................................................................28
II. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty....................................................................................................................29
2.1. Quy trình hạch tốn nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành....29
2.2. Kế tốn nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty cổ
phần Cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ......................................................................29
2.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................29
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................37
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng.......................................46
2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung..................................................46
2.2.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn Cơng ty.......................................55
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang...................................................................57
2.2.7. Tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty.........................................57
2.3. So sánh giữa lý luận và thực tế kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty..................................................................................59

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI. .60
CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN TAM KỲ............................60
I. Một số nhận xét về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty....................................................................................................60

1.1. Đối với cơng ty:............................................................................................60
1.2. Đối với cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:....61
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại công ty.............................................................................63
2.1. Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................63
2.2. Đối với khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp............................................64
2.3. Đối với khoản mục chi phí sử dụng máy thi công.........................................64
2.4. Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung...................................................65
2.5. Đối với khoản mục chi phí bảo hành cơng trình xây lắp...............................65
2.6. Kế toán thiệt hại trong sản xuất.....................................................................66
III. Những kết quả đạt được và liên hệ bản thân trong quá trình tìm hiểu thực tế tại
đơn vị...................................................................................................................... 67
KẾT LUẬN

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, ngành xây lắp là một trong những ngành sản xuất kinh doanh đem
lại lợi nhuận tương đối cao và mối quan tâm được đặt lên hàng đầu đối với các DN
xây lắp là chỉ tiêu về hiệu quả và chất lượng sản phẩm mà họ đem lại. Do đó, để sản
phẩm của DN có vị trí vững chắc trên thị trường xây dựng hiện nay đòi hỏi doanh
nghiệp phải luôn nghiên cứu và thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí sao cho
chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất với sản phẩm có chất
lượng cao. Để đạt được mục đích này đòi hỏi các Doanh nghiệp phải quan tâm tới
mọi yếu tố ảnh hưởng tới sản phẩm của mình.

Một trong những công cụ hữu hiệu nhằm quản lý chi phí, quản lý giá thành
sản phẩm đó là kế tốn chi phí mà trong đó Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
là hai chỉ tiêu quan trọng được xác định là khâu trọng tâm của tồn bộ cơng tác kế
tốn trong bất kỳ Doanh nghiệp nào, hai chỉ tiêu này ln có mối quan hệ khăng

khít và khơng tách rời nhau. Vì vậy, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là việc làm có ý nghĩa quan trọng giúp cho các Nhà quản trị kiểm
soát và quản lý doanh nghiệp.

Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay muốn đạt lợi nhuận cao thì phải phấn đấu hạ
giá thành trên cơ sở tiêt kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo được chất lượng cơng trình,
tạo được uy tín với khách hàng.

Xuất phát từ những quan điểm, nguyên tắc và suy nghĩ thiết thực nêu trên, kết
hợp với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ Tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ”

Đề tài này khái quát lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp và dựa vào đó để nghiên cứu thực tế, phản ánh tình hình kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần tư vấn điện Tam
Kỳ. Trên cơ sở đó đề xuất một số phương hướng, biện pháp trong công tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho Cơng ty, góp phần quản lý, kiểm sốt chi
phí đầu vào, đầu ra một cách tiết kiệm, hiệu quả và tăng lợi nhuận cho công ty.

Nội dung khóa luận gồm có ba phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ
Phần III: Kết luận và kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, tuy em gặp nhiều khó
khăn và những hạn chế còn vướng mắc song với những kiến thức đã học ở trên lớp
cùng với sự chỉ dẫn nhiệt tình của cơ hướng dẫn và các anh chị ở phịng kế tốn
cơng ty cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ em đã hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp đề
tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
cổ phần tư vấn điện Tam Kỳ”.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã tạo môi trường học
tập tốt và cung cấp những kiến thức bổ ích cho việc học tập cũng như nghiên cứu
thực tế.

Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng Sương đã hướng dẫn nhiệt
tình trong quá trình em làm báo cáo tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty cổ phần tư vấn điện Tam
Kỳ đã tạo điều kiện cho em thực tập tốt tại đơn vị. Đặc biệt, em xin chân thành cảm
ơn các anh chị ở phịng kế tốn đã nhiệt tình giúp đỡ trong q trình thực tập tại
cơng ty.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phương Trang

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP
I. Khái niệm, đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí xây lắp và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
1.1. Khái niệm.

1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tồn

bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên
quan đến hoạt động sản xuất trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm).

Hao phí lao động sống: Là chi phí về tiền cơng, tiền lương phải trả cho người
lao động tham gia vào quá trình sản xuất.

Hao phí lao động vật hóa: Là tồn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí trong
q trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao
tài sản cố định,..

1.1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm xây lắp là tổng số biểu hiện bằng tiền của các hao phí

(hao phí về lao động sống và lao động vật hố) để hồn thành một khối lượng sản
phẩm xây lắp (cơng trình, hạng mục cơng trình) nhất định đã hồn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là một bộ phận của giá trị sản phẩm xây lắp, là một

trong các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Giá thành hạng mục cơng trình hoặc
cơng trình hoàn thành toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản phẩm xây
lắp. Việc phấn đấu áp dụng quy trình cơng nghệ mới, hồn thiện kỹ thuật thi công,
được trang bị máy thi công hiện đại, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, sử dụng hợp
lý nhân công, quay nhanh vốn vòng quay sản xuất, tăng năng xuất lao động... dẫn
đến hạ giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm, nâng cao khả năng tiêu thụ để kết quả
sản xuất kinh doanh tăng. Giá thành sản phẩm là căn cứ để xác định hiệu quả kinh
tế các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành sản phẩm.

1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh

tế khác nhau, mục đích và cơng dụng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Để
phục vụ cho cơng tác quản lý chi phí sản xuất và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
nhằm nhận biết và động viên mọi khả năng tiềm tàng hạ giá thành sản phẩm, nâng

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
1

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp, có thể tiến hành phân loại chi phí sản xuất
theo các tiêu thức khác nhau (tùy theo mục đích và yêu cầu tính giá thành).

1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (theo yếu tố chi phí)
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để chia ra
các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi phí bao gồm những chi phí có cùng nội dung kinh
tế, khơng phân biệt chúng phát sinh ở lĩnh vực nào, ở đâu và mục đích ra sao.

Căn cứ vào tiêu thức trên, tồn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được phân chia
thành các yếu tố chi phí cơ bản sau:
- Chi phí ngun liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ giá trị (gồm giá mua, chi phí
mua) của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế, công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất, xây lắp trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phi cơng đồn theo tiền
lương của cơng nhân và nhân viên phục vụ sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố
định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tồn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả
về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các
dịch vụ khác… phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tồn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh chưa dược phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ
báo cáo như: chi phí tiếp khách, hội nghị, thuê quảng cáo…
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế có ý
nghĩa quan trọng đối với quản lý vi mô và quản lý vĩ mô.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng của chi phí (theo khoản
mục giá thành)
Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí là căn cứ vào mục đích sử dụng và
đặc điểm phát sinh của từng khoản mục chi trong giá thành xây dựng cơ bản.
Theo cách này chi phí bao gồm khoản mục sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tất cả những chi phí nguyên vật liệu để
cấu thành nên thực thể cơng trình như vật liệu chính (xi măng, thép, gạch, cát, đá,
sỏi...), vật liệu phụ (sơn, phụ gia, ốc vít...), vật kết cấu giá trị thiết bị kèm theo vật
kiến trúc (quạt thơng gió, thiết bị vệ sinh...)


- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là tồn bộ tiền lương chính, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương của cơng nhân trực tiếp tham gia xây lắp cơng trình (cả

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
2

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

cơng nhân trong và ngồi biên chế). Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả
theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng thường xuyên và vượt năng suất lao động.

Khoản mục này khơng bao gồm khoản trích 24% BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất, lương và các khoản trích theo lương của
cơng nhân gián tiếp (Ban chỉ huy cơng trình).

- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là các chi phí trực tiếp liên quan tới việc sử
dụng máy để hoàn thành sản phẩm xây lắp gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị,
tiền th máy, tiền lương cơng nhân điều khiển máy thi cơng, chi phí về nhiên liệu,
động lực dùng cho máy thi công, và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho hoạt
động máy thi công.

- Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Tiền lương nhân viên quản lý tổ, đội: Khoản trích theo lương như BHYT,
BHXH, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định (24%) trên tiền lương phải trả công
nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý tổ, đội (thuộc biên chế của Doanh nghiệp).
+ Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho việc quản lý sản xuất chung của tổ,
đội: Vật liệu sử dụng cho láng trại tạm thời, công cụ, dụng cụ thuộc tổ, đội xây
dựng quản lý, sử dụng…
+ Chi phí cơng cụ sản xuất phục vụ thi công và quản lý tổ, đội.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ như nhà xưởng, thiết bị dùng cho quản lý tổ, đội.

+ Chi phí dịch vụ mua ngồi như điện, nước, điện thoại....
+ Chi phí khác bằng tiền liên quan tới hoạt động của tổ, đội.
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh với khối lượng
hoạt động (tính theo sản lượng hàng hố hoặc doanh thu) người ta chia chi phí làm
ba loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với khối
lượng tổng thể chi phí trên khối lượng tổng sản phẩm hàng hoá sản xuất ra như: Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhiên liệu, động lực, tiền lương công nhân trực tiếp
sản xuất, hoa hồng đại lý và các khoản chi phí khác.
- Chi phí cố định (hay cịn gọi là định phí): Là các khoản chi phí khơng đổi
khi khối lượng sản phẩm sản xuất ra thay đổi trong một phạm vi nhất định nào đó.
Ngược lại, chi phí bất biến tính về tổng thể (trong phạm vi giới hạn khối lượng sản
phẩm sản xuất ra) là khơng đổi nhưng chi phí bất biến tính cho một đơn vị sản phẩm
sẽ giảm đi khi khối lượng sản phẩm sản xuất ra tăng lên và ngược lại. Những chi
phí thuộc về định phí bao gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
3

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

máy móc thiết bị, tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp, tiền thuê nhà xưởng,
đất đai máy móc, chi phí bảo hiểm…

- Chi phí hỗn hợp: Là các khoản chi phí vừa thể hiện đặc tính định phí vừa
thể hiện đặc tính của biến phí. Thuộc loại chi phí này bao gồm: Chi phí về tiền điện,
điện thoại, fax, chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

Việc phân loại chi phí theo phương pháp này có ý nghĩa lớn đối với công tác

quản lý doanh nghiệp. Qua việc xem xét mối quan hệ giữa khối lượng sản xuất với
chi phí bỏ ra giúp các nhà quản lý tìm ra những biện pháp quản lý thích hợp với
từng loại chi phí để tiến tới hạ thấp giá thành sản phẩm. Đồng thời việc phân loại
này có tác dụng xây dựng các mơ hình chi phí trong mối quan hệ với sản lượng và
lợi nhuận, xác định điểm hoà vốn và phục vụ các quyết định quan trọng khác trong
quá trình sản xuất kinh doanh.

1.2.1.4. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí vào đối tượng
tính giá thành

Theo tiêu thức này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp.

- Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp hay gắn liền với một đối tượng
tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.

- Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí như nhiều sản phẩm, nhiều công việc khác nhau, nhiều địa điểm phát sinh
chi phí. Các chi phí này được tập hợp riêng để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi
phí theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.

Các nhà quản trị doanh nghiệp phải hết sức quan tâm đến việc lựa chọn tiêu
thức phân bổ chi phí nếu muốn có thơng tin chuẩn mực về chi phí và kết quả lợi
nhuận từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng loại hoạt động doanh nghiệp.

1.2.1.5. Phân loại chi phí theo các giai đoạn xây lắp
- Chi phí giai đoạn chuẩn bị xây lắp: Là tồn bộ những khoản chi phí được

phân tích , tính tốn và xác định trong giai đoạn chuẩn bị xây lắp bao gồm: Chi phí
thực hiện cơng tác đấu thầu, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, chi phí san

lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ
thi cơng, chi phí tun truyền quảng cáo dự án nếu có.

- Chi phí giai đoạn thực hiện xây lắp: Là tồn bộ chi phí cần thiết phát sinh
trong q trình thực hện xây lắp bao gồm: Chi phí xây lắp (cơng trình, hạng mục
cơng trình) chi phí thiết bị (cơng nghệ, sản xuất gia cơng, thuế, phí bảo hiểm) chi
phí khác (khởi cơng cơng trình, bảo vệ mơi trường, kiểm định vật liệu, bảo hiểm
cơng trình) và chi phí dự phịng.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
4

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

- Chi phí giai đoạn kết thúc xây dựng: Là đưa dự án vào khai thác sử dụng
gồm: Chi phí tháo dỡ cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công nhà tạm
(trừ giá trị thu hồi) chi phí thu dọn vệ sinh cơng trình.

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các

tiêu thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.
1.2.2.1. Phân loại giá thành theo phạm vi và phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất xây lắp (giá thành công xưởng): Là loại giá thành trong

đó bao gồm tồn bộ chi phí sản xuất (chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung) tính cho khối lượng, giai đoạn
xây lắp hồn thành hoặc cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành.

- Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi phí phát sinh

liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm xây lắp bao gồm:

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản + Chi phí ngồi sản xuất
sản phẩm xây lắp xuất (CPBH, CPQLDN) phân bổ
cho các sản phẩm xây lắp

Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp biết được kết quả sản xuất kinh
doanh thực (lãi, lỗ) của từng cơng trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp đã
thực hiện vì căn cứ vào giá thành toàn bộ sẽ xác định được mức lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp.

1.2.2.2. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành.
- Giá thành dự toán (dt = Giá trị dự toán -lợi nhuận định mức): Là tổng số

các chi phí dự tốn để hồn thành một khối lượng xây lắp. Giá dự toán được xác
định trên cơ sở các định theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định đơn giá xây
dựng cơ bản áp dụng vào từng vùng lãnh thổ, từng địa phương giai cấp có thầm
quyền ban hành.

- Giá thành kế hoạch (kh =  dt - mức hạ giá dự tốn): Là giá thành sản
phẩm được tính trên cơ sở dự tốn chi phí sản xuất kế hoạch và dự toán sản lượng
kế hoạch. Đối với doanh nghiệp xây lắp: giá thành kế hoạch là hồ sơ dự toán kinh
phí xây dựng, lắp đặt cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

- Giá thành thực tế: Là giá thành thực tế phản ánh tồn bộ các chi phí thực tế
phát sinh tập hợp được trong q trình tổ chức thi cơng cho đến khi cơng trình hồn
thành nghiệm thu bàn giao.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
5


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

Giá thành thực tế mang tính chất xã hội. Nhờ việc so sánh giá thành thực tế với
giá thành dự toán cho phép ta đánh giá trình độ quản lý của doanh nghiệp xây lắp đó
trong mối quan hệ với các doanh nghiệp xây lắp khác. Việc so sánh giá thành thực tế với
giá thành kế hoạch cho phép đánh giá sự tiến bộ hay sự non yếu của doanh nghiệp xây
lắp trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất trình độ tổ chức quản lý của bản thân nó.

1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (chi phí xây dựng, lắp đặt) và đối
tượng tính giá thành.

1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (chi phí xây dựng, lắp đặt)
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản

xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu
cầu tính giá thành.

Do đặc thù riêng của ngành xây lắp nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là từng cơng trình, hạng mục cơng trình cụ thể hoặc theo từng đơn đặt hàng.

Để xác định đúng đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
- Tính chất cơng trình thi công:
+ Công trình có quy mơ nhỏ, thời gian thi cơng ngắn thì chọn đối tượng kế
tốn chi phí là tồn bộ cơng trình thi cơng
+ Cơng trình có quy mơ lớn, tính chất thi cơng khác biệt thì chọn đối tượng
hạng mục cơng trình (nếu lập dự tốn riêng cho từng hạng mục cơng trình) nhóm
hạng mục cơng trình (nếu các hạng mục có thiết kế giống nhau)
- Tính chất tổ chức thi cơng: Cơng trình có nhiều đơn vị tham gia thi cơng thì
chọn đối tượng kế tốn chi phí là từng đơn vị thi công.

- Đối tượng thanh tốn với chủ đầu tư: Thường thì người ta chọn kế tốn chi
phí trùng với đối tượng tính giá thành và đối tượng thanh tốn với chủ đầu tư. Như vậy,
xác định kế tốn chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí sản xuất và
nơi chịu chi phí làm cơ sở cho việc tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ yêu cầu tính giá
thành, yêu cầu phân tích, kiểm tra chi phí và xác định kết quả kế tốn kinh tế.
1.3.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm, bán thành phẩm, cơng việc hoặc
lao vụ nhất định đã hồn thành. Đối với doanh nghiệp xây lắp đối tượng tính giá
thành là cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành.
Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên trong tồn
bộ cơng việc của kế tốn. Xác định đối tượng tính giá thành đúng và phù hợp với
đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp, giúp kế toán thực hiện việc phân bổ và tập hợp
chi phí phục vụ cho cơng tác quản lý và kiểm tra tính hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành cơng trình có hiệu quả đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
6

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp xây dựng nói chung thì

giữa chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của

quá trình sản xuất kinh doanh. Giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền những
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong q trình
sản xuất, xây dựng để hồn thành một cơng trình, hạng mục cơng trình.


Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau: Chi
phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm hoàn thành
trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Cơng thức giá thành được tính như sau:

Giá thành sản Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
phẩm xây lắp xuất dở dang
hoàn thành = xuất dở dang + xuất phát sinh -
cuối kỳ
đầu kỳ trong kỳ

Trong trường hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc
ở các ngành sản xuất khơng có sản phẩm dở dang thì:

Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Từ công thức giá thành trên ta thấy, các khoản chi phí sản xuất hợp thành giá
thành sản phẩm nhưng khơng phải mọi chi phí sản xuất đều được tính vào giá thành
sản phẩm mà chi phí sản xuất gồm toàn bộ các khoản đã chi ra trong kỳ phục vụ cho
xây dựng đối với các doanh nghiệp xây lắp và giá thành chỉ giới hạn số chi phí đã
chi ra liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành.
Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm hay giá thành
sản phẩm để có được khối lượng sản phẩm hồn thành.
II. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty.
2.1. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất trong phạm vi giới
hạn của đối tượng kế tốn chi phí.
Do sự khác nhau về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nên để đáp ứng được
yêu cầu tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng địi hỏi phải có phương pháp
hạch tốn chi phí sản xuất phù hợp với từng đối tượng.

Trong doanh nghiệp xây lắp thường sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo tồn bộ cơng trình: Tồn bộ các
chi phí phát sinh liên quan đến cơng trình nào thì tập hợp vào cơng trình đó.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
7

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo hạng mục cơng trình: Chi phí phát
sinh theo hạng mục cơng trình nào thì được tập hợp riêng cho hạng mục cơng trình đó.

- Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo đơn vị thi cơng. Chi phí phát
sinh ở đơn vị thi cơng nào thì tập hợp chi phí theo đối tượng kế tốn chi phí của đơn
vị thi cơng đó.
2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất

Việc tập hợp CPSX, tính giá thành sản phẩm xây lắp phải theo từng cơng
trình, hạng mục cơng trình và theo khoản mục giá thành quy định trong giá trị dự
toán xây lắp, gồm:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (NL,VLTT)
- Chi phí nhân cơng trực tiếp (NCTT)
- Chi phí sử dụng máy thi cơng (SDMTC)
- Chi phí chi phí sản xuất chung (SXC)
2.2.1. Kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
a) Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,
các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển thẳng gia cấu thành thực thể
sản phẩm xây, lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng sản phẩm

xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi cơng và những vật
liệu chính trong chi phí chung).
Ngun tắc hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp là: Nguyên vật liệu sử
dụng cho xây dựng hạng mục cơng trình nào thì phải tính trực tiếp cho sản phẩm
hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã sử dụng và
theo giá xuất thực tế.
Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình hồn thành tiến hành kiểm kê số vật
liệu cịn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
xuất sử dụng cho cơng trình.
b) Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí NVL sử dụng trực tiếp
cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ.
Nguyên vật liệu chính gồm:
+ Vật liệu chính: Vật, đá, vơi, cát, xi măng, sắt, thép…
+ Vật liệu phụ: Chất làm khơ cơng trình, sơn
+ Nửa thành phẩm: Panen, vật kết cấu, thiết bị gắn liền với vật kiến trúc
+ Vật liệu luân chuyển: Thực chất là công cụ, dụng cụ nhằm phục vụ cho q
trình thi cơng nhưng do khơng dự toán nên được xếp vào vật liệu luân chuyển

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
8

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

+ Thiết bị lắp đặt do đơn vị xây lắp mua
- Kết cấu TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được
mở chi tiết cho từng đối tượng kế tốn chi phí gọi là các đối tượng pháp nhân phát sinh
chi phí.

Nợ TK 621 – CPNVLTT Có


- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên mức
sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo bình thường
sản phẩm trong kỳ - Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không
hết nhập lại kho
- Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu
thực sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào các
TK 154 để tính giá thành

Cuối kỳ tài khoản này khơng có số dư và được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp chi phí.

c) Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

TK 152 TK 621 TK 154

Xuất nguyên vật liệu dùng Kết chuyển chi phí nguyên vật
để sản xuất sản phẩm xây liệu trực tiếp để tính Z sp.

lắp trong kỳ TK 152,111,112

TK 111,112,141,331… Nguyên vật liệu sử dụng TK 632
không hết nhập lại kho hoặc
Mua nguyên vật liệu sử dụng
ngay, không qua nhập kho đem bán
(giá không thuế GTGT).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 133 vượt mức bình thường
Thuế GTGT

(được khấu trừ)

d) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, phiếu xuất thẳng giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, hóa đơn mua bán…
Vật liệu mua về có thể nhập kho hoặc có thể xuất thẳng cho cơng trình. Trường hợp
các đơn vị thi cơng tự đi mua vật liệu thì chứng từ gốc là hóa đơn kiêm phiếu xuất
kho của người bán. Phiếu xuất kho và chứng từ liên quan như hóa đơn vận chuyển
tạo thành bộ chứng từ được chuyển về phòng kế toán làm số liệu hạch toán.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
9

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a) Nội dung:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho người lao động

trực tiếp thực hiện công việc xây dựng, lắp đặt (kể cả lao động th ngồi) bao gồm
tiền cơng, tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ lương cấp có tính chất ổn định.

b) Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phán ánh chi phí lao động trực tiếp
tham gia vào q trình hoạt động xây dựng. Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm cả
các khoản phải trả cho lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và lao động thuê ngoài
theo từng loại công việc (các khoản phụ cấp).
- Kết cấu TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi
tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

Nợ TK 622 – CPNCTT Có


- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia - Kết chuyển chi phí NCTT vào bên nợ TK
hoạt động sản xuất bao gồm tiền lương 154
và các khoản phải trích theo lương - Kết chuyển chi phí NCTT vượt định mức
vào TK 632

c) Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

TK 334 TK 622 TK 154

Tiền lương, tiền công và các Kết chuyển chi phí nhân
khoản phải trả khác cho công cơng trực tiếp để tính giá

nhân trực tiếp sản xuất sp. thành sp.

TK 3382, 3383, 3384 TK 632

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, Chi phí nhân cơng trực
BHTN của công nhân trực tiếp tiếp vượt mức bình
sản xuất sản phẩm theo QĐ thường

TK 335,111

Trích trước tiền lương nghỉ
phéphay công nhân trực
tiếp thuê ngoài

d) Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương, bảng thanh tốn
tiền lương, bảng kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép.


SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
10

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công
a) Nội dung
Chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ chi phí sử dụng máy để hồn thành

khối lượng xây lắp bao gồm: Chi phí về vật liệu sử dụng máy thi cơng, chi phí nhân
cơng điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí sửa chữa lớn và các
chi phí máy thi cơng khác.

Do đặc điểm sử dụng máy thi công trong xây dựng cơ bản nên chi phí sử dụng
máy thi cơng được chia thành 2 loại: Chi phí tạm thời (những chi phí có liên quan đến
việc tháo lắp, chạy thử, vận chuyển, di chuyển phục vụ sử dụng máy thi cơng) và chi
phí thường xun (những chi phí hàng ngày cần thiết sử dụng cho máy thi công bao
gồm: tiền khấu hao thiết bị, tiền th máy nhiên liệu, lương chính nhân cơng điều
khiển máy).

Chi phí máy thi công chiếm một tỉ lệ không nhỏ trong giá thành sản phẩm
xây lắp, là một khoản mục chi phí có cơng dụng riêng biệt. Do vậy cần phải tổ chức
theo dõi và có phương pháp phân bổ cho các đối tượng sử dụng hợp lý.

b) Tài khoản sử dụng: TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”
- Công dụng: TK này dùng để tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sử dụng xe,
máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp cơng trình.
- Kết cấu TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”. Tài khoản này khơng có
số dư cuối kỳ


Nợ TK 623 – CPSDMTC Có

- Chi phí SDMTC thực tế phát sinh - Kết chuyển chi phí SDMTC vào bên nợ
bao gồm: Chi phí vật liệu, tiền lương và TK 154
các khoản phụ cấp lương, chí phí bảo - Kết chuyển chi phí SDMTC vượt định
dưỡng, sửa chữa máy thi cơng, chi phí mức vào TK 632 và chi phí NCTT vào bên
dịch vụ khác phục vụ cho máy thi công nợ TK 154

- TK623 Có 6 tài khoản cấp hai:
+ TK6321 : Chi phí cơng nhân điều khiển máy thi công
+ TK6232 : Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công
+ TK6233 : Chi phí cơng cụ dụng cụ phân bổ cho máy thi công
+ TK6234 : Chi phí khấu hao máy thi cơng
+ TK6237 : Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho máy thi công
+ TK6238 : Chi phí bằng tiền khác phục vụ máy thi cơng

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
11

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

c) Phương pháp kế toán

Sơ đồ 1.3-Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công

- Trường hợp thực hiện xây lắp cơng trình hồn tồn bằng máy:

TK111,112,152,331,334,214, TK 621,622,627 TK 154


… Chi phí liên quan đến hoạt động Cuối kỳ kết chuyển chi phí

xe, máy thi công phát sinh để tính giá thành

của xe, máy thi công

- Trường hợp thực hiện xây lắp cơng trình vừa thủ cơng vừa kết hợp bằng máy:

TK 334 TK 623 TK 154

Tiền lương phải trả công nhân Kết chuyển chi phí sử
điều khiển máy dụng MTC trong kỳ

TK 152,141,111 TK 632
Kết chuyển chi phí
Vật liệu công cụ xuất kho hoặc SDMTC vượt định

mua ngoài phục vụ cho máy thi mức

công TK 133
TK 142

Giá trị nhỏ

TK 142,242

Giá trị P/Bổ
lớn

TK 242


Chi phí khấu hao máy thi
công

TK 142,242,335

Phân bổ dần chi phí trả trước,
chi phí phải trả

TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí khác

TK 133

d) Chứng từ sử dụng: Hợp đồng thuê sử dụng máy thi cơng, hóa đơn thanh tốn.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
12

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Sương Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4. Kế tốn chi phí chi phí sản xuất chung
a) Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến tổ chức phục vụ và

quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng như: Tiền lương
của nhân viên quản lý đội, các khoản trích trên lương: BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN của cơng nhân trực tiếp sản xuất, chi phí NVL, CCDC sử dụng cho nhu cầu
chung của tổ, đội, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và chi phí

dich vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác có liên quan đến hoạt động của đội.

- Chi phí sản xuất chung đã tập hợp, được phân bổ theo nguyên tắc sau:
+ Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm được dựa trên cơng suất bình thường của máy móc sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
- Tiêu chuẩn phân bổ chi phí sản xuất chung thường được lựa chọn là:
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Tiêu chuẩn phân bổ là định mức chi phí, khấu
hao TSCĐ, số giờ máy chạy thực tế…
+ Chi phí năng lượng dùng cho sản xuất sản phẩm: Tiêu chuẩn phân bổ là
định mức chi phí năng lượng hoặc số giờ máy làm việc thực tế kết hợp với công
suất của máy
b) Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh
doanh chung phát sinh ở phân xưởng phục vụ sản xuất sản phẩm
- Kết cấu TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này khơng có số dư
cuối kỳ

Nợ TK 627 – CPSXC Có

- Các khoản chi phí sản xuất - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ
chung phát sinh trong kỳ TK 154
- Chi phí SXC cố định khơng phân bổ không
tính vào giá thành xây lắp vào TK 632

- Tài khoản 627 được mở thành 6 tài khoản cấp hai:
+ TK 627(1) - Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 627(2) - Chi phí vật liệu
+ TK 627(3) - Chi phí dụng cụ sản xuất

+ TK 627(4) - Khấu hao tài sản cố định
+ TK 627(5) - Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 627(8) - Chi phí khác bằng tiền

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang
13


×